Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2001 ( ISO 4150:1991) về cà phê nhân – phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    641735





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN4807:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 4807:2001

      \r\n\r\n

      ISO 4150-1991

      \r\n\r\n

      CÀ PHÊ NHÂN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT BẰNG\r\nSÀNG TAY

      \r\n\r\n

      Green\r\ncoffee - Size analysis - Manual seiving

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 4807:2001 thay thế cho TCVN\r\n4807-89 (ISO 4150:1980).

      \r\n\r\n

      TCVN 4807:2001 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 4150:1991.

      \r\n\r\n

      TCVN 4807:2001 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F 16 “Cà phê và sản phẩm cà phê” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      CÀ\r\nPHÊ NHÂN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT BẰNG SÀNG TAY

      \r\n\r\n

      Green\r\ncoffee - Size analysis - Manual seiving

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthông thường để xác định cỡ hạt của cà phê nhân bằng phương pháp sàng tay, sử\r\ndụng bộ sàng dùng trong phòng thí nghiệm.

      \r\n\r\n

      Quy trình phân tích bao gồm cả việc\r\nxác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 150oC.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn\r\ntrích dẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6536:1999 (ISO 1447:1978) Cà\r\nphê nhân - Xác định độ ẩm (Phương pháp thông thường).

      \r\n\r\n

      ISO 2395:1990 Bộ sàng thí nghiệm và\r\nphân tích bằng sàng - Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      ISO 2591-1:1988 Phân tích bằng sàng\r\n- Phần 1: Phương pháp sử dụng bộ sàng thí nghiệm bằng lưới thép và tấm kim loại\r\nđục lỗ.

      \r\n\r\n

      ISO 3310-2:1990 Bộ sang thí nghiệm\r\n- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Phần 2: Bộ sàng thí nghiệm làm bằng tấm\r\nkim loại đục lỗ.

      \r\n\r\n

      TCVN 4334:2001 (ISO 3509:1989) Cà\r\nphê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      TCVN 6539:1999 (ISO 4072:1998) Cà\r\nphê nhân đóng bao - Lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6928:2001 (ISO 6673:1983) Cà\r\nphê nhân - Xác định sự hao hụt khối lượng ở 105oC.

      \r\n\r\n

      3. Định nghĩa

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nđịnh nghĩa theo ISO 2395 đối với bộ sàng thí nghiệm và TCVN 4334:2001 (ISO\r\n3509) đối với cà phê.

      \r\n\r\n

      4. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Tiến hành tách mẫu phòng thí nghiệm\r\ntheo cỡ hạt bằng sàng thủ công và biểu thị kết quả thu được theo phần trăm khối\r\nlượng. Xác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 105oC của phần\r\nmẫu thử.

      \r\n\r\n

      5. Thiết bị,\r\ndụng cụ

      \r\n\r\n

      5.1 Cân, có năng cân chính\r\nxác tới 0,1 g.

      \r\n\r\n

      5.2 Bộ sàng thí nghiệm

      \r\n\r\n

      5.2.1 Kích thước và phương\r\ntiện sàng

      \r\n\r\n

      Các sàng thí nghiệm phải có diện\r\ntích bề mặt sàng trong khoảng 550 - 1000 cm2. Ví dụ sàng thí nghiệm\r\nphù hợp là sàng hình vuông có kích thước 300 mm tuân theo quy định của ISO\r\n2591-1, ngoại trừ độ sâu của sàng có thể giảm xuống 25 mm.

      \r\n\r\n

      Tấm kim loại đục lỗ sử dụng làm mặt\r\nsàng được làm bằng kim loại có độ bền thích hợp, như thép không gỉ, thép thường\r\nhoặc tôn có chiều dày từ 0,8 - 1 mm. Mỗi tấm sẽ được đục lỗ theo các quy định ở\r\nphụ lục A hoặc phụ lục B của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      Các sàng thí nghiệm phải được đánh\r\ndấu bằng nhãn gắn trực tiếp vào sàng, bao gồm những thông tin sau:

      \r\n\r\n

      a) cỡ lỗ danh định hoặc các kích\r\nthước lỗ dẹt (xem phụ lục A hoặc phụ lục B), hoặc số hiệu truyền thống1);

      \r\n\r\n

      b) tiêu chuẩn quy định của sàng;

      \r\n\r\n

      c) vật liệu làm mặt sàng và khung\r\nsàng;

      \r\n\r\n

      d) tên nhà máy (nhà sản xuất hoặc\r\nnhà cung cấp) chịu trách nhiệm về sàng đó;

      \r\n\r\n

      e) số để nhận biết sàng.

      \r\n\r\n

      5.2.2. Cấu tạo

      \r\n\r\n

      Sàng thí nghiệm phải được sắp xếp\r\ntrật tự theo lớp sàng thành bộ sàng có nắp đậy và khay hứng.

      \r\n\r\n

      Khung sàng phải nhẵn và lưới sàng\r\nđược cấu tạo sao cho không làm tắc đọng các hạt nhân cà phê khi sàng.

      \r\n\r\n

      5.2.3. Kiểm tra xác nhận

      \r\n\r\n

      Những sàng mới phải qua kiểm tra\r\n(ví dụ áp dụng các phương pháp được mô tả trong ISO 3310-2) và được cấp chứng\r\nnhận. Phải tiến hành kiểm tra định kỳ các sàng vì sau một thời gian sử dụng\r\nkích thước lỗ sàng sẽ bị thay đổi.

      \r\n\r\n

      5.2.4. Các loại sàng

      \r\n\r\n

      5.2.4.1. Sàng thí nghiệm\r\nloại lỗ tròn; có 11 sàng (xem phụ lục A).

      \r\n\r\n

      5.2.4.2. Sàng thí nghiệm\r\nloại lỗ dẹt: có 7 sàng (xem phụ lục B).

      \r\n\r\n

      5.2.5. Nắp sàng

      \r\n\r\n

      Nắp sàng phải tuân theo các quy\r\nđịnh của ISO 2591-1.

      \r\n\r\n

      5.2.6. Khay hứng

      \r\n\r\n

      Khay hứng phải tuân theo các quy\r\nđịnh của ISO 2591-1.

      \r\n\r\n

      6. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Lấy 300 g mẫu phòng thí nghiệm,\r\nchuẩn bị mẫu theo TCVN 6539:1999 (ISO 4072).

      \r\n\r\n

      Chú thích - Có thể dùng mẫu phòng\r\nthì nghiệm được sử dụng cho kiểm tra và xác định theo TCVN 4808:89 (ISO 4149)\r\nđể làm mẫu phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn này với điều kiện phải đảm bảo phần\r\nmẫu thử đầy đủ trước khi sàng.

      \r\n\r\n

      7. Cách tiến\r\nhành

      \r\n\r\n

      7.1. Phần mẫu thử

      \r\n\r\n

      Cân 100 g mẫu, chính xác đến 0,1 g.

      \r\n\r\n

      7.2. Chọn bộ sàng

      \r\n\r\n

      Chọn bộ sàng (5.2) dạng lỗ dẹt\r\n(5.2.4.2) với mẫu cà phê chủ yếu là dạng nhân tròn (thường gọi là hạt bi); còn\r\nlại dùng loại sàng lỗ tròn (5.2.4.1). Bộ sàng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần\r\ntheo kích thước lỗ. Từ kết quả kiểm tra ban đầu hoặc theo kiến thức đã biết,\r\nchọn ba hoặc bốn sàng phù hợp, loại bỏ những sàng có kích thước lỗ lớn mặc dù\r\ntất cả nhân đều lọt qua. Đặt khay hứng (5.2.6) phía dưới sàng có kích thước lỗ\r\nnhỏ nhất.

      \r\n\r\n

      7.3. Tiến hành sàng và cân

      \r\n\r\n

      7.2.1. Đổ phần mẫu thử (7.1)\r\nlên sàng trên cùng và đậy nắp sàng (5.2.5)

      \r\n\r\n

      7.3.2. Dùng tay lắc đều và\r\nnhẹ sàng theo chiều thẳng đứng theo hướng song song với chiều dài lỗ trong 3\r\nphút, nếu dùng sàng dạng lỗ dẹt; nếu dùng sàng lỗ tròn lắc đều và nhẹ theo\r\nchiều xoay tròn. Khi kết thúc quá trình này, đập mạnh vào sàng để những nhân\r\ncòn bị giữ lại trên sàng sẽ rơi xuống. Những nhân nào vẫn còn trong lỗ sẽ bị\r\ncoi như là vẫn ở trên mặt sàng.

      \r\n\r\n

      7.3.3. Nếu chọn sàng có kích\r\nthước lỗ nhỏ hơn (ví dụ những sàng lỗ tròn No 7, 10, 12, 12 1/2, 14\r\nhoặc 15) thì không được dùng trong quá trình sàng lần thứ nhất, dùng sàng nhỏ\r\nlàm sàng nhận và lặp lại quá trình sàng như mô tả 7.3.1 và 7.3.2; sử dụng ba\r\nhoặc bốn sàng cùng một lúc đến khi dùng sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất hoặc đến\r\nkhi không có hạt cà phê hoặc vật lạ nào lọt qua lỗ sàng.

      \r\n\r\n

      7.3.4. Cân lượng cà phê trên\r\nmỗi ngăn sàng chính xác tới 0,1 g, và nếu có thể cân những hạt thu ở khay hứng.

      \r\n\r\n

      7.4. Những quan sát bổ sung

      \r\n\r\n

      Nên chú ý đến bất kỳ những phần nào\r\ncó chứa một lượng đáng kể tạp chất, những mảnh vỡ hoặc nhân cà phê bị vỡ.

      \r\n\r\n

      7.5. Số lần xác định

      \r\n\r\n

      Tiếnj hành 3 phép xác định với mỗi\r\nphần mẫu thử 100 g được lấy từ cùng một mẫu phòng thí nghiệm.

      \r\n\r\n

      Sau khi hoàn thành kiểm tra lần thứ\r\nnhất, trong khoảng thời gian trống đã biết thực hiện ngay phép xác định tiếp\r\ntheo quy định trong 7.6.

      \r\n\r\n

      7.6. Độ ẩm

      \r\n\r\n

      Tập hợp tất cả những phần mẫu qua\r\nlần sàng thứ nhất để xác định độ ẩm hoặc sự hao hụt khối lượng ở 105oC\r\ntheo TCVN 6536:1999 (ISO 1447) hoặc TCVN 6928:2001 (ISO 6673).

      \r\n\r\n

      8. Biểu thị kết\r\nquả

      \r\n\r\n

      8.1. Đối với mỗi lần xác\r\nđịnh, biểu thị kết quả theo phần trăm khối lượng dưới dạng sau:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hạt to hoặc tạp chất không lọt\r\n qua sàng (xác định qua mỗi lần sàng)

      \r\n

      \r\n

      ….. % (m/m)

      \r\n

      \r\n

      Hạt nhỏ hoặc rất nhỏ (lọt qua\r\n sàng có kích thước lỗ nhỏ nhất hoặc ở khay hứng)

      \r\n

      \r\n

      ….. % (m/m)

      \r\n

      \r\n\r\n

      8.2. Đối với mỗi lần xác\r\nđịnh, phần trăm tổng số những hạt to và hạt nhỏ sẽ tương ứng với (100 ± 0,5)%\r\nkhối lượng phần mẫu đem kiểm tra. Nếu không được như vậy quá trình thử sẽ không\r\ncó giá trị và sẽ phải làm lại và sử dụng mẫu phòng thí nghiệm khác.

      \r\n\r\n

      8.3. Ghi kết quả sau mỗi lần\r\nsàng và mỗi lần hứng, lấy kết quả trung bình của ba lần xác định (7.5). biểu\r\nthị kết quả như đã nói ở trên và phải thỏa mãn yêu cầu theo 8.2.

      \r\n\r\n

      9. Báo cáo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ\r\nphương pháp và loại sàng được sử dụng cũng như kết quả thu được. Báo cáo phải\r\nđưa ra tất cả những chi tiết về tạp chất và các khuyết tật tìm thấy theo 7.4.\r\nđồng thời cũng gồm cả kết quả xác định độ ẩm (hoặc sự hao hục khối lượng ở 105oC)\r\ntheo phương pháp chuẩn [ví dụ TCVN 6536 (ISO 1447) hoặc TCVN 6928:2001 (ISO\r\n6673)], khoảng thời gian thực hiện, thao tác theo 7.4 và lần xác định này được\r\ntiến hành. Báo cáo cũng phải đề cập đến những chi tiết thao tác không được nêu\r\nra trong tiêu chuẩn này hoặc được phép lựa chọn, cùng với các chi tiết của bất\r\nkỳ yếu tố nào có ảnh hưởng tới kết quả.

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất\r\ncả các thông tin cần thiết để nhận biết toàn diện mẫu thử.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ LỤC A

      \r\n\r\n

      (qui định)

      \r\n\r\n

      ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THÍ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM\r\nLOẠI ĐƯỢC ĐỤC LỖ TRÒN

      \r\n\r\n

      Thứ tự các đường kính lỗ lấy từ dãy\r\nsố ưu tiên R 40 theo ISO 3.

      \r\n\r\n

      Các sàng No 7, 10, 12,\r\n12 1/2, 14, 16, 17, 18 và 20 phù hợp với quy định của ISO 3310-2, ngoại trừ\r\ndung sai đường kính lỗ danh định ghi trong bảng A.1.

      \r\n\r\n

      Yêu cầu kỹ thuật của sàng No\r\n15 và 19 theo ISO 3310-2, ngoại trừ dung sai đường kính lỗ danh định ghi trong\r\nbảng A.1.

      \r\n\r\n

      Các lỗ được bố trí sao cho hình\r\nthành một tam giác đều có ba đỉnh là tâm của ba lỗ gần nhau (xem hình A.1).

      \r\n\r\n

      Bảng\r\nA.1

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích\r\n thước lỗ (mm)

      \r\n

      \r\n

      Cỡ\r\n sàng

      \r\n

      \r\n

      Đường\r\n kính danh định (w)

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai

      \r\n

      \r\n

      8,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,09

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      7,50

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,09

      \r\n

      \r\n

      19

      \r\n

      \r\n

      7,10

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,09

      \r\n

      \r\n

      18

      \r\n

      \r\n

      6,70

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,08

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      6,30

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,08

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      6,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,08

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      5,60

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      5,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      12\r\n 1/2

      \r\n

      \r\n

      4,75

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      4,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,06

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      2,80

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,05

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích - Giá trị p được xác định trong ISO 3310-2

      \r\n\r\n

      Hình\r\nA.1 - Sự sắp xếp các lỗ tròn

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ LỤC B

      \r\n\r\n

      (qui định)

      \r\n\r\n

      ĐẶC TRƯNG CỦA SÀNG THÍ NGHIỆM BẰNG TẤM KIM\r\nLOẠI ĐƯỢC ĐỤC LỖ DẸT

      \r\n\r\n

      Thứ tự chiều rộng lỗ dẹt lấy từ dãy\r\nsố ưu tiên R40 theo ISO 3.

      \r\n\r\n

      Các lỗ dẹt được sắp xếp theo hàng\r\n(xem hình B.1) hoặc xếp so le. Những giá trị đưa ra đối với các khoảng cách\r\nhàng lỗ có tính chất như hướng dẫn tham khảo

      \r\n\r\n

      Bảng\r\nB.1

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích\r\n thước lỗ dẹt (mm)

      \r\n

      \r\n

      Khoảng\r\n cách giữa các hàng lỗ (mm)

      \r\n

      \r\n

      Cỡ\r\n sàng

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n rộng W1

      \r\n

      \r\n

      Dung\r\n sai chiều rộng

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n dài W2

      \r\n

      \r\n

      p1

      \r\n

      \r\n

      p2

      \r\n

      \r\n

      5,60

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      30

      \r\n

      \r\n

      9,6

      \r\n

      \r\n

      36

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      5,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      30

      \r\n

      \r\n

      9,0

      \r\n

      \r\n

      36

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      4,75

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      8,6

      \r\n

      \r\n

      25\r\n hoặc 26

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      4,50

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,07

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      8,2

      \r\n

      \r\n

      25\r\n hoặc 26

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      4,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,06

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      7,5

      \r\n

      \r\n

      25\r\n hoặc 26

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      3,55

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,06

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      6,8

      \r\n

      \r\n

      25\r\n hoặc 26

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      3,00

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,05

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      6,0

      \r\n

      \r\n

      25\r\n hoặc 26

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\nB.1 - Bố trí các lỗ dẹt theo hàng

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ LỤC C

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      TÀI LIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      1. ISO 3:1973 Số ưu tiên - Dãy số\r\nưu tiên. (Preferred numbers - Series of preferred numbers).

      \r\n\r\n

      2. TCVN 4808-89 (ISO 4149:1980) Cà\r\nphê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan - Xác định tạp chất và khuyết tật. (Green\r\ncoffce - Offactory and visual examination and determination of foreign matter\r\nand defects).

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n


      \r\n\r\n


      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1) Số hiệu\r\ntruyền thống sử dụng với mục đích cung cấp thông tin. Nó tương đương với cỡ lỗ\r\ndanh định trong trường hợp lỗ hình tròn hoặc chiều rộng lỗ trong trường hợp đục\r\nlỗ dẹt, được biểu thị đến 64 phần của một inch, được làm tròn gần nhất với kích\r\nthước theo hệ mét.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN4807:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 10133/VPCP-CN năm 2020 về điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) để phục vụ công tác quyết toán dự án hoàn thành do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
                                                      • Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Quyết định 225/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động đối với Trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ