Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 57/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    643559





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu57/2000/QĐ-BNN-KHCN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành23/05/2000
      Người kýNguyễn Thiện Luân
      Ngày hiệu lực 07/06/2000
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 57/2000/QĐ-BNN-KHCN

      Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2000

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 57/2000-QĐ-BNN-KHCN NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
      Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
      Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:

      10TCN 422-2000: Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt. Phương pháp quang phổ.

      10TCN 423-2000: Đậu tương và sản phẩm đậu tương. Phương pháp xác định protein tan trong Kali hydroxyt 0,2%.

      10TCN 424-2000: Gạo. Phương pháp xác định độ bền gel.

      10TCN 425-2000: Gạo. Phương pháp xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.

      Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

      Nguyễn Thiện Luân

      (Đã ký)

       

      TIÊU CHUẨN

      NÔNG SẢN THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIZIN TRONG CÁC LOẠI HẠT. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ 10TCN 422-2000
      (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại hạt ngũ cốc (gạo, mỳ, ngô...), hạt đậu đỗ (đậu tương, đậu xanh...) và quy định phép thử xác định hàm lượng lizin bằng phương pháp quang phổ.

      1. Lấy mẫu thử

      Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5451-91 (ISO 950-1979)

      2. Nguyên tắc

      Dựa trên phản ứng tạo phức màu của các nhóm e-NH2 tự do của lizin trong phân tử protein với thuốc thử ninhydrin và đo độ hấp thụ quang học của phức màu tạo thành ở bước sóng 540nm. Dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng là dung dịch lơxin vì phân tử lơxin tương đương với lizin và chỉ chứa 1 nhóm e-NH2.

      3. Thuốc thử

      Tất cả thuốc thử phải có chất lượng tinh khiết phân tích. Nước sử dụng là nước cất hoặc là nước có độ tinh khiết tương đương.

      3.1 Dung dịch đệm

      Hoà tan 30g natri formiat trong 60ml nước cất, thêm 10ml dung dịch axit formic 86-88% và thêm tiếp nước cất cho đủ 100ml.

      3.2 Thuốc thử ninhydrin

      Cho 1g ninhydrin tinh khiết và 1g CdCl2.2,5H2O vào bình tối có nút mài. Thêm 25ml dung dịch đệm (3.1) và 75ml etylen glycol, lắc đều đến tan hoàn toàn. Thuốc thử được ổn định trong 1 tháng ở nhiệt độ 40C , trong bóng tối.

      3.3 Dung dịch rượu etylic 20% và 95%.

      3.4 Dung dịch natri cacbonat 2% và 4%

      3.5 Dung dịch lơxin chuẩn

      Cân 100mg lơxin tinh khiết với độ chính xác 0,1mg cho vào bình định mức 100ml, hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch rượu etylic 20% và đưa thể tích đến vạch định mức bằng dung dịch này. 1ml dung dịch lơxin chuẩn chứa 1mg lơxin.

      4. Dụng cụ

      Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g

      Máy nghiền mẫu

      Rây có lỗ sàng 250mm

      Quang phổ kế có bước sóng 540nm.

      Nồi cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt độ tự động

      Ống nghiệm cỡ 18x150mm

      Bình định mức dung tích 100, 500ml.

      Pipet chia độ dung tích 1, 2, 10, 20ml

      Giá ống nghiệm bằng nhôm

      Phễu lọc có đường kính 4,0 - 4,5cm

      Giấy lọc định lượng.

      5. Tiến hành thử

      5.1. Xây dựng đồ thị chuẩn

      Cho vào các bình định mức dung tích 100ml lần lượt 0, 10, 20, 30 và 40ml dung dịch chuẩn gốc lơxin (mục 3.5). Dùng dung dịch rượu etylic 20% đưa thể tích đến vạch mức và lắc đều. Nồng độ lơxin trong các dung dịch chuẩn tương ứng sẽ là 0, 100, 200, 300 và 400mg/ml. Dùng pipet hút chính xác 0,5ml mỗi dung dịch chuẩn này cho lần lượt vào các ống nghiệm. Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm 0,5ml dung dịch Na2CO3 4% và 2ml thuốc thử ninhydrin. Lắc đều mẫu và đun trên nồi cách thuỷ 30'. Sau đó làm lạnh bằng cách nhúng cả giá ống nghiệm vào nước. Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm 5ml dung dịch rượu etylic 95% lắc kỹ và đo độ hấp thụ quang học trên quang phổ kế ở bước sóng 540nm.

      Xây dựng đồ thị chuẩn với trục tung là các giá trị độ hấp thụ quang học đo được, trục hoành là nồng độ của các dung dịch lơxin chuẩn từ 0 đến 400mg/1ml.

      5.2. Chuẩn bị mẫu thử

      Từ mẫu trung bình nghiền khoảng 10g mẫu đến kích thước lọt hoàn toàn qua lỗ sàng 250mm.

      5.3. Tiến hành

      Cho vào ống nghiệm 200-250mg bột thuỷ tinh sạch, cân chính xác 30mg mẫu thử đã được chuẩn bị theo (5.1) cho vào mỗi ống nghiệm. Mỗi mẫu tiến hành 2 lần song song. Thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2CO3 2%. Trộn đều mẫu với bột thuỷ tinh, đặt vào giá ống nghiệm và đặt vào bếp cách thuỷ đã đạt nhiệt độ 800C, giữ trong10phút. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều dung dịch thành thể đồng nhất. Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml ninhydrin. Khuấy đều mẫu và đun trên nồi cách thuỷ 30phút. Sau đó làm lạnh bằng cách nhúng cả giá ống nghiệm vào nước. Sau khi nguội, cho vào mỗi ống nghiệm 5ml dung dịch rượu etylic 95%, lắc kỹ và lọc qua giấy lọc trên phễu thuỷ tinh đường kính 4,0 - 4,5cm. Đo độ hấp thụ quang học của các dịch lọc trên quang phổ kế ở bước sóng 540nm, đúng theo trình tự thực hiện khi lên màu.

      Nếu gặp mẫu cho màu xanh lam thì có thể pha loãng bằng dung dịch rượu etylic 95% và khi tính toán phải tính đến hệ số pha loãng.

      Hàm luợng lizin của các mẫu thử được tính theo đồ thị chuẩn (mục 5.1) ứng với các dung dịch lơxin có nồng độ từ 0 đến 400mg/1ml

      6. Tính toán kết quả

      6.1. Hàm lượng lizin (X1, %) trong mẫu thử được tính theo công thức:

      Trong đó:

      C: nồng độ lơxin trong mẫu thử tìm thấy trên đồ thị chuẩn, mg/ml.

      m: khối lượng mẫu thử, mg

      1000: hệ số chuyển đổi từ mg sang mg

      1,11: hệ số chuyển đổi từ lơxin sang lizin

      Kết quả phép thử là trị số trung bình số học của hai lần phân tích song song.

      6.2. Hàm lượng lizin trong mẫu thử tính theo chất khô (X2, %) xác định theo công thức sau:

      Trong đó:

      X1: hàm lượng lizin trong mẫu thử ở dạng khô không khí, %

      W: độ ẩm của mẫu thử, %

      * Chú ý:

      Trong nghiên cứu, hàm lượng lizin trong mẫu thử thường tính bằng tỷ lệ phần trăm so với protein (X3, %), theo công thức sau:

      Trong đó:

      X2: hàm lượng lizin trong mẫu thử tính theo chất khô, %

      P: hàm lượng protein trong mẫu thử tính theo chất khô, %

       

      TIÊU CHUẨN

      ĐẬU TƯƠNG VÀ SẢN PHẨM ĐẬU TƯƠNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN HOÀ TAN TRONG KALI HYDROXIT 0,2% 10TCN 423-2000
      (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho đậu tương, sản phẩm chế biến từ đậu tương và quy định phương pháp xác định protein tan trong kali hydroxit 0,2%.

      1. Lấy mẫu thử

      Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 4847-89 (ISO 5506-1988)

      2. Nguyên tắc

      Tách protein trong mẫu thử bằng dung dịch kali hydroxit 0,2% và xác định nitơ trong dịch chiết bằng phương pháp Ken đan.

      Hàm lượng protein tan trong kali hydroxit 0,2% được tính bằng hàm lượng nitơ nhân với hệ số 5,71

      3. Thuốc thử

      Tất cả thuốc thử đều phải có chất lượng tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

      3.1. Dung dịch kali hydroxit 0,2% (tương ứng với 0,036N; pH=12,5)

      3.2. Các thuốc thử sử dụng để xác định nitơ theo phương pháp Ken đan (TCVN4295-86)

      4. Dụng cụ

      Máy nghiền mẫu

      Rây có lỗ sàng 250mm

      Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g

      Máy khuấy từ

      Máy li tâm có tốc độ 2700vòng/phút

      Bình tam giác dung tích 250ml

      Pipet chia độ dung tích 10, 20ml

      Các dụng cụ để xác định nitơ theo phương pháp Ken đan.

      5. Tiến hành thử

      5.1. Chuẩn bị mẫu thử

      Từ mẫu trung bình tiến hành nghiền khoảng 10g mẫu đến kích thước lọt hoàn toàn qua lỗ sàng 250mm.

      5.2. Tách chiết protein

      Cân chính xác từ 1,5 - 2g mẫu đã được chuẩn bị theo (5.1) cho vào bình tam giác dung tích 250ml. Mỗi mẫu tiến hành 2 lần song song. Thêm 75ml dung dịch KOH 0,2% và khuấy đều hỗn hợp mẫu trên máy khuấy từ trong 20phút ở nhiệt độ phòng. Thời gian chiết protein có thể trên 20phút nếu thấy cần thiết. Sau đó li tâm hỗn hợp với tốc độ 2700vòng/phút trong thời gian 15phút. Chắt dịch chiết protein (ở phần trên ống li tâm) sang bình tam giác sạch để phân tích protein tan trong kali hydroxit 0,2%.

      5.3. Vô cơ hoá dịch chiết protein tan và xác định nitơ

      Dùng pipet hút chính xác 10 - 20ml dịch chiết protein (5.2) cho vào bình đốt để vô cơ hoá protein và xác định hàm lượng nitơ theo phương pháp Ken đan (TheoTCVN 4295-86).

      6. Tính toán kết quả

      6.1. Hàm lượng protein tan trong dung dịch KOH 0,2% tính bằng phần trăm khối lượng (X1, %) theo công thức:

      Trong đó:

      a, b: lượng dung dịch NaOH 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu trắng và chuẩn độ mẫu

      thử, ml.

      V1: thể tích dung dịch chiết protein đem vô cơ hoá, ml

      V2: thể tích dung dịch KOH 0,2% dùng để chiết protein trong mẫu thử, ml

      m: khối lượng mẫu thử, g

      0,0014: hệ số tính chuyển lượng nitơ tương ứng với 1ml dung dịch chuẩn

      H2SO40,1N

      5,71: hệ số chuyển đổi nitơ sang protein của đậu tương.

      Kết quả phép thử là trị số trung bình số học của 2 lần phân tích song song nếu sự sai khác giữa chúng không vượt quá 0,3%. Kết quả cuối cùng được tính đến số lẻ thứ nhất.

      6.2. Hàm lượng protein tan trong kali hydroxit 0,2% tính bằng tỷ lệ phần trăm so với protein tổng số (X2, %) được xác định theo công thức sau:

      Trong đó:

      X1: Hàm lượng protein tan trong dung dịch KOH 0,2%, %

      P: Hàm lượng protein tổng số,%

       

      TIÊU CHUẨN

      GẠO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN GEL 10TCN 424-2000
      (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo xát nghiền hoặc bột gạo và quy định phương pháp xác định độ bền gel.

      1. Lấy mẫu thử

      Lấy mẫu theo TCVN 5451-1991 (ISO 950-1979)

      2. Khái niệm chung

      Độ bền gel dựa trên đặc tính chảy dài của gel bột gạo xát và có thể phân loại như sau:

      Độ bền gel

      Chiều dài gel (mm)

      Độ bền gel mềm

      Độ bền gel trung bình

      Độ bền gel cứng

      61 - 100

      41 - 60

      26 - 40

      3. Nội dung phương pháp

      Tiến hành gelatin hoá bột gạo xát bằng cách thuỷ phân trong dung dịch kiềm loãng, sau đó làm lạnh và đo độ chảy dài của gel.

      4. Thuốc thử

      Tất cả thuốc thử phải có chất lượng tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

      4.1. Dung dịch rượu etylic 95% có 0,03% thymol xanh

      4.2. Dung dịch kali hydroxit 0,2N

      5. Dụng cụ

      Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g

      Máy nghiền mẫu

      Rây có lỗ sàng 150mm

      Máy lắc nhỏ: Genic mixer

      Bếp ga có điều chỉnh nhiệt độ

      Nồi đun cách thuỷ

      Ống nghiệm cỡ 13 x 100mm (ống pyrex 9820)

      Giá ống nghiệm bằng nhôm

      Pipet chia độ dung tích 1, 2ml

      6. Tiến hành

      6.1. Chuẩn bị mẫu thử

      Từ mẫu trung bình tiến hành nghiền khoảng 10g mẫu đến kích thước lọt hoàn toàn qua lỗ sàng 150mm.

      6.2. Cân chính xác 100mg bột gạo đã được chuẩn bị theo (6.1) cho vào ống nghiệm cỡ 13x100mm. Mỗi mẫu tiến hành 3 lần song song. Cho vào mỗi ống nghiệm 0,2ml dung dịch rượu etylic 95% chứa 0,03% thymol xanh và lắc đều.

      * Chú thích: Dung dịch rượu etylic 95% để cản trở sự vón cục của bột ở nhiệt độ hoá hồ, còn thymol xanh tạo màu cho bột hồ để khi đọc kết quả cho dễ.

      Thêm tiếp 2ml dung dịch KOH 0,2N và trộn đều trên máy Genic mixer ở tốc độ 6. Đậy ống nghiệm bằng bi thuỷ tinh và đặt vào nồi cách thuỷ đang sôi trong thời gian 8phút. Trong thời gian đun cần đảm bảo độ sôi của nước trong nồi cách thuỷ và phải giữ để sự chuyển động lên xuống của tinh bột khi nấu không vượt quá 2/3 chiều cao ống nghiệm.

      Lấy ống nghiệm ra khỏi nồi cách thuỷ và lắc nhanh trên máy Genic mixer, làm nguội ở nhiệt độ phòng khoảng 5phút và sau đó làm lạnh trong nước đá 20phút để quá trình tạo gel đạt tốt.

      6.3. Chuẩn bị để đọc kết quả

      Sau khi làm lạnh, đặt các ống nghiệm trên mặt phẳng nằm ngang có chia vạch1mm.

      Sau 30 và 60 phút đọc độ dài của gel

      6.4. Đọc và ghi độ dài gel

      Độ dài gel (mm) được tính bằng khoảng cách từ đáy ống nghiệm tới đầu nhọn của bề mặt gel. Kết quả phép đo là giá trị trung bình số học của 3 lần phân tích song song.

      6.5. Phân loại độ bền gel

      Từ độ dài trung bình gel thu được, dựa vào bảng phân loại (mục 2) để phân loại độ bền gel của bột gạo xát.

      * Ghi chú: Phép xác định này dựa vào cơ sở thực nghiệm nên tốt nhất trong mỗi đợt phân tích cần tiến hành cùng với 3 mẫu kiểm tra có độ bền gel mềm, cứng, trung bình.

       

      TIÊU CHUẨN

      GẠO XÁT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TRẮNG TRONG, TRẮNG BẠC VÀ ĐỘ TRẮNG BẠC TCN 425-2000
      (Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạo xát và quy định phương pháp xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.

      1. Định nghĩa

      Các thuật ngữ và định nghĩa dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

      1.1. Hạt gạo trắng trong là hạt gạo xát hoàn toàn trong không có một vết trắng bạc nào ở nội nhũ.

      1.2. Hạt gạo trắng bạc là hạt gạo xát có những vết trắng bạc xuất hiện ở phần nội nhũ. Tuỳ thuộc vào vị trí vết bạc trên nội nhũ mà chia thành: bạc bụng, bạc lưng và bạc lòng.

      * Hạt bạc bụng là hạt gạo có vết bạc ở cùng phía với phôi.

      * Hạt bạc lưng là hạt gạo có vết bạc ở phía lưng đối diện với phôi.

      * Hạt bạc lòng (bạc giữa) là hạt gạo có vết bạc ở phần giữa nội nhũ.

      1.3. Điểm trắng bạc và độ trắng bạc dùng để đánh giá và phân loại mức độ trắng bạc giữa các giống hoặc các lô gạo được phân tích.

      2. Lấy mẫu thử

      Lấy mẫu gạo xát theo TCVN 5451-1991 (ISO 950-1979)

      Lấy mẫu hạt nguyên theo TCVN 1643-1992

      3. Dụng cụ

      Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g

      Dụng cụ đo độ trắng bạc

      Hộp đựng mẫu

      Khay nhỏ có thể đựng khoảng 50g - 100g gạo

      4. Tiến hành thử

      4.1. Xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc

      4.1.1. Xác định tỷ lệ trắng trong

      Trộn đều mẫu hạt gạo xát nguyên vẹn bằng phương pháp đường chéo để chia mẫu gạo thành các mẫu phân tích và mẫu lưu. Từ mẫu phân tích cân 50g, mỗi mẫu tiến hành hai lần song song. Dàn đều lượng mẫu đã cân trên mặt dụng cụ xác định độ trắng bạc (gồm một mặt kính mầu, bên dưới có dọi đèn điện). Chọn những hạt hoàn toàn trắng trong từ mẫu hạt gạo nguyên và cân khối lượng. Phần còn lại là hạt trắng bạc.

      Tỷ lệ trắng trong được tính bằng phần trăm theo khối lượng trên hạt gạo nguyên theo công thức:

      Tỷ lệ hạt trắng trong (%) =

       

      Khối lượng hạt trắng trong

       

      Khối lượng hạt nguyên

       

      x 100


      4.1.2. Xác định tỷ lệ trắng bạc

      Tỷ lệ hạt trắng bạc (%) = 100% - tỷ lệ hạt trắng trong (%)

      4.2. Xác định điểm trắng bạc và độ trắng bạc

      4.2.1. Xác định số điểm trắng bạc

      Từ mẫu trung bình tiến hành chia mẫu theo phương pháp đường chéo và lấy ra 100 hạt nguyên vẹn. Sau đó dàn đều hạt trên mặt kính màu của dụng cụ đo độ trắng bạc và tiến hành phân loại theo thang điểm 6 mức từ 0 đến 5 được mô tả như sau:

      Thang điểm

      Mô tả hạt gạo xát

      Phần diện tích hạt bị trắng bạc (%)

      0

      Hạt hoàn toàn trong

      (không có vết bạc nào)

      Không

      1

      Hạt bạc rất nhỏ

      2

      Hạt hơi bạc

      10 - 20

      3

      Hạt bạc trung bình

      21 - 35

      4

      Hạt bạc

      36 - 50

      5

      Hạt rất bạc

      > 50

      Đếm và ghi lại số hạt được phân theo từng mức điểm khác nhau, từ đó tính điểm trắng bạc trung bình cho mẫu gạo theo công thức sau:

      Trong đó:

      X: Điểm trắng bạc trung bình

      S0, S1, S2, S3, S4, S5 là số hạt tương ứng với các mức điểm 0, 1, 2, 3, 4, 5

      4.2.2. Xác định độ trắng bạc

      Từ điểm trắng bạc trung bình thu được, đánh giá độ trắng bạc của mẫu gạo dựa theo sự phân loại sau:

      Phân loại độ trắng bạc

      Điểm trắng bạc trung bình

      Hơi bạc

      Bạc trung bình

      1,0 - 1,5

      Bạc

      1,6 - 2,0

      Rất bạc

      > 2,0

      *Ví dụ: Chọn 100 hạt gạo xát nguyên vẹn và sau khi tiến hành phân loại đã thu được số hạt ở các mức điểm khác nhau như sau:

      Thang điểm

      Số hạt

      Tổng số điểm từng mức

      0

      1

      2

      3

      4

      5

      59

      5

      4

      6

      11

      15

      0

      5

      8

      18

      44

      75

      Tổng số

      100

      150

      Vì vậy điểm trắng bạc trung bình của giống gạo này là 150:100 = 1,50

      Dựa theo bảng phân loại, giống gạo trên có độ trắng bạc thuộc loại: bạc trung bình.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu57/2000/QĐ-BNN-KHCN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành23/05/2000
                                Người kýNguyễn Thiện Luân
                                Ngày hiệu lực 07/06/2000
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đào tạo học sinh, sinh viên học tại Trường Đại học Hạ Long, Trường Cao đẳng Việt – Hàn Quảng Ninh, Trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      • Công văn 3791/BGTVT-VT năm 2021 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo 81/TB-VPCP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Khung Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên
                                                      • Công văn 5353/TCT-CS năm 2020 trả lời chính sách thuế về tình hình vi phạm của Netflix do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 4326/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2588/2012/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ