Số hiệu | TCVN7201:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHÂN\r\nĐỊNH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - NHÃN PALLET EAN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n
Automatic\r\nidentification and data capture - EAN Pallet Label - Specification
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.1. Tiêu chuẩn này quy định nội dung, quy\r\ncách và cách thể hiện nhãn đơn vị giao vận phù hợp với quy định của Tổ chức EAN\r\nquốc tế. Mục đích của nhãn pallet EAN là cung cấp các thông tin về đơn vị giao\r\nvận có gắn nhãn. Các thông tin cốt lõi trên nhãn phải được thể hiện ở cả hai\r\ndạng để người và máy đều có thể đọc được.
\r\n\r\n
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc\r\nghi nhãn thương phẩm (Trade Item).
\r\n\r\n
1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng đồng thời với các\r\ntiêu chuẩn về số phân định ứng dụng (TCVN 6754:2000) và tiêu chuẩn về mã vạch\r\nEAN.UCC 128 (TCVN 6755:2000).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6512:1999 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số\r\nđơn vị gửi đi - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 6754:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Số\r\nphân định ứng dụng EAN.UCC;
\r\n\r\n
TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã\r\nvạch EAN.UCC 128 - Quy định kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 6939:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu\r\nchuẩn 13 chữ số - (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 6940:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu\r\nchuẩn 8 chữ số - (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 7199:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu\r\ntự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 7200:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã\r\ncôngtennơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật;
\r\n\r\n
TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu\r\ncầu kiểm định chất lượng mã vạch.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2 và các thuật ngữ sau:
\r\n\r\n
3.1. Nhãn pallet EAN: là một nhãn do tổ\r\nchức EAN quốc tế quy định để áp dụng cho các đơn vị giao vận (logistic) cần\r\ntheo dõi và truy nguyên trong các khâu gửi hàng, giao nhận, vận chuyển…
\r\n\r\n
3.2. Pallet: là các đơn vị giao vận như thùng,\r\nkệ, hòm…
\r\n\r\n
3.3. Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân\r\nnhận một sản phẩm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1.1. Các dữ liệu ghi trên nhãn được chia\r\nthành ba nhóm như sau
\r\n\r\n
- Thông tin về đơn vị: gồm các\r\nmã phân định đơn nhất đơn vị giao vận, và khi cần ghi cả mã phận định vật phẩm,\r\nvà các thông tin bổ sung về sản xuất.
\r\n\r\n
- Thông tin về khách hàng: gồm\r\ncác thông tin cụ thể và/hoặc các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n
- Thông tin về vận chuyển: gồm\r\ncác thông tin về vận chuyển tạo thuận lợi cho quá trình gửi hàng (chất hàng lên\r\ntàu) và vận chuyển trong chuỗi cung ứng.
\r\n\r\n
4.1.2. Thông tin về đơn vị
\r\n\r\n
4.1.2.1. Phân định đơn vị giao vận: các đơn\r\nvị chuyển đi được phân định bằng mã số SSCC. Các yêu cầu đối với mã số SSCC\r\ntheo TCVN 7200 : 2002.
\r\n\r\n
4.1.2.2. Phân định đơn vị vật phẩm: sử dụng\r\ncác loại mã số vật phẩm EAN, quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2.
\r\n\r\n
4.1.2.3. Thông tin bổ sung về sản xuất: bao\r\ngồm các yếu tố dữ liệu như phương án sản phẩm; ngày bao gói, ngày sản xuất, hạn\r\nsử dụng tối đa, hạn sử dụng tối thiểu, số lô và số xê-ri.
\r\n\r\n
Chú thích - Ở đây là số xê-ri sản xuất\r\n(AI21), không nên nhầm với số xê-ri trong mã số SSCC (AI 00).
\r\n\r\n
4.1.2.4. Bảng tổng hợp các thông tin về đơn\r\nvị và số phân định ứng dụng tương ứng được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng 1
\r\n\r\n
\r\n Yếu tố dữ liệu \r\n | \r\n AI \r\n | \r\n Định dạng \r\n |
\r\n Phân định đơn vị (Bắt buộc) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n * Mã số côngtenơ vận chuyển theo xê-ri \r\n | \r\n 00 \r\n | \r\n n18 \r\n |
\r\n Phân định vật phẩm (Điều kiện) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 01 \r\n | \r\n n14 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 30 \r\n 31 (3) \r\n 32 (3) \r\n | \r\n n..8 \r\n n6 \r\n n6 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 02 \r\n | \r\n n14 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 37 \r\n | \r\n n…8 \r\n |
\r\n Thông tin bổ sung về sản xuất (tùy chọn) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n (chỉ đối với pallet chứa một loại hàng có\r\n sức chứa cố định) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 20 \r\n | \r\n n2 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 11 \r\n | \r\n n6 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 13 \r\n | \r\n n6 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n n6 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 17 \r\n | \r\n n6 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n an..20 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n 21 \r\n | \r\n an..20 \r\n |
\r\n\r\n
4.1.3. Thông tin về khách hàng
\r\n\r\n
Thông tin về khách hàng gồm:
\r\n\r\n
- Số đơn mua hàng của khách hàng;
\r\n\r\n
- Mã số địa điểm nơi gửi hóa đơn đến;
\r\n\r\n
- Các thông tin cụ thể khác về khách hàng…
\r\n\r\n
Số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\n
Bảng 2
\r\n\r\n
\r\n Các yếu tố dữ liệu \r\n | \r\n AI \r\n | \r\n Định dạng \r\n |
\r\n Số đơn mua hàng của khách hàng \r\n | \r\n 400 \r\n | \r\n an…30 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1.4. Thông tin về vận chuyển
\r\n\r\n
Các thông tin về vận chuyển bao gồm:
\r\n\r\n
- Mã số SSCC được nhà vận chuyển sử dụng cho\r\nmục đích theo dõi gửi hàng;
\r\n\r\n
- Mã số địa điểm chở hàng đến;
\r\n\r\n
- Mã bưu điện nơi chở hàng đến;
\r\n\r\n
- Phân định sự gửi hàng để bán, do nhà vận\r\nchuyển ấn định;
\r\n\r\n
- Các thông tin cụ thể khác về nhà vận\r\nchuyển…
\r\n\r\n
Các số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong\r\nBảng 3.
\r\n\r\n
Bảng 3
\r\n\r\n
\r\n Yếu tố dữ liệu \r\n | \r\n AI \r\n | \r\n Định dạng \r\n |
\r\n Mã số địa điểm nơi chuyển hàng đến \r\n | \r\n 410 \r\n | \r\n n13 \r\n |
\r\n Mã bưu điện nơi chuyển hàng đến (riêng mã\r\n bưu điện) \r\n | \r\n 420 \r\n | \r\n an..9 \r\n |
\r\n Mã bưu điện nước chuyển hàng đến \r\n (mã nước theo ISO + mã bưu điện) \r\n | \r\n 421 \r\n | \r\n n3 + an..9 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.2.1. Phải dùng mã vạch UCC/EAN 128 để thể\r\nhiện các thông tin trên nhãn tiêu chuẩn EAN và các mã số phân định ứng dụng\r\ntương ứng để kết nối các trường dữ liệu khác nhau.
\r\n\r\n
4.2.2. Khi sử dụng mã vạch UCC/EAN 128, cần\r\ntuân thủ TCVN 6755 : 2000. Chất lượng in mã vạch cần tuân thủ TCVN 7203 : 2002.
\r\n\r\n
4.2.3. Khi sử dụng và in mã số phân định ứng\r\ndụng bằng mã vạch UCC/EAN 128 cần tuân thủ TCVN 6754 : 2000.
\r\n\r\n
4.3. Thông tin để\r\nngười đọc
\r\n\r\n
4.3.1. Trên nhãn pallet EAN cần thể hiện\r\nthông tin ở dạng người có thể đọc được nhằm hai mục đích sau:
\r\n\r\n
- Tạo thuận lợi cho các quá trình không sử\r\ndụng công nghệ mã vạch;
\r\n\r\n
- Để xử lý ngay trong các trường hợp khi mã\r\nvạch không thể quét được.
\r\n\r\n
4.3.2. Có ba loại thông tin cho người đọc, có\r\nthể có trên nhãn EAN:
\r\n\r\n
4.3.2.1. Thông tin dạng tự do: do nhà cung\r\ncấp hoặc nhà sản xuất xác định. Các thông tin này không được tiêu chuẩn hóa,\r\nnhưng nhiều nhà cung cấp muốn ghi một số thông tin cụ thể lên nhãn, ví dụ lôgô\r\ncủa công ty…
\r\n\r\n
4.3.2.2. Diễn giải của mã vạch: Phần diễn\r\ngiải mã vạch để người có thể đọc được thường được đặt trên hoặc dưới mã vạch.\r\nNó bao gồm số phân định ứng dụng và nội dung dữ liệu, nhưng không thể hiện các\r\nmã vạch đặc biệt và số kiểm tra của mã vạch (nhưng bao gồm số kiểm tra dữ\r\nliệu). Phần diễn giải mã vạch được quy định nhằm dự phòng trường hợp mã vạch\r\nkhông thể quét được.
\r\n\r\n
4.3.2.3. Diễn giải phần thông tin người đọc\r\nđược: Các yếu tố dữ liệu thường được thể hiện cả ở dạng cho người đọc và mã\r\nvạch cho máy đọc. Phần cho người đọc trên nhãn có thể có những thông tin không\r\ntương ứng với mã vạch.
\r\n\r\n
Thông tin người đọc được bao gồm phần diễn\r\ngiải số phân định ứng dụng (còn được gọi là "thẻ dữ liệu" - data tag)\r\nvà nội dung dữ liệu. Danh mục các thẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\n
Bảng 4
\r\n\r\n
\r\n AI \r\n | \r\n Nội dung dữ liệu \r\n | \r\n Thẻ dữ liệu \r\n |
\r\n 00 \r\n | \r\n Mã container vận chuyển theo xê-ri \r\n | \r\n SSCC \r\n |
\r\n 01 \r\n | \r\n Mã số vật phẩm EAN \r\n | \r\n EAN No \r\n |
\r\n 02 \r\n | \r\n Mã số vật phẩm chứa trong pallet \r\n | \r\n CONTENT \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n Lô hoặc số lô \r\n | \r\n BATCH/LOT \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n Ngày sản xuất \r\n | \r\n PROD DATE \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n Ngày đóng bao \r\n | \r\n PACK DATE \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n Hạn sử dụng tối thiểu \r\n | \r\n BEST BEFORE \r\n or SELL BY \r\n |
\r\n 17 \r\n | \r\n Hạn sử dụng tối đa \r\n | \r\n USE BY \r\n or EXPIRE \r\n |
\r\n 20 \r\n | \r\n Phương án sản phẩm \r\n | \r\n VARIANT \r\n |
\r\n 21 \r\n | \r\n Số xê-ri \r\n | \r\n SERIAL \r\n |
\r\n 30 \r\n | \r\n Số lượng thay đổi \r\n | \r\n VAR.QTY \r\n |
\r\n 310 \r\n | \r\n Khối lượng tịnh \r\n | \r\n NET WEIGHT \r\n |
\r\n 311 \r\n | \r\n Độ dài, hay kích thước đầu tiên, mét \r\n | \r\n LENGTH \r\n |
\r\n 312 \r\n | \r\n Độ rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ\r\n hai, mét \r\n | \r\n WIDTH \r\n |
\r\n 313 \r\n | \r\n Độ sâu, chiều dày, chiều cao, kích thước\r\n thứ ba, mét \r\n | \r\n HEIGHT \r\n |
\r\n 314 \r\n | \r\n Diện tích, mét vuông \r\n | \r\n AREA \r\n |
\r\n 315 \r\n | \r\n Thể tích, lít \r\n | \r\n VOLUME ( 1l ) \r\n |
\r\n 316 \r\n | \r\n Thể tích, mét khối \r\n | \r\n VOLUME ( m3 ) \r\n |
\r\n 320 \r\n | \r\n Khối lượng tịnh, pounds \r\n | \r\n NET WEIGHT ( 1b ) \r\n |
\r\n 37 \r\n | \r\n Số lượng \r\n | \r\n QUANTITY \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích - Sau các thẻ dữ liệu đối với thời\r\ngian (AI 11, 13, 15, 17) phải là cấu trúc thể hiện thời gian ở dạng người hiểu\r\nđược, ví dụ: Hạn dùng (ddmmyy): 31.12.02 (tức là theo thứ tự: ngày.tháng.năm).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.4.1. Cấu trúc và kích thước của nhãn pallet\r\nEAN được nêu ở hình 1, gồm ba phần:
\r\n\r\n
- Phần ghi thông tin tự do (4.3.2.1): chiều\r\ncao tùy chọn, do người lập nhãn xác định;
\r\n\r\n
- Phần thông tin cho người đọc (4.3.2.2): có\r\nchiều cao tùy chọn theo lượng thông tin. Thông tin bắt buộc phải có mã số SSCC.
\r\n\r\n
- Phần cho máy quét, gồm mã vạch UCC/EAN -\r\n128 và dãy mã số (4.3.2.3). Trong phần này, mã vạch thể hiện mã số SSCC phải để\r\nriêng và phải có chiều cao ít nhất là 32mm. Mã vạch thể hiện dãy các chuỗi yếu\r\ntố dữ liệu khác phải có chiều cao ít nhất 27mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 1 - Kích cỡ của\r\nnhãn
\r\n\r\n
4.4.2. Theo hình 1, chiều ngang (chiều rộng\r\ncủa nhãn) được quy định là 105mm. Chiều cao có thể thay đổi theo lượng thông\r\ntin yêu cầu. Ví dụ về nhãn pallet EAN trong thực tế xem Phụ lục A và B.
\r\n\r\n
4.5. Vị trí đặt nhãn\r\ntrên pallet
\r\n\r\n
4.5.1. Vị trí đặt nhãn trên pallet được thể\r\nhiện ở hình 2.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 2 - Vị trí trên\r\npallet
\r\n\r\n
4.5.2. Nhãn phải được ghi (dán, gắn) tốt nhất\r\nlà trên cả 4 mặt theo chiều cao của pallet, nếu không phải đặt ít nhất trên hai\r\nmặt liền kề. Mã phải đặt cách cạnh pallet ít nhất 50mm và cách đáy 450mm ±\r\n50mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
A.1. Ví dụ 1 về nhãn\r\npallet EAN
\r\n\r\n
Dưới đây là một ví dụ về nhãn pallet được dán\r\nlên thùng hàng có dung lượng cố định. Thông tin được mã hóa thành mã vạch bao\r\ngồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri, mã số đơn vị gửi đi, số chuyến và hạn sử\r\ndụng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
A.2. Ví dụ 2 về nhãn pallet EAN
\r\n\r\n
Dưới đây là ví dụ về một nhãn đơn giản trên\r\nkhổ A7, chỉ bao gồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7201:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.