Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 770/2003/QĐ-UB về ưu đãi đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    628164





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu770/2003/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh An Giang
      Ngày ban hành19/05/2003
      Người kýNguyễn Minh Nhị
      Ngày hiệu lực 19/05/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH AN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số :
      770/2003/QĐ-UB

      Long Xuyên, ngày
      19 tháng 5 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      "V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU DÂN
      CƯ VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG"

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
      ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

      Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999
      của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa
      đổi);

      Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban
      hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số
      12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;

      Căn cứ Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày
      05/10/2001 của Chính phủ về ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê;

      Căn cứ Quyết định số 22/2003/QĐ-BTC ngày
      18/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ
      đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng;

      Căn cứ Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày
      07/3/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bản quy định thực hiện chính sách
      khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn
      tỉnh An Giang; và Quyết định số 1445/2002/QĐ-UB ngày 12/6/2002 của Uỷ ban nhân
      dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung địa bàn ưu đãi đầu tư và Danh mục 1 - phụ lục
      ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của Uỷ ban nhân
      dân tỉnh;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
      trình số: 75 /TT-XD ngày 19 tháng 12 năm 2002,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định về ưu đãi đầu
      tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2: Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu
      tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính và Cục Trưởng Cục Thuế
      chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định nầy.

      Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
      Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Địa
      chính, Cục trưởng Cục Thuế và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trong phạm
      vi nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy./.

       

       

      Nơi nhận:
      - TT.TU, TT.HĐND (báo cáo);
      - Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
      - Các DNNN;
      - Như Điều 3;
      - Lưu VP, P. KT

      TM. UỶ BAN NHÂN
      DÂN TỈNH AN GIANG
       CHỦ TỊCH

      Nguyễn Minh Nhị

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH AN GIANG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 770/2003/QĐ-UB ngày 19 tháng 5 năm 2003 của
      Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang)

      CHƯƠNG I

      QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều 1.
      Quản lý Nhà nước về ưu đãi đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị.

      UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về ưu đãi
      đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang; Thực hiện
      đầy đủ các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật và ban hành theo thẩm
      quyền các quy định của địa phương, nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tham
      gia thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị.

      Các khu vực dự kiến để đầu tư xây dựng Khu dân
      cư đô thị được quy định trong văn bản này là các khu vực thuộc nội ô, ngoại ô của
      thị xã Châu Đốc, thành phố Long Xuyên; các thị trấn trong tỉnh, được giới hạn bởi
      đồ án quy hoạch chung xây dựng của các thị trấn, thị xã, thành phố đã được cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Điều 2 . Phạm vi điều chỉnh.

      Phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm các
      hoạt động đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ khu dân cư và nhà ở đô thị, gồm:

      1. Đầu tư san lấp mặt bằng, xây dựng hệ thống hạ
      tầng kỹ thuật khu dân cư, phân lô nền nhà.

      2. Đầu tư xây dựng các loại nhà ở.

      3. Đầu tư xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh hệ thống
      hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và các loại nhà ở.

      Điều 3. Đối tượng áp dụng.

      Đối tượng được áp dụng quy định nầy là các doanh
      nghiệp bao gồm:

      1. Doanh nghiệp trong nước gồm:

      a) Doanh nghiệp tư nhân;

      b) Công ty trách nhiệm hữu hạn;

      c) Công ty cổ phần;

      d) Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã;

      đ) Doanh nghiệp Nhà nước;

      e) Doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức
      chính trị - xã hội, các hội nghề nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của
      pháp luật;

      f) Doanh nghiệp do người Việt Nam định cư ở nước
      ngoài đầu tư trực tiếp tại Việt Nam; doanh nghiệp do người nước ngoài cư trú
      lâu dài ở Việt Nam đầu tư trực tiếp tại Việt Nam; doanh nghiệp do công dân Việt
      Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, với người nước
      ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam;

      2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật
      Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

      Điều 4. Giá bán nền nhà, nhà
      ở và giá cho thuê nhà ở.

      Giá bán nền nhà; giá bán nhà ở và giá cho thuê
      các loại nhà ở trong phạm vi dự án là giá do các bên thỏa thuận. Riêng giá bán và
      giá cho thuê chung cư cao tầng trong các dự án được hưởng ưu đãi do chủ đầu tư
      xác định trên nguyên tắc bảo toàn vốn, không được tính vào giá bán và giá cho
      thuê căn hộ các khoản ưu đãi mà chủ đầu tư dự án đã được hưởng theo quy định nầy.

      CHƯƠNG II

      ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC
      DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  KHU DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ

      Điều 5. Điều kiện về quỹ đất
      xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị.

      1. Khu đất dự kiến xây dựng khu dân cư và nhà ở
      đô thị phải phù hợp về phân khu chức năng của đồ án quy hoạch xây dựng được cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, có ý kiến thống nhất của Uỷ ban nhân dân
      huyện, thị xã, thành phố và Sở quản lý chuyên ngành về địa điểm, quy mô bố trí
      tổng mặt bằng, đảm bảo về cơ cấu sử dụng đất theo đúng quy định, quy chuẩn,
      tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

      2. Nhà nước khuyến khích chủ dự án đầu tư tự tạo
      quỹ đất sử dụng cho đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị theo các hình thức
      sau:

      a) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
      từ các tổ chức, cá nhân khác;

      b) Trúng thầu từ kết quả đấu giá quyền sử dụng đất
      công hiện do Nhà nước quản lý;

      c) Hợp đồng, hợp tác góp vốn bằng quỹ đất giữa
      các tổ chức, cá nhân khác;

      d) Chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy
      hoạch được duyệt.

      Điều 6. Điều kiện về quy mô
      khu dân cư đô thị.

      1. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng khu
      dân cư và nhà ở đô thị có quy mô theo những ô phố được giới hạn bởi các đường
      giao thông (theo quy hoạch chi tiết được duyệt) hoặc theo dự án (trong trường hợp
      chưa có quy hoạch chi tiết nhưng được Sở Xây dựng có ý kiến đảm bảo khả năng
      thuận lợi cho việc phát triển và kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
      chung quanh).

      2. Các dự án đầu tư xây dựng mới khu dân cư và
      nhà ở đô thị phải có quy mô sử dụng tối thiểu từ 2 ha đất trở lên đối với khu
      dân cư mới và từ 0,5 ha đất trở lên đối với các dự án mở rộng của các khu dân
      cư đã có. Ưu tiên cho những dự án có cơ cấu sử dụng đất trên 60% đất dùng để
      xây dựng nhà chung cư cao tầng (từ 3 tầng trở lên).

      CHƯƠNG III

      TẠO ĐIỀU KIỆN, HỖ TRỢ VÀ
      ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

      Điều 7. Tạo điều kiện về thủ
      tục đầu tư và giao, nhận thầu xây dựng.

      1. Chủ đầu tư dự án liên hệ với Uỷ ban nhân dân
      huyện, thị xã, thành phố (là cơ quan đầu mối) xác định vị trí địa điểm quy hoạch,
      kế hoạch đầu tư phát triển khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn để đăng ký đầu
      tư hoặc tham gia đấu thầu làm chủ đầu tư.

      2. Đối với khu vực đã có có quy hoạch chi tiết
      xây dựng, doanh nghiệp đăng ký địa điểm đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô
      thị theo quy hoạch với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

      Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trình Uỷ
      ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm và quy mô đầu tư để doanh nghiệp tiến
      hành lập dự án đầu tư và các hồ sơ thủ tục về đất đai (thu hồi, giao đất, chuyển
      mục đích sử dụng đất ...) theo quy định hiện hành.

      3. Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết
      xây dựng thì Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có ý kiến thỏa thuận với
      Sở Xây dựng về địa điểm, quy mô bố trí tổng mặt bằng, đảm bảo về cơ cấu sử dụng
      đất theo quy hoạch để Sở Xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xin chủ trương.

      Sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận, Uỷ
      ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thông báo cho doanh nghiệp để tiến hành lập
      hồ sơ thủ tục đầu tư theo quy định.

      4. Chủ đầu tư dự án được phép tự thực hiện xây dựng
      hoặc chọn nhà thầu xây dựng (không phải đấu thầu) các công trình, hạng mục công
      trình hoặc gói thầu sử dụng trên 50% vốn đầu tư là vốn hợp pháp của chính chủ đầu
      tư (vốn tự có, vốn ứng trước của tổ chức, cá nhân).

      Điều 8. Tạo điều kiện về huy
      động vốn đầu tư.

      Chủ đầu tư dự án được tạo điều kiện về huy động
      vốn như sau:

      1. Được huy động vốn ứng trước của các tổ chức,
      cá nhân có nhu cầu về nhà ở; vay vốn của các tổ chức tín dụng và áp dụng các
      hình thức huy động vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.

      2. Được Nhà nước xem xét cho vay vốn từ Quỹ hỗ
      trợ phát triển hoặc bảo lãnh tín dụng, hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy
      định.

      Điều 9. Hỗ trợ đầu tư.

      1. Hỗ trợ về bồi thường, giải phóng mặt bằng:

      a) Nếu chủ đầu tư dự án được giao đất phải nộp tiền
      sử dụng đất và phải bồi thường thiệt hại về đất thì số tiền sử dụng đất phải nộp
      được trừ toàn bộ số tiền đền bù thiệt hại về đất của dự án, nhưng tối đa không
      vượt quá tổng số tiền sử dụng đất mà chủ đầu tư phải nộp. Trong trường hợp chủ
      đầu tư dự án là các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về vốn thì được Nhà nước
      tạo điều kiện cho vay vốn để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

      b) Chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp Uỷ ban
      nhân dân huyện, thị xã, thành phố để thống nhất phương án bồi thường, kinh phí,
      tiến độ giải phóng mặt bằng và việc thanh quyết toán đối với công tác giải
      phóng mặt bằng. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cùng phối
      hợp tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tiến độ và bàn giao
      mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng.

      2. Hỗ trợ về đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng:

      a) Được Nhà nước đầu tư theo kế hoạch để xây dựng
      các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, điện, cấp
      thoát nước) ngoài phạm vi dự án nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu
      vực; các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia hoặc cấp
      tỉnh trong phạm vi dự án; một số công trình, hạng mục công trình hạ tầng xã hội
      thiết yếu trong phạm vi dự án;

      b) Trường hợp ngân sách Nhà nước chưa cân đối kịp
      vốn đầu tư các công trình trên thì chủ đầu tư được sử dụng các nguồn vốn khác để
      đầu tư trước và được khấu trừ lại tiền sử dụng đất mà chủ đầu tư phải nộp hoặc
      được hoàn trả bằng nguồn ngân sách.

      Điều 10. Ưu đãi về tiền sử
      dụng đất, tiền thuê đất, thuế đối với hoạt động đầu tư xây dựng khu dân cư và
      nhà ở đô thị .

      1. Ưu đãi về tiền sử dụng đất:

      a) Được miễn tiền sử dụng đất đối với các dự án
      sau:

      - Các dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư cao tầng
      (từ 3 tầng trở lên);

      - Các dự án có cơ cấu sử dụng đất từ 60% tổng diện
      tích đất xây dựng nhà ở trở lên là nhà chung cư cao tầng;

      - Các dự án đầu tư xây dựng các loại nhà ở khác
      tại các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn.

      b) Được giảm 50% tiền sử dụng đất đối với các dự
      án sau:

      - Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
      dân cư và xây dựng các loại nhà ở (không phải là nhà chung cư cao tầng) tại các
      huyện, thị xã, thành phố còn lại trong tỉnh.

      2. Ưu đãi về tiền thuê đất:

      Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
      xây dựng nhà chung cư cao tầng được miễn tiền thuê đất trong suốt thời gian
      thuê, theo quy định của Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ;
      nếu đầu tư xây dựng không phải là nhà chung cư cao tầng thì được miễn tiền thuê
      đất có thời hạn theo quy định của Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của
      Uỷ ban nhân dân tỉnh.

      3. Ưu đãi về thuế sử dụng đất, thuế thu nhập
      doanh nghiệp:

      Chủ đầu tư dự án được ưu đãi về thuế sử dụng đất,
      thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày
      05/10/2001 của Chính phủ và Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của Uỷ
      ban nhân dân tỉnh.

      Điều 11. Lập, tiếp nhận hồ
      sơ và thủ tục xét, cấp ưu đãi đầu tư .

      Trình tự lập, tiếp nhận hồ sơ; thủ tục xét, cấp
      ưu đãi đầu tư cho các chủ đầu tư dự án khu dân cư và nhà ở đô thị được thực hiện
      theo các Điều: 36, 37, 38 Quyết định số 522/2002/QĐ-UB ngày 07/3/2002 của Uỷ
      ban nhân dân tỉnh.

      CHƯƠNG IV

      TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU
      TƯ DỰ ÁN, CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU
      DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ

      Điều 12. Trách nhiệm của chủ
      đầu tư dự án.

      1. Chủ đầu tư dự án phải tiến hành khởi công xây
      dựng kể từ ngày được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận ưu đãi đầu
      tư hoặc quyết định đầu tư (đối với dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước) và
      quyết định giao đất. Trường hợp không sử dụng đất quá thời hạn 12 tháng liền
      thì phải được cơ quan có thẩm quyền giao đất đó cho phép.

      2. Thời hạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào
      khai thác sử dụng là thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.

      3. Các chủ đầu tư dự án phải thực hiện việc xây
      dựng hoàn chỉnh các hạng mục công trình của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được
      ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, chủ đầu tư không được cắt đất, chia lô
      bán nền khi chưa đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

      Điều 13. Trách nhiệm của Sở
      Xây dựng.

      1. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành liên
      quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập chương trình, quy hoạch, kế
      hoạch đầu tư xây dựng các dự án khu dân cư và nhà ở đô thị tại các thị trấn, thị
      xã, thành phố trong tỉnh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; làm cơ
      sở để các doanh nghiệp lập dự án đầu tư.

      2. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã,
      thành phố công bố quy hoạch xây dựng, phát triển khu dân cư và nhà ở đô thị của
      từng địa phương để các doanh nghiệp đăng ký tham gia đầu tư; xem xét cấp phép
      xây dựng các công trình trong các dự án.

      3. Có ý kiến thống nhất với Uỷ ban nhân dân huyện,
      thị xã, thành phố về địa điểm, quy mô bố trí tổng mặt bằng, đảm bảo phù hợp phân
      khu chức năng của đồ án quy hoạch được duyệt, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp
      thuận về chủ trương đối với những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết.

      4. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã,
      thành phố tổ chức quản lý, kiểm tra tình hình xây dựng theo quy hoạch đối với
      các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn.

      Điều 14. Trách nhiệm của Sở
      Kế hoạch và Đầu tư.

      1. Lập kế hoạch bố trí vốn đầu tư xây dựng các
      công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các dự án đầu tư xây dựng khu dân
      cư và nhà ở đô thị trên địa bàn.

      2. Phổ biến, giới thiệu, hướng dẫn các doanh
      nghiệp lập dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị với các biện pháp hỗ
      trợ và chế độ ưu đãi đầu tư theo quy định nầy.

      3. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu
      tư của các nhà đầu tư để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp chứng nhận ưu đãi đầu
      tư theo Quy định nầy, trong đó thể hiện cụ thể về quy mô đầu tư, địa điểm đầu
      tư, hình thức đầu tư, thời gian đầu tư, các hạng mục công trình của dự án....

      4. Định kỳ 3 tháng một lần báo cáo Uỷ ban nhân
      dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện các biện pháp hỗ trợ và chế độ ưu
      đãi đầu tư theo quy định nầy.

      Điều 15. Trách nhiệm của Sở
      Tài chính Vật giá và của cơ quan Thuế.

      1. Cân đối các nguồn vốn đầu tư xây dựng các
      công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; vốn hỗ trợ chi phí bồi thường, giải
      phóng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa
      bàn.

      2. Chủ trì phối hợp với Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ
      phát triển An Giang hướng dẫn việc vay vốn hoặc làm thủ tục bảo lãnh tín dụng đầu
      tư, hoặc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu dân
      cư và nhà ở đô thị.

      3. Chủ trì công tác thẩm định và trình duyệt
      phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư
      và nhà ở đô thị. Phối hợp với chủ đầu tư xác định giá bán, giá cho thuê nhà
      chung cư cao tầng của các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị được
      hưởng ưu đãi theo Quy định nầy.

      4. Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc các
      biện pháp ưu đãi đầu tư và mức ưu đãi đầu tư đã cấp cho nhà đầu tư, cơ quan Thuế
      trực tiếp quản lý việc nộp thuế của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi đầu tư có
      trách nhiệm thực hiện việc miễn, giảm thuế hoặc miễn, giảm tiền sử dụng đất
      theo quy định của quyết định nầy. Việc xác định số thuế miễn, giảm hoặc số tiền
      sử dụng đất cho chủ đầu tư được thực hiện sau khi dự án đã triển khai, đi vào
      hoạt động.

      Điều 16. Trách nhiệm của Sở
      Địa chính.

      1. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành liên
      quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập và công bố quy hoạch,
      kế hoạch sử dụng đất phục vụ chương trình phát triển khu dân cư và nhà ở đô thị
      đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Phổ biến, hướng dẫn các chủ đầu tư dự án về
      trình tự, thủ tục lập hồ sơ xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);
      Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi và
      giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án đầu
      tư.

      3. Hướng dẫn các chủ đầu tư dự án lập hồ sơ xin
      cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cho người mua nhà trong
      phạm vi dự án đã kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng.

      Điều 17. Trách nhiệm của ủy
      ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

      1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố là đầu
      mối tổ chức phổ biến các chủ trương, chính sách; giới thiệu các kế hoạch, quy
      hoạch và hướng dẫn về thủ tục cho doanh nghiệp tham gia thực hiện các dự án đầu
      tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn. Có ý kiến thỏa thuận với Sở
      Xây dựng về địa điểm, quy mô bố trí tổng mặt bằng, đảm bảo về cơ cấu sử dụng đất,
      đối với các dự án đầu tư tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng.

      2. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu
      tư của các nhà đầu tư là Hợp tác xã để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp chứng nhận
      ưu đãi đầu tư theo quy định nầy.

      3. Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc quản lý,
      kiểm tra tình hình xây dựng theo quy hoạch trong các dự án đầu tư xây dựng khu
      dân cư và nhà ở đô thị trên địa bàn.

      4. Chủ trì giúp chủ dự án lập, trình duyệt và tổ
      chức thực hiện phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng.
      Tham gia xem xét phương thức xác định giá bán, giá cho thuê nhà chung cư cao tầng
      của các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị được hưởng ưu đãi theo
      quy định nầy.

      5. Tổ chức tiếp nhận, quản lý các dự án đầu tư
      xây dựng khu dân cư và nhà ở đô thị sau khi chủ đầu tư đã thực hiện xong các hoạt
      động đầu tư, kinh doanh theo quy định pháp luật.

      6. Tổ chức tiếp nhận, xét và cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà cho các hộ gia đình, cá nhân đã nhận chuyển
      nhượng nhà, đất của chủ dự án sau khi thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo
      quy định.

      CHƯƠNG V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 18. Điều khoản thi
      hành.

      1. Quy định nầy có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
      Những quy định trước đây trái với quy định nầy đều bãi bỏ.

      2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
      Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Địa
      chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thị
      xã, thành phố tổ chức phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định nầy.
      Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết kết quả thực hiện.

      3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn
      đề gì vướng mắc hoặc phát sinh, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp trình Uỷ
      ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu770/2003/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh An Giang
                                Ngày ban hành19/05/2003
                                Người kýNguyễn Minh Nhị
                                Ngày hiệu lực 19/05/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4977/TCĐBVN-VT năm 2021 hướng dẫn xây dựng “Luồng xanh” vận tải ưu tiên cho phương tiện vận chuyển hàng hóa, vận chuyển công nhân, chuyên gia được lưu thông thông suốt 24/24h tại các địa phương thực hiện áp dụng Chỉ thị 16/CT-TTg do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ealy huyện Sông Hinh, tỉnh Phú yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
                                                      • Quyết định 60/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định đào tạo sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 4200/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và quy trình thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 7013/VPCP-NN năm 2020 về nghiên cứu, xử lý thông tin báo nêu về hiệu quả các dự án đầu tư cho chống ngập do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4954/VPCP-CN năm 2020 về triển khai hệ thống thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 770/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      • Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ