Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 127/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 197/2003/QĐ-TTg về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    623289





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu127/2003/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành22/12/2003
      Người kýTrương Chí Trung
      Ngày hiệu lực 07/01/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 127/2003/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003

       

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ
      197/2003/QĐ-TTG NGÀY 23/9/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỰC
      HIỆN CƠ CHẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ

      Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng
      (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều
      của Luật Thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;

      Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
      (TNDN) số 09/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;

      Căn cứ Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg
      ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở
      sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế;

      Bộ Tài chính hướng dẫn việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở
      sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 I. PHẠM VI ÁP
        DỤNG

        • 1.1 II. ĐĂNG KÝ THUẾ, KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
              • 1.1.0.0.1 1.
                Đăng ký thuế:
              • 1.1.0.0.2 Cơ sở
                kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế tiếp tục sử dụng mã số
                thuế đã được cơ quan thuế cấp, không phải đăng ký thuế lại với cơ quan thuế.
                Trong quá trình thực hiện thí điểm, nếu cơ sở kinh doanh có sự thay đổi nội
                dung các thông tin về đăng ký thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai bổ
                sung với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo các quy định về đăng ký thuế hiện
                hành.
              • 1.1.0.0.3 2. Kê
                khai, nộp thuế giá trị gia tăng:

                • 1.1.0.0.3.1 Phụ lục số 1
        • 1.2 Tên cơ sở kinh
          doanh:................................................….......……………………
        • 1.3 Tên cơ sở kinh doanh:..............................................................………………..
        • 1.4 Phụ lục số 3
        • 1.5 Thuế thu nhập
          doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
          đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 36 Nghị
          định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
          tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
        • 1.6 Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………..
      • 2 3. Xác định số thuế được miễn, giảm
        trong kỳ tính thuế:

        • 2.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:..................................................................…………….
      • 3 3) Xác định số thuế được miễn, giảm:
        • 3.1 Phụ lục số 5
        • 3.2 Thuế thu nhập
          doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây
          chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường
          sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
          164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
          hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
        • 3.3 Tên cơ sở kinh
          doanh:.......................................................................…
        • 3.4 1) Điều
          kiện ưu đãi:
      • 4 Trong đó, dự án đầu tư bao gồm các
        hạng mục đầu tư:
      • 5 - Hạng mục đầu tư:
        ..........................................
      • 6 - Hạng mục đầu
        tư:............................................
      • 7 2) Mức miễn thuế, giảm thuế:
      • 8 3) Xác định số thuế được miễn, giảm:
      • 9 - Năm dự án đầu
        tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:.................. .....

        • 9.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:.......................................................…………….
        • 9.2 Tên cơ sở kinh
          doanh:.................................................................................
      • 10 2) Nội dung miễn thuế:
      • 11 □ Miễn thuế đối với phần thu nhập từ các
        hợp đồng nghiên cứu khoa học

        • 11.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:.........................................................................……
      • 12 1) Điều kiện ưu đãi:
      • 13 3) Xác định phần thu nhập được miễn
        thuế

        • 13.1 Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………….....……………………
      • 14 1) Điều kiện ưu đãi
      • 15 2) Nội dung miễn thuế:
      • 16 3) Xác định phần thu nhập được miễn
        thuế

        • 16.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:..............................................................…………………
      • 17 1) Điều kiện ưu đãi:
        • 17.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:..........................................................……………………
      • 18 1) Điều kiện ưu đãi:
        • 18.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:............................................................................……
      • 19 1) Điều kiện ưu đãi:
        • 19.1 Tên cơ sở kinh
          doanh:..................................................................…………….
      • 20 - *Dòng tổng cộng
        cột (9) được ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được
        trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
        Trường hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước đã ký Hiệp định tránh đánh
        thuế hai lần với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác về
        cách tính số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ thì thực hiện theo quy định
        tại Hiệp định đó.
      • 21 HƯỚNG DẪN LẬP TỜ
        KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

        • 21.1 I. NGUYÊN TẮC CẦN TUÂN THỦ KHI LẬP TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP
          DOANH NGHIỆP
        • 21.2 1. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các
          thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mục có mã số từ mã số 01 đến
          mã số 10 của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
        • 21.3 2. Đối với các chỉ tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu
          ghi vào các dòng chỉ tiêu tương ứng tại cột (4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh
          nghiệp phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa và không ghi số âm. Nếu số
          liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số (4) để
          trong ngoặc đơn (…). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ
          tính thuế thì các dòng tương ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.
        • 21.4 1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):
        • 21.5 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số lũy kế phát sinh bên
          Có của tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ" và
          bên Có tài khoản 512 "Doanh thu nội bộ" trong kỳ tính thuế.
        • 21.6 - Doanh thu bán hàng hóa không thuộc diện nộp thuế thuế thu
          nhập doanh nghiệp (Mã số A2):
        • 21.7 10. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số
          A43):

                • 21.7.0.0.0.1 Theo quy định tại khoản 11, Điều 5
                  Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
                  hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị,
                  khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng
                  môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hóa đơn, chứng từ hợp
                  pháp gắn với kết quả kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý, nhưng không vượt
                  quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10 của Điều 5 Nghị
                  định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
                  tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh doanh
                  thương nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn
                  mua vào của hàng bán ra.
                • 21.7.0.0.0.2 Theo quy định tại khoản 2, Điều 6
                  Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
                  hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí trích trước được
                  tính vào chi phí hợp lý như sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí bảo hành sản phẩm
                  hàng hóa, công trình xây dựng và các khoản trích trước, nếu chi không hết thì
                  phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết không được tính
                  vào chi phí hợp lý.
                • 21.7.0.0.0.3 Theo quy định tại khoản 3, Điều 6
                  Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
                  hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có chứng từ chi được
                  phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nhưng chứng từ
                  chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính vào chi
                  phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
                • 21.7.0.0.0.4 Văn bản liên quan
          • 21.7.1 Được hướng dẫn
          • 21.7.2 Bị hủy bỏ
          • 21.7.3 Được bổ sung
          • 21.7.4 Đình chỉ
          • 21.7.5 Bị đình chỉ
          • 21.7.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 21.7.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 21.7.8 Bị bãi bỏ
          • 21.7.9 Được sửa đổi
          • 21.7.10 Được đính chính
          • 21.7.11 Bị thay thế
          • 21.7.12 Được điều chỉnh
          • 21.7.13 Được dẫn chiếu
                • 21.7.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 21.7.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 21.7.14 Hướng dẫn
          • 21.7.15 Hủy bỏ
          • 21.7.16 Bổ sung
          • 21.7.17 Đình chỉ 1 phần
          • 21.7.18 Quy định hết hiệu lực
          • 21.7.19 Bãi bỏ
          • 21.7.20 Sửa đổi
          • 21.7.21 Đính chính
          • 21.7.22 Thay thế
          • 21.7.23 Điều chỉnh
          • 21.7.24 Dẫn chiếu
              • 21.7.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 21.7.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      I. PHẠM VI ÁP
      DỤNG

      1.
      Đối tượng áp dụng thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003
      của Thủ tướng Chính phủ là các cơ sở sản xuất, kinh doanh (gọi chung là cơ sở
      kinh doanh) kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thực hiện
      chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.

      2. Phạm vi các loại thuế áp dụng thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
      theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg
      ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ là thuế GTGT (trừ thuế GTGT kê khai và
      nộp tại khâu nhập khẩu) và thuế TNDN.

      3.
      Thời gian và địa phương áp dụng thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế theo
      quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg
      ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2004, thí điểm áp dụng cơ chế tự kê
      khai, tự nộp thuế đối với một số cơ sở kinh doanh đăng ký kê khai, nộp thuế tại
      Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh.

      Tổng cục Thuế lựa chọn và quyết định
      danh sách các cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm
      cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế.

      II. ĐĂNG KÝ THUẾ, KÊ KHAI THUẾ, NỘP THUẾ

      1.
      Đăng ký thuế
      :
      Cơ sở
      kinh doanh thực hiện thí điểm
      cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế tiếp tục sử dụng mã số
      thuế đã được cơ quan thuế cấp, không phải đăng ký thuế lại với cơ quan thuế.
      Trong quá trình thực hiện thí điểm, nếu cơ sở kinh doanh có sự thay đổi nội
      dung các thông tin về đăng ký thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai bổ
      sung với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo các quy định về đăng ký thuế hiện
      hành.
      2. Kê
      khai, nộp thuế
      giá trị gia tăng:

      a) Kê khai thuế giá trị gia tăng:

      - Thuế giá trị gia tăng được tính và kê khai hàng tháng. Cơ
      sở kinh doanh thí điểm áp dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thực hiện nghĩa
      vụ kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng đầy đủ theo mẫu tờ khai do Bộ Tài
      chính quy định (mẫu số 01-GTGT-TKTN ban hành kèm theo Thông tư này) không kèm
      theo các bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. Trường hợp cơ sở kinh doanh
      không phát sinh doanh số bán hàng hóa, dịch vụ, thuế đầu vào, đầu ra, cơ sở
      kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.

      - Cơ sở kinh doanh phải kê khai mã số thuế, tên, địa chỉ và
      các thông tin có liên quan khác như đã đăng ký thuế với cơ quan thuế. Trường
      hợp cơ sở kinh doanh không kê khai đầy đủ theo đúng mẫu quy định hoặc cơ sở
      kinh doanh chưa xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng dấu) thì
      cơ sở kinh doanh được coi như chưa nộp tờ khai cho cơ quan thuế.

      - Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng cho
      cơ quan thuế chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh nộp tờ
      khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Ngày nộp tờ khai được
      xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi (đối với trường hợp gửi tờ khai qua
      bưu điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp tờ khai trực tiếp tại cơ quan thuế.

      - Cơ sở kinh doanh chịu
      trách nhiệm trước pháp luật về tính
      trung thực, chính xác của việc kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.
      Trường hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ
      khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy
      định của pháp luật.

      b) Kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng:

      - Sau khi đã nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nếu cơ sở kinh
      doanh có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở kinh doanh tự
      phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê
      khai điều chỉnh với cơ quan thuế:

      + Nếu còn trong thời hạn kê khai theo quy định thì cơ sở
      kinh doanh được lập và nộp tờ khai thay thế cho tờ khai cũ đã gửi cơ quan thuế.
      Tờ khai thay thế phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế ngày
      tháng năm nào;

      + Nếu quá thời hạn kê khai theo quy định thì cơ sở kinh
      doanh điều chỉnh tại các dòng kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế của kỳ phát
      hiện sai sót (cơ sở kinh doanh nộp tờ khai kèm theo Bản giải trình kê khai điều
      chỉnh thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 02-GTGT-TKTN ban hành kèm theo Thông tư
      này). Trường hợp cơ quan thuế đã ra thông báo về quyết định thanh tra, kiểm
      tra, thì cơ sở kinh doanh không được kê khai điều chỉnh.

      - Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm không phải thực hiện quyết
      toán thuế hàng năm với cơ quan thuế, nhưng hàng tháng, cơ sở kinh doanh phải rà
      soát hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng trước để kịp thời phát hiện
      những khoản thuế còn để sót chưa kê khai hoặc số thuế nộp chưa đúng với số thuế
      phải nộp để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp
      theo.

      - Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được
      thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng
      cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế giá trị
      gia tăng, thì thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số bán ra
      của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng
      hóa, dịch vụ bán ra.

      Cơ sở kinh doanh khấu trừ thuế đầu vào theo tỷ lệ tạm tính
      hàng tháng. Khi lập tờ khai của tháng thứ 12, cơ sở kinh doanh tính lại số thuế
      đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ doanh số của 12 tháng. Trường hợp có phát sinh
      chênh lệch giữa doanh số bán ra theo tờ khai giá trị gia tăng của các tháng
      trong năm và doanh số của năm theo báo cáo tài chính, thì cơ sở kinh doanh được
      kê khai điều chỉnh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong thời
      hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

      c) Nộp thuế giá trị gia tăng:

      Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp tiền thuế giá trị gia tăng
      vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia
      tăng chậm nhất không quá thời hạn nộp tờ khai thuế của tháng kê khai. Đối với
      những cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín
      dụng khác thì ngày nộp thuế vào ngân sách nhà nước được xác định là ngày ngân
      hàng, tổ chức tín dụng khác ký nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
      đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế vào ngân sách
      nhà nước được xác định là ngày cơ quan kho bạc nhận tiền thuế.

      Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền
      theo hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan kho bạc nhà nước. Cơ sở kinh doanh
      phải ghi rõ trên giấy nộp tiền số tiền thuế, tiền phạt nộp tương ứng với từng
      loại thuế, từng kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có số tiền thuế,
      tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các kỳ
      trước, nhưng không ghi là nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ trừ cho số
      tiền thuế, tiền phạt còn nợ trước khi trừ cho số tiền thuế, tiền phạt phải nộp
      trong kỳ.

      d) Trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
      thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà
      nước, cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai số thuế phát sinh đến thời điểm
      sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao,
      bán, khoán, cho thuê (kể cả kê khai điều chỉnh số liệu các kỳ trước nếu phát
      hiện sai sót). Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai thuế và nộp hết số thuế giá
      trị gia tăng còn thiếu vào ngân sách nhà nước chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày
      có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
      hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Trường hợp có số thuế
      nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết, cơ sở kinh doanh sẽ được cơ quan thuế hoàn trả
      theo các quy định hiện hành.

      3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

      a) Kê khai, tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý:

      - Cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
      tạm nộp hàng quý theo mẫu số 03-TNDN-TKTN (ban hành kèm theo Thông tư này). Cơ
      sở kinh doanh nộp Bản xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quý cho
      cơ quan thuế, đồng thời nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá ngày 25 của tháng đầu
      quý sau.

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý được xác định như sau:

      Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
      nộp

      =

      Doanh thu của quý

      x

      Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
      doanh thu

      x

      Thuế suất thuế thu nhập doanh
      nghiệp

      Trong đó:

      + Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của quý là tổng doanh
      thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra của 3 tháng
      trong quý (căn cứ theo các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các tháng trong
      quý).

      + Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (tỷ lệ tạm nộp) là
      tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước căn cứ theo tờ khai thuế thu
      nhập doanh nghiệp năm trước. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được thanh tra,
      kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra,
      kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ cơ sở kinh doanh đã kê khai, thì xác
      định theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế.

      - Trường hợp không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế
      trên doanh thu của năm trước (cơ sở kinh doanh bị lỗ hoặc cơ sở kinh doanh mới
      thành lập), cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế
      của quý và dự kiến của năm để xác định tỷ lệ tạm nộp (sau khi đã bù lỗ năm
      trước theo quy định của Luật thuế).

      - Trường hợp kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ
      trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn dẫn đến tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
      doanh thu biến động tăng từ 20% trở lên so với tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
      doanh thu của năm trước thì cơ sở kinh doanh phải điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp thuế
      thu nhập doanh nghiệp của 2 quý cuối năm; trường hợp kết quả sản xuất, kinh
      doanh hàng hóa dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn dẫn đến tỷ lệ
      thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước biến động giảm từ 20% trở lên
      thì cơ sở kinh doanh được điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
      của 2 quý cuối năm và phải có văn bản giải trình nêu rõ nguyên nhân, lý do gửi
      cơ quan thuế kèm theo các tài liệu thuyết minh việc biến động sản xuất, kinh
      doanh. Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện việc điều chỉnh là không hợp
      lý, cơ quan thuế có quyền ấn định tỷ lệ tạm nộp.

      Ví dụ: Trong năm 2001, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh
      thu được xác định tại tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh
      là 10%. Do vậy, cơ sở tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong quý 1 và quý 2
      với tỷ lệ 10%. Sau 6 tháng đầu năm 2002, tình hình kinh doanh của cơ sở suy
      giảm, làm giảm tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu:

      + Trường hợp 1: làm giảm tỷ lệ còn 8%. Cơ sở kinh doanh được
      điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp trong quý 3 và quý 4 là 8% (do mức biến động tỷ lệ thu
      nhập chịu thuế trên doanh thu là: (10-8)/10 = 20%)

      + Trường hợp 2: làm giảm tỷ lệ còn 9%. Cơ sở kinh doanh
      không được điều chỉnh tỷ lệ tạm nộp trong quý 3 và quý 4 và vẫn nộp với tỷ lệ
      10% (do mức biến động tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là: (10-9)/10 =
      10%)

      b) Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm:

      - Kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
      chính, cơ sở kinh doanh kê khai thuế TNDN năm theo mẫu số 04-TNDN-TKTN ban hành
      kèm theo Thông tư này.

      - Thời hạn nộp tờ khai thuế chậm nhất
      không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
      Cách xác định ngày nộp tờ khai tương
      tự như đối với thuế giá trị gia tăng.

      - Căn cứ số thuế phải nộp đã kê khai trên tờ khai thuế thu
      nhập doanh nghiệp năm, cơ sở kinh doanh nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân
      sách nhà nước trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc
      năm tài chính; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ kê khai
      tạm nộp thuế tiếp theo. Cách xác định ngày nộp thuế và thứ tự ưu tiên nộp tiền
      thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự như đối với thuế giá trị gia tăng.

      - Cơ sở kinh doanh chịu
      trách nhiệm trước pháp luật về tính
      trung thực, chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ quan thuế
      khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực,
      không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

      - Cơ sở kinh doanh thực
      hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003 theo mẫu Quyết toán thu
      nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002.
      Kể từ khi kết thúc năm 2004, cơ sở kinh doanh kê khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp năm theo mẫu tờ khai (mẫu số 04-TNDN-TKTN) ban hành kèm theo Thông tư
      này.

      c) Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

      Cơ sở kinh doanh tự xác định ưu đãi thuế mà cơ sở kinh doanh
      thuộc diện được hưởng trong năm (thuế suất thu nhập doanh nghiệp ưu đãi, mức
      miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp) theo chế độ quy định, số thuế thu
      nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trừ khi tính số thuế thu nhập doanh nghiệp  tạm
      nộp hàng quý.

      Kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, cơ sở kinh doanh
      tính lại số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn, giảm và giải trình rõ
      căn cứ xác định gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp năm.

      d) Kê khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp năm:

      - Sau khi đã nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nếu cơ sở kinh
      doanh có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở kinh doanh tự
      phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê
      khai điều chỉnh với cơ quan thuế:

      + Nếu còn trong thời hạn nộp tờ khai theo quy định thì cơ sở
      kinh doanh được nộp tờ khai đã điều chỉnh để thay thế tờ khai cũ đã gửi cơ quan
      thuế. Tờ khai thay thế phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế
      ngày tháng năm nào;

      + Nếu quá thời hạn nộp tờ khai theo quy định, cơ sở kinh
      doanh nộp Bản kê khai bổ sung, sửa đổi các chỉ tiêu đã điều chỉnh, trong đó nêu
      rõ kỳ điều chỉnh, nội dung và mã chỉ tiêu điều chỉnh, số liệu đã kê khai, số đề
      nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh và số thuế thu nhập doanh nghiệp tăng thêm
      (hay giảm đi) do điều chỉnh, có ký tên, đóng dấu. Trường hợp cơ quan thuế ra
      thông báo về quyết định thanh tra, kiểm tra, thì cơ sở kinh doanh không được kê
      khai điều chỉnh.

      e) Trong các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
      thể, phá sản, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu,
      cơ sở kinh doanh phải thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm đến thời
      điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi loại hình
      doanh nghiệp. Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế và nộp hết số thuế thu nhập
      doanh nghiệp còn thiếu vào ngân sách nhà nước chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày
      có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu,
      sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi loại hình doanh
      nghiệp. Trường hợp có số thuế nộp thừa, cơ sở kinh doanh sẽ được cơ quan thuế
      hoàn trả theo các quy định hiện hành.

      III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ
      QUAN THUẾ

      Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định
      tại các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan, cơ
      quan thuế quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thực hiện thí điểm cơ chế tự kê
      khai, tự nộp thuế thực hiện thí điểm có trách nhiệm:

      1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của
      cơ sở kinh doanh về chính sách thuế, thủ tục kê khai, nộp thuế để cơ sở kinh
      doanh hiểu và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế và cơ chế tự kê
      khai thuế, tự nộp thuế.

      2. Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của cơ
      sở kinh doanh:

      - Quá các thời hạn kê khai theo quy định, cơ quan thuế gửi
      thông báo nhắc nộp tờ khai đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp tờ khai thuế
      và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành. Trường hợp sau khi đã
      thông báo nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở kinh doanh vẫn
      không nộp tờ khai thuế, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế tạm nộp theo quy định
      của pháp luật về thuế.

      - Quá các thời hạn nộp thuế theo quy định, cơ quan thuế gửi
      thông báo nhắc nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp hoặc nộp chưa đủ
      tiền thuế đồng thời tính phạt nộp chậm đối với số thuế còn nợ ngân sách nhà
      nước theo quy định.

      3. Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp thuế của
      cơ sở kinh doanh.

      4. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế để thu nợ thuế, thu phạt.

      Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không nộp thuế, nộp
      phạt theo thông báo nhắc hoặc quyết định xử lý về thuế, cơ quan thuế sẽ áp dụng
      các biện pháp sau đây:

      - Yêu cầu ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc trích
      tiền gửi của cơ sở kinh doanh tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc để nộp
      thuế, nộp phạt.

      - Giữ hàng hóa, tang vật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền
      phạt.

      - Kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm thu
      đủ số thuế, số tiền phạt còn thiếu.

      5. Đảm bảo giữ bí mật đối với các thông tin được cung
      cấp về cơ sở sản xuất, kinh doanh thí điểm theo quy định

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
      đăng Công báo. Việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở kinh doanh tự kê khai, tự
      nộp thuế theo quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm
      2004.

      2. Ngoài các nội dung quy định tại Thông tư này, các quy
      định về căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, thuế suất, miễn giảm thuế,
      hoàn thuế, xử lý vi phạm, khen thưởng và các quy định khác được thực hiện theo
      quy định tại các Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      3. Tổng Cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thí điểm
      quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế.

      4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề
      nghị các đơn vị, cơ quan, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
      nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.

       

       

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trương Trí Trung

       

       

       

      Mẫu
      số: 02-GTGT-TKTN

      BẢN
      GIẢI TRÌNH KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

      Kỳ kê khai: tháng..........
      năm........

      Mã số thuế:………………………………………………………………………………..

      Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:………………………………………………………..

      Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...

      Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………. E-mail: …………………..

      Chúng tôi đề nghị cơ quan thuế cho điều chỉnh kê khai thuế giá
      trị gia tăng các kỳ kê khai trước. Cụ thể như sau:

      Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

      Nội dung chỉ tiêu điều chỉnh

      Mã chỉ tiêu trên tờ khai thuế

      Kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh

      Số liệu đã kê khai kỳ trước

      Số liệu đề nghị điều chỉnh kỳ này

      Số liệu chênh lệch do điều chỉnh

      Số thuế chênh lệch do điều chỉnh

      Lý do điều chỉnh

      1

      2

      3

      4

      5

      6 = 5 - 4

      7

      8

      I/ Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ các
      kỳ trước

      [26]

       

      1/ …

       

       

       

       

       

       

       

      2/ ….

       

       

       

       

       

       

       

      II/ Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
      các kỳ trước

      [27]

       

      1/ …

       

       

       

       

       

       

       

      2/ ….

       

       

       

       

       

       

       

      III/ Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra các
      kỳ trước

      [32]

       

      1/ …

       

       

       

       

       

       

       

      2/ ….

       

       

       

       

       

       

       

      IV/ Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra các
      kỳ trước

      [33]

       

      1/ …

       

       

       

       

       

       

       

      2/ ….

       

       

       

       

       

       

       

      Chúng tôi cam đoan số liệu điều chỉnh trên đây là đúng,
      chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu đã kê khai.

       

       

      Ngày........, tháng........, năm
      .........

      (Ký tên, đóng dấu)

       

      HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ
      GIA TĂNG (GTGT)

      A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHI LẬP TỜ KHAI
      THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

      1. Các từ viết tắt : “GTGT” - “giá trị gia tăng”;
      “CSKD” - “cơ sở kinh doanh”, “HHDV”- “hàng hóa dịch vụ”.

      2. Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị tính
      là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế giá trị gia tăng.

      3. Các số liệu ghi trên tờ khai không được ghi số âm
      (có dấu - đằng trước).

      B. HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI
      THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

      1. Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [09]: CSKD ghi đúng
      kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế. Nếu có thay
      đổi các thông tin từ chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09], CSKD phải thực hiện đăng
      ký thuế bổ sung với cơ quan thuế theo quy định hiện hành.

      2. Chỉ tiêu [10] "Không có hoạt động mua, bán
      HHDV phát sinh trong kỳ": Nếu CSKD trong kỳ kê khai không có các hoạt động
      mua, bán hàng hóa dịch vụ thì đánh dấu “X” vào ô số 10 này, đồng thời không
      phải điền số liệu cho các chỉ tiêu trong kỳ (các chỉ tiêu [12], [13], [14],
      [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21], [22], [23], [24], [29], [30], [31]).

      3. Chỉ tiêu [11] "Thuế giá trị gia tăng còn được
      khấu trừ kỳ trước chuyển sang": Giá trị của chỉ tiêu này bằng ô số [38]
      của tờ khai kỳ trước.

      4. Chỉ tiêu [12] "Hàng hóa dịch vụ mua vào trong
      kỳ": Là giá trị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hàng hóa dịch vụ mua
      vào trong kỳ và tương ứng là ô số [21] - Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
      dịch vụ mua vào trong kỳ (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng được tính khấu trừ
      và không được tính khấu trừ).

      5. Chỉ tiêu [13] "Nhập khẩu", [14]
      "Tài sản cố định": Là các kê khai chi tiết cho các giá trị (chưa có
      thuế giá trị gia tăng) của hàng hóa nhập khẩu, tài sản cố định (kể cả tài sản cố
      định nhập khẩu) và chỉ tiêu [22], [23] - thuế giá trị gia tăng của hàng hóa
      nhập khẩu, tài sản cố định. CSKD bỏ trống các chỉ tiêu này nếu không có các
      loại hàng hóa, dịch vụ mua vào như trên phát sinh trong kỳ kê khai.

      6. Chỉ tiêu [15] "Hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu
      thuế giá trị gia tăng": Là giá trị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hàng
      hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng và tương
      ứng là ô [24] - Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế giá
      trị gia tăng (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng được tính khấu trừ và không được
      tính khấu trừ).

      7. Chỉ tiêu [25]: "Thuế giá trị gia tăng của hàng
      hóa, dịch vụ mua vào khấu trừ trong kỳ":

      Trường hợp CSKD vừa sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu thuế giá trị gia tăng, vừa sản xuất, kinh doanh mặt hàng
      không chịu thuế
      giá
      trị gia tăng
      thì phải
      hạch toán riêng thuế
      giá trị gia tăng
      của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế
      và mặt hàng không chịu thuế. Trường hợp không hạch toán được riêng thì tính
      phân bổ theo tỷ lệ doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
      giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hóa,
      dịch vụ bán ra.

      8. Chỉ tiêu [26] "Điều chỉnh tăng thuế giá trị
      gia tăng được khấu trừ các kỳ trước" và chỉ tiêu [27] "Điều chỉnh giảm
      thuế giá trị gia tăng được khấu trừ các kỳ trước": Là các kê khai điều
      chỉnh tăng hoặc giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho các kỳ kê khai
      trước bị sai sót. Nếu CSKD có kê khai điều chỉnh tại các ô này, CSKD phải kê
      khai Bản giải trình kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo mẫu gửi kèm
      tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế. (Riêng đối với các trường hợp
      điều chỉnh thuế giá trị gia tăng các kỳ trước bằng hóa đơn trong kỳ này như
      giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại… thì cơ sở kinh doanh kê khai cùng với các
      giao dịch phát sinh trong kỳ, không kê khai tại dòng điều chỉnh này).

      9. Chỉ tiêu [28] "Tổng số thuế giá trị gia tăng
      được khấu trừ": [28] = [11] + [25] + [26] - [27]

      10. Chỉ tiêu [16] "Hàng hóa, dịch vụ bán ra
      trong kỳ": [16] = [17] + [18] + [19] + [20] và [29] thuế giá trị gia tăng
      của HHDV bán ra trong kỳ được tính bằng công thức: [29] = [30] + [31]

      11. Chỉ tiêu [17] "Hàng hóa, dịch vụ bán ra
      không chịu thuế giá trị gia tăng": Giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra trong
      kỳ không chịu thuế giá trị gia tăng

      12. Chỉ tiêu [18], [19], [20]: "Giá trị hàng hóa,
      dịch vụ bán ra trong kỳ chưa có thuế giá trị gia tăng" và chỉ tiêu [30],
      [31]: thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra theo từng nhóm thuế suất thuế giá trị
      gia tăng

      13. Chỉ tiêu [32]: "Điều chỉnh tăng thuế giá trị
      gia tăng HHDV bán ra các kỳ trước" và chỉ tiêu [33]: "Điều chỉnh giảm
      thuế giá trị gia tăng HHDV bán ra các kỳ trước": là các kê khai điều chỉnh
      tăng hoặc giảm thuế giá trị gia tăng của HHDV bán ra của các kỳ kê khai trước
      bị sai sót. Nếu CSKD có kê khai điều chỉnh tại các ô này, CSKD phải kê khai bản
      giải trình kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng theo mẫu gửi kèm tờ khai
      thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế. (Riêng đối với các trường hợp điều
      chỉnh thuế giá trị gia tăng các kỳ trước bằng hóa đơn trong kỳ này như giảm giá
      hàng bán, hàng bán trả lại… thì cơ sở kinh doanh kê khai cùng với các giao dịch
      phát sinh trong kỳ, không kê khai tại dòng điều chỉnh này).

      14. Chỉ tiêu [34]: "Tổng số thuế giá trị gia
      tăng HHDV bán ra" [34] = [29] + [32] - [33]

      Tính kết quả thuế giá trị gia tăng trong kỳ:

      15. Chỉ tiêu [35] Thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước
      trong kỳ: [35] = [34] - [28] > 0

      16. Chỉ tiêu [36] Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này: [36] =
      [34] - [28] < 0

      17. Chỉ tiêu [37] Số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn kỳ này: Là số thuế giá trị gia tăng do CSKD ghi tại công văn đề nghị cơ
      quan thuế giải quyết hoàn thuế đối với trường hợp CSKD thuộc diện được xét hoàn
      thuế.

      CSKD không được tính khấu trừ số thuế đã đề nghị hoàn cho số
      thuế được khấu trừ của kỳ thuế tiếp theo. Nếu CSKD kê khai số thuế đề nghị hoàn
      vào ô này, CSKD phải gửi kèm hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế để được
      xét hoàn thuế theo quy định.

      18. Chỉ tiêu [38] "Thuế giá trị gia tăng còn được khấu
      trừ chuyển kỳ sau" [38] = [36] - [37]

       

      Ghi chú:

      (*) Đề nghị cơ sở kinh doanh giải trình rõ loại miễn, giảm
      thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế được miễn, giảm trừ tại chỉ tiêu
      này.

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Mẫu số
      04-TNDN- TKTN

      TỜ KHAI THUẾ
      THU NHẬP DOANH NGHIỆP

       

      Ngày nộp tờ khai

      [01] Kỳ tính
      thuế:………………..

       

      [02] Mã số thuế:

       

      [03] Tên cơ sở kinh doanh:………………………………………………………………………

      [04] Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………...

      [05] Quận/Huyện:

      [06] Tỉnh/Thành phố:

       

      [07] Điện thoại:

      [08] Fax:

      [09] E-mail:

      [10] Ngành nghề kinh doanh chính:

       

      Đơn vị tính: đồng Việt Nam

      Số thứ tự

      Chỉ tiêu

      Mã số

      Số tiền

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      A

      Kết quả kinh doanh ghi nhận theo
      báo cáo tài chính

       

      1

      Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
      dịch vụ

      A1

       

       

      Trong đó: - Doanh thu bán hàng hóa
      không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

      A2

       

       

      - Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
      xuất khẩu

      A3

       

       

      - Doanh thu chuyển quyền sử dụng
      đất, chuyển quyền thuê đất

      A4

       

      2

      Các khoản giảm trừ doanh thu

      A5

       

      a

      Chiết khấu thương mại

      A6

       

      b

      Giảm giá hàng bán

      A7

       

      c

      Giá trị hàng bán bị trả lại

      A8

       

      d

      Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
      khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp

      A9

       

      3

      Doanh thu hoạt động tài chính

      A10

       

       

      Trong đó: - Lãi tiền gửi, lãi cho
      vay vốn, lãi bán hàng trả chậm

      A11

       

       

       - Chênh lệch do bán ngoại tệ và
      lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái

      A12

       

       

       - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
      chưa thực hiện

      A13

       

      4

      Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
      dịch vụ

      A14

       

      a

      Giá vốn hàng bán

      A15

       

       

      Trong đó: - Chi phí nguyên liệu,
      vật liệu, nhiên liệu và hàng hóa mua của tổ chức, cá nhân không kinh doanh
      được lập bảng kê theo quy định.

      A16

       

       

       - Giá vốn của đất chuyển quyền

      A17

       

      b

      Chi phí bán hàng

      A18

       

       

      Trong đó: - Chi phí quảng cáo,
      tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới

      A19

       

       

       - Chi phí cho chuyển quyền sử
      dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      A20

       

      c

      Chi phí quản lý doanh nghiệp

      A21

       

       

      Trong đó: - Chi phí tiếp tân,
      khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại

      A22

       

       

       - Chi cho lao động nữ

      A23

       

       

       - Chi phí quản lý kinh doanh do
      công ty ở nước ngoài phân bổ

      A24

       

       

       - Chi phí cho chuyển quyền sử
      dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      A25

       

      5

      Chi phí tài chính

      A26

       

       

      Trong đó: - Chi phí lãi tiền vay
      dùng cho sản xuất, kinh doanh

      A27

       

       

       - Chi phí cho chuyển quyền sử
      dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      A28

       

       

       - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
      chưa thực hiện

      A29

       

      6

      Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
      doanh

      A30

       

       

      Trong đó: Lợi nhuận từ chuyển
      quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      A31

       

      7

      Thu nhập khác

      A32

       

       

      Trong đó:

       

       

      a

      Thu từ nhượng bán, thanh lý tài
      sản

      A33

       

      b

      Thu nhập từ các khoản nợ phải trả
      không xác định được chủ nợ

      A34

       

      c

      Thu các khoản phải thu khó đòi đã
      xử lý xóa sổ nay đòi được

      A35

       

      d

      Các khoản thuế được hạch toán vào
      chi phí hợp lý đã nộp vào ngân sách nhà nước nay được ngân sách nhà nước
      hoàn lại

      A36

       

      đ

      Thu nhập từ kinh doanh của những
      năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra

      A37

       

      e

      Thu nhập nhận được từ hoạt động
      sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài

      A38

       

      g

      Kết dư cuối năm các khoản trích
      trước chi không hết

      A39

       

      8

      Chi phí khác

      A40

       

       

      Trong đó: Chi phí chuyển nhượng,
      thanh lý tài sản

      A41

       

      9

      Lợi nhuận khác

      A42

       

      10

      Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
      doanh nghiệp

      A43

       

       

      Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt động
      không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

      A44

       

      B

      Xác định thu nhập chịu thuế theo
      Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

      1

      Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận
      trước thuế thu nhập doanh nghiệp

      B1

       

      a

      Chênh lệnh điều chỉnh tăng doanh
      thu

      B2

       

      b

      Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng
      hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu

      B3

       

      c

      Chi phí khấu hao TSCĐ vượt mức
      khấu hao theo quy định hoặc không được trích khấu hao theo Luật thuế thu
      nhập doanh nghiệp

      B4

       

      d

      Chi phí nguyên liệu vượt mức tiêu
      hao hợp lý

      B5

       

      đ

      Chi phí lãi tiền vay vượt mức
      khống chế theo quy định

      B6

       

      e

      Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến
      mại… vượt mức khống chế theo quy định

      B7

       

      g

      Các khoản trích trước vào chi phí
      nhưng thực tế không chi hết

      B8

       

      h

      Chi phí không có hóa đơn, chứng từ
      theo chế độ quy định

      B9

       

       

      Trong đó: Chi phí chuyển quyền sử
      dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      B10

       

      i

      Các khoản phạt vi phạm chế độ quản
      lý Nhà nước

      B11

       

      k

      Chi phí không liên quan đến doanh
      thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

      B12

       

      l

      Chi tiền lương, tiền công của chủ
      doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh
      và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của
      công ty cổ phần, công ty TNHH

      B13

       

      m

      Tiền lương, tiền công không được
      tính vào chi phí hợp lý do tốc độ tăng tiền lương, tiền công vượt tốc độ
      tăng thu nhập chịu thuế

      B14

       

      n

      Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức
      quy định

      B15

       

      o

      Các khoản chi do nguồn kinh phí
      khác tài trợ

      B16

       

      p

      Chi trang phục vượt mức quy định

      B17

       

      q

      Chi cho lao động nữ vượt mức quy
      định

      B18

       

      r

      Chi quản lý kinh doanh do công ty
      ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định

      B19

       

      s

      Số chưa hoàn nhập các khoản dự
      phòng theo chế độ quy định

      B20

       

      t

      Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa
      thực hiện

      B21

       

      v

      Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi
      nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp khác

      B22

       

      2

      Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận
      trước thuế thu nhập doanh nghiệp

      B23

       

      a

      Các khoản nợ phải trả đã xóa sổ
      tính vào thu nhập chịu thuế, nay phải trả do đã xác định được chủ nợ

      B24

       

      b

      Chi phí của phần doanh thu điều
      chỉnh tăng

      B25

       

      c

      Thu nhập của các hoạt động không
      thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

      B26

       

      d

      Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
      chưa thực hiện

      B27

       

      đ

      Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi
      nhuận trước thuế khác

      B28

       

      3

      Lỗ từ các năm trước chuyển sang

      B29

       

       

      Trong đó: Lỗ từ chuyển quyền sử
      dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      B30

       

      4

      Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập
      doanh nghiệp

      B31

       

       

      Trong đó: Thu nhập từ chuyển quyền
      sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      B32

       

      C

      Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
      doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

      C1

       

      D

      Xác định số thuế thu nhập doanh
      nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế

       

       

      1

      Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
      nộp phát sinh trong kỳ tính thuế

      D1

       

      2

      Thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm
      nộp các quý trong kỳ tính thuế

      D2

       

       

      Trong đó: thuế thu nhập từ chuyển
      quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

      D3

       

      3

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được
      miễn, giảm trong kỳ tính thuế

      D4

       

      4

      Số thuế đã nộp tại nước ngoài được
      trừ trong kỳ tính thuế

      D5

       

      5

      Thuế thu nhập doanh nghiệp còn
      phải nộp trong kỳ tính thuế

      D6

       

      6

      Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
      thừa trong kỳ tính thuế

      D7

       

      Đ

      Ngoài các Phụ lục số 01 đến Phụ
      lục số 13 ban hành kèm theo tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài
      liệu sau:

      1

      □

      Hệ thống báo cáo tài chính theo
      quy định của pháp luật kế toán

      2

      □

      Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp
      thuế thu nhập doanh nghiệp của các quý trong kỳ tính thuế

      3

      □

      Biên lai hoặc chứng từ chứng minh
      đã nộp thuế thu nhập tại nước ngoài

      4

      □

      Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào
      hàng tháng theo Mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
      128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003

      5

      □

      Bản đăng ký thời gian miễn thuế,
      giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm 3.4, mục II, phần E Thông tư số
      128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003

      6

      □

      Văn bản phân bổ chi phí quản lý
      kinh doanh của Công ty ở nước ngoài cho cơ sở thường trú tại Việt Nam

      7

      □

      Văn bản thỏa thuận của Bộ Tài
      chính về khoản chi phí trích trước tính vào chi phí hợp lý.

      8

      □

      Văn bản của Chính phủ cho tính vào
      chi phí hợp lý các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các đoàn thể, tổ chức xã
      hội và ủng hộ các địa phương.

      9

      □

      Danh mục các công trình, máy móc,
      thiết bị đầu tư trong kỳ tính thuế

      10

      □

      Danh sách (tên, mã số thuế, địa
      chỉ) các đơn vị, chi nhánh trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc
      báo sổ

      11

      □

      Các văn bản khác liên quan đến
      việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

       Tôi xin cam đoan là các số liệu
      điền vào tờ khai thuế này là chính xác, đầy đủ và rõ ràng và xin chịu hoàn
      toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai.

       

       

      .........,
      ngày...... tháng........ năm 200.....
      Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)

      (Ghi chú: Đề nghị cơ sở
      kinh doanh đọc kỹ bản hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để
      xác định đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này)

       

      PHỤ
      LỤC

      Ban
      hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

      Phụ lục số 1

      Về việc chuyển lỗ theo quy định tại
      Điều 46 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
      định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Tên cơ sở kinh
      doanh:................................................….......……………………

      Mã số
      thuế:......................................………………...………………………………

      Năm: ……………………………………………………………...…………………….

      I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế trước:

      Năm

      Số lỗ phát sinh

      Số lỗ chuyển sang năm 20…

      Số lỗ chuyển sang năm 20…

      Số lỗ chuyển sang năm 20…

      Số lỗ chuyển sang năm 20…

      Số lỗ chuyển sang năm 20…

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      20..

       

       

       

       

       

       

      20..

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế:

      Năm phát sinh lỗ

      Số lỗ phát sinh

      Sỗ lỗ đã chuyển trong các kỳ tính
      thuế trước

      Số lỗ đã chuyển trong kỳ tính thuế
      này

      Số lỗ còn được chuyển sang các kỳ
      tính thuế sau

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      200..

       

       

       

       

      200...

       

       

       

       

      200...

       

       

       

       

      200...

       

       

       

       

      20....

       

       

       

       

      Tổng cộng*:

       

       

       

       

      Chú ý:

      - Cơ sở kinh doanh chuyên kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng,
      công trình kiến trúc có số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
      quyền thuê đất phải lập bảng kế hoạch chuyển lỗ và chỉ được chuyển vào thu nhập
      từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các kỳ tính
      thuế sau.

      - * Dòng tổng cộng của cột (4) Bảng xác định số lỗ được
      chuyển trong kỳ tính thuế là số liệu để ghi vào chỉ tiêu mã số B29 hoặc mã số
      B30 (nếu là bảng xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế của hoạt động
      chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).

       

      Phụ lục
      số 2

      Số
      thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế

      Tên cơ sở kinh doanh:..............................................................………………..

      Mã số
      thuế:......................................………………...…………………………….

      Năm: ……………………………………..............………………………………….

      STT

      Loại thu nhập

      Thu nhập chịu thuế

      Thuế suất (%)

      Thuế phải nộp

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      1.

      Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu
      nhập khác phát sinh tại Việt Nam, trừ thu nhập nêu tại điểm 2 dưới đây

       

      28%

       

       

      25%

       

       

      20%

       

       

      15%

       

       

      10%

       

      2

      Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
      đất

      Tổng thu nhập chịu thuế:

      28%

       

      - Thu nhập còn lại trên 15% - 30%:

      10%

       

      - Thu nhập còn lại trên 30% - 45%:

      15%

       

      - Thu nhập còn lại trên 45% - 60%:

      20%

       

      - Thu nhập còn lại trên 60%:

      25%

       

      3

      Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài

       

      28%

       

       

      25%

       

       

      20%

       

       

      15%

       

       

      10%

       

       

      Tổng cộng*:

       

      Chú ý:

      - Những cột chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.

      - * Dòng tổng cộng cột (5) được ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế" (Mã số D1) tại Tờ khai thuế thu
      nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 3

      Thuế thu nhập
      doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án
      đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 36 Nghị
      định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
      tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………..

      Mã số thuế: ……………………………………………...…………………….

      Năm: ………………………………………………....………………………….

      1. Điều kiện ưu đãi:

      □ Mới thành lập:

      □ Dự án đầu tư theo hình thức BOT, hình thức BTO, hình thức
      BT

      □ Ngành nghề danh mục A

      □ Địa bàn danh mục B

      □ Địa bàn danh mục C

      □ Địa bàn đô thị loại 1 và loại 2

      □ Địa bàn khác

      □ Số LĐ sử dụng bình quân trong năm: ........... người/năm

      □ Số lao động là người dân tộc thiểu số:.......... người,
      chiếm: .....% tổng số lao động của cơ sở kinh doanh

      □ Di chuyển địa điểm theo quy hoạch

      □ Đến địa bàn thuộc Danh mục B

      □ Đến địa bàn thuộc Danh mục C

      □ Đến địa bàn khác

      2. Mức độ ưu đãi thuế:

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%

      - Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi...... năm

      - Thời gian miễn thuế ........ năm

      - Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp .........năm.

      3. Xác định số thuế được miễn, giảm
      trong kỳ tính thuế:

      - Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh:….....;

      - Năm áp dụng thuế suất ưu đãi thứ ......... tính từ năm
      .......

      - Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế: .........

      - Năm được miễn thuế thứ.........tính từ năm ….....bắt đầu
      có thu nhập chịu thuế;

      - Năm được giảm 50% số thuế phải nộp thứ ...... tính từ
      năm....

      - Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế hoặc giảm
      thuế:........................đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được áp
      dụng:..............%

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
      nộp:................................................đồng

      - Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm:
      ..........................%

      Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm:.............
      đồng
      *

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh
      thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô □
      ; những điều kiện không đáp ứng thì bỏ trống không
      ghi.

      - * Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 4

      Thuế thu nhập doanh
      nghiệp đối với các khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy
      định tại Điều 37 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của
      Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:..................................................................…………….

      Mã số
      thuế:.....................................………………………………………......

      Năm: ………………………………………………………………………………

      1) Điều kiện ưu đãi:

      - Quyết định số ..... ngày... ..tháng ....năm…… của Thủ tướng
      Chính phủ về việc thành lập và quy định mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh
      nghiệp đối với:

      □ Khu kinh tế:
      .........................................................................

      □ Dự án đặc biệt khuyến khích đầu
      tư:....................................

      2) Mức miễn, giảm thuế

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi:.......%

      - Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi:...... năm

      - Thời gian miễn thuế: ........ năm

      - Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ........ năm

      3) Xác định số thuế được miễn, giảm:

      - Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh: .............;

      - Năm áp dụng thuế suất ưu đãi thứ ........ tính từ
      năm.............;

      - Năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:
      ...........................;

      - Năm hạng mục đầu tư ...... hoàn thành đưa vào sản xuất,
      kinh doanh:..............;

      - Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong
      kỳ tính thuế:.....;

      - Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh
      doanh: ..............đồng

      - Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế: .............;

      - Năm được miễn thuế thứ.....tính từ năm........;

      - Năm được giảm 50% số thuế phải nộp thứ ...... tính từ
      năm........;

      - Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế, hoặc giảm
      thuế:.........................đồng

      - Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp:.....................................................đồng

      - Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, hoặc giảm:
      ..........................%

      Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm:.............
      đồng
      *

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh
      thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô
      □; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.

      - *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 5

      Thuế thu nhập
      doanh nghiệp được miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây
      chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường
      sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số
      164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Tên cơ sở kinh
      doanh:.......................................................................…

      Mã số thuế:.................………………………………………………………

      Năm: …………………….............………………………………………….

      1) Điều
      kiện ưu đãi:

      - Ngành nghề, địa bàn đầu tư:

      □ Ngành nghề danh mục A.

      □ Địa bàn danh mục B

      □ Địa bàn danh mục C

      □ Địa bàn khác

      - Dự án đầu tư:

      □ Lắp đặt dây chuyền sản xuất mới

      □ Đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi
      trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất

      Trong đó, dự án đầu tư bao gồm các
      hạng mục đầu tư:

      - Hạng mục đầu tư:
      ..........................................

      - Hạng mục đầu
      tư:............................................

      - Hạng mục đầu
      tư:............................................

      - Thời gian đăng ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm
      thuế:....................

      2) Mức miễn thuế, giảm thuế:

      - Thời gian được miễn thuế..........năm.

      - Thời gian được giảm 50% số thuế phải nộp..........năm.

      3) Xác định số thuế được miễn, giảm:

      - Năm dự án đầu
      tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh:.................. .....

      - Năm hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh
      doanh:.................

      - Năm thứ ……. được miễn thuế tính từ năm .........;

      - Năm thứ …. được giảm 50% số thuế phải nộp tính từ
      năm.........;

      - Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong
      kỳ tính thuế:

      - Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh
      doanh: ..............đồng

      - Tổng thu nhập chịu thuế được miễn thuế, hoặc giảm thuế:
      ......................đồng

      - Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc
      giảm:.................đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:................. %

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
      nộp:.........................đồng

      - Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm:
      .......%

      Thuế Thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm:........................ đồng*

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" nếu cơ sở kinh doanh
      thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô
      □; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.

      - * Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế” (Mã số D4) của Tờ
      khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 6

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được
      miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 39
      Nghị định số 164 ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Tên cơ sở kinh
      doanh:.......................................................…………….

      Mã số thuế:......................................……………………........…………..

      Năm: …………………………………………………………………….......

      1. Điều kiện ưu đãi:

      □ Năm đầu thực hiện xuất khẩu trực tiếp

      □ Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế - kỹ thuật,
      tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây.

      □ Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới có doanh thu xuất
      khẩu đạt trên 50% tổng doanh thu.

      □ Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá
      trị hàng hóa xuất khẩu trong 3 năm liên tục

      □ Đầu tư vào địa bàn Danh mục B

      □ Đầu tư vào địa bàn Danh mục C

      2. Mức miễn, giảm thuế:

      □ Miễn thuế đối với phần thu nhập có được do xuất khẩu

      □ Giảm 50% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có được do
      xuất khẩu

      □ Giảm 25% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có được do
      xuất khẩu

      □ Giảm 20% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có được do
      xuất khẩu

      3) Xác định số thuế được miễn, giảm:

      - Thu nhập chịu thuế có được do xuất khẩu: …………………. đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: …………………….%

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp của phần thu nhập có được do
      xuất khẩu:....................đồng

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm cho phần
      thu nhập có được do xuất khẩu: ………...................đồng
      *

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và "mức miễn,
      giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào
      ô
      □; những trường hợp
      không có thì bỏ trống không ghi.

      - *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 7

      Miễn thuế thu nhập đối với phần thu
      nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ thông
      tin khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 40 Nghị định số
      164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:.................................................................................

      Mã số
      thuế:......................................……………………………………......…

      Năm: ………………………………………………………………….....….........

      1) Điều kiện ưu đãi:

      - Chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học số …… ngày
      …………..

      - Giấy phép kinh doanh số …… ngày …………………………………………………

      - Cơ quan quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền
      xác nhận: số …… ngày ………….. Người ký: ………………………. Chức vụ: …………………….

      2) Nội dung miễn thuế:

      □ Miễn thuế đối với phần thu nhập từ các
      hợp đồng nghiên cứu khoa học

      □ Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ khoa
      học và công nghệ

      3) Xác định số thuế thu nhập được miễn:

      □ Phần Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học:
      ...........................đồng

      (Có bản liệt kê các Hợp đồng nghiên cứu khoa học)

      □ Phần thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và công
      nghệ: .............đồng

      (Có bản liệt kê các Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và
      công nghệ)

      Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: ............%

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được
      miễn:............................................đồng
      *

      Chú ý:

      - Tại phần "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh
      doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô
      □; những trường hợp không có thì bỏ
      trống không ghi.

      *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 8

      Miễn thuế thu nhập đối với phần thu
      nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới
      lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40
      Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định
      chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:.........................................................................……

      Mã số
      thuế:......................................……………………...…………………...

      Năm: ……………………………………………...………………………………

      1) Điều kiện ưu đãi:

      □ Sản phẩm sản xuất thử.

      - Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất số …… ngày
      …………..

      - Thời gian sản xuất theo quy trình sản xuất: ………. tháng
      …………………

      - Ngày bắt đầu sản xuất thử ngày... tháng... năm...

      □ Sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu tiên áp dụng tại
      Việt Nam.

      - Quyết định đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất theo công
      nghệ mới số …… ngày

      - Thời gian sản xuất theo quy trình công nghệ mới: ………… tháng
      ………..

      - Ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới:
      ngày... tháng... năm...

      2) Nội dung miễn thuế:

      □ Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản
      xuất thử theo quy trình sản xuất, nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 6
      tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.

      □ Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm
      ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy trình sản xuất,
      nhưng thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất
      theo quy trình công nghệ mới.

      3) Xác định phần thu nhập được miễn
      thuế

      - Doanh thu bán sản phẩm: ...................................
      .đồng

      - Tổng chi phí sản xuất sản phẩm:......................đồng

      - Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm:..............đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:................%

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn*:............................đồng

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và "nội dung
      miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào
      ô
      □; những trường hợp
      không có thì bỏ trống không ghi.

      - *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 9

      Miễn thuế thu nhập đối với phần thu
      nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
      nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22
      tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………….....……………………

      Mã số
      thuế:......................................……………………………………………

      Năm: ………………………………………………………....……………………

      1) Điều kiện ưu đãi

      Thực hiện hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
      nghiệp

      2) Nội dung miễn thuế:

      Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ kỹ thuật
      trực tiếp phục vụ nông nghiệp

      3) Xác định phần thu nhập được miễn
      thuế

      - Doanh thu từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục
      vụ nông nghiệp:.........đồng

      (Có bản liệt kê các hợp đồng đã thực hiện trong kỳ tính thuế
      kèm theo)

      - Tổng chi phí thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực
      tiếp phục vụ nông nghiệp:................đồng

      - Thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục
      vụ nông nghiệp:..........đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:........%

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn*:......................đồng

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và "nội dung
      miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào
      ô
      □; những trường hợp
      không có thì bỏ trống không ghi.

      *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 10

      Miễn thuế thu nhập đối với phần thu
      nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh
      dành riêng cho lao động là người tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề cho
      người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối
      tượng tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 40 Nghị
      định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
      tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:..............................................................…………………

      Mã số thuế:......................................……………………………………………….

      Năm: …………………………………………………...…………………….............

      1) Điều kiện ưu đãi:

      □ Cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật

      + Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số …… ngày …………..

      + Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong
      năm:................người

      + Tổng số lao động là người tàn tật:......... người, chiếm:
      ....%/tổng số lao động

      □ Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, cho
      người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đặc biệt, khó khăn và đối tượng tệ
      nạn xã hội.

      + Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số …… ngày …………..

      (Cơ sở kinh doanh phải lập danh sách các học viên là người
      tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối
      tượng tệ nạn xã hội và phải xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

      2) Nội dung miễn thuế:

      □ Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
      doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho người tàn tật

      □ Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành
      riêng cho người tàn tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
      khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội

      3) Xác định số thuế được miễn:

      - Thu nhập được miễn
      thuế:..................................đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:...............%

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn:............đồng*

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và "mức miễn,
      giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào
      ô
      □; những trường hợp
      không có thì bỏ trống không ghi.

      *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 11

      Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho
      nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy
      trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật theo quy định Điều 43 và giảm 50% số thuế thu
      nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần
      vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật
      Việt Nam theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22
      tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:..........................................................……………………

      Mã số thuế:......................................……………………………………………….

      Năm: …………………………………………………………………………………..

      1) Điều kiện ưu đãi:

      □ Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn góp cho các doanh
      nghiệp nhà nước hoặc các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

      □ Nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí
      quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật

      2) Mức miễn, giảm thuế:

      □ Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn
      dưới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch
      vụ kỹ thuật.

      □ Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần
      thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài cho
      các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

      3) Xác định số thuế thu nhập được miễn, giảm:

      - Thu nhập được miễn thuế hoặc giảm
      thuế:.............................đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
      ......................%

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm*: ...................đồng

      Chú ý:

      - Tại phần "Điều kiện ưu đãi" và "Mức miễn,
      giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (x) vào
      ô
      □; những trường hợp
      không có thì bỏ trống không ghi.

      *- Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 12

      Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn
      , giảm đối với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng
      nhiều lao động nữ theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế
      thu nhập doanh nghiệp

      Tên cơ sở kinh
      doanh:............................................................................……

      Mã số thuế:......................................………………..………………………

      Năm: ……………………………………………………………..…………….

      1) Điều kiện ưu đãi:

      - Tổng số lao động sử dụng thường xuyên trong kỳ tính
      thuế:................người

      - Tổng số lao động nữ:.........người , chiếm .....%/tổng số
      lao động

      (Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ để xuất trình
      khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

      - Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền số………...
      ngày ……………

      2) Nội dung giảm thuế:

      Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng mức chi cho lao
      động nữ

      3) Xác định số thuế được giảm

      - Tổng các khoản chi cho lao động
      nữ:......................đồng

      (Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ để xuất trình
      khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

      - Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh
      thuế:.................đồng

      - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:............%

      - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
      nộp:..........................đồng

      Số tiền thuế được giảm tương ứng mức chi cho lao động nữ*:.............đồng

      Chú ý:

      - *Chỉ tiêu này được tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế
      thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp.

       

      Phụ lục số 13

      Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
      ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

      Tên cơ sở kinh
      doanh:..................................................................…………….

      Mã số
      thuế:......................................………………………………………………

      Năm: ………………………………………………………………………………….

      STT

      Tên và địa chỉ của CSKD khấu trừ
      thuế ở nước ngoài

      Loại thu nhập

      Số tiền (ngoại tệ)

      Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài

      Xác định thuế thu nhập đã nộp ở
      nước ngoài được trừ

      Ngoại tệ

      VND (đồng)

      Thuế suất theo Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp

      Số thuế phải nộp theo Luật Thuế thu
      nhập doanh nghiệp

      Số thuế đã nộp ở nước ngoài được
      khấu trừ*

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số:

       

       

       

       

       

       Chú ý:

      - Các chỉ tiêu được xác định chi tiết theo từng Biên lai
      hoặc chứng từ nộp thuế tại nước ngoài

      - Chuyển đổi số ngoại tệ tại cột (5) sang VND tại cột (7)
      theo tỷ giá hối đoái do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp
      thuế ở nước ngoài.

      - Số thuế phải nộp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được
      xác định theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng

      - Những chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không
      ghi.

      - *Dòng tổng cộng
      cột (9) được ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được
      trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
      Trường hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước đã ký Hiệp định tránh đánh
      thuế hai lần với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác về
      cách tính số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ thì thực hiện theo quy định
      tại Hiệp định đó.

       

      HƯỚNG DẪN LẬP TỜ
      KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

      I. NGUYÊN TẮC CẦN TUÂN THỦ KHI LẬP TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP
      DOANH NGHIỆP

      1. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các
      thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mục có mã số từ mã số 01 đến
      mã số 10 của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

      2. Đối với các chỉ tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu
      ghi vào các dòng chỉ tiêu tương ứng tại cột (4) của Tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa và không ghi số âm. Nếu số
      liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số (4) để
      trong ngoặc đơn (…). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ
      tính thuế thì các dòng tương ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.

      3. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế
      chỉ được xác định là hợp lệ khi các chỉ tiêu được ghi đúng và đầy đủ các yêu
      cầu tại điểm 1, điểm 2 nêu trên và có đầy đủ chữ ký có đóng dấu của người đại
      diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh vào cuối tờ khai.

      II.
      NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CÁC SỐ LIỆU VÀO CÁC CHỈ TIÊU CỦA TỜ KHAI THUẾ THU
      NHẬP DOANH NGHIỆP NHƯ SAU

      A. Kết quả kinh doanh theo báo cáo
      tài chính:

      1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số lũy kế phát sinh bên
      Có của tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ" và
      bên Có tài khoản 512 "Doanh thu nội bộ" trong kỳ tính thuế.

      - Doanh thu bán hàng hóa không thuộc diện nộp thuế thuế thu
      nhập doanh nghiệp (Mã số A2):

      Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu phát sinh của các hoạt
      động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập theo quy định tại Điều
      2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi
      tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” hoặc tài
      khoản 512: “Doanh thu nội bộ” phần chi tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh
      không thuộc diện nộp thuế thu nhập trong kỳ tính thuế.

      - Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Mã số A3):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi
      tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ”, phần chi
      tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.

      - Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
      (Mã số A4):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi
      tiết doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, phần doanh thu từ hoạt động
      chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong kỳ tính thuế.

      2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số A5):

      Mã số A5 = Mã số A6 + Mã số A7 + Mã số A8 + Mã số A9.

      Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán
      hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
      bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
      thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số
      doanh thu trong kỳ tính thuế.

      a) Chiết khấu thương mại (Mã số A6):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có
      của tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” đối ứng với bên Nợ tài khoản 511
      trong kỳ tính thuế.

      b) Giảm giá hàng bán (Mã số A7):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên
      Có của tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản
      511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.

      c) Hàng bán bị trả lại (Mã số A8):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên
      Có của tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" đối ứng với bên Nợ tài khoản
      511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.

      d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
      tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp (Mã số A9):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên
      Có của các tiểu khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “thuế xuất,
      nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511,
      tài khoản 512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải
      nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.

      3. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số A10):

      Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập thuần từ hoạt động tài
      chính trong kỳ tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào lũy kế phát sinh Nợ
      của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có
      tài khoản 911 trong kỳ tính thuế.

      - Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm (Mã
      số A11):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần thu lãi
      tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp.

      - Chênh lệch do bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối
      đoái (Mã số A12):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần chênh lệch
      do bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện trong kỳ tính
      thuế.

      - Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện (Mã số A13):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh
      lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.

      4. Chi phí sản xuất kinh doanh (Mã số A14):

      Mã số A14 = Mã số A15 + Mã số A18 + Mã số A21 + Mã số A26

      Chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh
      doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế được xác định để tính lợi
      nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

      a) Giá vốn hàng bán (Mã số A15):

      Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hóa, giá thành của
      thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
      tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
      tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên
      Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản
      911 "xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và một số dịch
      vụ mua của các tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ
      theo quy định được lập bảng kê theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (Mã số A16):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh của các
      Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa
      đơn, chứng từ theo chế độ quy định mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào giá vốn
      hàng bán trong kỳ tính thuế.

      - Giá vốn của đất chuyển quyền (Mã số A17):

      Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo
      dõi chi tiết tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, phần chi phí giá vốn của đất
      chuyển quyền.

      b) Chi phí bán hàng (Mã số A18):

      Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã phân bổ
      cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào phần phát sinh
      bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" và bên Có tài khoản 1422
      "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí bán hàng) đối
      ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính
      thuế.

      - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới
      (Mã số A19):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào hóa đơn, chứng
      từ thực chi cho quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới phát sinh
      bên Có tiểu khoản 6417 "Chi phí dịch vụ" và bên Có tiểu khoản 6418
      "Chi phí bằng tiền khác" (phần chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị,
      khuyến mại, hoa hồng môi giới) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết
      quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
      (Mã số A20):

      Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo
      dõi chi tiết tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", phần chi phí bán hàng
      được phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

      c) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số A21):

      Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp
      đã phân bổ cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào lũy kế số phát
      sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" và bên Có
      tài khoản 1422 "Chi phí trả trước" (chi tiết phần kết chuyển chi phí
      quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
      doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại
      (Mã số A22):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ theo hóa đơn,
      chứng từ thực chi cho tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại được
      phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi
      phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại) đối ứng bên Nợ tài
      khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí cho lao động nữ (Mã số A23):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ theo hóa đơn,
      chứng từ thực chi cho lao động nữ được phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi
      phí bằng tiền khác" (chi tiết chi cho lao động nữ) đối ứng bên Nợ tài
      khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ
      cho cơ sở thường trú tại Việt Nam (Mã số A24):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 6428 "Chi phí khác", phần chi tiết chi phí quản lý
      kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam.

      - Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
      (Mã số A25):

      Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo
      dõi chi tiết tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp", phần chi
      phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
      chuyển quyền thuê đất.

      5. Chi phí tài chính (Mã số A26):

      Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
      trong kỳ tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này xác định theo lũy kế số phát
      sinh Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài
      khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số
      A27):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi
      phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
      (Mã số A28):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo
      dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi phí phân bổ cho hoạt
      động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

      - Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện (Mã số A29):

      Số liệu để ghi vào chi tiêu này được lấy từ sổ kế toán theo
      dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi tiết lỗ chênh lệch tỷ
      giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.

      6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số A30):

      Mã số A30 = Mã số A1 - Mã số A5 + Mã số A10 - Mã số A14 - Mã
      số A26

      - Lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
      đất (Mã số A31):

      Mã số A31 = Mã số A4 - Mã số A17 - Mã số A20 - Mã số A25 -
      Mã số A28

      7. Thu nhập khác (Mã số A32):

      Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập khác phát sinh trong kỳ
      tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào lũy kế số phát sinh
      bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911
      "Xác định kết quả kinh doanh".

      - Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản
      (Mã số A33):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản.

      - Thu nhập từ các khoản nợ phải trả
      không xác định được chủ nợ (Mã số A34):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi
      tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
      nợ
      .

      - Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã
      xử lý xóa sổ kế toán nay đòi được (Mã số A35):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế
      toán nay đòi được
      .

      - Thu các khoản thuế được hạch toán
      vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân sách nhà nước hoàn
      lại (Mã số A36):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu các khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý
      đã nộp Ngân sách nhà nước, nay được Ngân sách nhà nước hoàn lại
      .

      - Thu nhập từ hoạt động
      kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra (Mã số A37):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm trước
      bị bỏ sót mới phát hiện ra
      .

      - Thu nhập từ hoạt động
      sản xuất kinh doanh ở nước ngoài (Mã số A38):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước
      ngoài
      .

      - Kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không hết (Mã số
      A39):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết kết dư cuối năm
      các khoản trích trước chi không hết theo quy định của pháp luật kế toán.

      8. Chi phí khác (Mã số A40):

      Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong
      kỳ tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát
      sinh bên Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên nợ của tài
      khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      - Chi phí nhượng bán,
      thanh lý tài sản (Mã số A41):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán
      chi tiết tài khoản 811 “Chi phí khác”, phần chi tiết chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản.

      9. Lợi nhuận khác (Mã số A42):

      Mã số A42 = Mã số A32 - Mã số A40

      10. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số
      A43):

      Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện từ hoạt
      động kinh doanh, hoạt động khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      Mã số A43 = Mã số A30 + Mã số A42.

      - Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập
      doanh nghiệp (Mã số A44):

      Trong kỳ tính thuế, nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu từ
      hoạt động thuộc diện chịu thuế, vừa có doanh thu từ các hoạt động không thuộc
      diện nộp thuế thì phải theo dõi, hạch toán riêng về doanh thu, chi phí và lợi
      nhuận của các hoạt động này.

      Trường hợp không theo dõi riêng được chi phí để xác định lợi
      nhuận của hoạt động không thuộc diện chịu thuế thì cơ sở kinh doanh xác định
      lợi nhuận của hoạt động kinh doanh không chịu thuế trên cơ sở lấy tổng lợi
      nhuận trước thuế nhân (x) với tỷ lệ doanh thu của hoạt động không thuộc diện
      chịu thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      B. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật Thuế thu nhập doanh
      nghiệp:

      1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số B1)

      Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ khoản được ghi nhận theo pháp luật
      kế toán, nhưng chưa phù hợp với quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,
      nên phải điều chỉnh lại theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và làm tăng điều
      chỉnh do tăng tổng lợi nhuận trước thuế so với báo cáo tài chính.

      Mã số B1 = Mã số B2 + Mã số B3 + Mã số B4 + Mã số B5 + Mã số
      B6 + Mã số B7 + Mã số B8 + Mã số B9 + Mã số B11 + Mã số B12 + Mã số B13 + Mã số
      B14 + Mã số B15 + Mã số B16 + Mã số B17 + Mã số B18 + Mã số B19 + Mã số B20 +
      Mã số B21 + B22.

      a) Chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu (Mã số B2):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định là các khoản
      tăng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong các trường hợp:

      - Tổng số các khoản doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch
      vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính phát sinh phải xác định là doanh thu để
      tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp,
      nhưng chưa đủ điều kiện để được ghi nhận doanh thu theo quy định của pháp luật
      kế toán (ví dụ doanh thu trả tiền trước cho nhiều năm theo quy định của Luật Thuế
      thu nhập phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo doanh thu trả
      tiền một lần, nhưng theo chuẩn mực kế toán phần doanh thu trả trước cho các kỳ
      tính thuế sau phải hạch toán vào doanh thu chưa thực hiện);

      - Các khoản được giảm trừ doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
      dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nhưng không
      được loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (ví dụ: các khoản chiết
      khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không
      được giảm trừ doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu
      nhập).

      b) Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không
      tính trong doanh thu (Mã số B3):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản thu nhập cơ sở
      kinh doanh được hưởng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không tính trong
      doanh thu như: khoản thưởng cho dịch vụ bốc xếp giải phóng tàu nhanh; thưởng do
      giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ đúng thời hạn...

      c) Chi phí khấu hao TSCĐ vượt mức khấu hao được tính vào chi
      phí theo chế độ quy định hoặc không được tính vào chi phí hợp lý theo quy định
      của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B4):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số khấu hao cơ sở kinh
      doanh đã trích và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế,
      nhưng không được tính vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế trong các
      trường hợp sau:

      - Số khấu hao trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí
      hợp lý quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

      Theo Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
      định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003
      của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các quy định trong Bản chế độ này chỉ bắt buộc
      đối với các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 51% cổ phần trở lên, còn các cơ
      sở kinh doanh khác chỉ bắt buộc phải áp dụng xác định mức khấu hao tính vào chi
      phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, khi xảy ra trường
      hợp các cơ sở kinh doanh xác định mức trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất
      kinh doanh cao hơn mức khấu hao quy định thì số khấu hao đã trích vượt mức khấu
      hao theo chế độ quy định không được xác định vào chi phí hợp lý để tính thu
      nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      - Số khấu hao của các tài sản cố định dùng trong sản xuất,
      kinh doanh, nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và các giấy tờ khác chứng
      minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.

      - Số khấu hao của các tài sản cố định đã khấu hao hết giá
      trị, nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.

      - Số khấu hao TSCĐ không được tính vào chi phí hợp lý hoặc
      trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí hợp lý.

      d) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu vượt định mức
      tiêu hao hợp lý (Mã số B5):

      Theo quy định của chế độ kế toán thì các khoản hao hụt
      nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong định mức được tính vào chi phí sản
      xuất, kinh doanh.

      Theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì giám đốc cơ sở kinh doanh phải tự xây dựng định mức tiêu hao
      vật tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về định mức tiêu hao vật tư đã xây
      dựng.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị vật tư hao
      hụt vượt định mức do cơ sở kinh doanh tự xây dựng và đã tính vào chi phí sản
      xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không xây dựng
      định mức tiêu hao vật tư thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ số vật
      tư đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.

      đ) Chi phí trả lãi tiền vay vượt mức
      khống chế (Mã số B6):

      Theo quy định của pháp luật kế toán thì toàn bộ chi phí trả
      lãi tiền vay thực tế phát sinh được được hạch toán vào bên Có tài khoản 635
      "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định
      kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      Theo quy định tại khoản 7, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì chi phí trả lãi tiền vay vốn của các đối tượng khác không phải
      vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, tổ chức kinh tế được khống chế ở mức
      tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại có quan
      hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp
      đồng vay đã ký kết và các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định,
      vốn điều lệ của các doanh nghiệp đều không được tính vào chi phí hợp lý để xác
      định thu nhập chịu thuế.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần trả lãi tiền
      vay phải trả cho các tổ chức, cá nhân không phải là ngân hàng, tổ chức tín dụng
      khác và tổ chức kinh tế vượt trên mức khống chế 1,2 lần mức lãi suất cho vay
      của ngân hàng thương mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm
      vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và phần chi phí trả lãi tiền vay
      để góp vốn pháp định, vốn điều lệ mà cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản
      xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      e) Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh
      tiết, giao dịch đối ngoại… (Mã số B7):

      Theo quy định của chế độ tài chính thì các khoản chi phí
      quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối
      ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hóa
      đơn chứng từ hợp lệ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo số thực
      chi.

      Theo quy định tại khoản 11, Điều 5
      Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị,
      khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng
      môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hóa đơn, chứng từ hợp
      pháp gắn với kết quả kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý, nhưng không vượt
      quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10 của Điều 5 Nghị
      định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
      tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh doanh
      thương nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn
      mua vào của hàng bán ra.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chi phí quảng
      cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, hội họp, chi phí giao dịch đối
      ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt
      mức khống chế 10% theo quy định trên mà cơ sở đã hạch toán vào bên Có tài khoản
      6418 (chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) hoặc
      bên Có tài khoản 6428 (chi tiết tính chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp,
      giao dịch đối ngoại) đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả
      kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

      Ví dụ: Cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh thương nghiệp
      có:

      - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại... thực tế phát
      sinh là 450 triệu

      - Tổng chi phí (không gồm giá vốn hàng bán) là 4.000 triệu

      - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại...được khống chế tính
      vào chi phí hợp lý là:  4.000 triệu x 10% = 400 triệu

      - Phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại... vượt là
      450 triệu - 400 triệu = 50 triệu.

      Số liệu ghi vào dòng tương ứng tại cột (4) chỉ tiêu này là
      phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… vượt mức quy định 50 triệu.

      g) Các khoản chi phí trích trước vào chi phí nhưng thực tế
      không chi hết (Mã số B8):

      Theo quy định tại khoản 2, Điều 6
      Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí trích trước được
      tính vào chi phí hợp lý như sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí bảo hành sản phẩm
      hàng hóa, công trình xây dựng và các khoản trích trước, nếu chi không hết thì
      phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết không được tính
      vào chi phí hợp lý.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài
      khoản 142 "Chi phí trích trước" cuối kỳ tính thuế.

      Ví dụ: Cơ sở kinh doanh A hoạt động trong ngành vận tải
      trong năm có tiến hành trích trước khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Số liệu kế
      toán phản ánh:

      - Số thực trích là 325 triệu

      - Số thực chi về sửa chữa lớn tài sản cố định là 235 triệu

      - Số còn dư cuối kỳ là 90 triệu.

      Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần còn lại không chi hết
      90 triệu đồng.

      h) Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy
      định (Mã số B9):

      Theo quy định tại khoản 3, Điều 6
      Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có chứng từ chi được
      phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nhưng chứng từ
      chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính vào chi
      phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này toàn bộ các khoản chi
      phí có chứng từ chi, được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở
      kinh doanh, nhưng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo quy định trong
      kỳ tính thuế.

      - Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
      (Mã số B10):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các khoản chi liên
      quan đến chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất có chứng từ chi đã
      hạch toán vào bên Có của các tài khoản tài khoản 632 "Giá vốn hàng
      bán", tài khoản 635 "chi phí tài chính", tài khoản 641 "Chi
      phí bán hàng", tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đã
      kết chuyển đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
      doanh" trong kỳ tính thuế, nhưng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp
      theo quy định.

      i) Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước (Mã
      số B11):

      Theo quy định tại khoản 4, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì các khoản phạt do vi phạm chế độ quản lý nhà nước quy định
      không được tính vào chi phí hợp lý như: Tiền phạt vi phạm luật giao thông; Phạt
      vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh; Phạt vay nợ quá hạn; Phạt vi phạm chế độ kế
      toán thống kê; Phạt vi phạm hành chính về thuế; Các khoản phạt vi phạm hành
      chính khác.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản chi
      tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà nước cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi
      phí sản xuất, kinh doanh theo các các biên lai, chứng từ nộp tiền phạt cho các
      cơ quan quản lý nhà nước.

      k) Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập
      chịu thuế (B12):

      Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu
      thuế trong kỳ tính thuế không được tính vào chi phí như: chi về đầu tư xây dựng
      cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa phương “trừ
      trường hợp đã có quy định của Chính phủ cho tính vào chi phí kinh doanh); chi
      từ thiện và các khoản chi khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu
      thuế trong kỳ tính thuế.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào các chứng từ chi các
      khoản chi phí nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất
      kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải loại trừ khi xác định chi phí hợp lý
      theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      l) Chi phí tiền lương, tiền công của
      chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh
      doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công
      ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (Mã số B13):

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 6
      Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
      hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được tính vào chi phí hợp lý các
      khoản: chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
      hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập
      viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
      hạn.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản
      chi phí tiền lương, tiền công cho các đối tượng nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã
      hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nhưng không được
      tính vào chi phí hợp lý.

      m) Tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý
      do tốc độ tăng của tiền lương cao hơn tốc độ tăng của thu nhập chịu thuế (Mã số
      B14):

      Theo quy định khoản 1c Điều 9 của Luật Thuế thu nhập doanh
      nghiệp thì các doanh nghiệp thì các cơ sở kinh doanh (trừ doanh nghiệp nhà
      nước), nếu chưa xây dựng được tổng quỹ tiền lương, tiền công và các khoản phụ
      cấp theo hướng dẫn của nhà nước thì được trả lương theo hợp đồng lao động,
      nhưng phải đảm bảo tốc độ tăng tiền lương, tiền công không vượt quá tốc độ tăng
      thu nhập chịu thuế.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần tiền lương,
      tiền công cơ sở kinh doanh đã trả theo hợp đồng lao động và tính vào chi phí
      sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nhưng phải loại trừ khi tính chi phí
      hợp lý để tính thu nhập chịu thuế do tốc độ tăng tiền lương, tiền công vượt quá
      tốc độ tăng thu nhập chịu thuế.

      n) Chi tiền ăn giữa ca vượt mức quy
      định (Mã số B15):

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí
      tiền ăn giữa ca cho mỗi người lao động, nhưng mức chi cho mỗi người không vượt
      quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định là tổng
      mức chi tiền giữa ca cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
      trong kỳ tính thuế vượt mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công
      chức.

      o) Các khoản chi do nguồn kinh phí
      khác tài trợ (Mã số B16):

      Theo quy định tại khoản 6, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập
      doanh nghiệp không được tính vào chi phí hợp lý các khoản chi do nguồn kinh phí
      khác tài trợ như: chi sự nghiệp; chi ốm đau, thai sản…

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được dựa vào các
      chứng từ chi các khoản chi này mà doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản
      xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      p) Chi trang phục vượt mức quy định (Mã số B17):

      Theo quy định tại khoản 5b Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP
      ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập
      doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có quy định mặc trang phục thống nhất tại nơi
      làm việc được tính vào chi phí hợp lý tiền mua sắm, may đo trang phục, nhưng
      mức chi tối đa cho mỗi người lao động không quá 500.000 đồng/năm.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền chi
      trang phục cho mỗi người lao động vượt mức 500.000 đồng/năm.

      q) Chi cho lao động nữ vượt mức quy định (Mã số B18):

      Khoản 6a Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003
      của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy
      định cụ thể định mức chi cho lao động nữ được tính vào chi phí hợp lý.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu
      này được xác định là tổng số chi cho lao động nữ vượt mức quy định trên mà cơ
      sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      r) Chi phí do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định
      (Mã số B19):

      Khoản 13 Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003
      của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy
      định cụ thể định mức chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài được
      phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam.

      Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chi phí quản lý
      kinh doanh công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức theo quy định trên mà cơ sở
      kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

      s) Số chưa hoàn nhập các khoản dự phòng theo chế độ quy định
      (Mã số B20):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản chênh lệch về:
      dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm
      giá thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ "giá vốn hàng
      bán"; dự phòng phải thu khó đòi đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số
      nợ phải thu khó đòi thực tế phát sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ
      "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng trợ cấp mất việc làm đã tính
      vào chi phí kinh doanh cao hơn số thực tế chi, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ
      "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,
      đầu tư dài hạn đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát
      sinh, nhưng chưa hoàn nhập để giảm trừ chi phí kinh doanh "Chi phí tài
      chính".

      t) Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện (Mã số B21):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính, phần lỗ chênh lệch tỷ giá
      ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.

      v) Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế khác (Mã
      số B22):

      Các khoản khác ngoài các khoản đã liệt kê trên được thể hiện
      trên hệ thống sổ kế toán của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải điều
      chỉnh lại theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và làm tăng tổng lợi nhuận trước
      thuế.

      2. Điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số
      B23):

      Mã số B23 = Mã số B24 + Mã số B25 + Mã số B26 + Mã số B27 +
      B28

      Chỉ tiêu này là tổng các khoản làm tổng giảm lợi nhuận trước
      thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp so với
      các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

      a) Các khoản nợ phải trả đã xóa sổ tính vào thu nhập chịu
      thuế khác, nay phải trả do xác định được chủ (Mã số B24):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chứng từ chi trả các
      khoản nợ phải trả đã hạch toán vào thu nhập được ghi vào chỉ tiêu mã số A34 của
      Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của các kỳ tính thuế trước và tại kỳ tính
      thuế này xác định được chủ nợ.

      b) Các khoản chi phí của doanh thu đã điều chỉnh tăng (Mã số
      B25):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ chi phí có hóa
      đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ
      tiêu “chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu” (Mã số B2 của Tờ khai thuế thu nhập
      doanh nghiệp).

      c) Thu nhập của các hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu
      nhập doanh nghiệp (Mã số B26):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
      lấy từ số liệu đã được ghi vào chỉ tiêu Mã số A44 của Tờ khai thuế thu nhập
      doanh nghiệp.

      d) Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện (Mã số
      B27):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán
      liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh
      lệch tỷ giá ngoại tệ chưa thực hiện trong kỳ tính thuế.

      đ) Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
      (Mã số B28):

      Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải điều chỉnh giảm lợi
      nhuận trước thuế đã được phản ánh trên sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh so
      với Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài các khoản phải điều chỉnh đã nêu tại
      các chỉ tiêu có mã số từ B24 đến B27 của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

      3. Lỗ các năm trước chuyển sang (Mã
      số B29):

      Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của các năm trước
      chuyển sang được xác định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu
      nhập doanh nghiệp.

      - Lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
      thuê đất của các năm trước chuyển sang (Mã số B30):

      Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của hoạt động
      chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất các năm trước chuyển sang được
      xác định trong bản kế hoạch chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan
      thuế theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

      4. Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B31):

      Mã số B31 = Mã số A43 - Mã số A44 + Mã số B1 - Mã số B23 -
      Mã số B29

      - Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
      đất (Mã số B32):

      Mã số B32 = Mã số A31 + Mã số B10 - Mã số B30

      C. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập
      chịu thuế (Mã số C1):

      Mã số C1 = Mã số B31: (Mã số A1- Mã số A2 + Mã số A10 + Mã
      số A32)

      D. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
      trong kỳ tính thuế:

      Căn cứ vào Tổng thu nhập chịu thuế đã xác định, cơ sở kinh
      doanh tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật
      Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

      1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế
      (Mã số D1):

      Cơ sở kinh doanh phải theo dõi hạch toán riêng các hoạt động
      sản xuất kinh doanh trong nước và hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và xác
      định số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế theo các nội
      dung cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp.

      Số liệu để ghi vào tờ khai này là tổng số thuế phát sinh
      trong kỳ tính thuế đã được xác định tại Phụ lục số 02 nêu trên.

      2. Thuế thu nhập đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế (Mã
      số D2):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp theo
      các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh
      doanh phải gửi kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2 mục Đ).

      - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
      thuê đất (Mã số D3):

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp của
      hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo các Giấy nộp
      tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi
      kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).

      3. Thuế thu nhập được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số
      D4):

      Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được miễn thuế,
      giảm thuế, thuế suất ưu đãi, thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi, mức miễn giảm
      thuế và thời gian miễn giảm thuế theo các nội dung cụ thể tại các Phụ lục (từ
      Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp.

      Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản thuế
      thu nhập được miễn, giảm đã được xác định theo các Phụ lục số ban hành kèm theo
      Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp nêu trên.

      4. Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được
      trừ (Mã số D5):

      Cơ sở kinh doanh có các khoản thu nhập nhận được ở nước
      ngoài chuyển về Việt Nam thì phải xác định lại khoản thu nhập thu được trước
      khi nộp thuế tại nước ngoài và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
      theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với mức thuế suất thuế thu nhập
      doanh nghiệp cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng và được trừ số thuế thu
      nhập đã nộp ở nước ngoài. Nếu số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài lớn hơn số
      thuế phải nộp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp thì số thuế đã nộp ở nước
      ngoài được trừ tối đa bằng mức thuế phải nộp theo Luật Thuế thu nhập doanh
      nghiệp. Trường hợp thu nhập nhận được từ nước ngoài đã ký Hiệp định tránh đánh
      thuế hai lần với Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác về cách
      xác định số thuế được trừ thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

      Cơ sở kinh doanh xác định số thuế thu nhập đã nộp ở nước
      ngoài được trừ theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Tờ
      khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số
      thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ đã được xác định tại cột số (9) Phụ lục số 13
      nêu trên hoặc theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa
      xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết có quy định khác về cách xác định số thuế
      được trừ.

      5. Thuế thu nhập còn phải nộp trong kỳ tính thuế (Mã số D6):

      Mã số D6 = Mã số D1 - Mã số D2 - Mã số D4 - Mã số D5 (nếu
      kết quả là số dương).

      6. Thuế thu nhập đã nộp thừa trong kỳ tính thuế (Mã số D7):

      Mã số D7 = Mã số D1 - Mã số D2 - Mã số D4 - Mã số D5 (nếu
      kết quả là số âm).

      Đ. Phụ lục và các tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa
      vụ thuế gửi kèm tờ khai:

      - Các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành
      kèm theo Tờ khai này là bộ phận không tách rời của Tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp để xác định các chỉ tiêu số lỗ từ các năm trước chuyển sang (Mã số B29),
      số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1),
      số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4), số
      thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (Mã số D5).

      - Cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế có các tài liệu được
      liệt kê tại mục Đ của Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải gửi tích dấu
      (x) vào ô □ ở đằng trước.

      Các tài liệu nêu tại điểm 1, điểm 5, điểm 9 và điểm 10 mục Đ
      của Tờ khai này, cơ sở kinh doanh phải gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai
      thuế thu nhập doanh nghiệp bản chính có người đại diện theo pháp luật của cơ sở
      ký tên và đóng dấu.

      Các tài liệu tại các điểm ngoài các điểm nêu trên (nếu có),
      cơ sở kinh doanh khi gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh
      nghiệp Bản pho tô cóp pi có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở kinh doanh.
      Riêng các tài liệu nêu tại điểm 11, mục Đ (nếu có) thì phải liệt kê chi tiết
      kèm theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và đánh số thứ tự theo từng văn bản
      tài liệu gửi kèm theo (từ 11 đến số....)./.




      THU VI?N PHÁP LU?T



      THE MINISTRY OF FINANCE
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ----------

      No. 127/2003/TT-BTC

      Hanoi, December 22, 2003

      CIRCULAR

      GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DECISION NO. 197/2003/QD-TTG OF SEPTEMBER 23, 2003 ON EXPERIMENTAL APPLICATION OF MECHANISM OF SELF-ASSESSMENT OF TAX BY PRODUCTION AND/OR BUSINESS ESTABLISHMENTS

      Pursuant to May 10, 1997 Value Added Tax (VAT) Law No. 02/1997/QH9 and June 17, 2003 Law No. 07/2003/QH11 amending and supplementing a number of articles of the Value Added Tax Law;
      Pursuant to June 17, 2003 Law No. 09/2003/QH11 on Enterprise Income Tax (EIT);
      Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 197/2003/QD-TTg of September 23, 2003 on experimental application of the mechanism self-declaration of tax and self-payment of tax by production and/or business establishments,
      The Finance Ministry hereby guides the experimental application of the mechanism of self-assessment of tax by production and/or business establishments as follows:

      I. SCOPE OF APPLICATION

      1. Subjects of experimental application of the tax self-assessment mechanism prescribed in Clause 2, Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 197/2003/QD-TTg of September 23, 2003 shall be production and/or business establishments (called collectively business establishments) which declare and pay VAT by deduction method and follow the prescribed regimes of accounting, invoices and vouchers.

      2. Taxes covered by the experimental application of tax self-assessment as provided for in Clause 3, Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 197/2003/QD-TTg of September 23, 2003 shall be VAT (excluding VAT declared and paid at the importation stage) and EIT.

      3. The time and places of experimental application of the tax self-assessment mechanism under the provisions of Clause 4, Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 197/2003/QD-TTg of September 23, 2003 shall be as follows:

      As from January 1, 2004, the tax self-assessment mechanism shall be experimentally applied to a number of business establishments which register, declare and pay taxes at the Tax Department of Ho Chi Minh City and the Tax Department of Quang Ninh province.

      The General Department of Tax shall select and decide on the list of business establishments for experimental application of tax self-assessment mechanism.

      II. TAX REGISTRATION, TAX DECLARATION, TAX PAYMENT

      1. Tax registration:

      Business establishments experimentally applying the tax self-assessment mechanism shall continue using the tax identification numbers granted by tax offices, without having to re-register tax with tax offices. In the course of experimental application, if business establishments make any changes in the contents of information on tax registration, they must make additional registration with the directly managing tax offices according to the current regulations on tax registration.

      2. VAT declaration, payment:

      a) VAT declaration:

      - VAT shall be calculated and registered monthly. The business establishments experimentally applying the tax self-assessment mechanism are obliged to monthly declare VAT in full according to the declaration form set by the Finance Ministry (Form No. 01-GTGT-TKTN issued together with this Circular), not enclosed with lists of goods, services purchased, sold. In cases where business establishments have no goods and service sale turnovers, no input and output tax, they shall still have to declare and submit the declarations to tax offices.

      - The business establishments must declare their tax identification numbers, names, addresses and other relevant information as having already registered tax with tax offices. In cases where they fail to fully declare according to the set forms or have not yet certified the legality of their declarations (affixed with signatures, stamps), the business establishments shall be considered having not yet submitted their declarations to the tax offices.

      - The deadline for submitting the monthly VAT declarations shall be the 25th of the following month. Business establishments shall submit their declarations via post offices or directly at tax offices. The declaration submitting dates shall be determined as the post mark dates of delivery (for cases of sending declarations by post) or the dates the business establishments submit their declarations directly at tax offices.

      - The business establishments shall be answerable to law for the truthfulness and accuracy of their monthly VAT declaration. In cases where tax offices detect through examinations and inspections that the data on the declarations are untruthful, inaccurate, the business establishments shall be sanctioned under law provisions.

      b) VAT adjustment declaration:

      - After submitting their declarations to tax offices, if business establishments made errors or mistakes in the declared data (detected by the business establishments themselves or notified by tax offices), they shall have the responsibility to declare the adjustment with tax offices:

      + If the prescribed declaration time limit has not yet expired, the business establishments may make and submit new declarations substituting for the old ones already submitted to the tax offices. The substituting declarations must clearly state the substitution of the declarations already sent to tax offices on which date;

      + If the prescribed declaration time limit has expired, the business establishments shall make adjustments on the lines reserved for adjustments on the declaration of the period in which errors are detected (the business establishments submit the declarations enclosed with the written explanations of VAT adjustments made according to Form No. 02-GTGT-TKTN issued together with this Circular). Where tax offices already issued notices on inspection or examination decisions, the business establishments must not declare the adjustments.

      - The experimentally applying business establishments shall not have to make annual tax settlements with tax offices, but must monthly examine invoices, vouchers and accounting books of the preceding month so as to detect in time tax amounts not yet declared or tax amounts paid at variance with the payable tax amounts in order to promptly declare adjustments, supplements to the declarations of the following months.

      - Where business establishments cannot separately account the deductible input VAT on goods and services used for production and/or trading of goods and services subject to VAT and not subject to VAT, the input tax shall be calculated by deduction in percentage (%) of the sale turnover of VAT-liable goods and/or services against the total goods and/or service sale turnover.

      The business establishments shall deduct input tax in percentage temporarily calculated every month. When making the declaration of the 12th month, the business establishments shall re-calculate the deductible input tax amounts in percentage of the turnovers of 12 months. In case of disparity between sale turnovers on the VAT declarations of the months in a year and the turnover of the year according to the financial statements, the business establishments may declare the adjustment of the deductible input VAT within 90 days counting from the day ending the calendar year or the fiscal year.

      c) VAT payment:

      Monthly, the business establishments shall pay VAT into the State budget according to the declared tax amounts. The VAT payment deadline shall not be later than the deadline for submission of the tax declaration of the declaration month. For business establishments paying tax by transfer via banks or other credit institutions, the date of paying tax into the State budget shall be determined as the dates the banks or other credit institutions sign for reception on papers of money payment into the State budget; for business establishments paying tax in cash, the date of paying tax into the State budget shall be determined as the dates the treasuries receive the tax money.

      The business establishments shall fully inscribe the indexes on the payment papers under the guidance of the tax offices and the State treasuries. The business establishments must clearly inscribe on the payment papers the tax amounts, fine amounts paid corresponding to each kind of tax, each period of tax calculation. Where business establishments have the tax amounts and fine amounts payable in the period and also the outstanding tax and fine amounts of the previous periods but fail to inscribe for which tax calculation period the payment is made, the tax offices shall subtract the outstanding tax and/or fine amounts before subtracting the tax and/or fine amounts payable in the period.

      d) In case of merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, ownership transformation; assignment, sale, contracting or lease of state enterprises, the business establishments must declare the tax amounts arising by the time of merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, ownership transformation, assignment, sale, contracting, lease (including the declaration of adjustments of the previous periods’ data if errors are detected). The business establishments must submit the tax declarations and fully pay the outstanding VAT amount into the State budget within 45 days after the issuance of decisions on merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, ownership transformation, assignment, sale, contracting or lease of State enterprises. In case of tax amounts overpaid or not fully deducted, the business establishments shall be refunded by tax offices according to current regulations.

      3. EIT declaration and payment:

      a) Quarterly declaration and temporary payment of EIT:

      - The business establishments shall determine by themselves the EIT amounts temporarily paid every quarter according to Form No. 03-TNDN-TKTN (issued together with this Circular). The business establishments shall submit the quarterly payable EIT amount determination table to the tax offices and at the same time pay tax money into the State budget by the 25th of the first month of the quarter at the latest.

      - The EIT temporarily paid every quarter shall be determined as follows:

      The The quarter’s The percentage of
      temporarily paid = sales x taxable income x EIT rate
      EIT amount revenue on sales turnover

      In which:

      + Sales revenue for calculation of taxable income of the quarter is the total revenue exclusive of VAT on sold goods, services of three months in the quarter (based on the VAT declarations of the months in the quarter).

      + The percentage of taxable income over turnover (the temporary payment percentage) is the percentage of taxable income over the preceding year’s turnover based on the preceding year’s EIT declaration. In cases where business establishments were inspected or examined and the percentage of taxable income over turnover according to the inspection or examination results of the tax offices differ from the percentage already declared by the business establishments, it shall be determined according to the results of inspection or examination by tax offices.

      - Where the preceding year’s percentage of taxable income over turnover cannot be determined (business establishments suffer losses or are newly set up), the business establishments shall base themselves on the practical production and business situation of the quarter and the projection of the year to determine the temporary payment percentage (after offsetting the preceding year’s losses according to tax law).

      - Where the results of goods production and sale as well as service provision in the first six month of the year see a big change, leading to the 20%-plus increase of the percentage of taxable income over revenue of the preceding year, the business establishments must adjust the temporary EIT payment percentages of the two last quarters of the year; where the results of goods production and sale as well as service provision in the first six month of the year see a big change, leading to the 20%-plus decrease of the percentage of taxable income over the preceding year’s turnover, the business establishments may adjust the temporary EIT payment percentage of the two last quarters of the year and must send their written explanations of the causes, reasons therefor to the tax offices together with the documents showing production and/or business fluctuation. In cases where tax offices detect through inspection that the adjustment is irrational, they may fix the temporary payment percentage.

      Example: In 2001, the percentage of taxable income over turnover determined at the EIT declaration of a business establishment is 10%. Therefore, such establishment shall temporarily pay EIT for the first and second quarters at the rate of 10%. After the first six months of 2002, the establishment’s business declines, leading to the decrease of the percentage of taxable income over turnover:

      + Case 1: The percentage decreases to 8%. The business establishment may adjust the temporary payment rate in the third and fourth quarters to 8% (due to the fluctuation of the percentage of taxable income over turnover is: (10-8)/10 = 20%).

      + Case 2: The percentage decreases to 9%. The business establishment is not allowed to adjust the temporary payment percentage in the third and fourth quarters, but keeps paying at the rate of 10% (as the fluctuation of the percentage of taxable income over turnover is: (10-9)/10 = 10%).

      b) Annual EIT declaration and payment:

      - At the end of a calendar year of a fiscal year, the business establishments shall declare EIT according to Form No. 04-TNDN-TKTN issued together with this Circular.

      - The time limit for submission of tax declaration shall be 90 days counting from the end or the calendar year or the fiscal year. The way of determining the declaration-submitting dates shall be the same as for VAT.

      - Basing themselves on the payable tax amounts declared in the annual EIT declarations, the business establishments shall fully pay the outstanding tax amounts into the State budget within 90 days counting from the end of the calendar year or the fiscal year; the overpaid amounts, if any, shall be subtracted from the payable tax amounts of the subsequent period of temporary tax payment declaration. The way of determining tax payment date and the priority order of EIT payment shall be the same as for VAT.

      - The business establishments are answerable to law for the truthfulness and accuracy of their declarations. In cases where tax offices detect through inspection or examination that the data on the declarations are untruthful and inaccurate, the business establishments shall be sanctioned according to law provisions.

      - The business establishments shall settle EIT of 2003 according to the EIT settlement form issued together with Circular No. 18/2002/TT-BTC of February 20, 2002. As from the end of 2004, the business establishments shall make annual EIT declarations according to set form (Form No.04-TNDN-TKTN) issued together with this Circular.

      c) EIT exemption, reduction

      Business establishments shall determine by themselves the tax preferences they enjoy in the year (the preferential EIT rates, the tax exemption level, the EIT reduction level) according to the prescribed regimes, the exempted or reduced EIT amounts except when calculating the EIT amount temporarily paid every quarter.

      At the end of the calendar year or the fiscal year, the business establishments shall re-calculate the EIT tax amounts exempted or reduced and clearly explain the determination grounds and send them to the tax offices together with the annual EIT declarations.

      d) Annual EIT adjustment declaration:

      - After submitting the declarations to tax offices, if business establishments made errors or mistakes in the declared data (detected by the establishments themselves or notified by tax offices), they shall have to declare the adjustments with the tax offices:

      + If the prescribed declaration-submitting time limit has not yet expired, the business establishment may submit the adjusted declarations to replace the old declarations already submitted to the tax offices. The substituting declarations must clearly state the replacement of the declarations already submitted to the tax offices on which dates;

      + If the prescribed declaration-submitting time limit has already expired, the business establishments shall submit the declarations supplementing, amending the adjusted indexes, clearly stating the adjusted period, the contents and codes of the adjusted indexes, declared data, the number proposed for adjustment, the adjustment reasons and the EIT increase (or decrease) amounts due to adjustment, with signatures and stamps. Where the tax offices issued notices on inspection or examination decisions, the business establishments must not declare the adjustment.

      e) In case of merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, ownership transformation, the business establishments must declare the annual EIT to the time of merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, transformation of enterprises. The business establishments shall submit the tax declarations and fully pay the outstanding EIT amounts into the state budget within 45 days after the issuance of decisions on transformation of enterprises, ownership transformation, merger, consolidation, division, separation, dissolution, bankruptcy, transformation of enterprises. In case of overpaid tax amounts, the business establishments shall be refunded by tax offices according to current regulations.

      III. TASKS, POWERS AND RESPONSIBILITIES OF TAX OFFICES

      Apart from the tasks, powers and responsibilities prescribed in various legal documents on tax and the relevant legal documents, the tax offices managing the business establishments which experimentally apply the tax self-assessment mechanism shall have the responsibilities:

      1. To propagate, disseminate, guide and answer queries of business establishments in tax policies, tax declaration and payment procedures so that they understand and correctly implement law provisions on tax and the tax self-assessment mechanism.

      2. To monitor the performance of tax declaration and tax payment obligations of business establishments:

      - Past the prescribed declaration-submitting time limit, the tax offices shall send notices reminding the business establishments, which have not yet submitted the tax declarations, to submit them and sanction their administrative violations according to the current regulations. In cases where after being notified and reminded of the declaration submission and being sanctioned for administrative violations, the business establishments still do not submit the declarations, the tax offices shall fix the tax amounts to be temporarily paid according to the provisions of tax law.

      - Past the prescribed declaration-submitting time limit, the tax offices shall send notices reminding the business establishments, which have not yet paid or have not fully paid tax, to pay tax and at the same time calculate fines on late payment of tax arrears into the State budget according to regulations.

      3. To conduct inspection, examination of tax declaration and payment by business establishments.

      4. To apply coercive measures to collect tax arrears and fines.

      For production and/or business establishments which have not paid tax and/or fines according to tax notices or tax handling decisions, the tax offices shall apply the following measures:

      - Requesting banks, other credit institutions or treasuries to deduct the business establishments’ money deposited at such banks, credit institutions or treasuries for payment of tax and/or fines.

      - Seizing goods, material evidences to ensure the full collection of tax and fines.

      - Distraining assets according to law provisions in order to ensure the full collection of outstanding tax and/or fine amounts.

      5. To keep secret the supplied information on experimenting production and/or business establishments according to regulations.

      IV. IMPLEMENTATION ORGANIZATION

      1. This Circular takes implementation effect 15 days after its publication in the Official Gazette. The experimental application of tax self-assessment by business establishments as provided for in this Circular shall be effected as from January 1, 2004.

      2. Apart from the contents prescribed in this Circular, the regulations on tax calculation bases, tax calculation methods, tax rates, tax exemption, reduction and reimbursement, violation handling, commendation and other regulations shall comply with the provisions of VAT Law and EIP Law.

      3. The General Department of Tax shall have to organize the experimental application of tax management under tax self-assessment mechanism.

      4. In the course of implementation, if difficulties or problems arise, the business establishments shall promptly report them to the Finance Ministry for study and additional guidance.

      ATTACH FILE

      <Object: word/embeddings/Microsoft_Office_Word_97_-_2003_Document1.doc>

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 127/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 197/2003/QĐ-TTg về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành

      • Thông tư 127/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 197/2003/QĐ-TTg về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu127/2003/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành22/12/2003
                              Người kýTrương Chí Trung
                              Ngày hiệu lực 07/01/2004
                              Tình trạng Hết hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Tiêu chuẩn ngành 64TCN 54:1991 về đá secpentin
                                                    • Công văn 5419/TCĐBVN-TCHC năm 2021 về tăng cường công tác kiểm soát, phòng chống dịch bệnh Covid-19 đối với các lái xe, người đi trên xe vận chuyển hàng hoá do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
                                                    • Kế hoạch 149/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh Lào Cai năm 2021
                                                    • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
                                                    • Công văn 3633/BKHCN-ĐTG năm 2020 hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2019/QĐ-TTg về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                    • Thông tư 31/2020/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
                                                    • Nghị quyết 335/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                    • Quyết định 160/QĐ-SGDHN năm 2020 quy định về Hòa giải tranh chấp liên quan đến giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ