Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7245:2003 về Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng độ nitơ oxit (NOx) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    624269





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7245:2003
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành11/11/2003
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 7245\r\n: 2003

      \r\n\r\n

      LÒ\r\nĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NITƠ OXIT (NOX) TRONG KHÍ\r\nTHẢI

      \r\n\r\n

      Health care solid\r\nwaste incinerator - Determination method of nitrogen oxides (NOx)\r\nconcentration in fluegas

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7245 : 2003 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 146/SC 2 "Các phương pháp phân tích thông số ô nhiễm\r\ntrong khí thải Lò đốt rác y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN\r\nY TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ NITƠ OXIT (NOX) TRONG KHÍ THẢI

      \r\n\r\n

      Health care solid\r\nwaste incinerator - Determination method of nitrogen oxides (NOx)\r\nconcentration in fluegas

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định\r\nnồng độ khối lượng của nitơ oxyt NOx trong khi ống khói lò đốt chất\r\nthải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

      \r\n\r\n

      Chú thích

      \r\n\r\n

      - Nitơ (NOx) được định nghĩa là\r\ntổng NO và NO2. Nồng độ khối lượng NOx là nồng độ tương\r\nđương NO2 biểu thị bằng miligam trên mét khối.

      \r\n\r\n

      - Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ\r\n0oC và áp suất 101,3 kPa.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho khoảng nồng độ từ\r\n5 mg/m3 đến 1000 mg/m3 tính theo NO2 với thể\r\ntích mẫu 1000 ml.

      \r\n\r\n

      Giới hạn phát hiện dưới của phương pháp có\r\nthể đạt là 2 mg/m3 (NO2) khi dùng cuvet có bề dầy 5 cm.\r\nTiêu chuẩn này không dùng để xác định dinitơ monoxyt (N2O).

      \r\n\r\n

      Cản trở

      \r\n\r\n

      - Phản ứng giữa SO2 với NO và NO2\r\ntrong pha khí trước khi thêm dung dịch hấp thụ là đo được. Nhưng dung dịch hấp\r\nthụ có chứa H2O2 sẽ oxy hóa nhanh SO2 thành SO42,\r\nkhông phản ứng với NO và NO2.

      \r\n\r\n

      - Nếu nồng độ HCl trong khi ống khói dưới 365\r\nmg/m3 sẽ không gây ảnh hưởng đến phân tích (nồng độ cao hơn chưa\r\nđược nghiên cứu nhưng hy vọng rằng nó không gây cản trở). HCl không gây cản trở\r\ntrừ khi lượng HCl trong mẫu khí làm giảm pH của dung dịch hấp thụ xuống thấp\r\nhơn 12. Nếu pH của dung dịch hấp thụ giảm xuống thấp hơn 12 do bổ sung axit thì\r\nNO3 sẽ được sinh ra.

      \r\n\r\n

      - ion đồng (Cu2+) ở nồng độ cao\r\nlàm giảm sự tạo thành phẩm mầu azo. Lượng Cu2+ được dùng làm chất\r\nxúc tác phải luôn không đổi kể cả trong dung dịch mẫu trắng.

      \r\n\r\n

      - CO và CO2 trong khí thải không\r\ngây cản trở.

      \r\n\r\n

      - N2O (đến 100 mg/m3)\r\nlà bền và không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)

      \r\n\r\n

      - NH3 (đến 20 mg/m3)\r\nkhông cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được nghiên cứu)

      \r\n\r\n

      - SO3 (đến 100 mg/m3)\r\nvà HF (đến 10 mg/m3) không cản trở, (nồng độ cao hơn chưa được\r\nnghiên cứu).

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn viện\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7242 : 2003 Lò đốt chất thải rắn y tế -\r\nPhương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải.

      \r\n\r\n

      3. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Phương pháp này được dùng để xác định nồng độ\r\nkhối lượng của nitơ oxyt trong khí thải, sau khi rửa đuổi, loại nitơ bằng khử\r\nvà/hoặc loại nitơ xúc tác, trước khi thải vào khí quyển.

      \r\n\r\n

      Nitơ oxyt trong khí thải được hấp thụ vào\r\ndung dịch hydro peroxyt kiềm (NaOH 1,2 mol/l, H2O2 0,6 %)\r\nkhi có mặt ion đồng (Cu2+) làm chất xúc tác để nitơ oxyt bị oxy hóa\r\ntạo thành ion nitrit (NO2)

      \r\n\r\n

      Ở những nồng độ trên, ion nitrat không sinh\r\nra trong dung dịch hấp thụ.

      \r\n\r\n

      Hydro peroxyt dư trong dung dịch hấp thụ cản\r\ntrở việc tạo mẫu. Do đó, hydro peroxyt được phân hủy nhờ xúc tác của Cu2+\r\nkhi đun nóng dung dịch 30 min trên bếp cách thủy ở 80oC.

      \r\n\r\n

      Nồng độ nitrit được xác định bằng cách dùng\r\nmáy đo quang đo độ hấp thụ cực đại của dung dịch mầu hồng từ phản ứng của\r\nsunfanilamit với naphtyletylendiamin (NEDA) ở bước sóng 545 nm.

      \r\n\r\n

      Nồng độ khối lượng của nitơ dioxyt được xác\r\nđịnh bằng cách so sánh độ hấp thụ thu được với đường chuẩn được chuẩn bị từ\r\ndung dịch tiêu chuẩn natri nitrit tinh khiết.

      \r\n\r\n

      4. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Trong phân tích, trừ khi có những qui định\r\nkhác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận, nước cất hoặc nước\r\nđã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 : 1989\r\n(ISO 3696).

      \r\n\r\n

      4.1 Dung dịch hấp thụ (NaOH 1,2 mol/l; H2O2\r\n0,6% : Na2CO3 4,0%; NaCOOH 0,0005 %).

      \r\n\r\n

      Hòa tan 48g natri hydroxyt, 40,0 g natri\r\ncacbonat và 5 mg natri format trong khoảng 800 ml nước, thêm 20 ml hydro\r\nperoxyt (30%) và pha loãng bằng nước đến 1000 ml.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Dung dịch hydroxyt hấp thụ có thể\r\nbảo quản trong bình đậy kín, ở chỗ lạnh, tối trong một tuần lễ. Lắc để làm cho\r\nhydro peroxyt dư bị phân hủy.

      \r\n\r\n

      4.2 Dung dịch đồng sunphat (0,0004 mol/l)

      \r\n\r\n

      Hòa tan 0,1g đồng sunphat (CuSO4.5H2O)\r\nbằng nước trong bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch. Pha loãng 10 ml\r\ndung dịch này bằng nước thành 100 ml trong bình định mức.

      \r\n\r\n

      4.3 Dung dịch sunfanilamit/axit clohydric (sufanilamit 0,5%,\r\naxit clohydric 20%)

      \r\n\r\n

      Hòa tan 1,0g sunfanilamit trong khoảng 50 ml\r\nnước, thêm 112 ml axit clohydric (37%) trong bình định mức 200ml. Thêm nước đến\r\nvạch.

      \r\n\r\n

      4.4 Dung dịch naphtyletylendiamin (NEDA) (0,1%)

      \r\n\r\n

      Hòa tan 0,1 g NEDA diclorua ngậm 2 HCl trong\r\n100 ml nước.

      \r\n\r\n

      4.5 Dung dịch nitrit gốc (250 mg/l, tính theo\r\nNO-2)

      \r\n\r\n

      Hòa tan 375 mg natri nitrit khô (NaNO2)\r\nvà 0,2 g natri hydroxyt (NaOH) bằng nước trong bình định mức 1000 ml. Thêm nước\r\nđến vạch và lắc đều.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Dung dịch này bền ít nhất trong 3\r\ntháng nếu để trong bình đậy kín.

      \r\n\r\n

      4.6 Dung dịch chuẩn nitrit công tác (20 mg/l tính theo NO-2)

      \r\n\r\n

      Lấy 40,0 ml dung dịch nitrit (4.5) vào bình\r\nđịnh mức 500 ml. Thêm nước đến vạch và lắc đều; 1 ml dung dịch này chứa 20 mg NO2.

      \r\n\r\n

      Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi dùng.

      \r\n\r\n

      5. Thiết bị, dụng cụ

      \r\n\r\n

      Trong phân tích, sử dụng các thiết bị dụng cụ\r\nquy định trong TCVN 7242 : 2003 và các thiết bị dụng cụ sau:

      \r\n\r\n

      5.1 Máy đo quang phổ, có khả năng đo ở\r\nbước sóng 545 nm và có bề dầy cuvet từ 1,0 cm đến 5,0 cm.

      \r\n\r\n

      6. Kỹ thuật lấy mẫu

      \r\n\r\n

      6.1 Nguyên tắc chung

      \r\n\r\n

      Tùy thuộc vào nhiệm vụ đo và thiết bị có sẵn,\r\nmột hệ thống thiết bị lấy mẫu phù hợp với một trong các sơ đồ (xem hình 4 của\r\nTCVN 7242 : 2003) sẽ được lắp đặt.

      \r\n\r\n

      Sơ đồ hệ thống thiết bị lấy mẫu ở hình 4 TCVN\r\n7242 : 2003 chỉ được dùng nếu đã biết lượng NO2 là rất nhỏ. Nói\r\nchung, khí thải của lò đốt chất thải có lượng NO2 nhỏ hơn so với\r\nlượng nitơ oxyt tổng (tổng NO + NO2 = NOx). Nếu lượng NO2\r\nthấp hơn 10% NOx sự mất NO2 do ngưng tụ là không đáng kể.

      \r\n\r\n

      Phải đảm bảo không có rò rỉ trong hệ thống\r\nthiết bị lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      Thời gian lấy mẫu từ 5 min đến 12 min. Thời\r\ngian xác định NOx khoảng 60 min.

      \r\n\r\n

      6.2 Lấy mẫu khí bằng phương pháp thế chỗ thể\r\ntích

      \r\n\r\n

      Nối bình lấy mẫu khô (6) với thiết bị lấy mẫu\r\nnhư ở hình 4 TCVN 7242 : 2003. Khởi động bơm hút (5), thổi sạch đường lấy mẫu\r\nvà bình đến khi thể tích khí đi qua bằng 10 lần thể tích bình lấy mẫu. Sau đó\r\nđóng hai khóa của bình lấy mẫu. Khi nhiệt độ đã cân bằng (thường trong 3 min)\r\nbình được dội nước, đo nhiệt độ và áp suất không khí bên ngoài và đưa dung dịch\r\nhấp thụ vào bằng bơm tiêm.

      \r\n\r\n

      6.3 Tháo bình

      \r\n\r\n

      Đóng khóa của bình lấy mẫu. Tháo bình (6) ra\r\nkhỏi thiết bị lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      6.4 Đưa dung dịch hấp thụ vào bình

      \r\n\r\n

      Dùng ống cao su silicon để nối đầu khóa của\r\nbình lấy mẫu với bơm tiêm chứa sẵn 50 ml dung dịch hấp thụ (4.1) và 5 ml dung\r\ndịch đồng sunfat (4.2) đã được lắc trộn kỹ trước. Sau đó mở khóa và đưa dung\r\ndịch hỗn hợp vào bình. Đóng khóa bình và tháo bơm tiêm ra khỏi bình.

      \r\n\r\n

      6.5 Lắc bình

      \r\n\r\n

      Lắc mạnh bình, thỉnh thoảng ngừng trong vòng\r\n3 min hoặc sau khi lắc mạnh bình 1 min rồi đặt bình vào máy lắc và lắc thêm 2\r\nmin.

      \r\n\r\n

      6.6 Chuyển dung dịch sang bình định mức

      \r\n\r\n

      Chuyển dung dịch mẫu từ bình lấy mẫu sang\r\nbình định mức có dung tích 100 ml (thể tích V1). Tráng bình lấy mẫu\r\nhai lần bằng 15 ml nước và nhập nước rửa này vào dung dịch mẫu trong bình định\r\nmức.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu bình định mức được đậy kín\r\nkhí thì dung dịch có thể bảo quản được tới 36h trước khi tiến hành bước tiếp\r\ntheo của qui trình này (6.7).

      \r\n\r\n

      6.7 Phân hủy hydro peroxyt

      \r\n\r\n

      Đặt bình định mức vào nồi cách thủy ở 80oC\r\ntrong 30 min. Lấy ra và lắc. Làm nguội bình đến nhiệt độ phòng bằng dòng nước\r\nchảy.

      \r\n\r\n

      6.8 Chuẩn bị dung dịch mẫu để phân tích

      \r\n\r\n

      Thêm nước vào bình định mức 100 ml đến vạch và\r\nlắc. Dùng dung dịch này làm dung dịch mẫu để phân tích.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu bình định mức được đậy kín\r\nkhí thì dung dịch có thể bảo quản được tới 48h trước khi tiến hành bước tiếp\r\ntheo của qui trình này.

      \r\n\r\n

      Nếu nồng độ NOx lớn (từ 1000 mg/m3\r\nđến 5000 mg/m3) thì pha loãng mẫu hoặc lấy một phần mẫu để phân tích

      \r\n\r\n

      7. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      7.1 Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn

      \r\n\r\n

      Lấy sáu bình định mức, dung tích 100 ml đã\r\nngâm và rửa bằng dung dịch sunfo cromic, tráng kỹ bằng nước và đánh số từ 0 đến\r\n5. Cho lần lượt dung dịch chuẩn NaNO2 (4.6) 0,0 ml; 1,0 ml; 2,0 ml;\r\n3,0 ml; 4,0 ml; 5,0 ml. Theo qui trình từ 6.4 đến 6.8 [thêm 50 ml dung dịch hấp\r\nthụ (4.1) và 5 ml dung dịch đồng sunfat (4.2) vào bình lấy mẫu (6.4), lắc trong\r\n2 min (6.5), chuyển dung dịch vào bình định mức (6.6), phá hủy H2O2\r\n(6.7) và chuẩn bị dung dịch mẫu để phân tích (6.8)].

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Nồng độ khối\r\nlượng NO2 tương ứng trong các bình

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Bình số

      \r\n

      Dung dịch chuẩn (ml)

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Dung dịch chuẩn công tác NO2 20\r\n mg/l (4.6)

      \r\n

      \r\n

      0,0

      \r\n

      \r\n

      1,0

      \r\n

      \r\n

      2,0

      \r\n

      \r\n

      3,0

      \r\n

      \r\n

      4,0

      \r\n

      \r\n

      5,0

      \r\n

      \r\n

      Nồng độ khối lượng NO2 (mg/l)

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      0,2

      \r\n

      \r\n

      0,4

      \r\n

      \r\n

      0,6

      \r\n

      \r\n

      0,8

      \r\n

      \r\n

      1,0

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      7.2 Chuẩn bị dãy dung dịch trắng

      \r\n\r\n

      Chuẩn bị dung dịch trắng như sau:

      \r\n\r\n

      a) Lấy 50 ml dung dịch hấp thụ (4.1) và 5 ml\r\ndung dịch đồng sunfat (4.2) cho vào bình định mức dung tích 100 ml.

      \r\n\r\n

      b) Phân hủy hydro peroxyt như mô tả ở 6.7 rồi\r\nthêm nước đến vạch và lắc đều.

      \r\n\r\n

      c) Theo qui trình từ 7.4 a) đến 7.4 c); sau\r\nđó để yên dung dịch này ở 15oC đến 30oC trong 15 min.\r\nDùng dung dịch này là dung dịch trắng.

      \r\n\r\n

      7.3 Xây dựng đường chuẩn

      \r\n\r\n

      Để phân tích các dung dịch chuẩn, tiến hành\r\ntheo qui trình 7.3.

      \r\n\r\n

      Vẽ đường chuẩn theo độ hấp thụ của các dung\r\ndịch chuẩn với nồng độ khối lượng của nitơ dioxyt (xem hình 1).

      \r\n\r\n

      Độ dốc của đường chuẩn được tính theo công\r\nthức:

      \r\n\r\n

      =                                                                          (1)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      A là độ hấp thụ:

      \r\n\r\n

      c là nồng độ khối lượng của ion nitrit, tính\r\nbằng miligam trên lít;

      \r\n\r\n

      f là hệ số hiệu chuẩn (tương ứng với bề dầy\r\ncuvet 1 cm), tính bằng miligam trên lít;

      \r\n\r\n

      Giá trị điển hình của f là 0,9 mg/l (với bề\r\ndầy cuvet 1 cm).

      \r\n\r\n

      7.4 Phân tích

      \r\n\r\n

      a) Hút bằng pipet 20,0 ml (V) dung dịch mẫu\r\nvào bình định mức 100 ml;

      \r\n\r\n

      b) Thêm 10 ml dung dịch axit sufanyamit/axit\r\nclohydric (4.3);

      \r\n\r\n

      c) Thêm 5 ml dung dịch NEDA (4.4), thêm nước\r\nđến vạch và lắc đều;

      \r\n\r\n

      d) Để yên dung dịch trong 15 min ở 15oC\r\nđến 30oC và đo độ hấp thụ bằng máy đo quang phổ ở bước sóng 545 nm,\r\nso sánh với dung dịch trắng. Phân tích trắc quang cần được tiến hành trong 2 h\r\nkể từ khi chuẩn bị dung dịch.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình 1 - Thí dụ về\r\nđường chuẩn cho nitơ oxyt

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu nồng độ khối lượng NO trong\r\ndung dịch mẫu lớn hơn 1,2 mg/l thì đường chuẩn sẽ không thẳng. Trường hợp này,\r\ndung dịch phải được pha loãng bằng dung dịch trắng đến nồng độ thấp hơn giá trị\r\ngiới hạn trên (1,2 mg/l).

      \r\n\r\n

      8. Tính kết quả

      \r\n\r\n

      8.1 Tính lượng mẫu khi đã lấy

      \r\n\r\n

      Tính lượng mẫu khi đã lấy, quy về điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn (0oC và 101,3 kPa) bằng công thức (2):

      \r\n\r\n

                                         (2)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      Vs là lượng mẫu khí đã lấy, tính\r\nbằng lít;

      \r\n\r\n

      Va là dung tích bình lấy mẫu, tính\r\nbằng lít;

      \r\n\r\n

      p0 là áp suất trong bình trước khi\r\nlấy mẫu, tính bằng kilopascan;

      \r\n\r\n

      p1 là áp suất trong bình sau khi\r\nlấy mẫu, tính bằng kilopascan;

      \r\n\r\n

      t0 nhiệt độ trong bình trước khi lấy\r\nmẫu, tính bằng Celsius (độ C);

      \r\n\r\n

      t1 nhiệt độ trong bình sau khi lấy\r\nmẫu, tính bằng độ Celsius (độ C);

      \r\n\r\n

      pw1 là áp suất hơi nước ở t1,\r\n(bằng 0 nếu khí khô), tính bằng kilopascan.

      \r\n\r\n

      t1 = t0 là công thức\r\n(2) được giản lược thành công thức (3)

      \r\n\r\n

                                                   (3)

      \r\n\r\n

      Các ký hiệu như ở công thức (2).

      \r\n\r\n

      8.2 Tính nồng độ khối lượng nitơ oxyt

      \r\n\r\n

      Tính nồng độ khối lượng nitơ oxyt trong mẫu\r\nkhí theo nitơ dioxyt bằng công thức (4):

      \r\n\r\n

      c = ¦                                                                  (4)

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      c là nồng độ khối lượng nitơ oxyt (tính theo\r\nNO2) trong mẫu khí, tính bằng miligam trên mét khối;

      \r\n\r\n

      f là hệ số hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên\r\nlít dung dịch;

      \r\n\r\n

      Chú thích - Giá trị của f phải phù hợp với bề\r\nđầy cuvet, nếu thay cuvet phải dựng lại đường chuẩn.

      \r\n\r\n

      A là độ hấp thụ;

      \r\n\r\n

      n là tỷ phố pha loãng của dung dịch mẫu:\r\n(0,1/0,02 = 5);

      \r\n\r\n

      V1 là thể tích của dung dịch mẫu\r\ntổng (0,1 l); tính bằng lít;

      \r\n\r\n

      Vs là thể tích của mẫu khí ở điều\r\nkiện tiêu chuẩn như tính ở 8.1, tính bằng lít.

      \r\n\r\n

      9. Độ chính xác của\r\nphương pháp

      \r\n\r\n

      Độ lặp lại của phương pháp là trong khoảng 3%\r\ntại mức nồng độ khối lượng của nitơ oxyt trong khoảng từ 50 mg/m3\r\nđến 1000 mg/m3.

      \r\n\r\n

      10. Báo cáo kết quả

      \r\n\r\n

      Báo cáo kết quả gồm những nội dung sau:

      \r\n\r\n

      a) Nhận biết đầy đủ mẫu khí;

      \r\n\r\n

      b) Lưu lượng khí thải

      \r\n\r\n

      c) Kết quả thử;

      \r\n\r\n

      d) Những bất thường trong khi xác định;

      \r\n\r\n

      e) Tất cả số liệu cần thiết của lò đốt trong\r\nthời gian tiến hành đo;

      \r\n\r\n

      f) Mọi thao tác ngoài các thao tác qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác được viện dẫn.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      TCVN 7172 : 2002 (ISO 11564: 1998). Sự phát\r\nthải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc\r\nquang dùng naphtyletylendiamin.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7245:2003
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành11/11/2003
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Hưng Yên trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Thông báo 32/TB-UBND về treo cờ Tổ quốc và nghỉ Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 239/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
                                                      • Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thành phố Phú Quốc và các phường thuộc thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ban hành
                                                      • Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
                                                      • Kế hoạch 102/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
                                                      • Kế hoạch 26/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ