Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 135/2002/QĐ-UB về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    632759





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu135/2002/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành24/10/2002
      Người kýPhan Văn Vượng
      Ngày hiệu lực 08/11/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      135/2002/QĐ-UB

      Hà
      Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG
      THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật tổ chức
      Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
      Căn cứ Luật Doanh nghiệp 1999;
      Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra;
      Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 15/8/1998 của Chính phủ về công tác thanh tra,
      kiểm tra đối với doanh nghiệp;
      Căn cứ Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh
      doanh;
      Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐCP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
      một số điều của Luật Doanh nghiệp;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp thành phố
      Hà Nội,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
      doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa Thành phố Hà Nội.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3.
      Các đ/c Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
      Thành phố, Giám dốc các sở, nghành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
      huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

       

       

      T/M.
      UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      K/T CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phan Văn Vượng

       

      QUY CHẾ

      QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
      BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 135/2002/QĐ-UB, ngày 24 tháng 10 năm 2002
      của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY DỊNH CHUNG

      Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

      Quy chế này quy định
      quan hệ phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc quản lý doanh nghiệp hoạt
      động hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
      phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, sau đây gọi tắt là doanh nghiệp)
      trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      Quy chế này cũng đuợc áp dụng
      cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
      thành phố Hà Nội.

      Điều 2: Phương pháp điều
      chỉnh

      Các cơ quan nhà nước,
      trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, áp dụng Quy chế này và pháp luật
      chuyên nghành để quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ
      kinh doanh cá thẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      Điều 3: Mục tiêu quản lý
      doanh nghiệp

      Tổ chức quản lý doanh
      nghiệp nhằm đạt những mục tiêu sau:

      1. Đảm bảo quyền tự do kinh
      doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

      2. Tạo điều kiện thuận lợi để
      các doanh nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 7, Điều 8
      Luật Doanh nghiệp;

      3. Phản ánh kịp thời và
      chính xác thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào hệ thống thông
      tin về doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin về doanh nghiệp cho tổ chức, cá
      nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

      4. Đảm bảo sự phối hợp giữa các
      cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

      Điều 4: Trụ sở chính của doanh nghiệp

      1. Trụ sở chính của
      doanh nghiệp là địa điểm được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi
      tiến hành các hoạt động giao dịch chính thức, thường xuyên của các doanh nghiệp.

      2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
      trước pháp luật về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở
      chính.

      3. Doanh nghiệp phải có biển hiệu
      gắn cố định tại trụ sở chính của doanh nghiệp và phải thông báo địa điểm, thời
      gian bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
      trấn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

      Nghiêm cấm việc ghi tên các cơ
      quan nhà nước trên biển hiệu của doanh nghiệp.

      Chương 2:

      TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH
      NGHIỆP

      Mục A: HỆ THỐNG
      THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

      Điều 5: hệ thống thông tin về
      doanh nghiệp

      1. Hệ thống thông tin về
      doanh nghiệp gồm những nội dung sau:

      a) Thông tin doanh nghiệp;

      b) Chế độ tiếp nhận và bổ xung,
      cập nhật thông tin về doanh nghiệp;

      c) Chế dộ cung cấp thông tin về
      doanh nghiệp;

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
      việc tiếp nhận và bổ xung, cập nhật thông tin về doanh nghiệp theo quy định của
      Pháp luật;

      Điều 6: Thông tin về doanh
      nghiệp

      Thông tin về doanh nghiệp gồm:

      1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng
      ký kinh doanh của doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
      nhánh, văn phòng đại diện;

      2. Điều lệ đối với công ty; danh
      sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; danh sách thành viên hợp
      danh đối với công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

      3. Thông báo, báo cáo của doanh
      nghiệp;

      4. Thông tin về doanh nghiệp tạm
      ngừng hoạt động, tổ chức lại, giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động;

      5. Thông báo, báo cáo của cơ
      quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
      nghiệp và các biện pháp xử lý đã áp dụng đối với doanh nghiệp có hành vi vi phạm
      pháp luật;

      6. Thông tin khác theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 7: Chế độ cung cấp
      thông tin về doanh nghiệp

      Phòng đăng ký kinh doanh
      Thành phố tổ chức thực hiện chế độ cung cấp thông tin về doanh nghiệp theo quy
      định sau:

      1. Gửi bản sao Giấy chứng
      nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
      phòng đại diện tới Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường. Thị trấn và các cơ
      quan Thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý nghành kinh tế kỹ thuật cùng cấp
      trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
      chứng nhận đăng ký hoạt động.

      2. Định kỳ hàng tháng gửi
      danh sách doanh nghiệp đã được cấp giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh; danh
      sách chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
      tới Công an thành phố, sở Tài chính vật giá, Báo Kinh tế Đô thị;

      3. Định kỳ hàng tháng gửi danh
      sách doanh nghiệp có thông báo tạm ngừng hoạt động, tổ chức lại, giải thể; danh
      sách các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị đình chỉ hoạt động tới
      các cơ quan quy định tại Khoản 1-2 Điều này;

      4. Cung cấp thông tin về doanh
      nghiệp theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và của tổ chức cá
      nhân có nhu cầu trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản.

      Trình tự và thủ tục cung cấp
      thông tin về doanh nghiệp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu do Sở Kế hoạch và Đầu
      tư Hà Nội hướng dẫn theo quy định của pháp luật.

      Mục B: PHỐI HỢP
      QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

      Điều 8:
      Trách nhiệm của Phòng đăng ký kinh doanh Thành phố

      Phòng đăng ký kinh doanh
      Thành phố có trách nhiệm:

      1. Xây dựng, quản lý hệ
      thống thông tin về doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội.

      2. Thực hiện Chế độ tiếp nhận và
      bổ xung, cập nhật thông tin về doanh nghiệp;

      3. Thực hiện Chế độ cung cấp
      thông tin về doanh nghiệp;

      4. Phối hợp với các cơ quan có
      liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật cho các doanh
      nghiệp trên địa bàn;

      5. Hướng dẫn thủ tục đăng ký ưu
      đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành;

      6. Định kỳ báo cáo thông tin về
      doanh nghiệp trên địa bàn với Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      7. Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo
      tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khi xét thấy cần thiết theo quy định tại
      khoản 3 diều 116 Luật Doanh nghiệp; đôn đốc doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo
      cáo tài chính hàng năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Doanh nghiệp;

      8. Sau khi cấp Giấy chứng nhận
      đăng ký kinh doanh, nếu phát hiện các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký
      kinh doanh của doanh nghiệp là không chính xác, không đầy đủ hoặc giả mạo, thì
      gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hiệu đính. Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
      gửi thông báo mà không nhận được thông báo hiệu đính của doanh nghiệp thì tiến
      hành xác minh các nội dung trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. Sau khi kiểm tra và
      đã xác định rõ mức độ vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh thì trực tiếp
      xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo
      quy định của pháp luật.

      9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
      ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp, chi
      nhánh, văn phòng đại diện có hành vi vi phạm các quy định tại khoản 3 Điều 121
      Luật Doanh nghiệp;

      10. Giúp Giám đốc Sở kế hoạch và
      Đầu tư phối hợp với các cấp, các nghành thực hiện quy định của Quy chế này và
      các quy định khác của pháp luật.

      11. Thực hiện các nhiệm
      vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Điều
      9: trách nhiệm của Phòng thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh quận, huyện

      Phòng thực hiện nhiệm vụ
      đăng ký kinh doanh quận, huyện có trách nhiệm:

      1. Xây dựng, quản lý hệ thống
      thông tin về hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn;

      2. Thực hiện Chế độ tiếp nhận và
      bổ xung, cập nhật thông tin và Chế độ cung cấp thông tin về hộ kinh doanh cá thể
      trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở kế hoạch và Đầu tư;

      3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký ưu
      đãi đầu tư theo quy định của pháp lệnh hiện hành;

      4. Định kỳ báo cáo với Ủy ban
      nhân dân quận, huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố về tình hình hoạt động
      kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn;

      5. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
      ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể trong các trường hợp sau đây:

      a) Không tiến hành hoạt động
      kinh doanh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
      kinh doanh;

      b) Ngừng hoạt động kinh doanh
      quá ba mươi ngày liên tục mà không thông báo với Phòng thực hiện nhiệm vụ đăng
      ký kinh doanh quận, huyện nơi đăng ký kinh doanh;

      c) Chuyển địa điểm kinh doanh
      sang quận, huyện khác;

      d) Kinh doanh nghành, nghề bị cấm.

      6. Phối hợp xác minh theo yêu cầu
      của Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố về nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh đối
      với các doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn quận, huyện.

      7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
      theo quy định của pháp luật.

      Điều 10: trách nhiệm của Sở
      tài chính – Vật giá

      Sở Tài chính – Vật giá có trách
      nhiệm:

      1. Hướng dẫn, tư vấn và giám sát
      việc thực hiện chính sách tài chính, chế độ kế toán, kiểm toán các doanh nghiệp
      trên địa bàn;

      2. Kiểm tra tài chính doanh nghiệp
      trên địa bàn khi thấy có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tài chính, mất khả năng
      thanh toán nợ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố và thực hiện đúng quy
      định của Nhà nước về thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, đề xuất với cơ
      quan có thẩm quyền về những biện pháp ngăn ngừa và xử lý kịp thời những vi phạm
      pháp luật về tài chính;

      3. Định kỳ tổng hợp tình hình hoạt
      động kinh doanh, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hàng năm và đề xuất
      các giải pháp về cơ chế tài chính, kế toán báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và
      Bộ tài chính.

      Điều 11: Trách nhiệm của cơ
      quan thuế

      1. Cục Thuế Hà Nội có
      trách nhiệm:

      a) Tiếp nhận, sao gửi thông tin
      về doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố cung cấp quy định tại khoản
      1 và khoản 3 Điều 7 Quy chế này cho các đơn vị theo dõi, quản lý doanh nghiệp
      theo quy định của ngành Thuế,

      b) Rà soát, đối chiếu doanh nghiệp
      đã đăng ký mã số thuế với danh sách doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh;

      c) Thông báo cho Phòng đăng ký
      kinh doanh Thành phố danh sách các doanh nghiệp vi phạm Luật Doanh nghiệp không
      thuộc thẩm quyền xử lý của ngành thuế, danh sách các doanh nghiệp bị thu hồi mã
      số thuế để làm thủ tục xóa tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

      d) Định kỳ 6 tháng, tổng hợp,
      báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh
      Thành phố và thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố, Công an Thành phố
      danh sách doanh nghiệp kinh doanh không đăng ký mã số thuế, không tiến hành hoạt
      động kinh doanh trong thời hạn một năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
      ký kinh doanh; ngừng hoạt động kinh doanh một năm liên tục hoặc đã giải thể mà
      vẫn không đúng nội dung đăng ký kinh doanh, không đúng địa chỉ trụ sở đã đăng
      ký;

      đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
      theo quy định của pháp luật.

      2. Chi cục thuế các quận, huyện
      trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

      a) Rà soát và đối chiếu các
      doanh nghiệp, chi nhánh đang hoạt động trên địa bàn với thông tin về doanh nghiệp
      do Cục Thuế chuyển đến quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

      b) Định kỳ hàng quý, báo cáo Cục
      Thuế danh sách các doạnh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;

      c) Định kỳ báo cáo Cục Thuế, Ủy
      ban nhân dân quận, huyện tình hình thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế và
      các nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể trên địa
      bàn;

      d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
      theo quy định của pháp luật.

      Điều 12: Trách nhiệm của
      các sở, nghành Thành phố

      1. Các Sở nghành Thành phố trong
      phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

      a) Thực hiện quản lý doanh nghiệp
      theo chuyên nghành;

      b) Hướng dẫn doanh ngiệp thực hiện
      các quy định của pháp luật chuyên nghành trong hoạt động kinh doanh; tổ chức kiểm
      tra việc chấp hành pháp luật và các quy định về điều kiện kinh doanh;

      c) Xây dựng kế họach thanh tra,
      kiểm tra và gửi Thanh tra Thành phố trước ngày 25/11 hàng năm;

      d) Định kỳ hàng quý, tổng hợp và
      thông báo danh sách doanh nghiệp bị áp dụng hình thức sử phạt vi phạm hành
      chính theo quy định của Pháp luật cho Phòng đăng ký kinh doanh Thành phố, Ủy
      ban nhân dân quận, huyện;

      đ) Yêu cầu Phòng đăng ký kinh
      doanh Thành phố cung cấp thông tin về doanh nghiệp phục vụ công tác quản lý của
      nghành mình.

      e) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
      các quận, huyện và cơ quan nhà nước khác tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
      nghiệp phát triển kinh doanh.

      2. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu
      tư chủ trì, phối hợp với các sở, nghành Thành phố, uỷ ban nhân dân các quận,
      huyện tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật doanh nghiệp trên đại bàn và
      báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

      3. Báo Kinh tế và Đô thị thực hiện
      việc tiếp nhận, đang tải những thông tin doanh nghiệp quy định tại khoản2, khoản
      3 Điều 7 Quy chế này.

      Việc đăng tải thông tin của Báo
      Kinh tế và Đô thị không thay thế cho nghĩa vụ công bố thông tin của doanh nghiệp
      quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp.

      Điều 13: Trách nhiệm của
      Thanh tra Thành phố

      Thanh tra Thành phố có trách nhiệm:

      1. Xây dựng chương trình, kế hoạch
      thanh tra của Thành phố đối với các doanh nghiệp trên cơ sở hướng dẫn của Tổng
      Thanh tra Nhà nước và yêu cầu công tác quản lý của Thành phố, trình Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước ngày 25/12 hàng năm.

      2. Hướng dẫn các sở, nghành của
      Thành phố và ủy ban nhân dân các quận, huyện xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
      tra của nghành, địa phương.

      3. Rà xoát kế hoạch thanh tra,
      kiểm tra của các cơ quan tránh trùng lặp, gây khó khăn cho doanh nghiệp; tổng hợp
      chương trình, kế hoạch kiểm tra của các cơ sở, nghành Thành phố và Ủy ban nhân
      dân các quận, huyện, trình Chủ tịch ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước
      ngày 25/12 hàng năm.

      4. Định kỳ 6 tháng, tổng hợp kết
      quả thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
      phố và gửi Phòng Đăng ký kinh doanh Thành phố.

      Việc thanh tra, kiểm tra của các
      cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp phải thực hiện đúng quy
      định tại Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 của Chính phủ về công tác
      Thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp.

      Điều 14: Trách nhiệm của Ủy
      ban nhân dân quận, huyện

      Ủy ban nhân dân quận, huyện có
      trách nhiệm:

      1. Quản lý hoạt động kinh doanh
      của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn; phối hợp với các sở, nghành Thành phố thực
      hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp theo thẩm quyền;

      2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
      pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể
      trên địa bàn phát triển kinh doanh;

      3. Định kỳ hàng quý tổng hợp,
      báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      a) Thông tin về doanh nghiệp, hộ
      kinh doanh cá thể trên địa bàn;

      b) Tình hình thực hiện Luật
      Doanh nghiệp trên địa bàn;

      c) Những biện pháp nhằm nâng cao
      hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.

      4. Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban
      nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc phối hợp xác minh thông tin về doanh
      nghiệp, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn.

      Điều 15: Trách nhiệm của ủy
      ban nhân dân xã, phường, thị trấn

      Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
      trấn có trách nhiệm:

      1. Phát hiện và báo cáo ủy ban
      nhân dân quận, huyện danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể vi phạm
      quy định về trụ sở, biển hiệu, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể có thông
      báo tạm ngừng hoạt động, giải thể hoặc bị đình chỉ hoạt động mà vẫn hoạt động.

      2. Phối hợp xác minh thông tin về
      doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn theo yêu cầu của ủy ban nhân
      dân quận, huyện và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Chương 3:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 16:
      khen thưởng và sử lý vi phạm

      1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
      thành tích trong việc thực hiện các quy định của pháp luật và Quy chế này được
      khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
      hành vi vi phạm cac quy định của pháp luật và Quy chế này thì tùy theo tính chất
      và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính, kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm
      hình sự.

      Điều 17: Tổ chức thực hiện

      1. Ủy ban nhân dân thành
      phố Hà Nội khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, hiệp hội doanh
      nghiệp thuộc Thành phố Hà Nội thực hiện:

      a) Vận động, hướng dẫn các doanh
      nghiệp trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật;

      b) Tham gia, đề xuất với các cơ quan
      nhà nước những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh
      nghiệp;

      c) Tổ chức đánh giá, bình chọn
      và khen thưởng doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn Thành phố.

      2. Các cơ quan nhà nước
      vận dụng quy định của Quy chế này trong quản lý hoạt động kinh doanh của hộ
      kinh doanh cá thể trên địa bàn Hà Nội.

      3. Các cơ quan nhà nước, trong
      quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
      để xem xét, bổ xung, sửa đổi Quy chế này.

       

       

      T/M.
      UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      K/T CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phan Văn Vượng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu135/2002/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành24/10/2002
                                Người kýPhan Văn Vượng
                                Ngày hiệu lực 08/11/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 07/2001/QĐ-UB về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2001 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Chỉ thị 293/1999/CT-BGTVT về kiểm tra đảm bảo an toàn các cầu đang sử dụng trên các tuyến đường trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông tư liên bộ 21/1997/TTLB-BVHTT-TCTDTT về việc phối hợp hoạt động văn hóa-thông tin và thể dục thể thao ở cơ sở do Bộ Văn hóa thông tin – Tổng cục thể dục thể thao ban hành
                                                      • Nghị định 85-CP năm 1993 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
                                                      • Quyết định 1789/QĐ-BTC năm 2021 về Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 7584/BGTVT-CYT năm 2021 về tăng cường biện pháp thực hiện Chỉ thị 16 về phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 về tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 03/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2021
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ