Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7138:2002 (ISO 13720 : 1995) về thịt và sản phẩm thịt – định lượng Pseudemonas SPP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    632126





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7138:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành22/11/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 7138:2002

      \r\n\r\n

      THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT\r\n– ĐỊNH LƯỢNG PSEUDOMONAS SPP.
      \r\nMeat and meat products – Enumeration of Pseudomonas spp.

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7138 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 13720 : 1995;

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7138 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nban hành.

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu\r\nchuẩn này mô tả phương pháp định lượng Pseudomonas spp. có trong thịt và sản\r\nphẩm thịt, kể cả thịt gia cầm.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn viện\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n6404 : 1998 (ISO 7218) Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc –\r\nNguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n6507 : 1999 (ISO 6887 : 1983) Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về chuẩn bị các\r\ndung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh vật.

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n4833 – 2 : 2002 (ISO 3100-2: 1988) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị\r\nmẫu thử - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật.

      \r\n\r\n

      3. Định nghĩa

      \r\n\r\n

      Trong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

      \r\n\r\n

      3.1 Pseudomonas: Vi khuẩn thuộc loại Pseudomonas ở 250C\r\ntạo thành các khuẩn lạc trong thạch xetrimit, fuxidin và xephacloridin (CFC)\r\nkhi phép thử được tiến hành theo tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      4. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      4.1\r\nCấy lên bề mặt môi trường nuôi cấy chọn lọc đặc, sử dụng các cặp đĩa, một lượng\r\nqui định của mẫu thử nếu sản phẩm dạng lỏng hoặc một lượng qui định của huyền\r\nphù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.

      \r\n\r\n

      Dưới\r\ncác điều kiện tương tự, cấy các dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc\r\ncủa huyền phù ban đầu, dùng hai đĩa cho mỗi độ pha loãng.

      \r\n\r\n

      4.2\r\nỦ các đĩa 48 h ở nhiệt độ 250C trong điều kiện ưa khí.

      \r\n\r\n

      4.3\r\nTính lượng Pseudomonas trong một mililit, hoặc trong một gam mẫu từ số khuẩn\r\nlạc điển hình và/ hoặc không điển hình thu được trên các đĩa ở các mức pha\r\nloãng được chọn sao để cho kết quả có ý nghĩa và được thử khẳng định bằng phép\r\nthử oxidaza và cho phát triển trên thạch Kligler

      \r\n\r\n

      5. Dịch pha loãng,\r\nmôi trường nuôi cấy và thuốc thử

      \r\n\r\n

      5.1 Khái quát

      \r\n\r\n

      Về\r\nthực hành phòng thử nghiệm hiện hành, xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).

      \r\n\r\n

      5.2 Dịch pha loãng

      \r\n\r\n

      Xem\r\nTCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).

      \r\n\r\n

      5.3 Thạch xetrimit, fuxidin và\r\nxephacloridin (CFC)[1]

      \r\n\r\n

      5.3.1 Môi trường cơ sở

      \r\n\r\n

      5.3.1.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Gelatin\r\n pepton

      \r\n

      Casein\r\n hydrolysat

      \r\n

      Kali\r\n sunfat (K2SO4)

      \r\n

      Magie\r\n clorua (MgCl2)

      \r\n

      Thạch

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      16,0 g

      \r\n

      10,0 g

      \r\n

      10,0 g

      \r\n

      1,4 g

      \r\n

      12,0 đến 18,0 g1)

      \r\n

      1 000ml

      \r\n

      \r\n

      1)\r\n Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.1.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.

      \r\n\r\n

      Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,2 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.

      \r\n\r\n

      Phân\r\nchia môi trường thành các lượng 100 ml vào các bình hoặc các chai có dung tích\r\nthích hợp.

      \r\n\r\n

      Khử\r\ntrùng môi trường trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 phút để ở 1200C.

      \r\n\r\n

      5.3.2 Các dung dịch ức chế

      \r\n\r\n

      Không\r\ngiữ các dung dịch quá 7 ngày trong tủ lạnh.

      \r\n\r\n

      5.3.2.1 Dung dịch Xetrimit: Dung\r\ndịch A

      \r\n\r\n

      5.3.2.1.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Xetrimit1)

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      0,1 g

      \r\n

      100 ml

      \r\n

      \r\n

      1)\r\n Hỗn hợp gồm chủ yếu là tetradexyltrimetylamoni bromua với các lượng nhỏ hơn\r\n của dodexyltrimetylamoni bromua và xetrimoni bromua.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.2.1.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan xetrimit trong nước.

      \r\n\r\n

      Lọc\r\nđể khử trùng.

      \r\n\r\n

      5.3.2.2 Dung dịch fuxidin: Dung\r\ndịch B

      \r\n\r\n

      5.3.2.2.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Fuxidin\r\n (C31H47NaO6)

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      0,1\r\n g

      \r\n

      100\r\n ml

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.2.2.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan fuxidin trong nước.

      \r\n\r\n

      Lọc\r\nđể khử trùng.

      \r\n\r\n

      5.3.2.3 Dung dịch xephacloridin:\r\nDung dịch C

      \r\n\r\n

      5.3.2.3.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Xephacloridin\r\n (C19H17N3O4S2)

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      0,1\r\n g

      \r\n

      100\r\n ml

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.2.3.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan xephacloridin trong nước.

      \r\n\r\n

      Lọc\r\nđể khử trùng.

      \r\n\r\n

      5.3.3 Môi trường hoàn chỉnh

      \r\n\r\n

      5.3.3.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Môi\r\n trường cơ sở

      \r\n

      Dung\r\n dịch A

      \r\n

      Dung\r\n dịch B

      \r\n

      Dung\r\n dịch C

      \r\n

      \r\n

      100\r\n ml

      \r\n

      1\r\n ml

      \r\n

      1\r\n ml

      \r\n

      5\r\n ml

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.3.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Dưới\r\ncác điều kiện vô trùng, bổ sung các dung dịch chất ức chế vào môi trường cơ sở,\r\nlàm tan chảy, duy trì ở 470C và trộn cẩn thận.

      \r\n\r\n

      5.3.4 Chuẩn bị các đĩa thạch CFC

      \r\n\r\n

      Rót\r\nkhoảng 15 mm môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.9). Để yên cho\r\nđặc lại.

      \r\n\r\n

      Ngay\r\ntrước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp ra và lật ngược\r\nđĩa thạch xuống dưới, đặt vào tủ sấy (6.2) để ở nhiệt độ từ 350C đến\r\n550C, cho đến khi các giọt nước đã biến khỏi mặt của môi trường.\r\nTiếp theo không làm khô thêm nữa. Các đĩa thạch cũng có thể được làm khô trong\r\ntủ cấy vô trùng an toàn khoảng 30 phút khi đĩa được mở một nửa nắp hoặc đĩa đậy\r\nnắp thì để qua đêm.

      \r\n\r\n

      Nếu\r\nđĩa đã được chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa được làm khô không được để\r\nlâu quá 1 tháng ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.

      \r\n\r\n

      5.4 Thạch dinh dưỡng

      \r\n\r\n

      5.4.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cao\r\n thịt

      \r\n

      Pepton

      \r\n

      Natri\r\n clorua (NaCl)

      \r\n

      Thạch

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      3,0 g

      \r\n

      5,0 g

      \r\n

      5,0 g

      \r\n

      từ 12,0 đến 18,0 g 1)

      \r\n

      1 000 ml

      \r\n

      \r\n

      1)\r\n Tùy vào sức đông của thạch

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.4.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan các thành phần khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.

      \r\n\r\n

      Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.

      \r\n\r\n

      Chia\r\nmôi trường thành các lượng 100 ml vào các bình hoặc các chai dung tích không\r\nlớn hơn 500 ml.

      \r\n\r\n

      Khử\r\ntrùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 20 phút để ở 1210C.

      \r\n\r\n

      5.4.3 Chuẩn bị các đĩa thạch dinh\r\ndưỡng

      \r\n\r\n

      Chuyển\r\ncác phần mỗi phần khoảng 15 ml môi trường nuôi cấy mới chuẩn bị sang các đĩa\r\nPetri đường kính 90 mm (6.9) và để cho đông đặc lại.

      \r\n\r\n

      Ngay\r\ntrước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch như mô tả trong 5.3.4.

      \r\n\r\n

      Nếu\r\nđã được chuẩn bị trước, thì các đĩa thạch chưa được làm khô không được để lâu\r\nquá 1 tháng ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.

      \r\n\r\n

      5.5 Thạch Kligler

      \r\n\r\n

      5.5.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cao\r\n thịt bò

      \r\n

      \r\n

      3,0 g

      \r\n

      \r\n

      Cao\r\n men

      \r\n

      \r\n

      3,0 g

      \r\n

      \r\n

      Pancreatic\r\n casein pepton

      \r\n

      \r\n

      20,0 g

      \r\n

      \r\n

      Natri\r\n clorua (NaCl)

      \r\n

      \r\n

      5,0 g

      \r\n

      \r\n

      Lactoza

      \r\n

      \r\n

      10,0 g

      \r\n

      \r\n

      Glocoza

      \r\n

      \r\n

      1,0 g

      \r\n

      \r\n

      Sắt\r\n (II) amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước [(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O]

      \r\n

      \r\n

      0,5 g

      \r\n

      \r\n

      Natri\r\n thiosunfat ngậm 5 phân tử nước (Na2S2O3.5H2O)

      \r\n

      \r\n

      0,5 g

      \r\n

      \r\n

      Đỏ\r\n phenol

      \r\n

      \r\n

      0,025 g

      \r\n

      \r\n

      Thạch

      \r\n

      \r\n

      từ 12,0 g đến 18,0 g1)

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      1 000 ml

      \r\n

      \r\n

      1) Tùy thuộc vào sức\r\n đông của thạch

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.5.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan các thành phần khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.

      \r\n\r\n

      Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.

      \r\n\r\n

      Phân\r\nchia môi trường thành các lượng 10 ml vào các ống thử nghiệm (6.7).

      \r\n\r\n

      Khử\r\ntrùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 phút để ở 1210C.

      \r\n\r\n

      Để\r\nyên ở trạng thái nghiêng sao cho đoạn đầu mút ngập sâu được 2,5 cm.

      \r\n\r\n

      Chú ý – Không chuẩn bị môi trường này quá 7 ngày hoặc 8 ngày trước khi sử dụng.\r\nMặt khác, môi trường này phải được làm tan chảy và phải được phục hoạt trong\r\nnồi cách thủy đun sôi, sau đó để đông đặc lại trạng thái đúng của nó.

      \r\n\r\n

      5.6 Thuốc thử để phát hiện oxidaza

      \r\n\r\n

      5.6.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      N,N,N’,N’-Tetrametyl-p-phenylenediamin\r\n dihidroclorua

      \r\n

      \r\n

      1,0 g

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      100 ml

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.6.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan thuốc thử trong nước ngay trước khi sử dụng.

      \r\n\r\n

      6. Thiết bị và\r\ndụng cụ thủy tinh

      \r\n\r\n

      Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).

      \r\n\r\n

      Tất\r\ncả các dụng cụ thủy tinh phải bền với việc khử trùng nhiều lần. Xem TCVN 6507 :\r\n1999 (ISO 6887).

      \r\n\r\n

      Sử\r\ndụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và đặc biệt\r\nlà:

      \r\n\r\n

      6.1 Thiết bị khử trùng khô (tủ sấy)\r\nhoặc thiết bị khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).

      \r\n\r\n

      Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218)

      \r\n\r\n

      6.2 Tủ sấy hoặc tủ thông gió (để làm khô các đĩa thạch), có thể duy trì được\r\nnhiệt độ từ 350C ± 10C đến 550C ± 10C,\r\nhoặc tủ cấy vô trùng.

      \r\n\r\n

      6.3 Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 250C ± 10C.

      \r\n\r\n

      6.4 Nồi cách thủy, có khả năng duy trì ở 470C ± 20C.

      \r\n\r\n

      6.5 pH-met, có độ chính xác đến ± 1 đơn vị pH ở 250C.

      \r\n\r\n

      6.6 Que cấy vòng, bằng platin/iridi, niken/crom hoặc bằng chất dẻo vô\r\ntrùng, đường kính khoảng 3 mm và dây cùng chất liệu hoặc đũa thủy tinh.

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích 1 – Không sử dụng que cấy vòng bằng niken/crom trong phép thử oxidaza\r\n(xem 9.4.2.1).

      \r\n\r\n

      6.7 Ống và chai thử nghiệm, có dung tích thích hợp.

      \r\n\r\n

      6.8 Pipet chia độ xả hết, được hiệu chuẩn chỉ dùng cho kiểm tra vi khuẩn, dung\r\ntích danh định 1 ml, được chia vạch 0,1 ml và có lỗ xả đường kính từ 2mm đến\r\n3mm.

      \r\n\r\n

      6.9 Đĩa Petri, làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, đường kính từ 90\r\nmm đến 100 mm.

      \r\n\r\n

      6.10 Que gạt, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo, thí dụ cán cầm\r\nbằng đũa thủy tinh dài 20 cm và có đường kính khoảng 3,5 mm, một đầu dài khoảng\r\n3 cm được uốn vuông góc và đầu mút được làm nhẵn bằng nhiệt.

      \r\n\r\n

      7. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Điều\r\nquan trọng là phòng thử nghiệm phải nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư\r\nhỏng hoặc giảm chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

      \r\n\r\n

      Việc\r\nlấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4833-1 :\r\n2002 (ISO 3100 – 1).

      \r\n\r\n

      Bảo\r\nquản mẫu để tránh bị hư hỏng và thay đổi thành phần, nếu cần.

      \r\n\r\n

      8. Chuẩn bị mẫu\r\nthử

      \r\n\r\n

      Chuẩn\r\nbị mẫu thử theo TCVN 4833 – 2 : 2002 (ISO 3100 -2).

      \r\n\r\n

      9. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      9.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu\r\nvà các dung dịch pha loãng

      \r\n\r\n

      Xem\r\nTCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).

      \r\n\r\n

      9.2 Cấy và ủ

      \r\n\r\n

      9.2.1\r\nLấy hai đĩa thạch CFC (5.3.4). Dùng pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 0,1\r\nml huyền phù ban đầu.

      \r\n\r\n

      Lấy\r\nhai đĩa CFC khác. Dùng pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 0,1 ml dung dịch\r\npha loãng thập phân thứ nhất của huyền phù ban đầu (10-2).

      \r\n\r\n

      Lặp\r\nlại các thao tác trên đối với từng độ pha loãng tiếp theo, dùng pipet vô trùng\r\nmới cho mỗi độ pha loãng.

      \r\n\r\n

      9.2.2\r\nDùng que gạt mẫu vô trùng (6.10) để dàn đều chất lỏng trên bề mặt đĩa thạch cho\r\nđến khô.

      \r\n\r\n

      9.2.3\r\nLật ngược các đĩa đã chuẩn bị và làm mát đến 250C rồi ủ trong tủ ấm\r\n(6.3) 48 h ở nhiệt độ 250C.

      \r\n\r\n

      9.3 Đếm và chọn các khuẩn lạc

      \r\n\r\n

      Sau\r\nkhi kết thúc thúc thời gian ủ qui định, đếm số khuẩn lạc trên từng đĩa và giữ\r\nlại các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc.

      \r\n\r\n

      Từ\r\nmỗi đĩa được giữ lại chọn năm khuẩn lạc một cách ngẫu nhiên.

      \r\n\r\n

      9.4 Thử khẳng định

      \r\n\r\n

      9.4.1 Cấy truyền

      \r\n\r\n

      Ria\r\ncấy từ mỗi khuẩn lạc đã chọn lên các đĩa thạch dinh dưỡng (5.4.3) để thử khẳng\r\nđịnh.

      \r\n\r\n

      Ủ\r\ncác đĩa này 24 h ở nhiệt độ 250C. Trên mỗi đĩa chọn lấy một khuẩn\r\nlạc phân lập tốt để thử khẳng định đặc tính sinh hóa (xem 9.4.2).

      \r\n\r\n

      9.4.2 Thử khẳng định đặc tính sinh\r\nhóa

      \r\n\r\n

      9.4.2.1 Phản ứng oxidaza

      \r\n\r\n

      9.4.2.1.1 Thành phần

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      N,N,N’,N’-Tetrametyl-p-phenylenediamin\r\n dihidroclorua

      \r\n

      \r\n

      1,0 g

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      100 ml

      \r\n

      \r\n\r\n

      9.4.2.1.2 Chuẩn bị

      \r\n\r\n

      Hòa\r\ntan thuốc thử trong nước. Thuốc thử phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.

      \r\n\r\n

      Có\r\nthể sử dụng các đĩa hoặc que cấy bán sẵn. Khi đó, theo chỉ dẫn của nhà sản\r\nxuất.

      \r\n\r\n

      9.4.2.1.3 Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      Làm\r\nẩm mảnh giấy lọc bằng thuốc thử. Dùng dây platin hoặc bằng đũa thủy tinh hoặc\r\nđũa bằng chất dẻo (dây bằng niken/crom cho kết quả dương sai) để lấy mẫu vi\r\nkhuẩn thu được trên môi trường thạch cho lên giấy lọc đã được làm ẩm.

      \r\n\r\n

      9.4.2.1.4 Giải thích kết quả

      \r\n\r\n

      Trong\r\ntrường hợp có mặt oxidaza, thì có màu tím đến màu đỏ tía trong khoảng từ 5s đến\r\n10s. Nếu sau 10s mà màu sắc không đổi thì phép thử được coi là âm tính.

      \r\n\r\n

      9.4.2.2 Đặc tính chuyển hóa đường\r\ntrong thạch Kligler

      \r\n\r\n

      Cấy\r\nria xiên lên bề mặt thạch (5.5.2) bằng các khuẩn lạc tương tự trong 9.4.2 và\r\nđâm xuyên xuống đáy của ống thạch. Ủ 24h ở 250C.

      \r\n\r\n

      9.4.2.3 Giải thích kết quả

      \r\n\r\n

      Các\r\nkhuẩn lạc cho thấy phản ứng oxidaza dương tính và khi cấy vào trong thạch\r\nKligler chỉ thấy phát triển trên bề mặt (ưa khí) được coi là các khuẩn lạc Pseudomonas.

      \r\n\r\n

      10. Biểu thị kết\r\nquả

      \r\n\r\n

      10.1 Phương pháp tính

      \r\n\r\n

      Sau\r\nkhi nhận dạng, tính số lượng vi sinh vật, a, đã được khử khẳng định trên mỗi\r\nđĩa, dùng công thức sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó

      \r\n\r\n

      A\r\nlà số lượng khuẩn lạc được chọn để thử khẳng định (trong trường hợp này là 5);

      \r\n\r\n

      b\r\nlà số khuẩn lạc phù hợp với chuẩn mực nhận dạng;

      \r\n\r\n

      C\r\nlà tổng số khuẩn lạc đếm được.

      \r\n\r\n

      Tính\r\nsố lượng vi sinh vật đã nhận dạng, N, trong mẫu thử là trung bình của hai độ\r\npha loãng liên tiếp, theo công thức sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó

      \r\n\r\n

      åa là tổng các\r\nkhuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại sau khi nhận dạng;

      \r\n\r\n

      V\r\nlà thể tích mẫu cấy đã sử dụng trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;

      \r\n\r\n

      n1\r\nlà số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng đầu tiên;

      \r\n\r\n

      n2\r\nlà số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;

      \r\n\r\n

      d\r\nlà hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.

      \r\n\r\n

      Làm\r\ntròn các kết quả tính được đến hai chữ số có nghĩa. Như vậy, nếu chữ số sau\r\ncùng nhỏ hơn 5 thì số đứng trước số đó không bị thay đổi, còn nếu chữ số sau\r\ncùng là 5 hoặc lớn hơn 5 thì tăng số đứng trước lên một đơn vị. Làm tròn tiếp\r\ntheo cho đến khi thu được hai chữ số có nghĩa.

      \r\n\r\n

      Lấy\r\nkết quả là số lượng vi sinh vật trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc\r\ntrong một gam (sản phẩm dạng khác), được biểu thị bằng số từ 1,0 đến 9,9 nhân với\r\nlũy thừa tương ứng của 10.

      \r\n\r\n

      10.2 Các số đếm ước tính

      \r\n\r\n

      10.2.1\r\nNếu có hai đĩa mẫu thử gốc (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản\r\nphẩm ở dạng khác) chứa ít hơn 15 khuẩn lạc, thì tính trung bình số học y của\r\ncác khuẩn lạc đếm được trên cả hai đĩa.

      \r\n\r\n

      Biểu\r\nthị kết quả như sau:

      \r\n\r\n

      -\r\nđối với sản phẩm dạng lỏng: số lượng vi sinh vật ước tính trong một mililit là:\r\nNE = y

      \r\n\r\n

      -\r\nđối với sản phẩm dạng khác: số lượng vi sinh vật ước tính trong một gam sản\r\nphẩm là: NE = y/d

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.

      \r\n\r\n

      10.2.2\r\nNếu trên hai đĩa mẫu thử gốc (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản\r\nphẩm dạng khác) không có bất kỳ một khuẩn lạc nào thì biểu thị kết quả như sau:

      \r\n\r\n

      -\r\nít hơn 1 vi sinh vật trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng);

      \r\n\r\n

      -\r\nít hơn 1/d vi sinh vật trong một gam (sản phẩm dạng khác);

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.

      \r\n\r\n

      10.3 Giới hạn tin cậy

      \r\n\r\n

      Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).

      \r\n\r\n

      11. Báo cáo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Báo\r\ncáo thử nghiệm phải chỉ rõ:

      \r\n\r\n

      -\r\nphương pháp lấy mẫu;

      \r\n\r\n

      -\r\nphương pháp đã sử dụng;

      \r\n\r\n

      -\r\nsố ngày ủ;

      \r\n\r\n

      -\r\nkết quả thử nghiệm thu được;

      \r\n\r\n

      -\r\nkết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra độ lặp lại.

      \r\n\r\n

      Báo\r\ncáo thử nghiệm phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cũng\r\nphải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.

      \r\n\r\n

      Báo\r\ncáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về\r\nmẫu thử.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ LỤC A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      TÀI LIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      [1]\r\nMEAD, G.C and ADAMS, B.W.A setective medium for the rapid isolation of\r\nPseudomonas associated with poultry meat spoilage. Br. Poult, Sci, 18,1977, pp.\r\n661-670.

      \r\n\r\n

      [2]\r\nTCVN 4833-1 : 2002 (ISO 3100-1 : 1991) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn\r\nbị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7138:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành22/11/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 1085/TCT-QLN năm 2021 về gia hạn nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định 34/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
                                                      • Quyết định 2756/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Công văn 81426/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với dự án xây dựng khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành Bộ tiêu chí thẩm định chương trình, tài liệu giáo dục địa phương bậc trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Chương trình giáo dục phổ thông
                                                      • Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 519/BYT-KCB năm 2020 hướng dẫn tổ chức tiếp nhận, chẩn đoán, điều trị và quản lý người bệnh viêm đường hô hấp cấp tính do nCoV do Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ