Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn ngành 04TCN 53:2002 về thiết bị gia công gỗ – Máy ép nhiệt – Yêu cầu kỹ thuật chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    632121





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu04TCN53:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành22/11/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Đã biết

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN NGÀNH\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN\r\nNGÀNH

      \r\n\r\n

      Mục lục bài viết

      • 1 04TCN 53:2002
      • 2 THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ - MÁY ÉP NHIỆT - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG\r\nWood working equipment  - Hot press - General technical\r\nrequirements\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 121 /2002/QĐ/BNN  ngày 22\r\ntháng  11 năm 2002)
        • 2.1                   
                • 2.1.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 2.1.1 Được hướng dẫn
          • 2.1.2 Bị hủy bỏ
          • 2.1.3 Được bổ sung
          • 2.1.4 Đình chỉ
          • 2.1.5 Bị đình chỉ
          • 2.1.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 2.1.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 2.1.8 Bị bãi bỏ
          • 2.1.9 Được sửa đổi
          • 2.1.10 Được đính chính
          • 2.1.11 Bị thay thế
          • 2.1.12 Được điều chỉnh
          • 2.1.13 Được dẫn chiếu
                • 2.1.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 2.1.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 2.1.14 Hướng dẫn
          • 2.1.15 Hủy bỏ
          • 2.1.16 Bổ sung
          • 2.1.17 Đình chỉ 1 phần
          • 2.1.18 Quy định hết hiệu lực
          • 2.1.19 Bãi bỏ
          • 2.1.20 Sửa đổi
          • 2.1.21 Đính chính
          • 2.1.22 Thay thế
          • 2.1.23 Điều chỉnh
          • 2.1.24 Dẫn chiếu
              • 2.1.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 2.1.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      04TCN 53:2002

      \r\n\r\n

      THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ - MÁY ÉP NHIỆT - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
      \r\nWood working equipment  - Hot press - General technical\r\nrequirements
      \r\n
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 121 /2002/QĐ/BNN  ngày 22\r\ntháng  11 năm 2002)

      \r\n\r\n

      1.Phạm vi áp dụng:

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật chung cho các\r\nloại máy ép  nhiệt dùng để sản xuất các loại ván nhân tạo theo phương thức công\r\nnghệ ép gián đoạn. Các loại máy này được sử dụng ở nơi có khí hậu bình thường.

      \r\n\r\n

       Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các loại máy ép\r\nnhiệt dùng để sản xuất ván nhân tạo theo phương thức công nghệ ép liên tục.

      \r\n\r\n

      2 . Tiêu chuẩn trích dẫn:

      \r\n\r\n

      - TCVN 4723:89   Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu chung về\r\nan toàn đối với kết cấu máy.

      \r\n\r\n

      - TCVN 2248:77   Ren hệ mét. Kích thước cơ bản.

      \r\n\r\n

      - TCVN 1917:93   Ren hệ mét. Lắp ghép có độ hở. Dung sai.

      \r\n\r\n

      - TCVN 2511:95   Nhám bề mặt. Thông số cơ bản và trị số.

      \r\n\r\n

      - TCVN 2245:91   Hệ thống dung sai và lắp ghép.  Miền\r\ndung sai và lắp ghép thông dụng.

      \r\n\r\n

      - TCVN 257:85   Kim loại.  Xác định độ cứng theo phương pháp\r\nrocven thang A, B và C.

      \r\n\r\n

      - TCVN 4922:89   Tiếng ồn. Xác định các đặc tính ồn của\r\nmáy trong trường âm tự do trên mặt phẳng phản xạ âm. Phương pháp đo kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      - TCVN 3830:83   Tài liệu thiết kế. Tài liệu sử dụng sản\r\nphẩm.

      \r\n\r\n

      - TCVN 6158:96   Đường ống dẫn hơi nước nóng.\r\nYêu cầu an toàn.

      \r\n\r\n

      3. TCVN 6008:95 Thiết bị áp lực. Mối\r\nhàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      Yêu cầu kỹ thuật:

      \r\n\r\n

      3.1   Yêu cầu chung:

      \r\n\r\n

      3.1.1   Thông số và kích thước cơ bản,  các chỉ tiêu độ\r\nchính xác của máy ép và phương pháp kiểm các chỉ tiêu này được qui định theo\r\ncác tiêu chuẩn của các kiểu máy cụ thể.

      \r\n\r\n

      3.1.3      \r\n3.1.2  \r\nCác yêu cầu về an toàn cho kết cấu máy phải phù hợp với TCVN  4723 -89.

      \r\n\r\n

      3.1.4      \r\nKhi\r\nxuất xưởng mỗi một máy phải có đủ bộ phụ tùng, chi tiết thay thế cần thiết kèm\r\ntheo máy. Danh mục và số lượng của chúng qui định trong tài liệu sử dụng máy.

      \r\n\r\n

      Phụ tùng, dụng cụ và các chi tiết thay thế của một máy ép\r\nphải lắp lẫn được.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chi tiết\r\nphải sửa rà khi lắp ráp.

      \r\n\r\n

      3.2   Yêu cầu về kết cấu:

      \r\n\r\n

      3.2.1   Đối với các bộ phận của máy làm việc trong các\r\nvùng có nhiệt độ lớn hơn 450C phải có cơ cấu bảo vệ hoặc được chế\r\ntạo bằng vật liệu chịu nhiệt.

      \r\n\r\n

      3.2.2   Hệ thống gia nhiệt của máy cho phép sử dụng bằng\r\nđiện, dầu chịu nhiệt hoặc bằng hơI nước  quá nhiệt nhưng phải bảo đảm nhiệt độ\r\ncủa bàn ép lớn hơn 1000C, chênh lệch nhiệt độ giữa các mặt bàn ép\r\nkhông được lớn hơn  +-5oC. Đối với các máy sử dụng hệ thống gia nhiệt bằng hơi\r\nnước, khi thiết kế hệ thống này áp suất hơi phải nằm trong giới hạn từ 2 at đến\r\n6 at .

      \r\n\r\n

      3.2.3   Kết cấu của các cơ cấu điều chỉnh và hiệu chỉnh\r\nkhông cho phép có khả năng tự tháo lỏng làm thay đổi vị trí cuả các chi tiết\r\nđiều chỉnh.

      \r\n\r\n

      3.2.4   Các mối ghép kẹp chặt của\r\nmáy ép phải có cơ cấu chống tự nới lỏng và tự tháo chi tiết.

      \r\n\r\n

      3.2.5 Các thiết bị  hãm dùng để dừng các cơ cấu làm việc\r\ncủa máy (xi lanh, trục, bàn ép v.v...) được thiết kế dựa trên tác dụng của lực\r\nma sát phải có một cơ cấu phanh được điều khiển riêng không phụ thuộc vào hệ\r\nthống năng lượng chung của máy.

      \r\n\r\n

      3.2.6   Các ổ trượt điều chỉnh được và đường hướng của xi\r\nlanh, đường hướng của bàn ép phải có đủ lượng dự trữ để điều chỉnh khi bị mài\r\nmòn tới giới hạn cho phép.

      \r\n\r\n

      3.2.7   Các cơ cấu điều chỉnh kiểu vít và nêm phải có đủ\r\nlượng dự trữ theo chiều dài đáp ứng cho độ mài mòn của các chi tiết được điều\r\nchỉnh.

      \r\n\r\n

      3.2.8   Các đường ống của thiết bị điện, thuỷ lực và khí\r\nnén, hơi ở phía ngoài của máy có đường kính đến 30mm phải được bố trí theo\r\nđường bao máy có xét đến yêu cầu về thẩm mỹ kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      3.2.9   Nhiệt độ các bàn ép phải đồng đều để bảo đảm được\r\nchất lượng của ván. Độ chêch lệch nhiệt độ tại các điểm của bàn ép không được\r\nlớn hơn +-0,50C.

      \r\n\r\n

      3.2.10   Khoảng mở giữa hai bàn ép không được nhỏ hơn 200\r\nmm.

      \r\n\r\n

      3.2.11   Trong thời gian làm việc, hệ thống cấp chất bôi\r\ntrơn, chất làm nguội và chất lỏng làm việc phải bảo đảm thông suốt và cấp các\r\nchất này liên tục hoặc có chu kỳ đến vị trí đã định đủ số lượng yêu cầu.

      \r\n\r\n

      3.2.12   Cho phép lắp đặt trên máy các bảng có sơ đồ phân\r\nbố các vị trí bôi trơn và chỉ rõ định kỳ bôi trơn và chỉ dẫn số lượng điền đầy\r\ncủa chúng. Các vị trí được bôi trơn phải có các kí hiệu tương ứng. Phải chú ý\r\nlắp đặt các cơ cấu bôi trơn các chi tiết làm việc nhiều của hệ truyền dẫn thuỷ\r\nlực và hơi.

      \r\n\r\n

      3.2.13   Để tránh sự ngưng tụ, các đường ống dẫn chính\r\ncủa các thiết bị chịu dầu, hơi quá nhiệt phải được lắp đặt với độ nghiêng 1:500\r\ntheo hướng cấp.

      \r\n\r\n

      3.2.14     \r\nTruyền\r\ndẫn độc lập của các xi lanh phải  ngừng đồng thời với sự dừng máy .

      \r\n\r\n

      3.2.15     \r\nÁp\r\nsuất ép không được nhỏ hơn 8 kg/cm2 và luôn luôn phảI ổn định trong\r\nsuốt quá trình ép.

      \r\n\r\n

      3.3   Yêu cầu về chất lượng của vật liệu:

      \r\n\r\n

      3.3.1   Phải khử ứng suất dư của các chi tiết đúc và các\r\nchi tiết hàn trước khi gia công cơ học.

      \r\n\r\n

      3.3.2   Vật đúc không được có các khuyết tật làm giảm\r\nchức năng hoặc làm xấu hình dáng bên ngoài của máy .

      \r\n\r\n

      3.3.3   Các vật đúc và vật rèn chịu tải quan trọng phải\r\ncó phiếu kiểm tra chất lượng so với các yêu cầu kỹ thuật đề ra của thiết kế.

      \r\n\r\n

      3.3.4   Các đường hướng của máy ép được chế tạo bằng thép\r\ncó giới hạn bền không thấp hơn 600MPa (600 N/mm2).

      \r\n\r\n

      3.3.5   Độ chêch lệch về độ cứng giữa phần cứng nhất và\r\nphần mềm nhất trên cùng một đường hướng không được vượt quá:

      \r\n\r\n

      + 15HB đối với đường hướng có chiều dài đến 2000mm

      \r\n\r\n

      + 20HB đối với đường hướng có chiều dài lớn hơn 2000mm\r\nđến 3500mm.

      \r\n\r\n

      3.3.6   Các bàn ép phải được chế tạo bằng vật liệu bảo\r\nđảm có tính năng chịu nhiệt, chống ăn mòn và có độ bền  nhiệt.

      \r\n\r\n

      3.4   Yêu cầu về chất lượng gia công:

      \r\n\r\n

      3.4.1   Trên  bề mặt gia công của các chi tiết  không cho\r\nphép có các vết xước, nứt và các hư hỏng cơ khí khác làm giảm chất lượng sử\r\ndụng và độ bền của máy.

      \r\n\r\n

      3.4.2   Các chi tiết ren không được có các vết lõm, vết\r\nxước trên bề mặt. Ren phải được chế tạo theo TCVN 2248:77 và có miền dung sai\r\n8g và 7 H theo TCVN 1917:93 nếu trên bản vẽ gia công không chỉ dẫn.

      \r\n\r\n

      3.4.3   Các bề mặt cạo không được để lại các vết gia công\r\ncơ giới. Vết cạo của các bề mặt đường hướng và các bề mặt bạc ổ trượt phải đều\r\nđặn theo chiều sâu .

      \r\n\r\n

      3.4.4      \r\nKhi\r\nkiểm bằng tấm kiểm hoặc bằng các chi tiết đối tiếp có bôi bột mầu phải bảo dảm\r\nsố vết tiếp xúc theo chỉ dẫn của tài liệu sử dụng theo từng kiểu máy cụ thể.

      \r\n\r\n

      Độ nhám bề mặt của các chi tiết cơ bản theo TCVN 2511: 95\r\nkhông được thấp hơn các trị số chỉ dẫn trên  bảng 2            

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Bảng 2 - Độ nhám bề\r\n mặt.

      \r\n

      Tên chi tiết

      \r\n

      \r\n

      Trị số độ nhám Ra,mm

      \r\n

      \r\n

      Bề mặt thân máy chỗ lắp ổ lăn, ổ trượt

      \r\n

      Bề mặt đường hướng

      \r\n

      Bề mặt làm việc của xi lanh

      \r\n

      \r\n

      0.63

      \r\n

      1,25

      \r\n

      0,63

      \r\n

      \r\n\r\n

      Sai lệch giới hạn  không chỉ dẫn trên bản vẽ của các chi\r\ntiết gia công theo

      \r\n\r\n

      3.4.5      \r\nTCVN\r\n2245-91: lỗ H14, trục H14, còn lại_.

      \r\n\r\n

      Tất cả các vít và đai ốc thường hay tháo vặn khi sử dụng\r\nmáy phải được nhiệt luyện đạt độ cứng không thấp hơn 35 HRC.

      \r\n\r\n

      3.5   Yêu cầu về lắp ráp:

      \r\n\r\n

      3.5.1   Khi lắp ráp chi tiết, không cho phép lắp đệm\r\ntrong mối ghép nếu các chi tiết đệm này không được qui định trong các bản vẽ\r\nlắp ráp.

      \r\n\r\n

      3.5.2   Đối với các chi tiết có mối ghép cố định ảnh\r\nhưởng đến độ chính xác của máy ép nhiệt, khe hở giữa các bề mặt nối tiếp đã gia\r\ncông của các chi tiết này không được lọt căn lá có chiều dày 0,04 mm, nếu trong\r\ncác bản vẽ lắp không có các yêu cầu cao hơn về chất lượng mối ghép.

      \r\n\r\n

      Chú thích 1 -  Khi kiểm khe hở giữa các bề mặt đối tiếp,\r\ncho phép lọt căn lá không lớn hơn 1/3 chiều rộng của bề mặt đối tiếp nhưng\r\nkhông được lớn hơn chiều dài chung. Tổng chiều dài khe hở riêng không được lớn\r\nhơn 10% chiều dài chung.

      \r\n\r\n

      3.5.3   Hành trình chết trong các cơ cấu truyền động của\r\nbộ phận điều khiển không được lớn hơn tổng khe hở tính toán lớn nhất cho phép\r\ncủa các chi tiết trong truyền động như:

      \r\n\r\n

      Cặp truyền động vít - đai ốc;  bộ truyền bánh răng; bộ\r\ntruyền trục vít, khớp nối và các chi tiết khác.

      \r\n\r\n

      3.5.4   Các mối ghép và các nắp có kết cấu tháo mở để\r\nđiều chỉnh và hiệu chỉnh máy, không được ghép chặt bằng phương pháp tán cứng.

      \r\n\r\n

      3.5.5   Các ống dẫn dầu hoặc dẫn hơi không được có các\r\nvết gẫy ở vị trí uốn và phải được kẹp chắc chắn. Tại vị trí kẹp ống dẫn không\r\nđược bẹp hoặc móp.

      \r\n\r\n

      3.5.6  Kết cấu của bao che bảo vệ đai truyền phải đảm bảo\r\nkhả năng thay thế, điều chỉnh đai truyền dễ dàng, thuận lợi và không cần tháo\r\ndỡ các bộ phận khác của máy.

      \r\n\r\n

      3.6   Yêu cầu về trang sửa dạng ngoài của\r\nmáy:

      \r\n\r\n

      3.6.1   Tất cả các bề mặt ngoài và trong, không gia công\r\ncủa chi tiết máy phải được sơn lót chống gỉ, sơn phủ bảo vệ.

      \r\n\r\n

      3.6.2   Trước khi sơn lót phải làm sạch gỉ, cát khuôn,\r\nnhững vết dầu mỡ và những chất bẩn khác trên bề mặt chi tiết. Phải làm nhẵn\r\nnhững chỗ mấp mô có ảnh hưởng đến vẻ đẹp của máy.

      \r\n\r\n

      3.6.3   Không được sơn các bề mặt đã được gia công và \r\nđường ghép nối các chi tiết (thân, nắp, vỏ máy).

      \r\n\r\n

      3.6.4   Đầu vít và đai ốc thường hay vặn khi máy làm\r\nviệc  không được phủ sơn. không được sơn các ống dẫn bằng chất dẻo.

      \r\n\r\n

      3.6.5   Các chốt định vị không được nhô ra khỏi mặt chi\r\ntiết quá 0.5 đường kính chốt.

      \r\n\r\n

      3.6.6   Đầu mút của vít và vít cấy không được nhô ra khỏi\r\nđai ốc quá 0.5 đường kính vít.

      \r\n\r\n

      3.6.7  Mặt trụ của đầu vít chìm không được tiếp xúc trực\r\ntiếp với mặt bên của lỗ chứa đầu vít.

      \r\n\r\n

      3.6.8 Đường phân tách giữa các nắp tháo được sau khi sơn\r\nphải được khía thủng.

      \r\n\r\n

      4   Qui tắc nghiệm thu và phương pháp\r\nkiểm:

      \r\n\r\n

      4.1   Qui tắc nghiệm thu:

      \r\n\r\n

      Máy khi xuất xưởng phải qua kiểm giao nhận ở xí nghiệp\r\nchế tạo.

      \r\n\r\n

      Kiểm giao nhận bao gồm:

      \r\n\r\n

      a)   Kiểm tra hình dáng bên ngoài.

      \r\n\r\n

      b)   Kiểm máy chạy không tải.

      \r\n\r\n

      d)             \r\nc)  \r\nKiểm máy chạy có tải.

      \r\n\r\n

      e)             \r\nKiểm\r\nmáy theo chỉ tiêu độ chính xác.

      \r\n\r\n

      f)              \r\nKiểm\r\nhệ thống chịu áp lực (Hệ thống thuỷ lực, Hệ thống cấp hơi) theo các quy định\r\nhiện hành.

      \r\n\r\n

      Kiểm độ đồng đều của nhiệt độ.

      \r\n\r\n

      4.2   Phương pháp kiểm:

      \r\n\r\n

      4.2.1   Kiểm các kích thước của máy bằng các dụng cụ\r\nthông thường và chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.2.2   Kiểm độ cứng của các chi tiết  theo TCVN 257- 85.

      \r\n\r\n

      4.2.3   Các thông số nhám bề mặt của các chi tiết được\r\nkiểm bằng cách so sánh với mẫu đo độ nhám hoặc dụng cụ đo vạn năng.

      \r\n\r\n

      4.2.4   Hình dáng ngoài của máy phải được kiểm:

      \r\n\r\n

      4.2.4.1   Sự phù hợp các điều qui định về trang sửa dáng\r\nngoài và theo các yêu cầu của phần 3.5.

      \r\n\r\n

      4.2.4.2   Kiểm sự hiện có của vít nối đất.

      \r\n\r\n

      4.2.5   Kiểm máy chạy không tải và có tải .

      \r\n\r\n

      1.    \r\nKhi\r\nkiểm máy chạy không tải  và có tải  phải tiến hành như sau:

      \r\n\r\n

      2.    \r\nKiểm\r\nsự làm việc của hệ thống bôi trơn và làm nguội.

      \r\n\r\n

      3.    \r\nKiểm\r\nsự làm việc của các cơ cấu điều chỉnh, thiết bị điện, thiết bị thuỷ lực và hệ\r\nthống gia nhiệt.

      \r\n\r\n

      4.    \r\nKiểm\r\nđộ tin cậy của cơ cấu bảo hiểm.

      \r\n\r\n

      5.    \r\nKiểm\r\nnhiệt độ của ổ trục, nhiệt độ của bàn ép, độ dãn nở của bàn ép.

      \r\n\r\n

      6.    \r\nKiểm\r\ncông suất lớn nhất của truyền dẫn không tải của chuyển động chính. Cho máy chạy\r\nđến khi mức độ nhiệt độ của ổ trục và môi trường xung quanh đạt trạng thái ổn\r\nđịnh.

      \r\n\r\n

      7.    \r\nKiểm\r\nsự phù hợp với các yêu cầu về an toàn đối với kết cấu máy theo TCVN 4723:89 và\r\ntheo tài liệu sử dụng.

      \r\n\r\n

      Kiểm áp lực ép và sự ổn áp.

      \r\n\r\n

      4.2.6.  Kiểm độ chính xác của máy.

      \r\n\r\n

      4.2.6.1.   Yêu cầu chung.

      \r\n\r\n

      1)   Kiểm độ chính xác của máy phải được tiến\r\nhành sau khi kiểm máy không tải và có tải. Việc kiểm các chi tiết máy và các bộ\r\nphận máy phải được tiến hành trong quá trình chế tạo hoặc lắp máy.

      \r\n\r\n

      2)   Việc lắp đặt máy trước khi kiểm độ chính\r\nxác, cân bằng máy bằng Nivô phải được tiến hành theo các tài liệu hướng dẫn sử\r\ndụng máy.

      \r\n\r\n

      3)   Các điều chỉnh cần thiết của máy phải\r\nđược tiến hành trước khi kiểm máy. Trong thời gian kiểm máy không cho phép thực\r\nhiện bất kỳ một điều chỉnh nào trừ trường hợp được qui định trong tài liệu sử\r\ndụng máy.

      \r\n\r\n

          4)   Không cho phép tháo máy trong quá trình kiểm độ\r\nchính xác.

      \r\n\r\n

      5)     \r\nChú\r\nthích 2 - Có thể tháo các bao che và các phụ tùng khác tháo được kèm theo máy\r\nnếu việc tháo này không ảnh hưởng đến độ chính xác của máy.

      \r\n\r\n

      Các máy được vận chuyển ở dạng tháo rời, phải\r\nđược kiểm độ chính xác sau khi lắp đặt, cân bằng, điều chỉnh xong máy tại nơi\r\nsử dụng.Trong trường hợp này các yêu cầu về nền móng máy và sự lắp đặt máy trên\r\nmóng phải phù hợp với chỉ dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng .

      \r\n\r\n

      6) Kiểm độ chính xác làm việc của máy phải tiến hành bằng\r\ncách gia công sản phẩm mẫu. Các kích thước, hình dáng và các yêu cầu của sản\r\nphẩm mẫu được qui định trong tài liệu sử dụng máy.

      \r\n\r\n

      4.2.6.2   Phương pháp kiểm độ chính xác

      \r\n\r\n

      1)   Các phương tiện đo dùng để kiểm độ chính\r\nxác máy phải được kiểm định và có giấy chứng nhận.

      \r\n\r\n

      2)     \r\nKhi\r\nqui định dung sai giá trị sai lệch giới hạn, trong các trường hợp cụ thể phải\r\nlấy theo chiều dài đã cho hoặc  lấy theo chiều dài 1000mm hoặc 100mm.

      \r\n\r\n

      3)     \r\nKiểm\r\nđộ phẳng  mặt làm việc của bàn ép

      \r\n\r\n

      a)   Sai lệch giới hạn : 0, 2 mm trên chiều dài 1000mm;

      \r\n\r\n

      b)   Cách kiểm

      \r\n\r\n

      4)    \r\nĐặt\r\nthước kiểm lên trên bề mặt của bàn ép theo các hướng khác nhau. Dùng căn lá đo\r\nkhe hở giữa mặt làm việc của thước kiểm và mặt làm việc của bàn ép. So sánh với\r\ngiá trị sai lệch giới hạn.

      \r\n\r\n

      Kiểm độ vuông góc của hành trình (đường tâm\r\nxi lanh so với bề mặt của bàn ép)

      \r\n\r\n

      Sai lệch giới hạn: 0,3mm trên chiều dài đo 1000mm

      \r\n\r\n

      Trên bề mặt xi lanh đặt ke 3, kẹp đồng hồ so\r\n1 lên bàn ép sao cho mũi đo của đồng hồ tiếp xúc vuông góc với mặt đo của ke\r\n(phải cố định bàn ép).

      \r\n\r\n

      Hạ xi lanh xuống vị trí thấp nhất . Dùng tay điều chỉnh\r\nxi lanh chạy hết hành trình.  Sai lệch về độ vuông góc được xác định bằng hiệu\r\nđại số lớn nhất của số chỉ của đồng hồ so trong hai mặt phẳng vuông góc với\r\nnhau trên suốt hành trình của xi lanh

      \r\n\r\n

      5) Kiểm độ đồng phẳng giữa các bề mặt của xi lanh

      \r\n\r\n

      a)   Dung sai qui định trong bảng 1;

      \r\n\r\n

      b)   Cách kiểm (xem hình 1, 2 và 3).

      \r\n\r\n

      Trên mặt làm việc của hai xi lanh ngoài cùng đặt thước\r\nkiểm 1 trên hai gối đỡ 2 có cùng chiều cao. (căn mẫu ). Khe hở giữa mặt xi lanh\r\nvà mặt làm việc của thước được đo bằng căn lá. Sai lệch độ đồng phẳng được xác\r\nđịnh bằng hiệu đại số lớn nhất của kết quả đo trong mỗi hướng.

      \r\n\r\n

                                                                               \r\nBảng 1

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích thước tính\r\n bằng milimột

      \r\n

      Chiều dài đo,mm

      \r\n

      \r\n

      Đến 1000

      \r\n

      \r\n

      Lớn hơn 1000 đến\r\n 1250

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      \r\n

      0,15

      \r\n

      \r\n

      0,17

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

                                                 1.\r\nBàn ép;         2. Xi lanh

      \r\n\r\n

      Kiểm độ song song mặt xi lanh với mặt bàn ép

      \r\n\r\n

      Trên mặt xi lanh (sử dụng xi lanh nằm giữ )\r\nđặt giá đồng hồ đo sao cho mũi đo của đồng hồ tiếp xúc vuông góc  với mặt dưới\r\ncủa bàn ép. Dời chỗ giá đồng hồ so với mặt trước của máy ép.

      \r\n\r\n

      Hạ mặt xi lanh xuống vị trí thấp nhất. Tiến hành đo.

      \r\n\r\n

      Sai lệch về độ song song được xác định bằng\r\nhiệu lớn nhất của số chỉ của đồng hồ so ở vị trí trên cùng và vị trí dưới cùng\r\ncủa mặt xi lanh trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

      \r\n\r\n

      5   Tài liệu sử dụng và bảo hành máy:

      \r\n\r\n

      5.1   Tài liệu sử dụng máy phải được trình\r\nbày phù hợp với các yêu cầu của TCVN 3830:83.

      \r\n\r\n

      5.2.Tuỳ theo điều kiện của cơ sở sản xuất và\r\ntheo từng kiểu máy ép cụ thể, các tổ chức chế tạo phải qui định thời gian bảo\r\nhành máy và phải ghi rõ trong tài liệu sử dụng

      \r\n\r\n

                        

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu04TCN53:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn ngành
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành22/11/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2893/UBND-TKBT về tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 9 và các tháng cuối năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông báo 97/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1175/BYT-DP năm 2021 thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng nguy cơ do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
                                                      • Quyết định 3132/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu, độc trên không gian mạng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
                                                      • Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ