Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7201:2002 về Phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Nhãn Pallet EAN – Yêu cầu kỹ thuật

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    637973





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7201:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 7201\r\n: 2002

      \r\n\r\n

      PHÂN\r\nĐỊNH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - NHÃN PALLET EAN - YÊU CẦU KỸ THUẬT

      \r\n\r\n

      Automatic\r\nidentification and data capture - EAN Pallet Label - Specification

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1. Tiêu chuẩn này quy định nội dung, quy\r\ncách và cách thể hiện nhãn đơn vị giao vận phù hợp với quy định của Tổ chức EAN\r\nquốc tế. Mục đích của nhãn pallet EAN là cung cấp các thông tin về đơn vị giao\r\nvận có gắn nhãn. Các thông tin cốt lõi trên nhãn phải được thể hiện ở cả hai\r\ndạng để người và máy đều có thể đọc được.

      \r\n\r\n

      1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc\r\nghi nhãn thương phẩm (Trade Item).

      \r\n\r\n

      1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng đồng thời với các\r\ntiêu chuẩn về số phân định ứng dụng (TCVN 6754:2000) và tiêu chuẩn về mã vạch\r\nEAN.UCC 128 (TCVN 6755:2000).

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn viện\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6512:1999 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số\r\nđơn vị gửi đi - Yêu cầu kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 6754:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Số\r\nphân định ứng dụng EAN.UCC;

      \r\n\r\n

      TCVN 6755:2000 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã\r\nvạch EAN.UCC 128 - Quy định kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 6939:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu\r\nchuẩn 13 chữ số - (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 6940:2000 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu\r\nchuẩn 8 chữ số - (EAN-VN8) - Yêu cầu kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 7199:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu\r\ntự động - Mã số địa điểm toàn cầu EAN - Yêu cầu kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 7200:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã\r\ncôngtennơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật;

      \r\n\r\n

      TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm - Yêu\r\ncầu kiểm định chất lượng mã vạch.

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2 và các thuật ngữ sau:

      \r\n\r\n

      3.1. Nhãn pallet EAN: là một nhãn do tổ\r\nchức EAN quốc tế quy định để áp dụng cho các đơn vị giao vận (logistic) cần\r\ntheo dõi và truy nguyên trong các khâu gửi hàng, giao nhận, vận chuyển…

      \r\n\r\n

      3.2. Pallet: là các đơn vị giao vận như thùng,\r\nkệ, hòm…

      \r\n\r\n

      3.3. Khách hàng: Tổ chức hay cá nhân\r\nnhận một sản phẩm.

      \r\n\r\n

      4. Yêu cầu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      4.1. Dữ liệu ghi trên\r\nnhãn

      \r\n\r\n

      4.1.1. Các dữ liệu ghi trên nhãn được chia\r\nthành ba nhóm như sau

      \r\n\r\n

      - Thông tin về đơn vị: gồm các\r\nmã phân định đơn nhất đơn vị giao vận, và khi cần ghi cả mã phận định vật phẩm,\r\nvà các thông tin bổ sung về sản xuất.

      \r\n\r\n

      - Thông tin về khách hàng: gồm\r\ncác thông tin cụ thể và/hoặc các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng của khách\r\nhàng.

      \r\n\r\n

      - Thông tin về vận chuyển: gồm\r\ncác thông tin về vận chuyển tạo thuận lợi cho quá trình gửi hàng (chất hàng lên\r\ntàu) và vận chuyển trong chuỗi cung ứng.

      \r\n\r\n

      4.1.2. Thông tin về đơn vị

      \r\n\r\n

      4.1.2.1. Phân định đơn vị giao vận: các đơn\r\nvị chuyển đi được phân định bằng mã số SSCC. Các yêu cầu đối với mã số SSCC\r\ntheo TCVN 7200 : 2002.

      \r\n\r\n

      4.1.2.2. Phân định đơn vị vật phẩm: sử dụng\r\ncác loại mã số vật phẩm EAN, quy định trong các tiêu chuẩn viện dẫn ở điều 2.

      \r\n\r\n

      4.1.2.3. Thông tin bổ sung về sản xuất: bao\r\ngồm các yếu tố dữ liệu như phương án sản phẩm; ngày bao gói, ngày sản xuất, hạn\r\nsử dụng tối đa, hạn sử dụng tối thiểu, số lô và số xê-ri.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Ở đây là số xê-ri sản xuất\r\n(AI21), không nên nhầm với số xê-ri trong mã số SSCC (AI 00).

      \r\n\r\n

      4.1.2.4. Bảng tổng hợp các thông tin về đơn\r\nvị và số phân định ứng dụng tương ứng được nêu trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Yếu tố dữ liệu

      \r\n

      \r\n

      AI

      \r\n

      \r\n

      Định dạng

      \r\n

      \r\n

      Phân định đơn vị         (Bắt buộc)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      * Mã số côngtenơ vận chuyển theo xê-ri

      \r\n

      \r\n

      00

      \r\n

      \r\n

      n18

      \r\n

      \r\n

      Phân định vật phẩm     (Điều kiện)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Mã vật phẩm EAN (Bắt\r\n buộc nếu pallet là đơn vị thương phẩm)

      \r\n

      \r\n

      01

      \r\n

      \r\n

      n14

      \r\n

      \r\n

      Đo lường (đối với\r\n các pallet chứa các đơn vị thương phẩm khác nhau)

      \r\n

      \r\n

      30

      \r\n

      31 (3)

      \r\n

      32 (3)

      \r\n

      \r\n

      n..8

      \r\n

      n6

      \r\n

      n6

      \r\n

      \r\n

      Mã số vật phẩm\r\n chứa trong pallet (chỉ đối với pallet chứa cùng một loại hàng)

      \r\n

      \r\n

      02

      \r\n

      \r\n

      n14

      \r\n

      \r\n

      Số lượng

      \r\n

      \r\n

      37

      \r\n

      \r\n

      n…8

      \r\n

      \r\n

      Thông tin bổ sung về sản xuất (tùy chọn)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      (chỉ đối với pallet chứa một loại hàng có\r\n sức chứa cố định)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Phương án sản\r\n phẩm

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      n2

      \r\n

      \r\n

      Ngày sản xuất

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      n6

      \r\n

      \r\n

      Ngày bao gói

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      n6

      \r\n

      \r\n

      Hạn sử dụng tối\r\n thiểu

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      n6

      \r\n

      \r\n

      Hạn sử dụng tối\r\n đa

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      n6

      \r\n

      \r\n

      Số lô

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      an..20

      \r\n

      \r\n

      Số xê-ri

      \r\n

      \r\n

      21

      \r\n

      \r\n

      an..20

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.1.3. Thông tin về khách hàng

      \r\n\r\n

      Thông tin về khách hàng gồm:

      \r\n\r\n

       - Số đơn mua hàng của khách hàng;

      \r\n\r\n

       - Mã số địa điểm nơi gửi hóa đơn đến;

      \r\n\r\n

       - Các thông tin cụ thể khác về khách hàng…

      \r\n\r\n

      Số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong\r\nBảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng 2

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Các yếu tố dữ liệu

      \r\n

      \r\n

      AI

      \r\n

      \r\n

      Định dạng

      \r\n

      \r\n

      Số đơn mua hàng của khách hàng

      \r\n

      \r\n

      400

      \r\n

      \r\n

      an…30

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      4.1.4. Thông tin về vận chuyển

      \r\n\r\n

      Các thông tin về vận chuyển bao gồm:

      \r\n\r\n

       - Mã số SSCC được nhà vận chuyển sử dụng cho\r\nmục đích theo dõi gửi hàng;

      \r\n\r\n

       - Mã số địa điểm chở hàng đến;

      \r\n\r\n

       - Mã bưu điện nơi chở hàng đến;

      \r\n\r\n

       - Phân định sự gửi hàng để bán, do nhà vận\r\nchuyển ấn định;

      \r\n\r\n

       - Các thông tin cụ thể khác về nhà vận\r\nchuyển…

      \r\n\r\n

      Các số phân định ứng dụng tương ứng nêu trong\r\nBảng 3.

      \r\n\r\n

      Bảng 3

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Yếu tố dữ liệu

      \r\n

      \r\n

      AI

      \r\n

      \r\n

      Định dạng

      \r\n

      \r\n

      Mã số địa điểm nơi chuyển hàng đến

      \r\n

      \r\n

      410

      \r\n

      \r\n

      n13

      \r\n

      \r\n

      Mã bưu điện nơi chuyển hàng đến (riêng mã\r\n bưu điện)

      \r\n

      \r\n

      420

      \r\n

      \r\n

      an..9

      \r\n

      \r\n

      Mã bưu điện nước chuyển hàng đến

      \r\n

      (mã nước theo ISO + mã bưu điện)

      \r\n

      \r\n

      421

      \r\n

      \r\n

      n3 + an..9

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2. Mã vạch

      \r\n\r\n

      4.2.1. Phải dùng mã vạch UCC/EAN 128 để thể\r\nhiện các thông tin trên nhãn tiêu chuẩn EAN và các mã số phân định ứng dụng\r\ntương ứng để kết nối các trường dữ liệu khác nhau.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Khi sử dụng mã vạch UCC/EAN 128, cần\r\ntuân thủ TCVN 6755 : 2000. Chất lượng in mã vạch cần tuân thủ TCVN 7203 : 2002.

      \r\n\r\n

      4.2.3. Khi sử dụng và in mã số phân định ứng\r\ndụng bằng mã vạch UCC/EAN 128 cần tuân thủ TCVN 6754 : 2000.

      \r\n\r\n

      4.3. Thông tin để\r\nngười đọc

      \r\n\r\n

      4.3.1. Trên nhãn pallet EAN cần thể hiện\r\nthông tin ở dạng người có thể đọc được nhằm hai mục đích sau:

      \r\n\r\n

      - Tạo thuận lợi cho các quá trình không sử\r\ndụng công nghệ mã vạch;

      \r\n\r\n

      - Để xử lý ngay trong các trường hợp khi mã\r\nvạch không thể quét được.

      \r\n\r\n

      4.3.2. Có ba loại thông tin cho người đọc, có\r\nthể có trên nhãn EAN:

      \r\n\r\n

      4.3.2.1. Thông tin dạng tự do: do nhà cung\r\ncấp hoặc nhà sản xuất xác định. Các thông tin này không được tiêu chuẩn hóa,\r\nnhưng nhiều nhà cung cấp muốn ghi một số thông tin cụ thể lên nhãn, ví dụ lôgô\r\ncủa công ty…

      \r\n\r\n

      4.3.2.2. Diễn giải của mã vạch: Phần diễn\r\ngiải mã vạch để người có thể đọc được thường được đặt trên hoặc dưới mã vạch.\r\nNó bao gồm số phân định ứng dụng và nội dung dữ liệu, nhưng không thể hiện các\r\nmã vạch đặc biệt và số kiểm tra của mã vạch (nhưng bao gồm số kiểm tra dữ\r\nliệu). Phần diễn giải mã vạch được quy định nhằm dự phòng trường hợp mã vạch\r\nkhông thể quét được.

      \r\n\r\n

      4.3.2.3. Diễn giải phần thông tin người đọc\r\nđược: Các yếu tố dữ liệu thường được thể hiện cả ở dạng cho người đọc và mã\r\nvạch cho máy đọc. Phần cho người đọc trên nhãn có thể có những thông tin không\r\ntương ứng với mã vạch.

      \r\n\r\n

      Thông tin người đọc được bao gồm phần diễn\r\ngiải số phân định ứng dụng (còn được gọi là "thẻ dữ liệu" - data tag)\r\nvà nội dung dữ liệu. Danh mục các thẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 4.

      \r\n\r\n

      Bảng 4

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      AI

      \r\n

      \r\n

      Nội dung dữ liệu

      \r\n

      \r\n

      Thẻ dữ liệu

      \r\n

      \r\n

      00

      \r\n

      \r\n

      Mã container vận chuyển theo xê-ri

      \r\n

      \r\n

      SSCC

      \r\n

      \r\n

      01

      \r\n

      \r\n

      Mã số vật phẩm EAN

      \r\n

      \r\n

      EAN No

      \r\n

      \r\n

      02

      \r\n

      \r\n

      Mã số vật phẩm chứa trong pallet

      \r\n

      \r\n

      CONTENT

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Lô hoặc số lô

      \r\n

      \r\n

      BATCH/LOT

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Ngày sản xuất

      \r\n

      \r\n

      PROD DATE

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Ngày đóng bao

      \r\n

      \r\n

      PACK DATE

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      Hạn sử dụng tối thiểu

      \r\n

      \r\n

      BEST BEFORE

      \r\n

      or SELL BY

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      Hạn sử dụng tối đa

      \r\n

      \r\n

      USE BY

      \r\n

      or EXPIRE

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      Phương án sản phẩm

      \r\n

      \r\n

      VARIANT

      \r\n

      \r\n

      21

      \r\n

      \r\n

      Số xê-ri

      \r\n

      \r\n

      SERIAL

      \r\n

      \r\n

      30

      \r\n

      \r\n

      Số lượng thay đổi

      \r\n

      \r\n

      VAR.QTY

      \r\n

      \r\n

      310

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng tịnh

      \r\n

      \r\n

      NET WEIGHT

      \r\n

      \r\n

      311

      \r\n

      \r\n

      Độ dài, hay kích thước đầu tiên, mét

      \r\n

      \r\n

      LENGTH

      \r\n

      \r\n

      312

      \r\n

      \r\n

      Độ rộng, đường kính, hoặc kích thước thứ\r\n hai, mét

      \r\n

      \r\n

      WIDTH

      \r\n

      \r\n

      313

      \r\n

      \r\n

      Độ sâu, chiều dày, chiều cao, kích thước\r\n thứ ba, mét

      \r\n

      \r\n

      HEIGHT

      \r\n

      \r\n

      314

      \r\n

      \r\n

      Diện tích, mét vuông

      \r\n

      \r\n

      AREA

      \r\n

      \r\n

      315

      \r\n

      \r\n

      Thể tích, lít

      \r\n

      \r\n

      VOLUME ( 1l )

      \r\n

      \r\n

      316

      \r\n

      \r\n

      Thể tích, mét khối

      \r\n

      \r\n

      VOLUME ( m3 )

      \r\n

      \r\n

      320

      \r\n

      \r\n

      Khối lượng tịnh, pounds

      \r\n

      \r\n

      NET WEIGHT ( 1b )

      \r\n

      \r\n

      37

      \r\n

      \r\n

      Số lượng

      \r\n

      \r\n

      QUANTITY

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú thích - Sau các thẻ dữ liệu đối với thời\r\ngian (AI 11, 13, 15, 17) phải là cấu trúc thể hiện thời gian ở dạng người hiểu\r\nđược, ví dụ: Hạn dùng (ddmmyy): 31.12.02 (tức là theo thứ tự: ngày.tháng.năm).

      \r\n\r\n

      4.4. Kích thước nhãn

      \r\n\r\n

      4.4.1. Cấu trúc và kích thước của nhãn pallet\r\nEAN được nêu ở hình 1, gồm ba phần:

      \r\n\r\n

      - Phần ghi thông tin tự do (4.3.2.1): chiều\r\ncao tùy chọn, do người lập nhãn xác định;

      \r\n\r\n

      - Phần thông tin cho người đọc (4.3.2.2): có\r\nchiều cao tùy chọn theo lượng thông tin. Thông tin bắt buộc phải có mã số SSCC.

      \r\n\r\n

      - Phần cho máy quét, gồm mã vạch UCC/EAN -\r\n128 và dãy mã số (4.3.2.3). Trong phần này, mã vạch thể hiện mã số SSCC phải để\r\nriêng và phải có chiều cao ít nhất là 32mm. Mã vạch thể hiện dãy các chuỗi yếu\r\ntố dữ liệu khác phải có chiều cao ít nhất 27mm.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 1 - Kích cỡ của\r\nnhãn

      \r\n\r\n

      4.4.2. Theo hình 1, chiều ngang (chiều rộng\r\ncủa nhãn) được quy định là 105mm. Chiều cao có thể thay đổi theo lượng thông\r\ntin yêu cầu. Ví dụ về nhãn pallet EAN trong thực tế xem Phụ lục A và B.

      \r\n\r\n

      4.5. Vị trí đặt nhãn\r\ntrên pallet

      \r\n\r\n

      4.5.1. Vị trí đặt nhãn trên pallet được thể\r\nhiện ở hình 2.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 2 - Vị trí trên\r\npallet

      \r\n\r\n

      4.5.2. Nhãn phải được ghi (dán, gắn) tốt nhất\r\nlà trên cả 4 mặt theo chiều cao của pallet, nếu không phải đặt ít nhất trên hai\r\nmặt liền kề. Mã phải đặt cách cạnh pallet ít nhất 50mm và cách đáy 450mm ±\r\n50mm.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      A.1. Ví dụ 1 về nhãn\r\npallet EAN

      \r\n\r\n

      Dưới đây là một ví dụ về nhãn pallet được dán\r\nlên thùng hàng có dung lượng cố định. Thông tin được mã hóa thành mã vạch bao\r\ngồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri, mã số đơn vị gửi đi, số chuyến và hạn sử\r\ndụng.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      A.2. Ví dụ 2 về nhãn pallet EAN

      \r\n\r\n

      Dưới đây là ví dụ về một nhãn đơn giản trên\r\nkhổ A7, chỉ bao gồm mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7201:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
                                                      • Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 1449/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 5069/QĐ-UBND năm 2020 về quyết định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
                                                      • Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công trình xây dựng (Hoạt động xây dựng) và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre
                                                      • Công văn 4580/TCHQ-GSQL năm 2020 về phân luồng đối với hàng nhập khẩu là quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 95/2018/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Kế hoạch 20/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ