Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 56/2003/QĐ-BGDĐT ban hành Điều lệ trường Cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    623603





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu56/2003/QĐ-BGDĐT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
      Ngày ban hành10/12/2003
      Người kýNguyễn Minh Hiển
      Ngày hiệu lực 29/12/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ GIÁO DỤC
      VÀ ĐÀO TẠO
       

      CỘNG HOÀ XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----- o0o -----

      Số:
      56/2003/QĐ-BGDĐT

      Ngày 10 Tháng
      12 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ
      TRƯỜNG CAO ĐẲNG

      BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

      Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05
      tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
      cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
      Căn cứ nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
      về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
      Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ quy định
      chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
      Căn cứ Công văn số 324/CP-KG ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ ủy
      quyền cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền
      hạn và thủ tục bổ nhiệm Hiệu trưởng trường cao đẳng;
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành "Điều lệ trường cao đẳng" kèm theo Quyết
      định này
      .

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
      đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

      Điều 3. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
      có trường cao đẳng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
      Trung ương; Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Đại học
      và Sau Đại học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục
      và Đào tạo; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng các trường cao đẳng
      chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
      ./.

       

       

      BỘ TRƯỞNG

      BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    

      Nguyễn Minh Hiển

       

      ĐIỀU LỆ

      TRƯỜNG CAO ĐẲNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐTngày 10 tháng 12
      năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng và
      phạm vi điều chỉnh

      1. Điều lệ này áp dụng cho các trường cao đẳng
      quy định tại Điều 38 Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
      Việt Nam thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998 (dưới đây gọi tắt là Luật Giáo dục).

      2. Trường của các cơ quan hành chính nhà nước, của
      tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, của lực lượng vũ trang nhân dân
      khi được phép đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng của hệ thống giáo dục quốc
      dân có trách nhiệm tuân theo các quy định của Điều lệ này.

      3. Trường cao đẳng ngoài công lập có trách nhiệm
      tuân theo Điều lệ này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường ngoài công lập
      do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số
      39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001.

      Điều 2. Các loại hình
      trường cao đẳng

      Trường cao đẳng được tổ chức theo các loại hình:
      công lập, bán công, dân lập, tư thục. Các trường cao đẳng bán công, dân lập, tư
      thục được gọi chung là trường cao đẳng ngoài công lập.

      Điều 3. Nguyên tắc đặt
      tên trường cao đẳng

      1. Tên của trường cao đẳng bao gồm các cụm từ
      sau đây:

      a) Đối với trường cao đẳng công lập: "Trường
      Cao đẳng + ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính + tên riêng hoặc tên địa phương
      nơi trường đóng";

      b) Đối với trường cao đẳng ngoài công lập:
      "Trường Cao đẳng + loại hình (bán công, dân lập, tư thục) + ngành hoặc
      nhóm ngành đào tạo chính + tên riêng hoặc tên địa phương nơi trường đóng".

      2. Tên trường được ghi trong quyết định thành lập
      trường, con dấu, biển trường và các văn bản, giấy tờ giao dịch.

      3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dịch tên
      trường cao đẳng ra tiếng nước ngoài.

      Điều 4. Quản lý nhà nước
      đối với trường cao đẳng

      1. Trường cao đẳng trực thuộc cơ quan chủ quản,
      đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chiến lược,
      quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển giáo dục; tiêu chuẩn giảng viên, mục
      tiêu, nội dung, Chương trình, phương pháp đào tạo; về tuyển sinh, tổ chức đào tạo,
      thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, về thanh tra giáo dục.

      2. Trường cao đẳng chịu sự quản lý hành chính
      theo lãnh thổ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
      đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân tỉnh) nơi trường đặt trụ sở.

      Điều 5. Tổ chức Đảng và
      các tổ chức đoàn thể

      1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường
      cao đẳng lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật,
      theo chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Đảng, chỉ thị, nghị quyết của Đảng.

      2. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong trường cao
      đẳng hoạt động theo quy định của pháp luật và có trách nhiệm thực hiện mục
      tiêu, nguyên lý giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục, phù hợp với tôn chỉ mục
      đích, chức năng, nhiệm vụ của đoàn thể, tổ chức xã hội đã được xác định.

      Điều 6. Điều kiện thành
      lập trường cao đẳng

      Trường cao đẳng được xét thành lập khi có đề án
      bảo đảm đủ các điều kiện sau:

      1. Việc thành lập trường phải nằm trong quy hoạch
      phát triển mạng lưới trường đại học và cao đẳng đã được Chính phủ phê duyệt;

      2. Có mục tiêu, Chương trình, kế hoạch và quy mô
      đào tạo phù hợp với định hướng phát triển nguồn nhân lực ở trình độ cao đẳng
      thuộc các ngành nghề đào tạo của trường;

      3. Có nguồn tuyển sinh lâu dài và ổn định;

      4. Có đủ điều kiện ban đầu về đội ngũ cán bộ quản
      lý, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất - kỹ thuật theo quy định của Bộ Giáo dục
      và Đào tạo;

      5. Có đủ các điều kiện tài chính theo quy định của
      Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính.

      Điều 7. Thủ tục thành lập,
      sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động và giải thể trường cao đẳng

      1. Thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, đình
      chỉ hoạt động và giải thể các trường cao đẳng thực hiện theo Điều 19, 20, 21,
      22 Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và
      hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục (sau đây gọi tắt là Nghị định
      43).

      2. Đề án thành lập các trường cao đẳng được thực
      hiện theo 2 bước:

      Bước 1: Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận đề án
      tiền khả thi, đối chiếu với các quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 18 Nghị định
      43 để xem xét, phê duyệt chủ trương và cho phép lập đề án khả thi thành lập trường;

      Bước 2: Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
      với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan
      tổ chức thẩm định đề án khả thi thành lập trường và các điều kiện được quy định
      tại khoản 3 Điều 18 và Điều 19 Nghị định 43, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
      tạo xem xét, quyết định thành lập trường.

      Điều 8. Quy chế tổ chức
      và hoạt động của trường cao đẳng

      1. Căn cứ Điều lệ này, trường cao đẳng xây dựng
      Quy chế tổ chức và hoạt động riêng của trường mình, trình cơ quan chủ quản phê
      duyệt.

      2. Quy chế tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng
      phải có những nội dung chủ yếu sau:
      a) Tên trường;

      b) Tôn chỉ, mục đích hoạt động của trường;

      c) Nhiệm vụ, quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm
      của trường;

      d) Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường. Nhiệm vụ,
      quyền hạn cụ thể của từng tổ chức và của người đứng đầu từng tổ chức đó trong
      trường;

      e) Các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
      phát triển công nghệ;

      g) Tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị;

      h) Quan hệ quốc tế;

      i) Nhiệm vụ và quyền của giảng viên;

      k) Nhiệm vụ và quyền của người học;

      l) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi
      phạm.

      Điều 9. Nhiệm vụ của trường
      cao đẳng

      1. Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo
      đức tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ
      đào tạo, có sức khoẻ, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo
      việc làm cho mình và cho những người khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong
      quan hệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

      2. Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển
      công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học
      và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các
      quy định khác của pháp luật.

      3. Giữ gìn và phát triển những di sản và bản sắc
      văn hoá dân tộc.

      4. Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những
      người học và trong đội ngũ cán bộ giảng viên của trường.

      5. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng
      đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu
      ngành nghề, cơ cấu tuổi và giới.

      6. Tuyển sinh và quản lý người học.

      7. Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức,
      cá nhân trong hoạt động giáo dục.

      8. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và
      người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu
      của xã hội.

      9. Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang
      thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.

      10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
      pháp luật.

      Điều 10. Quyền hạn và
      trách nhiệm của trường cao đẳng

      Trường cao đẳng được quyền tự chủ và tự chịu
      trách nhiệm theo quy định của pháp luật và Điều lệ này về quy hoạch, kế hoạch
      phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ,
      tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự. Cụ thể là :

      1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
      hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục và quy
      hoạch mạng lưới các trường cao đẳng của Nhà nước;

      2. Xây dựng Chương trình, giáo trình, kế hoạch
      giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề nhà trường được phép đào tạo trên cơ
      sở Chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tổ chức tuyển sinh
      theo chỉ tiêu của Nhà nước, tổ chức các hoạt động đào tạo, công nhận tốt nghiệp,
      in ấn và cấp văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      3. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực nhằm
      thực hiện mục tiêu giáo dục; hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục,
      văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài
      nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo với việc làm, phục vụ sự nghiệp
      phát triển kinh tế - xã hội;

      4. Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc
      trường theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Quy chế tổ chức và hoạt động
      của trường; quyết định bổ nhiệm các chức vụ từ cấp khoa, phòng và tương đương
      trở xuống; quản lý và phân phối chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị trong trường
      theo chỉ tiêu được cơ quan chủ quản giao hàng năm; quyết định các vấn đề liên
      quan đến công tác cán bộ từ ngạch giảng viên, chuyên viên trở xuống.

      5. Nghiên cứu các đề tài, nhiệm vụ khoa học công
      nghệ, thực hiện các dự án, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ theo kế
      hoạch do cấp trên giao hoặc chủ động hợp tác với các viện, các trường đại học,
      cao đẳng, học viện, các tổ chức quốc tế, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong
      và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề tài
      nghiên cứu khoa học, dự án, sản xuất thử nghiệm cấp trường và cấp Bộ; xuất bản
      tập san, các ấn phẩm khoa học, tài liệu, giáo trình phục vụ cho công tác đào tạo,
      nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường theo Luật Xuất bản và
      quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      6. Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ của các tổ
      chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến
      hành các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh; sử dụng nguồn
      thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở
      vật chất của nhà trường, chi cho các hoạt động giáo dục và bổ sung nguồn tài
      chính cho nhà trường;

      7. Được Nhà nước giao đất; được thuê đất, vay vốn;
      được miễn, giảm thuế theo quy định của Nhà nước;

      8. Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong
      việc bố trí và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, khoa học và công nghệ và hoạt động
      tài chính;

      9. Thực hiện chế độ báo cáo cơ quan chủ quản và
      các cơ quan cấp trên về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành.

      Điều 11. Trách nhiệm dân sự của trường cao đẳng

      Trường cao đẳng chịu trách nhiệm dân sự theo quy
      định của pháp luật; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh
      nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với quy định
      của Điều lệ này.

      Chương 2:

      TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

      Điều 12. Cơ cấu tổ chức
      của trường cao đẳng

      Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng bao gồm:

      1. Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;

      2. Hội đồng khoa học và đào tạo và các Hội đồng
      tư vấn khác;

      3. Các phòng chức năng;

      4. Các khoa và bộ môn trực thuộc;

      5. Các bộ môn thuộc khoa;

      Một số trường cao đẳng chuyên ngành có thể chỉ
      có các phòng chức năng và khoa hoặc bộ môn trực thuộc, không có các bộ môn thuộc
      khoa.

      6. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển;

      7. Các cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa
      học;

      8. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam;

      9. Các đoàn thể và tổ chức xã hội.

      Điều 13. Hiệu trưởng
      trường cao đẳng

      1. Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật
      của nhà trường; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của
      nhà trường theo các quy định của pháp luật, Điều lệ trường cao đẳng, các quy chế,
      quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đã
      được cơ quan chủ quản phê duyệt.

      2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có đủ các
      tiêu chuẩn sau đây:

      a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có uy
      tín, đã qua giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục đại học, cao đẳng ít nhất
      là 5 năm;

      b) Có học vị từ thạc sĩ trở lên;

      c) Có sức khoẻ; tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng đối
      với trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Những
      trường hợp đặc biệt cơ quan chủ quản thống nhất với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
      Đào tạo để quyết định. Tuổi khi bổ nhiệm Hiệu trưởng các trường cao đẳng ngoài
      công lập theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài
      công lập.

      Điều 14. Quyền hạn và
      trách nhiệm của Hiệu trưởng

      1. Tổ chức xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động
      của trường, trình cơ quan chủ quản phê duyệt.

      2. Trình cơ quan chủ quản duyệt văn bản kế hoạch
      dài hạn và hàng năm của trường, trình duyệt dự toán và quyết toán ngân sách
      hàng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính đã được cơ quan chủ quản và cơ
      quan tài chính phê duyệt. Quản lý trường sở, tài chính, tài sản, thiết bị; quyết
      định sử dụng các nguồn vốn vào công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất
      kinh doanh, xây dựng và phát triển trường.

      3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và
      trách nhiệm của trường theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Điều lệ này.

      4. Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên. Quyết
      định bổ nhiệm các chức vụ từ Trưởng khoa, Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống.
      Thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền trong tuyển dụng giảng viên, cán bộ,
      nhân viên và ký kết các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.

      5. Khai thác, quản lý và sử dụng có hiệu quả các
      nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, phát triển trường và đảm bảo chất lượng,
      hiệu quả đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh.

      6. Hiệu trưởng là chủ tài khoản của trường cao đẳng,
      chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản
      của đơn vị.

      7. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc quản lý tài
      chính, tài sản quy định tại các Điều 30, 31,32, 33 của Điều lệ này và các quy định
      của Nhà nước về lao động - tiền lương, tiền công, học bổng, học phí, trợ cấp xã
      hội, các chế độ chính sách đối với giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học của
      trường.

      8. Quyết định mức chi phí quản lý, chi nghiệp vụ
      trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng, tuỳ theo nội dung và hiệu quả công
      việc quy định tại Điều 33 của Điều lệ này.

      9. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, Hiệu trưởng trường
      cao đẳng công lập được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc cơ quan chủ quản uỷ quyền
      quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định
      của Nhà nước.

      10. Tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ,
      sản xuất và cung ứng dịch vụ, nhận tài trợ và tiếp nhận viện trợ của nước ngoài
      theo quy định của pháp luật để bổ sung kinh phí hoạt động và đầu tư phát triển
      nhà trường.

      11. Bảo đảm sự lãnh đạo của tổ chức Đảng trong
      nhà trường. Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các đoàn thể, tổ chức xã hội
      trong các hoạt động của trường.

      12. Đảm bảo trật tự, an ninh và an toàn trong
      nhà trường.

      13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
      pháp luật.

      Điều 15. Thủ tục bổ nhiệm
      Hiệu trưởng

      1. Hiệu trưởng được bổ nhiệm và bổ nhiệm lại
      theo nhiệm kỳ, mỗi nhiệm kỳ là 5 năm và không giữ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.

      2. Thủ trưởng cơ quan chủ quản bổ nhiệm Hiệu trưởng
      trường cao đẳng công lập; công nhận, không công nhận Hiệu trưởng các trường cao
      đẳng ngoài công lập.

      3. Hiệu trưởng được bổ nhiệm theo một trong hai
      hình thức:

      a) Bổ nhiệm thông qua tổ chức thăm dò tín nhiệm
      tại trường;

      b) Bổ nhiệm trực tiếp.

      4. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ
      quan chủ quản (với các trường công lập) hoặc Hội đồng quản trị (với các trường
      ngoài công lập) có thể tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm đối với Hiệu trưởng
      giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất.

      Điều 16. Phó Hiệu trưởng
      trường cao đẳng

      1. Giúp việc cho Hiệu trưởng có các Phó Hiệu trưởng.
      Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có sức
      khoẻ, tuổi khi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập không quá 55 đối
      với nam và 50 đối với nữ. Những trường hợp đặc biệt cơ quan chủ quản thống nhất
      với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để quyết định. Tuổi khi bổ nhiệm phó Hiệu
      trưởng các trường cao đẳng ngoài công lập theo quy định của Quy chế tổ chức và
      hoạt động của các trường ngoài công lập. Riêng Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo
      và nghiên cứu khoa học phải có đủ tiêu chuẩn như đối với Hiệu trưởng. Trên cơ sở
      đề nghị của Hiệu trưởng, Thủ trưởng cơ quan chủ quản quyết định bổ nhiệm hoặc
      miễn nhiệm Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập; công nhận hoặc không công
      nhận Phó Hiệu trưởng trường cao đẳng ngoài công lập.

      2. Phó Hiệu trưởng có những nhiệm vụ và quyền hạn
      sau:

      a) Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều
      hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác
      theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc do Hiệu trưởng
      giao;

      b) Khi giải quyết công việc được Hiệu trưởng
      giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng
      về kết quả công việc được giao.

      3. Nhiệm kỳ của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm kỳ của
      Hiệu trưởng và có thể được bổ nhiệm lại.

      4. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ
      quan chủ quản (với các trường công lập) hoặc Hội đồng Quản trị (với các trường
      ngoài công lập) có thể tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm đối với Phó Hiệu trưởng
      giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất.

      Điều 18. Hội đồng khoa
      học và đào tạo

      1. Hội đồng khoa học và đào tạo là tổ chức tư vấn
      cho Hiệu trưởng về:

      a) Mục tiêu, Chương trình đào tạo; kế hoạch dài
      hạn và kế hoạch hàng năm phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ của
      trường;

      b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ,
      nhân viên.

      2. Các thành viên Hội đồng khoa học và đào tạo của
      trường được quyền kiến nghị về kế hoạch và nội dung công việc của Hội đồng.

      3. Hội đồng khoa học và đào tạo của trường cao đẳng
      gồm: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các Trưởng khoa, một số Trưởng phòng,
      Giám đốc trung tâm, một số Trưởng bộ môn, giảng viên, cán bộ hoạt động khoa học
      – công nghệ của trường, một số nhà khoa học và đại diện một số tổ chức kinh tế
      - xã hội ở ngoài trường cao đẳng.

      4. Hội đồng khoa học và đào tạo được thành lập
      theo quyết định của Hiệu trưởng. Nhiệm kỳ của Hội đồng khoa học và đào tạo theo
      nhiệm kỳ của Hiệu trưởng. Chủ tịch Hội đồng do các uỷ viên Hội đồng bầu theo
      nguyên tắc đa số phiếu. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyền quyết định
      theo phía có phiếu của Hiệu trưởng. Hiệu trưởng ký quyết định bổ nhiệm Chủ tịch
      Hội đồng khoa học và đào tạo.

      5. Hội đồng khoa học và đào tạo họp ít nhất 6
      tháng một lần và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập.

      Điều 19. Hội đồng tư vấn
      khác

      Các Hội đồng tư vấn khác được thành lập theo quyết
      định của Hiệu trưởng. Nhiệm vụ, quyền hạn, thời gian hoạt động, cơ cấu, thành
      viên của các Hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quyết định.

      Điều 20. Các phòng chức
      năng

      1. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ và
      khối lượng công việc của trường, Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng
      theo cơ cấu đã được phê duyệt, nhằm thực hiện các mặt công tác chủ yếu: hành
      chính - tổng hợp, tổ chức - cán bộ, đào tạo, khoa học và công nghệ, kế hoạch -
      tài chính, quan hệ quốc tế, quản lý học sinh - sinh viên, thanh tra.

      2. Các phòng có các nhiệm vụ sau đây:

       a) Tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến,
      giúp Hiệu trưởng tổ chức quản lý và thực hiện các mặt công tác của trường;

      b) Quản lý cán bộ, nhân viên của đơn vị mình
      theo sự phân cấp của Hiệu trưởng;

      3. Đứng đầu các phòng là Trưởng phòng do Hiệu
      trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giúp việc Trưởng phòng có các phó Trưởng phòng
      do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng phòng. Tuổi khi bổ
      nhiệm Trưởng phòng, phó Trưởng phòng đối với các trường cao đẳng công lập không
      quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.

      Điều 21. Các khoa và bộ
      môn trực thuộc trường

      1. Khoa là đơn vị quản lý hành chính cơ sở của
      trường, có các nhiệm vụ sau đây:

      a) Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo, kế hoạch
      giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo Chương trình, kế hoạch
      giảng dạy chung của nhà trường;

      b) Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; chủ
      động khai thác các dự án hợp tác, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ,
      cơ sở sản xuất kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh
      doanh và đời sống xã hội;

      c) Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên, sinh
      viên thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;

      d) Tổ chức biên soạn Chương trình, giáo trình
      môn học, tài liệu giảng dạy do Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến
      phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết
      bị dạy học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học.

      đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc
      đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và
      cán bộ nhân viên thuộc khoa.

      2. Căn cứ vào quy mô đào tạo và đặc điểm ngành
      nghề đào tạo, Hiệu trưởng quyết định thành lập các khoa, bộ môn trực thuộc theo
      cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.

      3. Đứng đầu các khoa là Trưởng khoa do Hiệu trưởng
      bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giúp việc Trưởng khoa có các Phó Trưởng khoa do Hiệu trưởng
      bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng khoa. Nhiệm kỳ của Trưởng khoa và
      Phó Trưởng khoa là 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá hai nhiệm
      kỳ liên tiếp.

      4. Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa được chọn trong
      số các giảng viên có uy tín, có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản
      lý. Trưởng khoa có học vị thạc sĩ trở lên.

      5. Tuổi khi bổ nhiệm Trưởng khoa, Phó trưởng
      khoa các trường công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ. Tuổi bổ nhiệm
      Trưởng khoa, Phó trưởng khoa trong các trường cao đẳng ngoài công lập được quy
      định trong Quy chế về tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập.

      6. Quy trình bổ nhiệm Trưởng khoa được quy định
      trong Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường.

      7. Hiệu trưởng trường cao đẳng quy định nhiệm vụ
      cụ thể của bộ môn trực thuộc trường.

      Điều 22. Các bộ môn thuộc
      khoa

      1. Bộ môn thuộc khoa là đơn vị cơ sở về đào tạo,
      hoạt động khoa học và công nghệ của trường cao đẳng, chịu trách nhiệm về học
      thuật trong các hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ. Bộ môn hoạt động theo
      quy chế do Hiệu trưởng quy định;

      2. Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây:

      a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến
      độ giảng dạy, học tập một số môn học trong Chương trình, kế hoạch giảng dạy
      chung của trường, của khoa;

      b) Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung,
      Chương trình, biên soạn giáo trình và tài liệu giảng dạy liên quan đến ngành,
      chuyên ngành đào tạo được khoa và trường giao;

      c) Triển khai kế hoạch giảng dạy, học tập, hoạt
      động khoa học và công nghệ, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị theo sự phân công
      của trường và của khoa;

      d) Cải tiến phương pháp giảng dạy, triển khai
      các hoạt động khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên
      cứu khoa học.

      3. Đứng đầu bộ môn là Trưởng bộ môn. Trưởng bộ
      môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa sau
      khi tham khảo ý kiến của các giảng viên trong bộ môn. Trưởng bộ môn là nhà khoa
      học có uy tín của chuyên ngành đào tạo tương ứng. Nhiệm kỳ của Trưởng bộ môn là
      5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Tiêu chuẩn cụ thể và giới hạn về độ tuổi của
      Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng quy định nhưng không vượt quá tuổi lao động quy định
      tại Luật Lao động đối với các trường công lập hoặc tuổi quy định tại Quy chế về
      tổ chức và hoạt động của trường ngoài công lập đối với các trường ngoài công lập.

      Điều 23. Tổ chức nghiên
      cứu và phát triển

      1. Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong
      trường cao đẳng được tổ chức dưới các hình thức: trung tâm và các cơ sở nghiên
      cứu và phát triển khác.

      Các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong trường
      cao đẳng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Khoa học và Công
      nghệ.

      2. Nhiệm vụ của các tổ chức nghiên cứu và phát
      triển là gắn đào tạo và nghiên cứu khoa học, triển khai các hoạt động khoa học
      công nghệ, các dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế -
      xã hội, an ninh, quốc phòng.

      3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản
      lý hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và phát triển được quy định cụ thể
      trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.

      4. Đứng đầu trung tâm (phòng, trạm) là Giám đốc (Trưởng
      phòng, Trưởng trạm) do Hiệu trưởng quyết định bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.

      Điều 24. Các cơ sở phục
      vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học

      1. Trong trường cao đẳng có các tổ chức phục vụ
      đào tạo và nghiên cứu khoa học là: thư viện, cơ sở thực hành, thực tập; phòng
      thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, xưởng, trạm trại, vườn thực nghiệm,
      phòng truyền thống, câu lạc bộ, nhà văn hoá- thể dục thể thao; ký túc xá; nhà
      ăn.

      2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quản
      lý hoạt động của các tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học được quy định
      trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.

      3. Hàng năm trường dành một khoản kinh phí chi
      thường xuyên thích hợp để bổ sung sách cho thư viện, cơ sở vật chất, trang thiết
      bị cho các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường.

      Chương 3:

      GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN

      Điều 25. Quyền của giảng
      viên

      Giảng viên trường cao đẳng có quyền:

      1. Được bố trí giảng dạy theo chuyên môn được
      đào tạo, xác định nội dung các giáo trình giảng dạy phù hợp với quy định chung
      của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      2. Lựa chọn phương pháp và phương tiện giảng dạy
      nhằm phát huy năng lực cá nhân, bảo đảm chất lượng và hiệu quả đào tạo;

      3. Được tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo và
      bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; được thi nâng bậc, chuyển
      ngạch giảng viên, theo quy định của Pháp lệnh Cán bộ - Công chức;

      4. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần
      theo các chế độ chính sách quy định cho nhà giáo; được hưởng các chế độ nghỉ lễ
      theo quy định của Nhà nước và được nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ học kỳ theo quy định
      của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      5. Được ký hợp đồng giảng dạy và nghiên cứu khoa
      học tại các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học ngoài trường, theo quy định của
      Bộ luật Lao động và Quy chế thỉnh giảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

      6. Tham gia thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ
      trong nhà trường;

      7. Được Nhà nước xét tặng các danh hiệu Nhà giáo
      Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy Chương "Vì sự nghiệp giáo dục" và các
      danh hiệu thi đua khác.

      Điều 26. Tiêu chuẩn,
      nhiệm vụ của giảng viên

      1. Tiêu chuẩn:

      a) Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng, sức khoẻ tốt
      và lý lịch bản thân rõ ràng;

      b) Tối thiểu phải có bằng tốt nghiệp đại học và
      phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm.

      Nhà trường ưu tiên tuyển chọn các sinh viên tốt
      nghiệp đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và những người có trình độ đại
      học và sau đại học có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành
      giảng viên để tiếp tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.

      2. Nhiệm vụ:

      a) Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, Nghị quyết
      của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện các quy chế của Bộ Giáo
      dục và Đào tạo, Điều lệ trường cao đẳng và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường;

      b) Giảng dạy theo đúng nội dung, Chương trình đã
      được Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường quy định; viết giáo trình, phát triển
      tài liệu phục vụ giảng dạy học tập theo sự phân công của trường, khoa, bộ môn;

      c) Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất
      lượng, nội dung, phương pháp đào tạo và nghiên cứu khoa học;

      d) Tham gia hoặc chủ trì các đề tài nghiên cứu
      khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ theo sự phân công của trường, khoa, bộ
      môn;

      đ) Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà
      giáo; tôn trọng nhân cách của người học, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
      người học, hướng dẫn người học trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện tư
      tưởng, đạo đức tác phong, lối sống;

      e) Không ngừng tự bồi dưỡng nghiệp vụ, cải tiến
      phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo;

      g) Hoàn thành tốt các công tác khác được trường,
      khoa, bộ môn giao.

      Điều 27. Giảng viên,
      cán bộ, nhân viên làm việc theo hợp đồng dài hạn.

      Giảng viên, cán bộ, nhân viên làm việc theo hợp
      đồng dài hạn đã ký kết với trường phải đạt các tiêu chuẩn, có đầy đủ nhiệm vụ
      và quyền như các giảng viên, cán bộ, nhân viên khác.

      Chương 4:

      NGƯỜI HỌC

      Điều 28. Đối tượng dự
      tuyển vào trường cao đẳng

      Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước
      ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện quy định theo Quy chế tuyển sinh vào
      các trường đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo đều được đăng ký dự tuyển
      vào trường cao đẳng.

      Điều 29. Nhiệm vụ và
      quyền của người học

      1. Nhiệm vụ:

      a) Chấp hành các quy định trong Điều lệ trường
      cao đẳng, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, các quy chế về đào tạo và
      quy chế sinh viên nội trú, ngoại trú;

      b) Hoàn thành trong thời hạn quy định tất cả nội
      dung học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện theo Chương trình, kế hoạch đào tạo
      của nhà trường;

      c) Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức, viên
      chức của nhà trường, tuân thủ pháp luật của Nhà nước;

      d) Thực hiện nghĩa vụ đóng học phí theo quy định
      hiện hành của Nhà nước;

      đ) Tham gia sinh hoạt lớp, sinh hoạt đoàn thể,
      lao động công ích và các hoạt động phục vụ xã hội;

      e) Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường;

      g) Người học học theo chế độ cử tuyển phải chấp
      hành sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học; nếu không chấp
      hành phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.

      2. Quyền của người học

      a) Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng,
      được cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về học tập của mình;

      b) Được đảm bảo quyền thực hiện các chế độ học tập
      theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      c) Tham gia hoạt động các đoàn thể, tổ chức xã hội
      theo quy định của pháp luật;

      d) Sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ
      các hoạt động học tập, văn hoá, thể dục, thể thao của nhà trường;

      đ) Trực tiếp hoặc thông qua tổ chức, đoàn thể của
      mình kiến nghị với nhà trường các giải pháp nhằm góp phần xây dựng nhà trường,
      bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người học;

      e) Được hưởng các chính sách xã hội theo quy định
      của Nhà nước và các quyền lợi theo quy định của pháp luật về thành quả nghiên cứu
      khoa học, lao động sản xuất.

      Chương 5:

      TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH

      Điều 30. Quản lý và sử
      dụng tài sản

      1. Tài sản của trường cao đẳng bao gồm: đất đai,
      nhà cửa, công trình xây dựng, các kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, các
      trang thiết bị và những tài sản khác được Nhà nước giao cho trường quản lý và sử
      dụng hoặc do trường đầu tư mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng để đảm bảo
      các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt
      động khác.

      2. Tài sản của trường cao đẳng công lập thuộc sở
      hữu nhà nước, được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.

      3. Tài sản của trường cao đẳng ngoài công lập được
      sở hữu, sử dụng và quản lý theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của các trường
      ngoài công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

      4. Ngoài việc bố trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng,
      sửa chữa thường xuyên tài sản hàng năm, trường cao đẳng có kế hoạch và bố trí
      kinh phí hợp lý từ nguồn thu của trường để đầu tư bổ sung, đổi mới trang thiết
      bị, sửa chữa lớn, xây dựng mới và từng bước hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
      Kinh phí đầu tư phát triển cơ sở vật chất phục vụ sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu
      khoa học từ mọi nguồn vốn phải được xây dựng thành dự án, tuân thủ các quy định
      về đầu tư tăng cường cơ sở vật chất của Nhà nước.

      5. Hàng năm, trường cao đẳng tổ chức kiểm kê,
      đánh giá lại giá trị tài sản của đơn vị và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
      của Nhà nước.

      Điều 31. Nguồn tài
      chính được sử dụng của trường cao đẳng

      1. Ngân sách Nhà nước cấp bao gồm:

      a) Kinh phí hoạt động thường xuyên đối với trường
      cao đẳng công lập được ngân sách nhà nước bảo đảm một phần chi phí;

      b) Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa
      học cấp Bộ, ngành, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác
      được cấp có thẩm quyền giao;

      c) Kinh phí thanh toán cho nhà trường theo chế độ
      đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước (điều tra, quy hoạch, kho sát).

      d) Kinh phí cấp để thực hiện tinh giản biên chế;

      đ) Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
      trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học theo dự án và kế
      hoạch hàng năm;

      e) Vốn đối ứng của các dự án được cấp có thẩm
      quyền phê duyệt;

      g) Kinh phí đầu tư ban đầu, đầu tư khuyến khích
      của Nhà nước đối với các trường cao đẳng ngoài công lập;

      2. Nguồn thu của trường cao đẳng:

      a) Thu học phí, lệ phí từ người học theo quy định
      của Nhà nước;

      b) Thu từ kết qu hoạt động hợp tác đào tạo,
      nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và các hoạt động sản
      xuất, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;

      c) Các nguồn thu sự nghiệp khác: lãi tiền gửi
      ngân hàng; tiền thanh lý, khấu hao tài sản; mua sắm từ nguồn thu quy định tại
      khoản này;

      d) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật,
      bao gồm: tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà tặng của các tổ chức, cá nhân trong và
      ngoài nước; vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn góp của các tổ chức,
      cá nhân để đầu tư mở rộng và phát triển nhà trường.

      Điều 32. Nội dung chi của
      trường cao đẳng

      1. Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng nhiệm
      vụ được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm:

      a) Chi cho người lao động: chi tiền lương, tiền
      công; các khoản phụ cấp lưng; các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
      chế độ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kinh phí hoạt động công đoàn theo
      quy định;

      b) Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch
      vụ hành chính, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí;

      c) Chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy,
      học tập và nghiên cứu khoa học của nhà giáo, cán bộ, nhân viên và người học;

      d) Chi mua sắm tài sản, sửa chữa thường xuyên cơ
      sở vật chất, tài sản cố định, trang thiết bị;

      2. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thực
      hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, như nộp thuế, trích khấu hao tài sản cố định;

      3. Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học
      cấp trường, cấp bộ, cấp nhà nước; Chương trình mục tiêu quốc gia; chi thực hiện
      đn đặt hàng (điều tra, quy hoạch, kho sát); chi vốn đối ứng thực hiện các dự án
      có vốn nước ngoài theo quy định;

      4. Chi thực hiện tinh gin biên chế theo chế độ
      do Nhà nước quy định đối với trường cao đẳng công lập;

      5. Chi đầu tư phát triển, gồm: chi đầu tư xây dựng
      cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, chi thực hiện các dự
      án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước;

      6. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được các
      cấp có thẩm quyền giao;

      7. Chi trả vốn vay, vốn góp;

      8. Các khoản chi khác.

      Điều 33. Quản lý tài
      chính

      1. Trường cao đẳng công lập thực hiện quản lý
      tài chính theo các quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
      2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu (dưới
      dây gọi tắt là Nghị định 10).

      a) Trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng,
      trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước
      hiện hành, nhà trường chủ động bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao;
      chủ động xây dựng các định mức chi tiêu phù hợp, đảm bảo được hoạt động thường
      xuyên, tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng thu nhập
      cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên;

      b) Được vay tín dụng ngân hàng, Quỹ hỗ trợ phát
      triển và các quỹ khác để mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo,
      nghiên cứu khoa học, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ và tự chịu trách nhiệm
      trả nợ vay;

      c) Mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để phản ánh
      các khoản kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
      hàng để phản ánh các khoản kinh phí thuộc nguồn thu sự nghiệp của trường; thực
      hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và được hưởng các quyền lợi về miễn, giảm
      thuế đối với các hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ có thu;

      d) Được trích lập và chủ động sử dụng các quỹ: Dự
      phòng ổn định thu nhập, Khen thưởng, Phúc lợi và Phát triển hoạt động sự nghiệp
      theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định 10;

      đ) Hàng năm, lập dự toán thu, chi báo cáo cơ
      quan chủ quản, Kho bạc nhà nước nơi trường mở tài khoản. Các khoản thu, chi thuộc
      ngân sách nhà nước phải được thể hiện trong tài khoản tại Kho bạc nhà nước theo
      đúng quy định hiện hành. Kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường
      xuyên và các khoản thu sự nghiệp, cuối năm chưa chi hết được chuyển sang năm
      sau để tiếp tục sử dụng;

      e) Tổ chức công tác kế toán, thống kê, báo cáo
      tài chính và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Các đơn
      vị có thu, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng của trường cao đẳng
      phải chấp hành chế độ báo cáo tài chính định kỳ với nhà trường theo đúng quy định
      của pháp luật. Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân riêng phải thực
      hiện quản lý tài chính thông qua Phòng Kế hoạch - Tài chính (hoặc Phòng Kế toán
      - Tài vụ) của nhà trường;

      g) Thực hiện chế độ kiểm toán; định kỳ tự tổ chức
      thanh tra, kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng, quản lý tiền vốn, tài sản; chịu
      sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan chủ quản, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Các trường cao đẳng ngoài công lập được áp dụng
      chế độ tài chính quy định tại Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm
      1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động
      trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao.

      Chương 6:

      QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

      Điều 34. Trách nhiệm của
      trường cao đẳng

      1. Trường cao đẳng thông báo công khai về:

      a) Chỉ tiêu, điều kiện, kế hoạch và phương thức
      tuyển sinh mới hàng năm; Quy chế về tuyển sinh, tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi,
      công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
      và các quy định riêng của trường liên quan đến học tập, quyền lợi và nghĩa vụ của
      sinh viên;

      b) Điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, điều kiện
      phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của người học tại trường;

      c) Số liệu thống kê hàng năm về người tốt nghiệp
      và có được việc làm phù hợp với ngành nghề được đào tạo.

      2. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các tổ
      chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để thực hiện mục tiêu
      giáo dục toàn diện cho người học, kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục nhà trường,
      gia đình và xã hội; thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong nhà trường; xây dựng
      nhà trường thực sự trở thành trung tâm văn hoá, khoa học tại địa phương nơi trường
      đặt trụ sở.

      3. Trường cao đẳng chủ động thực hiện chủ trương
      xã hội hoá sự nghiệp giáo dục, tạo điều kiện để xã hội có thể tham gia đầu tư
      xây dựng cơ sở vật chất, góp ý kiến cho nhà trường về quy hoạch phát triển, cơ
      cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào tạo; hỗ trợ kinh phí cho người học và tiếp
      nhận người tốt nghiệp; giám sát các hoạt động giáo dục và tạo lập môi trường
      giáo dục lành mạnh.

      4. Trường cao đẳng có trang Website riêng, thường
      xuyên cập nhật thông tin nêu ở khoản 1 Điều này và các thông tin khác về tổ chức
      hoạt động của trường.

      Điều 35. Quan hệ giữa
      trường cao đẳng với các Bộ, ngành, các cơ sở giáo dục đại học và sau đại học,
      các cơ sở nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh

      1. Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ
      sở giáo dục đại học và sau đại học, các cơ sở nghiên cứu khoa học, các cơ sở thực
      hành, các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, sinh viên
      trao đổi kinh nghiệm, hợp tác nghiên cứu, tham quan, thực tập, thực hành rèn
      luyện nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ vào sản xuất, gắn
      việc giảng dạy, học tập với các hoạt động sản xuất và đời sống xã hội.

      2. Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, các địa
      phương, các doanh nghiệp trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn đào tạo với
      việc làm, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên và việc tuyển dụng người
      học đã tốt nghiệp.

      Điều 36. Quan hệ giữa
      trường cao đẳng với các cơ sở văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, cơ quan
      thông tin đại chúng

      Trường cao đẳng chủ động phối hợp với các cơ sở
      văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, các cơ quan thông tin đại chúng trong việc
      tạo ra môi trường giáo dục lành mạnh cho sinh viên, phát hiện và bồi dưỡng những
      sinh viên có năng khiếu về các hoạt động này; tạo điều kiện về cơ sở vật chất,
      tài chính phục vụ hoạt động giao lưu văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao cho
      sinh viên và tuyên truyền cho nhà trường.

      Điều 37. Quan hệ giữa
      trường cao đẳng với chính quyền địa phương các cấp

      Trường cao đẳng chủ động phối hợp với chính quyền
      địa phương, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nơi trường đặt trụ
      sở trong việc đưa tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, đời sống xã hội
      và đào tạo nhân lực cho địa phương; đảm bảo trật tự, an ninh, bảo đảm môi trường
      học tập, cnh quan sư phạm và an toàn cho người học; ngăn chặn các tội phạm và tệ
      nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.

      Chương 7:

      THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

      Điều 38. Thanh tra, kiểm
      tra

      1. Trường cao đẳng tổ chức việc tự kiểm tra,
      thanh tra theo quy định của pháp luật.

      2. Trường cao đẳng chịu sự kiểm tra, thanh tra của
      Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan chủ quản và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Điều 39. Khen thưởng

      Cá nhân, tập thể trường cao đẳng thực hiện tốt
      Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp giáo dục, khoa học và
      công nghệ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

      Điều 40. Xử lý vi phạm

      1. Tập thể trường cao đẳng không chấp hành đúng
      Điều lệ này, các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không đảm bảo chất
      lượng đào tạo, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có
      quyền:

      a) Nhắc nhở bằng văn bản;

      b) Quyết định tạm ngừng tuyển sinh;

      c) Đình chỉ hoạt động của trường;

      d) Phối hợp với cơ quan chủ quản quyết định giải
      thể trường theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này;

      đ) Quyết định thi hành kỷ luật đối với cán bộ
      lãnh đạo của trường cao đẳng trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; kiến nghị với
      cơ quan chủ quản quyết định thi hành kỷ luật đối với cán bộ lãnh đạo các trường
      không trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      2. Cán bộ, giảng viên và người học
      nếu vi phạm các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì bị xử lý theo
      các quy định hiện hành./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2003/QĐ-BGDĐT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
                                Ngày ban hành10/12/2003
                                Người kýNguyễn Minh Hiển
                                Ngày hiệu lực 29/12/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2021 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu
                                                      • Quyết định 775/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công văn 06/GSQL-GQ5 năm 2021 về dịch vụ trong kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 38/2020/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
                                                      • Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Công văn 4395/TCHQ-GSQL năm 2020 về chấn chỉnh các kho hàng không quốc tế tại Cảng hàng không Nội Bài do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Kế hoạch 31/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính để nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPl) năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ