Số hiệu | 10TCN439:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 18/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ký hiệu: 10 TCN\r\n439-2001
\r\n\r\n
Cơ quan biên soạn: Quy phạm khảo nghiệm\r\ntrên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư hại ớt của các thuốc trừ bệnh
\r\n\r\n
Cơ quan đề nghị ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
\r\n\r\n
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công\r\nnghệ & Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\n
Cơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn
\r\n\r\n
Quyết định ban hành: Số 03/QĐ-KHCN &\r\nCLSP, ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n NHÓM B&C \r\n |
\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n 10 TCN -2001 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n KHẢO NGHIỆM TRÊN\r\n ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC PHÒNGTRỪ BỆNH THÁN THƯ HẠI ỚT CỦA CÁC LOẠI THUỐC TRỪ BỆNH \r\n BIO -TEST OF\r\n FUNGICIDES AGAINST ANTHRACNOSE ON CHILLI THE FIELD \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc,\r\nnội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư\r\n(Collectotricum capsici) hại ớt của các loại thuốc trừ bệnh đã có và chưa có\r\ntrong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
\r\n\r\n
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại\r\ncác cơ sở có đủ điều kiện như Điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư\r\nlượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm theo Quyết định số\r\n193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n
1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo\r\nnghiệm được bố trí trên những ruộng ớt đã từng có bệnh gây hại; trên các giống\r\ndễ bị nhiễm bệnh; tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho bệnh thán thư hại ớt\r\nphát triển và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.
\r\n\r\n
Các điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật\r\nđộ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên mỗi ô khảo nghiệm và phải\r\nphù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n
1.4 Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện\r\nrộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản\r\nxuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu\r\nnhững kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới\r\nđược thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\n
2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n
2.1. Bố trí công thức khảo nghiệm:
\r\n\r\n
Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3\r\nnhóm:
\r\n\r\n
- Nhóm 1: Công thức thuốc khảo nghiệm là các\r\nloại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo\r\ncách dùng khác nhau.
\r\n\r\n
- Nhóm 2: Công thức thuốc so sánh là loại\r\nthuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh thán thư hại ớt.
\r\n\r\n
- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức\r\nkhông sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào trừ bệnh thán thư hại ớt và được phun\r\nbằng nước lã (nếu là thuốc dùng đề phun).
\r\n\r\n
Khảo nghiệm được sắp xếp theo phương pháp\r\nkhối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong hệ thống\r\nkê toán học.
\r\n\r\n
2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc\r\nlại:
\r\n\r\n
- Khảo nghiệm hiện hẹp: Diện tích ô là 25-30\r\nm2. Các ô khảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật (nhưng\r\nchiều dài không được lớn gấp đôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3-4 lần.
\r\n\r\n
- Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích ô từ\r\n200-300 m2.
\r\n\r\n
Khu khảo nghiệm phải có dải phân cách giữa\r\ncác ô thí nghiệm và bảo vệ xung quanh kích thước rộng là 1 m.
\r\n\r\n
2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
\r\n\r\n
2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều trên\r\ntoàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n
2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính bằng kg\r\n(hoặc lít chế phẩm hoặc gr hoạt chất) trên đơn vị diện tích 1 ha.
\r\n\r\n
Với dạng thuốc thương phẩm pha với nước để\r\nphun:
\r\n\r\n
Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể\r\nđối với từng loại thuốc, phù hợp với gian đoạn sinh trưởng của cây ớt cũng như\r\ncách thức tác động của từng loại thuốc. (Thường là 600-800 l/ha).
\r\n\r\n
Các số liệu về lượng thuốc thành phẩm và\r\nlượng thuốc dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
\r\n\r\n
Chú ý không để thuốc ở ô này tạt sang ô khác.
\r\n\r\n
2.3.3. Trong thời gian làm khảo nghiệm không\r\nxử lý bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào khác trên ruộng khảo nghiệm. Nếu ruộng\r\nkhảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác như:\r\nsâu, cỏ dại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải không\r\nlàm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rải đền trên tất cả\r\ncác ô khảo nghiệm (kể cả ô đối chứng). Các trường hợp trên (nếu có) phải được\r\nghi chép lại.
\r\n\r\n
2.3.4 Khi xử lý thuốc, cần dùng các công cụ\r\nphun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận\r\nhành của công cụ rải thuốc. Trong các khảo nghiệm diện hẹp phải dùng bình bơm\r\ntay đeo vai, trong khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm động cơ để phun.
\r\n\r\n
2.3.5. Thời điểm và số lần xử lý thuốc:
\r\n\r\n
- Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được\r\nthực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm và phù\r\nhợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Nếu trên nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể\r\nthời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hoá học\r\nvà phương thức tác động của thuốc mà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc\r\ncho thích hợp.
\r\n\r\n
- Thuốc trừ bệnh thán thư trên ớt thường được\r\nxử lý 2-3 lần định kỳ 5-7 ngày 1 lần, lần đầu khi bệnh vừa chớm xuất hiện trên\r\nlá, quả. Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n
- Chọn thời điểm xử lý thuốc thích hợp (điều\r\nkiện thời tiết thuận lợi).
\r\n\r\n
2.4. Điều tra và thu thập số liệu:
\r\n\r\n
2.4.1. Điều tra tác động của thuốc đối với\r\nbệnh thán thư hại ớt.
\r\n\r\n
2.4.1.1. Số điểm điều tra:
\r\n\r\n
Với khảo nghiệm diện hẹp: Quan sát và ghi\r\nnhận mức độ bị bệnh của tất cả các lá, quả ở 5 điểm nằm trên hai đường chéo góc\r\ntrên ô khảo nghiệm mỗi điểm 4 cây, mỗi cây 5 lá và 5 quả ngẫu nhiên phân đều\r\ntrên tán. Với khảo nghiệm diện rộng: Quan sát và ghi nhận mức độ bị bệnh của\r\ntất cả các lá, quả ở 10 điểm trên hai đường chéo góc trên ô khảo nghiệm, mỗi\r\nđiểm 4 cây, mỗi cây 5 lá và 5 quả ngẫu nhiên phân đều trên tán. Tiến hành điều\r\ntra tỷ lệ lá, quả bị bệnh (%) và chỉ số lá, quả bị bệnh (%).
\r\n\r\n
Các điểm điều tra này phải cách mép ô khảo\r\nnghiệm ít nhất 0,5 m (với khảo nghiệm diện hẹp) và 1,0 m (với khảo nghiệm diện\r\nrộng).
\r\n\r\n
2.4.1.2. Thời điểm điều tra:
\r\n\r\n
Thời điểm và số lần điều tra có thể thay đổi\r\ntuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo quy định của từng cơ sở\r\nsản xuất thuốc. Nếu thuốc không khuyến cáo rõ thời điểm và số lần điều tra thì\r\nđiều tra được tiến hành vào thời điểm sau:
\r\n\r\n
Với tỷ lệ và chỉ số bệnh điều tra trước mỗi\r\nlần phun thuốc và sau lần phun thuốc cuối 7, 14 ngày.
\r\n\r\n
2.4.1.3. Chỉ tiêu điều tra:
\r\n\r\n
+ Đối với lá:
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n Số lá bị bệnh \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Tỷ lệ lá bị bệnh\r\n (%) = \r\n | \r\n
\r\n | \r\n x 100 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n Tổng số lá điều tra \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n 9n9 + 7n7\r\n + 5n5 + 3n3 + n1 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Chỉ số lá bị bệnh\r\n (%) = \r\n | \r\n
\r\n | \r\n x 100 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 9 N \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
n1 : Số lá bị bệnh ở cấp 1 với Ê\r\n5% diện tích lá bị bệnh
\r\n\r\n
n3 : Số lá bị bệnh ở cấp 3 với\r\n> 5% - 10% diện tích lá bị bệnh
\r\n\r\n
n5 : Số lá bị bệnh ở cấp 5 với\r\n> 10% - 25% diện tích lá bị bệnh
\r\n\r\n
n7 : Số lá bị bệnh ở cấp 7 với\r\n> 25% - 50% diện tích lá bị bệnh
\r\n\r\n
n9 : Số lá bị bệnh ở cấp 9 với\r\n> 50% diện tích lá bị bệnh
\r\n\r\n
N: Tổng số lá điều tra
\r\n\r\n
+ Đối với quả:
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n Số quả bị bệnh \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Tỷ lệ quả bị bệnh\r\n (%) = \r\n | \r\n
\r\n | \r\n x 100 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n Tổng số quả điều\r\n tra \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n 9n9 + 7n7\r\n + 5n5 + 3n3 + n1 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Chỉ số quả bị bệnh\r\n (%) = \r\n | \r\n
\r\n | \r\n x 100 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 9 N \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
n1: Số quả bị bệnh ở cấp 1 với 1\r\nvết bệnh tròn nhỏ trên quả Ê 1% diện tích quả bị bệnh
\r\n\r\n
n3: Số quả bị bệnh ở cấp 3 với 2 -\r\n3 vết bệnh tròn nhỏ trên quả và có > 1% - 5% diện tích quả bị bệnh
\r\n\r\n
n5: Số quả bị bệnh ở cấp 5 với 2 - 3 vết bệnh\r\nlõm xuống và có > 5% - 25% diện tích quả bị bệnh
\r\n\r\n
n7 : Số quả bị bệnh ở cấp 7 khi\r\nvết bệnh có mầu đen, nhiều chỗ bị thối rữa có > 25% - 50% diện tích quả bị\r\nbệnh
\r\n\r\n
n9 : Số quả bị bệnh ở cấp 9 với\r\n> 50% diện tích quả bị bệnh, quả biến mầu thối đen
\r\n\r\n
N: Tổng số quả điều tra
\r\n\r\n
* Năng suất ớt: Năng suất ớt được tính bằng\r\n(kg/ha) trung bình của 3 lứa thu hoạch (thu cả những quả bị bệnh).
\r\n\r\n
+ Đối với khảo nghiệm diện hẹp: Thu hoạch\r\ntoàn bộ ô
\r\n\r\n
+ Đối với khảo nghiệm diện rộng: Thu 5 điểm\r\ntrên ô, mỗi điểm 9 m2 (3m x 3m)
\r\n\r\n
2.4.1.4. Xử lý số liệu:
\r\n\r\n
Những số liệu thu được qua khảo nghiệm diện\r\nhẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của\r\nkhảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý bằng phương pháp\r\nthống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới các đơn vị được Cục BVTV\r\nchỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng\r\nvề Cục BVTV.
\r\n\r\n
2.4.2. Đánh giá tác động của thuốc đến cây\r\ntrồng:
\r\n\r\n
Cần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc\r\n(nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo thang phân cấp của\r\nphụ lục kèm theo. Những chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như: chiều cao cây, số\r\nquả/cây... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều\r\ntra phù hợp.
\r\n\r\n
Các chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như\r\nđộ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi mầu sắc lá thì phải đánh giá theo thang phân\r\ncấp của phụ lục.
\r\n\r\n
Mọi triệu chứng gây hại hoặc kích thích của\r\nthuốc đối với cây trồng được mô tả một cách đầy đủ và tỷ mỷ.
\r\n\r\n
2.4.3. Nhận xét tác động của thuốc đến sinh\r\nvật khác: Cần ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự xuất\r\nhiện các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cũng như những sinh vật không thuộc đối\r\ntượng phòng trừ (động vật có ích, động vật hoang dã...).
\r\n\r\n
2.4.4. Quan sát và ghi chép về thời tiết.
\r\n\r\n
Ghi chép tỷ mỷ các số liệu về ôn, ẩm độ,\r\nlượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí tượng gần nhất. Nếu\r\nkhảo nghiệm không gần trạm khí tượng, phải ghi tỷ mỷ tình hình thời tiết lúc\r\ntiến hành xử lý thuốc và các ngày sau đó như nắng hạn, mưa, lụt, bão...
\r\n\r\n
3. Báo cáo và công bố\r\nkết quả:
\r\n\r\n
3.1. Nội dung báo cáo:
\r\n\r\n
* Tên khảo nghiệm
\r\n\r\n
* Yêu cầu của khảo nghiệm.
\r\n\r\n
* Điều kiện khảo nghiệm:
\r\n\r\n
- Địa điểm khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Thời gian khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Nội dung khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Đặc điểm khảo mghiệm.
\r\n\r\n
- Đặc điểm đất đai, canh tác, cây trồng,\r\ngiống...
\r\n\r\n
- Đặc điểm thời tiết trong quá trình khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n
- Tình hình sinh trưởng và phát triển của\r\nbệnh thán thư ớt trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n
* Phương pháp khảo nghiệm:
\r\n\r\n
- Công thức khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
\r\n\r\n
- Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n
- Kích thước ô khảo nghiệm
\r\n\r\n
- Dụng cụ phun rải.
\r\n\r\n
- Lượng thuốc dùng gr (kg) hoạt chất/ha hoặc\r\nkg, lít thuốc thương phẩm/ha.
\r\n\r\n
- Lượng nước thuốc dùng (l/ha).
\r\n\r\n
- Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n
- Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu quả\r\ncủa các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n
* Kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\n
Các Bảng số liệu
\r\n\r\n
- Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc
\r\n\r\n
- Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến\r\ncây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).
\r\n\r\n
* Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n
3.2. Công bố kết quả:
\r\n\r\n
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn\r\nchịu trách nhiệm về số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối với các khảo nghiệm thuốc\r\ntrừ bệnh thán thư ớt chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại\r\nViệt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ chức có\r\nthuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Cấp \r\n | \r\n Triệu chứng nhiễm\r\n độc của cây ớt \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n Cây bình thường. \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ. \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy\r\n bằng mắt. \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng\r\n đến năng suất. \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng\r\n suất. \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n Thuốc làm giảm năng suất ít. \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất. \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết\r\n cây. \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n Cây bị chết hoàn toàn. \r\n |
\r\n\r\n
Nếu cây bị ngộ độc thuốc, cần xác định bao\r\nnhiêu ngày sau cây phục hồi.
\r\n\r\n
Tài liệu tham khảo
\r\n\r\n
1. Ciba- Geigy: Manual for Field Trials in\r\nPlant Protection. Thrird Edition.
\r\n\r\n
2. Plant pathology .George N agrios Academic\r\npres inc. Third Edicator 1988
\r\n\r\n
3. Phương pháp nghiên cứu BVTV (T1, T2) -\r\nViện BVTV NXB Nông nghiệp
\r\n\r\n
4. Giáo trình "Phương pháp thí nghiệm\r\nđồng ruộng" . Phạm Chí Thành Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 10TCN439:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 18/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.