Số hiệu | 35/2001/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nghệ An |
Ngày ban hành | 25/04/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 25/04/2001 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ BAN NHÂN | CỘNG HÒA XÃ |
Số: | Nghệ An, ngày |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIẢI QUYẾT CHẾ
ĐỘ PHỤ CẤP ĐỘC HẠI VÀ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC
LƯU TRỮ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi)
ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư số 10/1999/TTLB ngày
17/3/1999 của Liên bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế "về hướng
dẫn chế độ bồi dưỡng bằng đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu
tố nguy hiểm, độc hại";
Căn cứ Công văn số 1010/LĐTBXH-TL ngày
23/3/1994 của Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội "về phụ cấp độc hại, nguy
hiểm";
Căn cứ Công văn số 3194/LĐTBXH ngày 3/10/1998
của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Công văn số 180/LTNN ngày 27/5/1999 của
Cục Lưu trữ Nhà nước "về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho
lao động trong điều độc hại thuộc ngành lưu trữ";
Xét đề nghị của ông Trưởng ban Ban Tổ chức
Chính quyền tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Đồng ý cho cán bộ công chức
chuyên trách làm công tác lưu trữ, Văn thư kiêm lưu trữ ở Trung tâm, Lưu trữ tỉnh;
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh Nghệ
An được hưởng chế độ phụ cấp độc hại như sau:
a) Mức phụ cấp bằng hệ số 0,2 trên tiền lương tối
thiểu.
b) Mức bồi dưỡng bằng hiện vật cho cán bộ công
tác lưu trữ bằng 1/5 hộp sữa đặc có đường theo ngày làm việc (8 giờ) trực tiếp
với tài liệu lưu trữ, là 2000 đồng.
Điều 2: Giao cho Ban Tổ chức Chính quyền
tỉnh xét duyệt danh sách đề nghị của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã cho những công chức được hưởng phụ cấp theo quy định trên. Mức
phụ cấp được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2001. Nguồn kinh phí chi trả
cho khoản phụ cấp nằm trong kinh phí hoạt động của đơn vị đã được UBND tỉnh phê
duyệt hàng năm.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND,
UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,thị xã căn cứ Quyết định thi
hành./.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 35/2001/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Nghệ An |
Ngày ban hành | 25/04/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 25/04/2001 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.