Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 328/2003/QĐ-UB quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    626220





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu328/2003/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thái Bình
      Ngày ban hành15/08/2003
      Người kýBùi Tiến Dũng
      Ngày hiệu lực 15/08/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH THÁI BÌNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      328/2003/QĐ-UB

      Thái Bình,
      ngày 15 tháng 8 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
      VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
      ngày 16/12/2002;

      Căn cứ Nghị định số
      60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
      hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ
      Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

      Căn cứ Nghị quyết số
      10/2003/NQ-HĐ ngày 30/7/2003 kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII về
      phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa
      các cấp ngân sách ở địa phương;

      Xét đề nghị của Sở Tài chính -
      Vật giá Thái Bình.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định “Quy định về phân cấp
      nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp
      ngân sách ở địa phương”.

      Điều 2: Giao cho Sở Tài chính - Vật giá chủ trì cùng với
      Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh hướng dẫn,
      triển khai tổ chức thực hiện, bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà
      nước và chế độ tài chính hiện hành.

      Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân
      sách 2004 và được ổn định trong 3 năm (từ năm 2004 - 2006).

      Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh,
      Giám đốc sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà
      nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch
      UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      Nơi nhận:
      - VP Chính phủ (để b/c)
      - Bộ Tài chính (để b/c)
      - TT Tỉnh ủy (b/c)
      - TT HĐND tỉnh (b/c)
      - Như điều 3
      - Lưu VT, TM.

      T/M ỦY BAN NHÂN
      DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Bùi Tiến Dũng

       

      QUY ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

      VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
      PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 328/2003/QĐ-UB ngày 15/8/2003 của UBND tỉnh)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1: Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn
      vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của
      Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; theo quy định hiện hành, bao
      gồm:

      1. Ngân sách tỉnh bao gồm ngân
      sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, thị xã thuộc tỉnh;

      2. Ngân sách huyện, thị xã thuộc tỉnh
      (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các
      xã, phường, thị trấn;

      3. Ngân sách các xã, phường, thị
      trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).

      Điều 2: Việc phân câp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
      phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương phải thực
      hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, bảo đảm đúng phạm vi phân chia theo quy
      định được phân cấp và phải gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý kinh tế - xã hội
      của từng cấp chính quyền theo Nghị quyết của HĐND tỉnh đã phê duyệt.

      Khuyến khích các cấp tăng' cường
      quản lý, khai thác nguồn thu, chống thất thu, tăng thu cho ngân sách nhà nước,
      từng bước đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, tăng cường tính chủ động của ngân sách
      các cấp. Nguồn thu gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào, thực
      hiện phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân sách cấp chính quyền đó.

      Phân cấp tối đa các nguồn thu trên
      địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được giao, mở hết tỷ lệ được phân cấp cho cơ sở
      để có nguồn thu chủ động phục vụ nhiệm vụ chi ngân sách đặc biệt là ngân sách
      xã. Hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.

      Điều 3: Nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ
      số kiến thiết, tiền cho thuê đất, thuê mặt nước được cân đối để đầu tư xây dựng
      cơ sở hạ tầng (ưu tiên những nơi có số thu); không cân đối, sử dụng nguồn thu
      này vào nhiệm vụ chi thường xuyên của các cấp chính quyền địa phương.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
      THỂ

      Điều 4: Đối với các khoản thu Ngân sách Trung ương phân
      chia cho ngân sách địa phương:

      1. Thuế giá trị gia tăng và thuế
      thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế
      giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp
      của các đơn vị hạch toán toàn ngành).

      a) Khu vực Doanh nghiệp nhà nước cấp
      Trung ương và tỉnh quản lý, Ngân sách tỉnh hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần
      hóa Nhà nước còn nắm cổ phần khống chế).

      b) Doanh nghiệp Nhà nước cấp huyện,
      thị xã quản lý Ngân sách huyện, thị xã hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần hóa
      Nhà nước còn nắm cổ phần khống chế).

      c) Khu vực ngòài quốc doanh (kể cả
      các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước không nắm cổ phần khống chế):

      - Đối với Công ty trách nhiệm hữu
      hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, HTX và các tổ chức kinh tế tập thể:
      Trên địa bàn huyện, phân cấp Ngân sách huyện 100%. Trên địa bàn Thị xã, phân cấp
      ngân sách tỉnh 30%, ngân sách thị xã 70%.

      - Đối với hộ kinh doanh tư nhân
      trên địa bàn huyện, Thị xã, phân cấp Ngân sách huyện, thị xã 30%; ngân sách xã,
      thị trấn 70%. Riêng trên địa bàn phường, phân cấp ngân sách thị xã 90%, ngân
      sách phường 10%.

      2. Các khoản thu phân chia giữa
      NSTW và NSĐP còn lại như: Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế
      tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc
      biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết); phí xăng, dầu ngân sách tỉnh hưởng
      100%.

      Điều 5: Đối với các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
      100%, thực hiện phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân sách các cấp ở địa
      phương, gồm:

      a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp:
      Ngân sách xã, phường, thị trân 100%.

      b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
      Ngân sách xã, thị trấn 100%. Trên địa bàn phường, ngân sách thị xã 100%.

      c) Thuế nhà, đất: Ngân sách xã, thị
      trấn 100%. Trên địa bàn phường, Ngân sách thị xã 100%.

      d) Lệ phí trước bạ (không kể lệ
      phí trước bạ nhà đất): Thị xã thu, Ngân sách thị xã 100%. Huyện thu, NS huyện
      30%; Ngân sách xã, thị trấn 70%.

      Lệ phí trước bạ nhà đất: Huyện, thị
      xã thu, Ngân sách xã, thị trấn 100% trên địa bàn phường, ngân sách thị xã 100%.
      Tỉnh thu, ngân sách tỉnh 100%.

      đ) Thu tiền sử dụng đất:

      - Trên địa bàn huyện: Ngân sách
      huyện 30%, ngân sách xã, thị trấn 70%.

      - Trên địa bàn thị xã: Ngân sách tỉnh
      30%, Ngân sách thị xã 70%.

      e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
      Ngân sách huyện, thị xã 100%.

      g) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:
      Ngân sách huyện, thị xã 100%.

      h) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ
      kinh doanh, ngân sách cấp xã hưởng 100%.

      Điều 6: Đối với các nguồn thu Ngân sách địa phương hưởng
      100% còn lại theo

      Luật định, nguồn thu nào gắn liền
      với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách cấp
      chính quyền đó hưởng 100%.

      Điều 7: Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh gồm:

      1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng
      100%.

      a) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc
      sở hữu Nhà nước;

      b) Thuế tài nguyên, không kể thuế
      tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;

      c) Tiền đền bù thiệt hại đất;

      d) Các khoản phí, lệ phí và thu từ
      hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp tỉnh nộp vào Ngân sách tỉnh theo quy định;

      đ) Thu nhập từ vốn góp của ngân
      sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh
      lý tài sản và các khoản thu khác của Doanh nghiệp nhà nước tỉnh quản lý, phần nộp
      ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh
      theo quy định tại điều 58 của Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/ 2003 của Chính
      phủ.

      e) Viện trợ không hoàn lại của các
      tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh;

      g) Đóng góp của các tổ chức cá nhân
      trong và ngoài nước cho Ngân sách tỉnh;

      h) Các khoản huy động của các tổ
      chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của
      Chính phủ;

      i) Thu từ huy động đầu tư xây dựng
      các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;

      k) Thuế môn bài của doanh nghiệp
      nhà nước Trung ương và tỉnh quản lý;

      l) Thu kết dư Ngân sách tỉnh;

      m) Thu bổ sung từ Ngân sách Trung
      ương;

      o) Thu chuyển nguồn từ Ngân sách địa
      phương năm trước sang Ngân sách địa phương năm sau.

      p) Thu phạt xử lý vi phạm hành
      chính, phạt tịch thu của tỉnh trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
      phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông;

      q) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh
      doanh trái pháp luật do tỉnh thu;

      r) Các khoản thu khác nộp vào NS tỉnh
      (do tỉnh thu) theo quy định.

      2. Các khoản thu phân chia của
      ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a, điểm c, Khoản 1, Khoản 2 Điều 4;
      Điểm d, Điểm đ, Điều 5 của Quy định này.

      Điều 8: Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh gồm:

      1. Chi đầu tư phát triển về:

      a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư
      xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế -
      xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý như: Bệnh viện tuyến tỉnh,
      cơ sở y học dự phòng, Trường chuyên nghiệp tỉnh quản lý, các trường PTTH, Trụ sở
      của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh; các đơn vị HCSN, tuyến đường giao
      thông, cầu cống cấp tỉnh quản lý, công trình phúc lợi công cộng và các công
      trình XDCB khác do cãp tỉnh quản lý.

      b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
      doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước
      theo quy định của pháp luật.

      c) Phần chi đầu tư phát triển
      trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

      d) Chi đầu tư cho khuyến nông,
      công, thương, ngư và diêm.

      đ) Các khoản chi đầu tư phát triển
      khác theo quy định của pháp luật.

      2. Chi thường xuyên về:

      a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
      đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao, sự nghiệp khoa học,
      công nghệ và môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:

      - Giáo dục phổ thông, bổ túc văn
      hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác.

      - Đại học tại chức, cao đẳng,
      trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo
      bồi dưỡng khác.

      - Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt
      động y tế khác.

      - Các trại xã hội, cứu tế xã hội,
      cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.

      - Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu
      diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác.

      - Phát thanh, truyền hĩnh và các
      hoạt động thông tin khác.

      - Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận
      động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở
      thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.

      - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến
      bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - công nghệ khác.

      - Các hoạt động về môi trường.

      - Các sự nghiệp khác.

      b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
      do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.

      - Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
      dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và
      các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;

      - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
      ngư nghiệp, diêm nghiệp: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lọi,
      các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, bảo vệ
      nguồn lợi thủy sản.

      - Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ
      sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;

      - Điều tra cơ bản, hoạt động sự
      nghiệp về môi trường;

      - Các sự nghiệp kinh tế khác.

      c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
      ninh và trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của
      Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

      d) Hoạt động của các cơ quan nhà
      nước ở cấp tỉnh.

      đ) Hoạt động của các cơ quan Đảng
      Cộng sản Việt Nam ở cáp tỉnh.

      e) Hoạt động của các tổ chức chính
      trị - xã hội ở cấp tỉnh: Uy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
      Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên
      Cộng sản Hồ Chí Minh;

      g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
      xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh
      theo quy định của pháp luật.

      h) Thực hiện các chính sách xã hội
      do cấp tỉnh quản lý.

      i) Phần chi thường xuyên trong các
      chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

      k) Trợ giá theo chính sách của Nhà
      nước.

      l) Các khoản chi khác theo quy định
      của pháp luật.

      3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động
      cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

      4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
      chính cấp tỉnh.

      5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
      dưới.

      6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa
      phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.

      Điều 9: Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (gồm ngân sách
      huyện, thị xã):

      1 Các khoản thu của ngân sách huyện,
      thị xã hưởng 100%.

      a) Các khoản phí, lệ phí và thu từ
      hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp huyện nộp vào NS huyện, thị xã theo quy
      định;

      b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp
      cho ngân sách huyện, thị xã;

      c) Thu nhập từ vốn góp của ngân
      sách cấp huyện, tiền thu hồi vốn của ngân sách huyện tại các cơ sở kinh tế, thu
      thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước cấp huyện quản
      lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;

      d) Thuế môn bài của các Doanh nghiệp
      và các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện, thị xã quản lý.

      đ) Viện trợ không hoàn lại của các
      tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thị xã;

      e) Đóng góp của các tổ chức cá
      nhân trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã;

      g) Các khoản huy động của các tổ
      chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của
      Chính phủ;

      h) Thu kết dư Ngân sách huyện, thị
      xã;

      i) Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh;

      k) Phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu
      của huyện, thị xã trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;

      l) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh doanh trái
      pháp luật do huyện, thị xã thu;

      m) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách huyện,
      thị xã (do huyện, thị xã thu) theo quy định.

      2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
      (%) quy định tại Điểm b) điểm c) Khoản 1 Điều 4; Điểm b), c), d), đ), e), g) Điều
      5 của Quy định này.

      Điều 10: Nhiệm vụ chi của Ngân sách huyện, thị xã gồm:

      1. Chi đầu tư phát triển về:

      a) Chi đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng
      mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
      không có khả năng thu hồi vốn do cấp huyện quản lý (như: TT giáo dục thường
      xuyên huyện, thị xã quản lý; Trường trung học cơ sở; TT bồi dưỡng chính trị huyện,
      thị xã; TT hướng nghiệp dạy nghề huyện thị xã, tuyển đường giao thông, cầu cống
      cấp huyện quản lý; TT y tế huyện, thị xã; Trụ sở các cơ quan HCSN huyện, thị
      xã, vỉa hè, giao thông nội thị, đèn chiếu sáng, cấp thoát nước, công viên, cây
      xanh nội thị và các công trình phục vụ công cộng do huyện, thị xã quản lý).

      b) Chi chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chi đầu tư cho
      khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư, khuyến diêm và khuyên thương theo phân cấp
      của tỉnh.

      c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
      trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện thực hiện theo dự toán chi được
      cấp tỉnh giao và phân cấp cho cấp huyện quản lý.

      d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
      định của pháp luật.

      Đối với thị xã, có phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư
      xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng,
      điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ
      sinh đô thị, trụ sở cơ quan hành chính cấp phường, trạm y tế phường, hỗ trợ đầu
      tư xây dựng trường mầm non, trung tâm học tập cộng đồng cấp phường.

      2. Chi thường xuyên về:

      a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y
      tế thực hiện theo phân cấp của tỉnh:

      - Giáo dục phổ thông tiểu học và trung học cơ sở,
      bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do cấp huyện quản lý.

      - Trung tâm giáo dục thường xuyên.

      - Hướng nghiệp dạy nghề cấp huyện.

      - Bồi dưỡng lý luận chính trị do cơ quan cấp huyện
      quản lý.

      - Phòng bệnh, chữa bệnh của Trung tâm y tế huyện,
      thị xã và các hoạt động y tế khác do huyện, thị xã quản lý.

      b) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin,
      thể dục, thể thao, xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.

      c) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ
      quan cấp huyện quản lý:

      - Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa
      chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
      đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;

      - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp,
      diêm nghiệp; Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
      trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, chi bảo vệ nguồn
      lợi thủy sản.

      - Lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự
      nghiệp địa chính khác;

      - Hoạt động sự nghiệp về môi trường;

      - Chi sự nghiệp thị chính để duy tu bảo dưỡng hệ
      thống đèn chiếu sáng; hệ thống cấp thoát nước công cộng, vỉa hè, công viên, cây
      xanh, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị và các sự nghiệp kiến thiết thị chính
      khác;

      - Sự nghiệp kinh tế khác.

      d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự
      an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy đinh của Chính phủ và
      các văn bản hướng dẫn thực hiện;

      đ) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước ở cấp huyện;

      e) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt
      Nam ở cấp huyện;

      g) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở
      cấp huyện: ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
      Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
      Chí Minh;

      h) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
      nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định
      của pháp luật.

      i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

      3. Phần chi thường xuyên các chương trình mục
      tiêu (kể cả Chương trình mục tiêu Quốc gia) do cơ quan cấp huyện thực hiện theo
      dự toán chi được cấp tỉnh giao và phân cấp cho cấp huyện quản lý.

      4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

      Điều 11: Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
      ngân sách cấp xã) gồm:

      1. Các khoản thu 100% của Ngân sách xã, phường,
      thị trấn:

      a) Thu hoa lợi công sản và thu từ quỹ đất 5%
      công ích;

      b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp cho ngân sách cấp
      xã;

      c) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự
      nghiệp của các đơn vị cấp xã nộp vào NS cấp xã theo quy định;

      d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá
      nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã;

      đ) Huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân
      trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp xã;

      e) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để
      đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ; riêng
      ngân sách xã phường không có khoản thu này (do NS thị xã huy động);

      g) Thu kết dư Ngân sách cấp xã;

      h) Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên;

      i) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch
      thu của cấp xã trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;

      k) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách cấp xã
      (do cấp xã thu) theo quy định của pháp luật.

      2. Các khoản thu phần chia theo tỷ lệ phần trăm
      (%) quy định tại Điểm c) Khoản 1 Điều 4; Điểm a), b), c), d), đ), h) Điều 5 của
      Quy định này;

      Điều 12: Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn, gồm:

      1. Chi đầu tư phát triển về:

      a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới
      và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không
      có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh.

      b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
      tầng kinh tế - xã hội của xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức,
      cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật, do HĐND xã, thị trấn quyết
      định đưa vào ngân sách xã, thị trấn quản lý.

      Bao gồm: Trường mầm non, Trường tiểu học, Trung
      tâm học tập cộng đồng, bổ túc văn hóa; Trụ sở cơ quan quản lý hành chính xã, thị
      trấn; Trạm y tế, tuyến đường giao thông liên xã, nội xã, thị trấn; Hệ thông
      truyền thanh xã, thị trấn; Nhà văn hóa xã và các công trình phục vụ công cộng
      khác do xã, thị trấn quản lý).

      Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi đầu
      tư xây dựng, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên... (đối
      với phường do ngân sách thị xã chi).

      c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
      định của pháp luật.

      2. Chi thường xuyên về:

      a) Chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước ở xã,
      thị trấn:

      - Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức
      xã, thị trấn;

      - Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;

      - Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà
      nước;

      - Công tác phí;

      - Chi hoạt động, văn phòng như: chi phí điện, nước,
      văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;

      - Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên phương tiện
      làm việc, chi khác theo chế độ quy định.

      b) Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng
      sản Việt Nam ở xã, thị trấn.

      c) Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
      - xã hội ở xã, thị trấn (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
      Chí Mỉnh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông
      dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu
      có).

      d) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ
      xã, thị trân và các đối tượng khác theo chế độ quy định.

      đ) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an
      toàn xã hội:

      - Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
      huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ
      chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;

      - Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
      công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn
      theo quy định của pháp luật;

      - Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng
      bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bạn xã, thị trấn;

      - Các khoản chi khác theo chế độ quy định.

      e) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc
      văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp chi sinh hoạt phí giáo viên mâu
      giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý.

      g) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên
      và -mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế
      xã và các hoạt động y tế cộng đồng do xã, thị trấn quản lý.

      h) Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông
      tin, thể dục, thể thao do xã quản lý:

      - Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, thị trấn nghỉ
      việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc
      và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau
      do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế
      xã hội và công tác xã hội khác, bao gồm cả chi cho các đối tượng già cả cô đơn,
      không nơi nương tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

      - Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể
      thao, truyền thanh do xã, thị trấn quản lý:

      i) Chi duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên
      CSVC các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản
      lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trụ sở cơ quan quản lý
      hành chính cấp xã, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể
      thao, cầu đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, hệ thống điện
      chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh...

      Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp
      kinh tế như: sự nghiệp nông, ngư nghiệp... theo chế độ quy định.

      k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 13: Nhiệm vụ chi của ngân sách phường gồm:

      1. Chi cho hoạt động của cơ quan Nhà nước ở phường:

      - Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức ở
      phường;

      - Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;

      - Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà
      nước;

      - Công tác phí;

      - Chi hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện nước,
      văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;

      - Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở,
      phương tiện làm việc; chi khác theo chế độ quy định.

      2. Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng cộng
      sản Việt Nam ở phường.

      3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
      - xã hội ở phường (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
      Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân
      Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu
      có).

      4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ
      phường và các đối tượng khác theo chế độ quy định.

      5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an
      toàn xã hội:

      - Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
      huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ
      chi của ngân sách phường theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;

      - Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
      công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường theo quy
      định của pháp luật;

      - Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần
      chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường;

      - Các khoản chi khác theo chế độ quy định.

      6. Chi sự nghiệp giáo dục:

      Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu
      giáo, kể cả trợ cấp chi sinh hoạt phí giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ
      ngoài biên chế Nhà nước do phường quản lý. Hỗ trợ duy tu sửa chửa thường xuyên
      nhà trẻ, trường mẫu giáo, trung tâm học tập cộng đồng.

      7. Chi sự nghiệp y tế:

      Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm,
      sửa chữa thường xuyên csvc và trang thiết bị phục vụ cho khám, chữa bệnh của trạm
      y tế phường và các hoạt động y tê cộng đồng do phường quản lý.

      8. Công tác xã hội và hoạt động
      văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao do phường quản lý:

      - Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
      phường nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
      phường nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ phường nghỉ việc từ ngày
      01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia
      đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác, bao gồm cả chi cho các
      đối tượng già cả cô đơn không nơi nương tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

      - Chi hoạt động văn hóa, thông
      tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do phường quản lý.

      9. Các khoản chi khác theo quy định
      của pháp luật.

      Chương III

      ĐIỂU KHOẢN THI
      HÀNH

      Điều 14: Quy định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2004
      và được ổn định trong 3 năm (từ năm 2004 - 2006).

      Những quy định trước đây trái với
      quy định này đều bãi bỏ.

      Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
      ban ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các cấp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
      hiện quy định này.

      Trong quá trình triển khai thực hiện,
      có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu328/2003/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thái Bình
                                Ngày ban hành15/08/2003
                                Người kýBùi Tiến Dũng
                                Ngày hiệu lực 15/08/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 2234/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền đồng bộ, tạo tài sản cố định
                                                      • Công văn số 408/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc đăng ký xếp công ty hạng I đối với Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 25
                                                      • Công văn số: 3094/TCHQ-KTTT về việc xác định giá nhập khẩu đối với mặt hàng trụ bơm xăng do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 01/2005/QĐ-BGTVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Đường sắt Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Công văn số 7267 TC/VP ngày 01/07/2004 của Bộ Tài chính về việc đính chính Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC
                                                      • Công văn số 0163/TM-XNK ngày 09/01/2004 của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan của mã số hàng hoá 5201, 5202, 5293
                                                      • Quyết định 291/2003/QĐ-UBND ban hành chế độ thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường CĐ, THCN, DN và điều chỉnh, quy định bổ sung một số mức thu sự nghiệp, thu phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      • Công văn số 7139/VPCP-QHQT ngày 25/12/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc UBND tỉnh Quảng Nam nhận hàng viện trợ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ