Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 02/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 86/2001/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    631864





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/2002/TT-BTS
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Thuỷ sản
      Ngày ban hành06/12/2002
      Người kýTạ Quang Ngọc
      Ngày hiệu lực 06/12/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      THUỶ SẢN
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      02/2002/TT-BTS

      Hà
      Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2002

       

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 02/2002/TT-BTS NGÀY 6 THÁNG 12 NĂM 2002
      HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2001/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2001 CỦA
      CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN

      Thi hành Nghị định số
      86/2001/NĐ-CP ngày 16/11/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngành
      nghề thuỷ sản, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
      như sau:

      I. VỀ ĐỐI TƯỢNG
      ÁP DỤNG

      1. Hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng
      thuỷ sản không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định 86/2001/NĐ-CP (nêu tại
      khoản 2 Điều 2 của Nghị định) khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a. Nuôi trồng thuỷ sản theo hình
      thức kết hợp (như kết hợp với cấy lúa, trồng rừng ngập mặn,... ; tận dụng thức
      ăn tự nhiên, thức ăn tự chế);

      b. Diện tích mặt nước sử dụng để
      nuôi trồng thuỷ sản có quy mô nhỏ như quy định sau đây:

      - Nuôi lồng, bè trên sông, biển,
      hồ chứa, đầm phá, eo vịnh có diện tích không quá 100m2.

      - Ao nước tĩnh có diện tích
      không quá 500m2, ao nước chảy có diện tích không quá 200m2.

      - Bể nuôi có diện tích không quá
      100m2.

      - Vùng mặt nước lớn (đầm, hồ, eo
      vịnh biển) chắn đăng đắp đập nuôi trồng thuỷ sản có diện tích không quá 1000m2.

      - Ruộng lúa kết hợp nuôi trồng
      thuỷ sản có diện tích không quá 2000m2 với miền Bắc và miền Trung,
      không quá 4000m2 với đồng bằng sông Cửu Long.

      c. Nuôi trồng thuỷ sản tại vùng
      nước ngoài vùng quy hoạch phát triển kinh tế của địa phương.

      2. Hộ gia đình, cá nhân chế biến
      thuỷ sản không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định 86/2001/NĐ-CP (nêu tai
      khoản 2 Điều 2 của Nghị định) khi có đủ các điều kiện sau:

      a. Chế biến thuỷ sản bằng phương
      pháp thủ công;

      b. Sản phẩm chế biến không dùng
      để bán buôn, chỉ để bán lẻ trực tiếp cho người sử dụng.

      II. VỀ ĐIỀU
      KIỆN KHAI THÁC THUỶ SẢN (CHƯƠNG II CỦA NGHỊ ĐỊNH)

      1. Khai thác thuỷ sản trên các
      vùng biển Việt Nam (nêu tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định) được hiểu là
      bao gồm các hoạt động khai thác thuỷ sản trên các đầm phá, eo vịnh, cửa sông, cửa
      lạch, vùng triều, bãi ngang tính từ bờ biển hoặc chân đảo (ngấn nước khi thuỷ
      triều thấp nhất) đến hết vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

      2. Giấy phép khai thác thuỷ sản:

      a. Tổ chức, cá nhân khai thác
      thuỷ sản trên các vùng biển Việt Nam (trừ các nghề khai thác thuỷ sản được quy
      định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 86/2001/NĐ-CP) phải có giấy phép khai
      thác thuỷ sản.

      Bãi bỏ quy định tại Phụ lục 3
      kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS nagỳ 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản về danh mục
      các hoạt động khai thác thuỷ sản không phải đăng ký hành nghề.

      b. Thời hạn của giấy phép được
      quy định cụ thể như sau:

      - 12 tháng đối với khai thác thuỷ
      sản trong tuyến bờ;

      - 24 tháng đối với khai thác thuỷ
      sản trong tuyến lộng;

      - 36 tháng đối với khai thác thuỷ
      sản ở tuyến khơi (tuyến xa bờ).

      Đối với các tàu cá có tổng công
      suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc có chiều dài toàn bộ từ 15m trở lên, Giấy
      phép khai thác thuỷ sản chỉ có giá trị sử dụng theo thời hạn nêu trên khi Sổ chứng
      nhận khả năng hoạt động tầu cá còn thời hạn sử dụng.

      c. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
      thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về việc cấp giấy phép khai thác thuỷ sản
      trong phạm vi cả nước để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

      d. Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
      chịu trách nhiệm in và phát hành mẫu giấy phép khai thác thuỷ sản sử dụng thống
      nhất trong cả nước. Nội dung giấy phép khai thác thuỷ sản theo quy định tại Phụ
      lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 86/2001/NĐ-CP.

      đ. Tuyến khai thác thuỷ sản ghi
      trong mẫu giấy phép khai thác thuỷ sản được tạm thời quy định như sau:

      - Tuyến bờ là vùng biển được giới
      hạn từ bờ biển (của đất liền và của các đảo có Uỷ ban nhân dân xã, huyện hoặc
      thị trấn) đến cách bờ biển 6 hải lý đối với vùng biển Vịnh Bắc bộ, Đông Nam bộ,
      Tây Nam bộ và đến cách bờ biển 3 hải lý đối với vùng biển miền Trung.

      - Tuyến lộng là vùng biển được
      giới hạn từ đường cách bờ biển 6 hải lý đến đường đẳng sâu 30m đối với vùng biển
      Vịng Bắc bộ, Đông Nam bộ, Tây Nam Bộ; từ đường cách bờ biển 3 hải lý đến đường
      đẳng sâu 50m đối với vùng biển miền Trung.

      - Tuyến khơi là vùng biển được
      giới hạn từ đường đẳng sâu 30m trở ra đối với vùng biển Vịnh Bắc bộ, Đông Nam bộ,
      Tây Nam bộ và từ đường đẳng sâu 50m trở ra đối với vùng biển miền Trung.

      3. Điều kiện cấp Giấy phép khai
      thác thuỷ sản:

      a. Tổ chức, cá nhân phải có các
      loại giấy tờ sau đây:

      - Giấy chứng nhận dăng ký tầu
      cá: áp dụng cho mọi loại tầu cá.

      - Sổ chứng nhận khả năng hoạt động
      tầu cá: áp dụng cho tầu cá có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên hoặc có
      chiều dài toàn bộ từ 15m trở lên.

      - Sổ danh bạ thuyền viên và Sổ
      thuyền viên: áp dụng cho tầu cá có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên, tầu
      cá thuộc sở hữu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tầu thuộc sở hữu
      của tổ chức, cá nhân nước ngoài mà doanh nghiệp Việt Nam thuê.

      Việc cấp các giấy tờ nêu trên phải
      thực hiện theo quy định tại Quy chế đăng kiểm tầu cá, đăng ký tầu cá và thuyền
      viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng
      Bộ thuỷ sản.

      b. Thuyền trưởng, Máy trưởng của
      tầu cá các hạng sau đây phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng kể từ ngày
      01/07/2003:

      - Tầu cá có công suất máy chính
      từ 45CV đến dưới 90CV: người điều khiển phương tiện phải có Bằng thuyền trưởng,
      Bằng máy trưởng tầu cá hạng nhỏ.

      - Tầu cá có công suất máy chính
      từ 90CV đến dưới 400CV: người điều khiển phương tiện phải có Bằng thuyền trưởng,
      Bằng máy trưởng tầu cá hạng Năm.

      -Tầu cá có công suất máy chính từ
      400CV trở lên: người điều khiển phương tiện phải có Bằng thuyền trưởng, Bằng
      máy trưởng tầu cá hạng Tư.

      Việc tổ chức bồi dưỡng và thi lấy
      bằng thuyền trưởng, máy trưởng tầu đánh cá các hạng được thực hiện theo các Quy
      chế ban hành theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ thuỷ sản số 402/TS/QĐ ngày
      30/9/1992, Quyết định số 448/TS/QĐ ngày 21/10/1992, Quyết định số 449/TS/QĐ
      ngày 21/10/1992 và Quyết định số 718/2001/QĐ-BTS ngày 4/9/2001 của Bộ trưởng Bộ
      thuỷ sản về việc sủa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế mở lớp bồi dưỡng và
      thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng tầu cá hạng Nhỏ, hạng Năm và hạng Tư.

      c. Ngư cụ khai thác phải phù hợp
      với quy định bảo vệ nguồn lợi và phát triển nguồn lợi:

      - Không được sử dụng ngư cụ khai
      thác thuỷ sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại bảng 3A và 3B ban
      hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.

      - Phương tiện làm các nghề khai
      thác thuỷ sản kết hợp ánh sáng phải thực hiện quy định tạm thời sau đây về việc
      sử dụng nguồn sáng trong khai thác thuỷ sản.

      + Tại tuyến bờ: tổng công suất
      các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200W với nghề rớ,
      500W với nghề câu mực.

      + Tại tuyến lộng: tổng công suất
      các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm nghề luới vây, vó, mành, câu mực,
      chụp mực, pha xúc không được vượt quá 5.000W; công suất của mỗi bóng đèn dùng
      trong nghề pha xúc không được vượt quá 2000W và vị trí lắp đặt đèn pha phải
      cách mặt nước trên 1,2m.

      + Tại tuyến khơi: tạm thời chưa
      quy định hạn chế tổng công suất các cụm chiếu sáng và giới hạn công suất của mỗi
      bóng đèn.

      + Khoảng cách giữa điểm đặt cụm
      sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định không được dưới 500m.

      4. Thủ tục và trình tự cấp giấy
      phép khai thác thuỷ sản:

      a. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai
      thác thuỷ sản:

      - Trường hợp xin cấp giấy phép lần
      đầu, hồ sơ bao gồm: đơn xin cấp giấy phép theo mẫu của Bộ Thuỷ sản có xác nhận
      của Uỷ ban nhân dân (UBND) xã, phường nơi thường trú của chủ phương tiện hoặc của
      cơ quan chủ quản cấp trên; bản sao hợp lệ (có công chứng nhà nước hoặc xác nhận
      của UBND xã, phường) giấy chứng nhận đăng ký tầu cá, sổ chứng nhận khả năng hoạt
      động của tầu cá, sổ danh bạ thuyền viên, sổ thuyền viên, bằng thuyền trưởng, bằng
      máy trưởng theo quy định nêu trên.

      - Trường hợp xin cấp lại giấy
      phép, chủ phương tiện chỉ cần nộp đơn xin cấp giấy phép có xác nhận của UBND
      xã, phường nơi chủ phương tiện thường trú hoặc của cơ quan chủ quản cấp trên,
      kèm theo giấy phép cũ đã được cấp.

      b. Chủ phương tiện phải nộp lệ
      phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ quan cấp
      giấy phép có trách nhiệm thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép theo đúng các quy
      định hiện hành về thu chi tài chính.

      5. Các quy định khác về giấy
      phép khai thác thuỷ sản

      5.1. Chủ phương tiện được cấp giấy
      phép phải thực hiện:

      a. Quản lý phương tiện hoạt động
      theo đúng nội dung ghi trong giấy phép, bất cứ sự thay đổi nào so với nội dung
      ghi trong giấy phép chỉ được thực hiện khi đã được cơ quan cấp giấy phép chấp
      thuận;

      b. 15 ngày trước khi giấy phép
      đang sử dụng hết hạn, chủ phương tiện phải đến cơ quan đã cấp giấy phép để xin
      cấp giấy phép mới;

      c. Chủ phương tiện ở địa phương
      này muốn khai thác ở tuyến khơi thuộc địa phương (tỉnh) khác phải được ghi
      trong giấy phép khai thác thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

      5.2. Về các trường hợp không cấp
      giấy phép khai thác thuỷ sản:

      a. Khai thác thuỷ sản tại các
      khu bảo tồn biển, các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định
      tại Bảng 10A kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.

      b. Khai thác những đối tượng bị
      cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn được quy định tại Bảng 7A và Bảng 8A
      ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.

      c. Khai thác thuỷ sản bằng các
      nghề cấm được quy định tại điểm a khoản 3 mục II Thông tư số 04 TS/TT ngày
      30/8/1990; các nghề sử dụng ngư cụ có kích thích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định
      ở Bảng 3A kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản hướng
      dẫn thực hiện Pháp lệnh Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

      d. Khai thác thuỷ sản bằng các
      nghề bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác được quy định như sau:

      - Tại tuyến bờ:

      + Từ ngày Thông tư này có hiệu lực
      thi hành, cấm các nghề lưới kéo, nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu mực bằng
      tay);

      + Từ bờ ra 3 hải lý thuộc tuyến
      bờ: từ ngày 1/1/2003 cấm các nghề te, xiệp, xịch, trủ, rùng hoạt động;

      - Tại tuyến lộng: từ ngày Thông
      tư này có hiệu lực thi hành, cấm nghề lưới kéo cá sử dụng tầu có công suất từ
      90CV trở lên.

      đ. Các phương tiện phát sinh khi
      sử dụng các nghề và cỡ phương tiện mà Bộ Thuỷ sản đã quy định hạn chế tại điểm
      b khoản 3 mục II Thông tư số 04TS/TT ngày 30/8/1990; tầu lắp máy có công suất
      dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá, tầu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề
      khác.

      e. Phương tiện đến khai thác tại
      tuyến bờ và tuyến lộng thuộc địa phương (tỉnh) khác, trừ trường hợp được Chi cục
      bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản của địa phương nơi dến chấp thuận.

      g. Các trường hợp đã bị thu hồi
      giấy phép nêu tại điểm a và c khoản 1 Điều 8 của Nghị định 86/2001/NĐ-CP.

      Hàng năm các Sở Thuỷ sản, Sở
      nông nghiệp và phát triển nông thôn (có quản lý thuỷ sản) phải lập kế hoạch
      phát triển tầu thuyền của địa phương và thông báo cho các tổ chức, cá nhân biết;
      yêu cầu các tổ chức, cá nhân trước khi đóng lắp phương tiện phải báo cho Sở biết
      để bảo đảm phương tiện đóng xong được xét cấp giấy phép khai thác thuỷ sản.

      III. VỀ CÁC
      NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

      1. Sản xuất giống thuỷ sản (Điều
      9 của Nghị định)

      a/ Cấp chứng chỉ đã được tập huấn
      về kỹ thuật sản xuất giống thuỷ sản:

      Các viện và trung tâm nghiên cứu
      về nuôi trồng thuỷ sản; các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm
      quyền cấp chứng chỉ cho cán bộ phụ trách kỹ thuật hoặc công nhân kỹ thuật đã
      qua tập huấn kỹ thuật sản xuất giống.

      Cán bộ phụ trách kỹ thuật hoặc
      công nhân kỹ thuật của cơ sở sản xuất giống thủy sản đã có bằng chuyên môn từ
      trung cấp thuỷ sản trở lên không cần có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật
      sản xuất giống thuỷ sản.

      b/ Giống thuỷ sản:

      - Cơ sở sản xuất giống phải sử dụng
      giống bố mẹ đạt tiêu chuẩn đã được quy định theo các Tiêu chuẩn Ngành (xem Mục
      2 Phụ lục kèm theo Thông tư này).

      - Cơ sở phải bảo đảm giống khi
      xuất ra khỏi cơ sở để lưu thông trong nước hoặc xuất khẩu đạt chất lượng đã công
      bố và đạt tiêu chuẩn chất lượng được quy định theo các tiêu chuẩn Ngành (xem Mục
      3 Phụ lục kèm theo Thông tư này).

      c/ Kiểm tra, kiểm dịch giống thuỷ
      sản khi xuất ra khỏi cơ sở sản xuất giống:

      - Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
      sản địa phương (hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản
      lý thuỷ sản giao nhiệm vụ) tiến hành kiểm dịch giống thuỷ sản ngay tại cơ sở sản
      xuất giống trước khi giống được xuất ra khỏi cơ sở sản xuất giống để lưu thông
      trong nước;

      - Cơ sở chỉ được đưa ra lưu thông
      trong nước giống thuỷ sản đạt tiêu chuẩn kiểm dịch (nêu tại Tiêu chuẩn Ngành 28
      TCN 101:1997 về quy trình kiểm dịch động vật thuỷ sản và sản phẩm động vật thuỷ
      sản) và đã được cơ quan có thẩm quyền của địa phương sở tại cấp giấy chứng nhận
      kiểm dịch;

      - Các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi
      thuỷ sản (hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý
      thuỷ sản giao nhiệm vụ) có kế hoạch định kỳ kiểm tra 3 tháng một lần hoặc kiểm
      tra đột xuất vệ sinh thú y và dịch bệnh tại các cơ sở sản xuất và lưu giữ giống.

      d/ Giống đưa ra lưu thông trong
      nước, xuất khẩu phải ghi nhãn hàng hoá theo quy định tại Khoản 2 Mục A Phần II
      Thông tư số 03/2000/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg
      ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu
      thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá thuỷ sản.

      2. Nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm
      (Điều 10 của Nghị định)

      2.1. Quy định về bảo vệ môi trường:

      Cơ sở nuôi tôm trong vùng nuôi
      tôm tập trung phải thực hiện các quy định tại các Điều 4, 5, 6 Quy chế quản lý
      môi trường vùng nuôi tôm tập trung được ban hành kèm theo Quyết định số
      04/2002/QĐ-BTS ngày 24/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

      2.2. Sử dụng thức ăn, thuốc thú
      y thuỷ sản:

      Các loại thức ăn, thuốc thú y
      thuỷ sản sử dụng phải nằm trong danh mục được sử dụng thông thường do Bộ Thuỷ sản
      công bố hàng năm, bảo đảm không gây hại cho người, đối tượng thuỷ sản nuôi trồng
      và không gây ô nhiễm môi trường; không chứa các chất cấm sử dụng được nêu tại
      Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản. Cơ sở
      nuôi thuỷ sản thương phẩm phải tuân thủ quy định về sử dụng thức ăn, thuốc thú
      y thuỷ sản tại Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản
      phẩm động vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số
      15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002.

      2.3. Kiểm tra, công nhận cơ sở đạt
      tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:

      Cơ sở nuôi thuỷ sản theo hình thức
      bán thâm canh, thâm canh, công nghiệp phải tuân theo các quy định của Bộ Thủy sản
      tại Quy chế về kiểm tra và công nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn đảm
      bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành theo Quyết định số 649/2000/QĐ-BTS ngày
      04/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

      2.4. Tiêu chuẩn xác định các
      hình thức nuôi được tạm thời quy định như sau đối với nuôi tôm nước lợ:

      a/ Nuôi bán thâm canh:

      - Hệ thống ao được đầu tư nhất định
      để chủ động cung cấp nguồn nước, xử lý và khống chế các yếu tố môi trường; diện
      tích ao từ 0,5-1,5 ha;

      - Mật độ giống thả từ 5-15 con/m2;

      - Chủ yếu sử dụng giống nhân tạo
      và thức ăn công nghiệp;

      - Năng suất thu hoạch đạt từ 1-3
      tấn/ha/vụ.

      b/ Nuôi thâm canh:

      - Có đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng
      và kỹ thuật để chủ động khống chế các yếu tố môi trường. Diện tích ao từ 0,5-1
      ha;

      - Mật độ giống thả từ 25 con/m2
      trở lên;

      - Hoàn toàn sử dụng giống nhân tạo
      và thức ăn công nghiệp;

      - Năng suất thu hoạch đạt trên 3
      tấn/ha/vụ.

      c/ Nuôi công nghiệp:

      Nuôi tôm công nghiệp là hình thức
      nuôi được công nghiệp hoá (điện khí hoá, cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá); được đầu
      tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng như hệ thống ao, đầm, kênh mương cấp và thoát nước,
      đường giao thông và các yếu tố kỹ thuật đảm bảo khống chế được môi trường nuôi,
      đạt năng suất tôm nuôi ổn định từ 3 tấn/ha/vụ trở lên.

      3. Chế biến thuỷ sản (Điều 11 của
      Nghị định)

      a. Xây dựng cơ sở chế biến thuỷ
      sản:

      - Khi thiết kế, xây dựng mới hoặc
      cải tạo lại cơ sở chế biến thuỷ sản phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu
      chuẩn Ngành (xem Mục 4 Phục lục kèm theo Thông tư này). Quy chế quản lý môi trường
      cơ sở chế biến thuỷ sản ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản
      số 19/2002/QĐ-BTS ngày 18/9/2002 và các văn bản quy định khác về điều kiện đảm
      bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường để đảm bảo việc thiết kế, xây
      dựng mới hoặc cải tạo cơ sở đúng yêu cầu quy định.

      - Phải xây dựng bản báo cáo đánh
      giá tác động môi trường, trong đó đưa ra các giải pháp xử lý chất thải (rắn, lỏng,
      khí) và chế độ giám sát môi trường; báo cáo này phải được cơ quan quản lý môi
      trường địa phương phê duyệt;

      - Đối với các cơ sở chế biến thuỷ
      sản đang hoạt động, phải đối chiếu điều kiện của cơ sở với các tiêu chuẩn Việt
      Nam, tiêu chuẩn Ngành và các văn bản pháp quy kỹ thuật khác để thực hiện việc cải
      tạo, nâng cấp và duy trì điều kiện sản xuất của mình theo yêu cầu quy định;

      b. Trong quá trình hoạt động, chủ
      cơ sở chế biến thuỷ sản phải:

      - Phải tiến hành xử lý chất thải
      rắn, lỏng, khí đáp ứng yêu cầu quy định tại Quy chế quản lý môi trường cơ sở chế
      biến thuỷ sản ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số
      19/2002/QĐ-BTS ngày 18/9/2002 và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý môi trường
      địa phương;

      - Áp dụng các chương trình đảm bảo
      chất lượng và VSATTP theo quy định của Bộ Thuỷ sản (Tiêu chuẩn 28TCN129:1998 Cơ
      sở chế biến thuỷ sản - Quản lý chất lượng theo HACCP);

      - Tuân thủ các quy định của Quy
      chế về kiểm tra, đánh giá và công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an
      toàn thực phẩm được ban hành theo Quyết định 649/2000/QĐ-BTS ngày 4/8/2000 của
      Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

      - Không được sử dụng nguyên liệu
      thuỷ sản là các loài thuỷ sản nằm trong danh mục các loài thuỷ sản cấm khai
      thác được quy định tại Bảng 7A ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BTS
      ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.

      - Chỉ được phép sử dụng các hoá
      chất, phụ gia thực phẩm nằm trong danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng
      trong thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001
      của Bộ Y tế, thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản tại Tiêu chuẩn Ngành số 28TCN
      156:2000 Quy định sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến thuỷ sản. Nếu cơ sở
      sử dụng phụ gia nằm ngoài danh mục cho phép thì cơ sở phải tiến hành khảo nghiệm,
      thử nghiệm, báo cáo kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm để Bộ Thuỷ sản xem xét, chấp
      thuận đưa vào danh mục các hoá chất, phụ gia được sử dụng thông thường; Nghiêm
      cấm triệt để mọi cơ sở chế biến thuỷ sản sử dụng nguyên liệu có tạp chất lạ
      (như kim loại, agar, que tre, cuỗng dừa, tinh bột,...) hoặc trực tiếp đưa tạp
      chất lạ nêu trên vào nguyên liệu thuỷ sản để chế biến, gây thiệt hại về lợi ích
      kinh tế của đất nước và lợi ích của người tiêu dùng nhằm mục đích kiếm lợi bất
      chính;

      - Tuân thủ các quy định về bao
      gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản sản phẩm tại khoản 1 Mục A Phần II của
      Thông tư số 03/2000/TT-BTS của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số
      178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi
      nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đối với
      hàng hoá thuỷ sản.

      4. Sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản
      xuất thuốc thú y thuỷ sản (Điều 12, Điều 13 của Nghị định)

      Trong quá trình hoạt động, chủ
      cơ sở sản xuất phải thực hiện:

      Thức ăn thuỷ sản, thuốc thú y
      thuỷ sản khi xuất xưởng đưa ra lưu thông trong nước hoặc xuất khẩu phải đóng
      trong bao bì và ghi nhãn theo quy định tại khoản 3 Mục A Phần II Thông tư số
      03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số
      178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

      IV. THANH
      TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

      1. Thanh tra, kiểm tra

      Phân công trách nhiệm thanh tra,
      kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản như sau:

      a. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
      có trách nhiệm:

      - Tổ chức chỉ đạo thống nhất
      trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về các lĩnh vực sản
      xuất kinh doanh thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định;

      - Trực tiếp hoặc phối hợp với
      các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm
      tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản khi cần thiết; kiểm
      tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi
      thuỷ sản đối với hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản.

      - Chỉ đạo các Chi cục bảo vệ nguồn
      lợi thuỷ sản thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về thanh tra, kiểm tra hoạt động
      sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản đối với các tổ chức, cá nhân ở địa
      phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh
      tế đóng trên địa bàn quản lý; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu
      quan ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ này.

      b. Trung tâm Kiểm tra chất lượng
      và vệ sinh thuỷ sản có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hoá thuỷ sản, điều
      kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh
      thuỷ sản theo quy định của Bộ Thuỷ sản tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
      ban hành.

      2. Xử lý vi phạm

      Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
      định của Thông tư này sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định của Chính
      phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản và các quy định
      khác của pháp luật.

      V- TỔ CHỨC THỰC
      HIỆN

      1. Thông tư này có hiệu lực thi
      hành kể từ ngày ký.

      2. Tổ chức, cá nhân đang sản xuất,
      kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản trước khi Nghị định số 86/2001/NĐ-CP có hiệu
      lực được tiếp tục hoạt động nhưng phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo
      quy định trong Nghị định 86/2001/NĐ-CP và Thông tư này trước ngày 01/01/2003.

      3. Các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm
      thuộc Bộ Thuỷ sản; các Sở Thuỷ sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      có quản lý thuỷ sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn, đôn
      đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này; trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng
      mắc phải kịp thời phản ảnh về Bộ Thuỷ sản.

      4. Việc sửa đổi, bổ sung nội
      dung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét, quyết định.

       

      Tạ
      Quang Ngọc

      (Đã
      ký)

       

      PHỤ LỤC

      CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH HIỆN HÀNH LIÊN QUAN ĐIỀU KIỆN KINH
      DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN

      1. Tiêu chuẩn Ngành về giống
      thuỷ sản bố mẹ

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 97-1996 Tôm
      càng xanh - Tôm mẹ ấp trứng - yêu cầu kỹ thuật.

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 99-1996 Tôm
      biển - Tôm sú bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 100-1996 Tôm
      biển - Tôm he bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 131-1998 Cá
      nước ngọt - Cá bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 151-2000 Cá
      nước ngọt - cá bố mẹ các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai - yêu cầu kỹ
      thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 167-2001: Cá
      nước ngọt - Cá bố mẹ các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa - Yêu cầu kỹ thuật.

      2. Tiêu chuẩn Ngành về yêu cầu
      kỹ thuật đối với giống thuỷ sản xuất xưởng

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 108: 1998
      Rong biển - giống rong câu chỉ vàng - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 96 - 1996
      Tôm biển - Tôm giống - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 98 - 1996
      Tôm càng xanh - Tôm giống - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 124 - 1998
      Tôm biển - Tôm giống PL15 - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 132: 1998 Cá
      nước ngọt - cá bột - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 153: 2000 Cá
      nước ngọt - cá hương - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 154: 2000 Cá
      nước ngọt - cá giống - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 132: 1998 Cá
      nước ngọt - cá bột - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 168: 2001 Cá
      nước ngọt - cá bột các loài: Tai tượng, Tra, Basa - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 169: 2001 Cá
      nước ngọt - cá hương các loài: Tai tượng, Tra, Basa - yêu cầu kỹ thuật;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 170: 2001 Cá
      nước ngọt - cá giống các loài: Tai tượng, Tra, Basa - yêu cầu kỹ thuật.

      3. Tiêu chuẩn Ngành về điều
      kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến thuỷ sản

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 130: 1998 Cơ
      sở chế biến thuỷ sản - Điều kiện chung đảm bảo VSATTP;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 137: 1999 Cơ
      sở sản xuất đồ hộp - Điều kiện đảm bảo VSATTP;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 138: 1999 Cơ
      sở chế biến thuỷ sản ăn liền - Điều kiện đảm bảo VSATTP;

      - Tiêu chuẩn 28 TCN 139: 1999 Cơ
      sở chế biến thuỷ sản khô - Điều kiện đảm bảo VSATTP.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/2002/TT-BTS
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Thuỷ sản
                                Ngày ban hành06/12/2002
                                Người kýTạ Quang Ngọc
                                Ngày hiệu lực 06/12/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 3901/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hóa nhập khẩu để xây dựng văn phòng làm việc cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP về chính sách phát triển nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
                                                      • Kế hoạch 09/KH-UBND về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021
                                                      • Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí, thuốc khám sức khỏe định kỳ, kinh phí khám chữa bệnh thường kỳ đối với cán bộ tỉnh Lào Cai thuộc diện Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý
                                                      • Công điện 07/CĐ-BTTTT năm 2020 về khôi phục mạng lưới bưu chính, viễn thông sau bão số 5 và ứng phó với mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Kế hoạch 6968/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ
                                                      • Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng sử dụng vốn khác (ngoài vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ