Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 40/2003/QĐ-UB Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với việc cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    622939





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/2003/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
      Ngày ban hành31/12/2003
      Người kýĐoàn Bá Nhiên
      Ngày hiệu lực 01/01/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LẠNG SƠN
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      40/2003/QĐ-UB

      Lạng
      Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ
      "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG
      TRÌNH  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ban hành ngày 26/ 11/ 2003;
      Căn cứ Nghị định số 52/ 1999/NĐ- CP ngày 08- 7- 1999 của Chính phủ về Ban hành
      Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
      Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04- 9- 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
      ban hành Quy chế thực hiến cơ chế ((một cửa)) tại các cơ quan hành chính nhà nước
      ở địa phương;
      Căn cứ Thông tư số 09/1999/TTLT-BXD-TCĐC ngày 10/12/1999 của liên Bộ Xây dựng
      và Tổng cục Địa chính hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng; Thông tư 03/2000/TT-BXD
      ngày 25/5/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/1999/
      TTLT-BXD-TCĐC;
      Xét đề nghị của sở Xây dựng tại Tờ trình số 776 /XD ngày 18/ 12/ 2003;

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa"
      đối với việc cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình trên địa bàn
      tỉnh Lạng sơn.

      Điều 2. Quyết định có hiệu
      lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.

      Điều 3. Chánh văn phòng
      UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
      thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Như điều 3,
      - V.P Chính phủ,
      - Bộ Nội vụ,
      - Bộ Xây dựng , (b/c)
      - Bộ Tư pháp ,
      - TT Tỉnh uỷ,
      - T.T HĐND tỉnh,
      - CT, PCT UBND tỉnh,
      - TT BCĐ CCHC,
      - PVP, cáctổ CV,
      - Lưu VT.

      TM.
      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
      CHỦ TỊCH

      Đoàn Bá Nhiên

       

      QUY ĐỊNH

      THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA” ĐỐI VỚI
      VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
      SƠN

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2003/QĐ-Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng
      12 năm 2003 của UBND tỉnh)

      Chương I.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Tất cả các
      công trình kiến trúc trước khi được xây dựng mới, sửa chữa cải tạo đều phải có
      giấy phép xây dựng, giấy phép sửa chữa cải tạo công trình của cấp có thẩm quyền
      được quy định tại Quyết định số 18/2003 QĐ- UB ngày 06- 8- 2003 của UBND tỉnh về
      việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị và cấp giấy
      phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng sơn.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Mục 1. Cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công
      trình của sở xây dựng lạng sơn.

      Điều 2. Phạm vi cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa công trình
      xây dựng.

      Theo Quyết định
      số 18/2003 QĐ- UB ngày 06- 8- 2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về
      phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa
      bàn tỉnh Lạng sơn, phạm vi cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình
      của sở Xây dựng như sau:

      1. Nhà ở của
      tư nhân có mặt nhà quay ra đường tại các tuyến đường trên địa bàn thành phố Lạng
      sơn có chỉ giới đường đỏ từ 23,25m trở lên.

      2. Nhà ở tư
      nhân có chiều cao nhà từ 5 tầng trở lên.

      3. Các công
      trình không phải là nhà ở của tư nhân.

      Điều 3. Quy định hồ sơ về nhà ở:

      1. Hồ sơ xây
      dựng mới nhà ở:

      a. Đơn xin cấp
      giấy phép xây dựng theo mẫu in sẵn.

      b. Bản sao
      công chứng giấy tờ hợp lệ quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ đo vẽ thực
      địa kích thước danh giới thửa đất.

      c. Giấy đăng
      ký kinh doanh (nếu là công trình của doanh nghiệp).

      d. Hồ sơ thiết
      kế (3 bộ), mỗi bộ gồm :

      d.1. Bản vẽ mặt
      bằng vị trí công trình và mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/100.

      d.2. Bản vẽ mặt
      bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 hoặc 1/50.

      d.3. Bản vẽ mặt
      bằng móng tỷ lệ 1/50 ữ 1/100, chi tiết móng tỷ lệ 1/20 – 1/10.

      d.4. Sơ đồ
      thoát nước mưa, thải, cấp điện tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      đ. Nếu nhà ở
      xây dưng có diện tích lớn hơn 200 m2 sàn hay nhà có từ 5 tầng trở lên thì phải
      có thêm văn bản của cơ quan có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế ( là các cơ
      quan có giấy phép hành nghề thẩm định thiết kế ).

      2. Cải tạo, sửa
      chữa nhà ở:

      Hồ sơ xin cấp
      giấy phép cải tạo, sửa chữa gồm các loại giấy tờ như hồ sơ xin cấp giấy phép
      xây dựng, ngoài ra thêm ảnh chụp khổ 9 x 12 cm mặt trước công trình có không
      gian liền kề, kế tiếp trước khi cải tạo, sửa chữa.

      Điều 4. Hồ sơ công trình công nghiệp, dịch vụ và các công
      trình dân dụng, không phải là nhà ở nhưng thuộc diện cấp phép.

      1. Hồ sơ xin
      cấp giấy phép xây dựng công trình trên đất được giao, được thuê đất gồm :

      a. Đơn xin cấp
      phép xây dựng ( theo mẫu ) do chủ đầu tư đứng tên.

      b. Bản sao giấy
      tờ về quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, hoặc trích đo trên
      thực địa thuộc hồ sơ danh giới, kích thước thửa đất.

      c. Giấy đăng
      ký kinh doanh ( Nếu là công trình của doanh nghiệp ).

      d. 03 bộ hồ
      sơ thiết kế mỗi bộ gồm :

      d.1. Mặt bằng
      công trình trên lô đất kèm sơ đồ vị trí công trình có đủ điều kiện thực thi.

      d.2. Các mặt
      đứng và mặt cắt chủ yếu tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      d.3 Bản vẽ mặt
      bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ thoát nước
      mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      đ. Báo cáo thẩm
      tra thiết kế, dự toán của sở Xây dựng Lạng sơn hay của cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền.

      2. Hồ sơ xin
      cấp phép sửa chữa, cải tạo, trung tu, tôn tạo công trình trên khu đất đang sử dụng
      hợp pháp :

      Hồ sơ như
      trong quy định tại khoản 1, Điều này. Ngoài ra còn thêm ảnh chụp 9 x 12 cm mặt
      chính công trình có không gian liền kề, nếu công trình là di tích lịch sử, văn
      hoá và danh lam thắng cảnh đã được công nhận thì phải có giấy phép của Bộ Văn
      hoá - Thông tin và phải tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng
      di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

      Điều 5. Hồ sơ xây dựng các công trình cơ quan ngoại giao và tổ
      chức quốc tế :

      1. Các công
      trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế được xây dựng hoặc sửa chữa, cải
      tạo trên đất Việt Nam đều được quản lý theo hiệp định hoặc thoả thuận đã được
      ký kết với Chính phủ Việt Nam.

      2. Khi có nhu
      cầu xây dựng, sửa chữa, cải tạo các công trình thuộc các dự án trên, chủ đầu phải
      lập hồ sơ xin phép gồm :

      a. Đơn xin cấp
      phép xây dựng ( theo mẫu ) do chủ đầu tư đứng tên, có xác nhận của UBND huyện,
      Thành phố.

      b. Bản sao một
      trong các giấy tờ quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính, hoặc
      trích đo thực địa kích thước, ranh giới thửa đất.

      c. Ba (03) bộ
      hồ sơ thiết kế gồm :

      c.1. Mặt bằng
      quy hoạch chi tiết 1/200 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình có đủ điều
      kiện thực thi.

      c.2. Các mặt
      đứng và các mặt cắt của công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      c.3. Bản vẽ mặt
      bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ
      đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 –
      1/200.

      Điều 6. Hồ sơ các công trình tôn giáo :

      1. Hồ sơ xin
      cấp phép xây dựng gồm các loại hồ sơ như khoản 2, Điều 5 của Quy định này.

      Ngoài ra còn
      phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý tôn giáo của tỉnh về quy mô
      hình thức của công trình tín ngưỡng.

      2. Hồ sơ cải
      tạo và sửa chữa lớn theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 26/1999/NĐ - CP
      ngày 19/4/1999 của Chính phủ về các hoạt động tôn giáo.

      Điều 7. Hồ sơ Công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật :

      1. Hồ sơ xin
      cấp phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Nếu là công trình kiến
      trúc như nhà ga, nhà máy nước, Trạm biến thế, Bưu điện, Tháp truyền hình...thì
      được lập theo quy định như đối với các công trình nhà ở, công nghiệp, dịch cụ
      và công trình dân dụng.

      2. Đối với
      các công trình cơ sở hạ tầng xây dựng theo tuyến như : Đường xá, đường dây tải
      điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí. Hồ sơ xin phép xây dựng gồm các loại hồ
      sơ quy định như khoản 2, Điều 5 của Quy định này.

      Ngoài ra còn
      thêm và thay thế các loại giấy tờ sau:

      a. Sơ đồ vị
      trí tuyến công trình.

      b. Mặt bằng tổng
      thể công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000 có đủ điều kiện thực thi.

      c. Mặt cắt
      ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công
      trình tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      Điều 8. Hồ sơ công trình tượng đài, tranh hoành tráng :

      1. Hồ sơ xin
      cấp phép 2 loại công trình này giống như quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy định
      này.

      Đối với công
      trình quảng cáo : Thay thế văn bản sử dụng đất bằng văn bản của người sử dụng đất
      cho phép Chủ đầu tư sử dụng đất để xây dựng công trình quảng cáo.

      2 Trước khi
      xây dựng công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng phải được phép của
      cơ quan quản lý văn hoá thông tin Nhà nước cấp tỉnh hoặc Bộ Văn hoá phê duyệt về
      nội dung, quy mô của công trình đó.

      Điều 9. Yêu cầu tính pháp lý của hồ sơ :

      1. Các loại hồ
      sơ kỹ thuật, mặt bằng quy hoạch đã nêu trên phải được cơ quan đủ tư cách pháp
      nhân lập, hồ sơ thể hiện đúng kỹ thuật và được thẩm định bằng văn bản của cơ
      quan có chức năng quản lý xây dựng.

      2. Đối với
      nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có chiều cao từ 3 tầng trở xuống và có diện tích
      sàn không quá 200 m2 thì chủ đầu tư có thể tự lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo
      hướng dẫn của sở Xây dựng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về an toàn, bền
      vững về công trình của mình.

      3. Đối với
      công trình nhà ở của hộ gia đình có chiều cao lớn hơn 3 tầng và có diện tích
      sàn vượt quá 200 m2, Chủ đầu tư cũng có thể tự lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo
      hướng dẫn của Sở Xây dựng, nhưng hồ sơ phải được một cơ quan tư vấn thiết kế
      xây dựng kiểm tra xác nhận đảm bảo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      4. Những giấy
      tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất để xin cấp phép xây dựng

      a. Giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất (Giấy CNQSD) đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
      Giấy CNQSD đất do Tổng cục quản lý ruộng đất trước đây hoặc Tổng cục địa chính
      (nay là Bộ Tài nguyên- Môi trường) phát hành, kể cả Giấy CNQSD đất đã cấp cho hộ
      gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời, hoặc ghi nợ tiền sử dụng
      đất, thuế quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ.

      b. Giấy chứng
      nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
      cấp theo quy định của Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 về việc quyền sở hữu nhà
      và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

      c. Quyết định
      giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình
      khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

      d. Những giấy
      tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục
      đích làm nhà ở, chuyên dùng, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất
      đai qua từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Nhà nước Cộng hoà
      XHCN Việt Nam mà người được giao đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay.

      đ. Giấy CNQS
      đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, hoặc có tên trong sổ địa
      chính mà không có tranh chấp.

      e. Giấy tờ do
      cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn
      sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoản điền
      thổ hoặc trích lục, trích sao bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng
      thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng trưởng khế, Ty điền
      địa, Nha trước bạ.

      g. Giấy tờ về
      thừa kế nhà, đất được UBND xã, phường xác nhận về thừa kế và đất đó không có
      tranh chấp.

      h. Bản án hoặc
      quyết định của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc quyết định giải
      quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp
      luật.

      i. Giấy tờ
      chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND cấp
      xã thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và được UBND cấp huyện chấp nhận kết
      quản thẩm tra của UBND cấp xã.

      k. Giấy tờ của
      HTX nông nghiệp cấp đất cho gia đình xã viên của HTX từ trước ngày 28/6/1971,
      ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) về
      tăng cường công tác quản lý ruộng đất.

      l. Giấy tờ về
      quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD – XDCBĐT ngày
      05/8/1989 và Thông tư số 02/BXD- ĐT ngày 29/4/1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
      hiện ý kiến của thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hoá giá nhà cấp III, cấp
      IV tại các đô thị trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày
      5/7/1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.

      5. Trường hợp
      không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đủ điều kiện để cấp giấy phép
      xây dựng : Trong trường hợp hộ gia đình không có các loại giấy tờ hợp lệ quy định
      trên thì phải được UBND cấp xã thẩm tra là đất không có tranh chấp và được UBND
      cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND cấp xã thì cũng được cấp phép xây
      dựng.

      6. Chuyển đổi
      mục đích sử dụng đất trước khi xin cấp phép xây dựng :

      Trường hợp chủ
      đầu tư xây dựng trên đất của mình đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đủ điều
      kiện để xin cấp giấy phép xây dựng, nhưng phải thay đổi mục đích sử dụng đất từ
      đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản sang đất xây dựng. Thì trước
      khi xin cấp phép xây dựng phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
      chuyển đổi mục đích sử dụng đất đó theo quy định của Pháp luật về đất đai.

      Điều 10. Quy trình thực hiện :

      Bước 1. Tổ chức,
      công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở Xây dựng, Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả của sở Xây dựng kiểm tra số lượng, nội dung, quy cách,
      tính pháp lý của hồ sơ. Nếu chưa đúng, chưa đủ thì phải hướng dẫn chi tiết, rõ
      ràng, cụ thể cho tổ chức, công dân bổ sung (việc hướng dẫn này chỉ thực hiện 1
      lần) nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận.

      Khi nhận hồ
      sơ phải có phiếu nhận, có chữ ký bên giao, bên nhận và được lập thành 3 bản, 1
      bản giao cho công dân, tổ chức, 1 bản giao cho phòng chuyên môn chính, Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả lưu 1 bản để theo dõi tiến độ thực hiện, đồng thời ghi
      sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 2. Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ trong ngày làm việc chậm nhất đến 16 giờ,
      sau đó phải chuyển cho phòng chuyên môn. Những trường hợp nhận sau 16 giờ thì
      chuyển giao ngay vào sáng hôm sau. Khi chuyển giao phải có phiếu giao nhận,
      danh mục hồ sơ và ký nhận giữa 2 bên.

      Bước 3. Phòng
      chuyên môn có trách nhiệm phân bổ hồ sơ cho cán bộ công chức trong phòng bằng
      phiếu giao việc, cán bộ, công chức được giao nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra thực địa,
      lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, các phòng chức năng của Sở có liên
      quan, nếu đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng, cán bộ được giao giải quyết công
      việc có trách nhiệm lập phiếu đề xuất trình Lãnh đạo phòng và Lãnh đạo Sở ký.

      Nếu hồ sơ
      không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng theo quy định, phòng chuyên môn trả
      lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả lại hồ sơ cho tổ chức và công
      dân.

      Bước 4. Lãnh
      đạo Sở ký phê duyệt xong chuyển lại Phòng chuyên môn để bàn giao lại cho Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả để đóng dấu, đăng ký vào sổ, sắp xếp phần lưu trữ và
      trả lại tổ chức, công dân theo đúng hẹn.

      Trước khi trả
      hồ sơ phải thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

      Điều 11. Thời gian thực hiện :

      1. Thời gian
      thực hiện : 25 ngày (ngày làm việc), được phân chia như sau:

      - Bộ phận tiếp
      nhận và trả kết quả : 1- 2 ngày.

      - Phòng
      chuyên môn chính : 5- 12 ngày.

      - Phòng
      chuyên môn liên quan Sở : 2- 4 ngày.

      - Cơ quan có liên
      quan : 2 – 4 ngày.

      - Lãnh đạo Sở
      : 1- 2 ngày.

      - Trả hồ sơ :
      1 ngày.

      2. Trong trường
      hợp có nguy cơ sụp đổ ( Có xác nhận của phòng Quản lý đô thị Thành phố ) thì thời
      gian cấp giấy phép xây dựng không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

      3. Trường hợp
      quá hạn bên nhận có văn bản nêu lý do gửi cho đương sự.

      Điều 12. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng và cải tạo công trình:

      Lệ phí cấp
      phép xây dựng và cải tạo công trình thực hiện theo Thông tư số 03/2001/TT– BTC
      ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính:

      Mức thu :
      50.000 đồng (Năm mươi ngàn đồng) 01giấy phép xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
      1 nhà ở của dân.

      Mức thu :
      100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng) 01 giấy phép đối với các công trình khác.

      Mục 2. cấp giấy
      phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo

      nhà ở đối với
      các huyện, thành phố trong tỉnh

      Điều 13: Phạm vi cấp giấy phép xây dựng:

      1. UBND huyện
      chỉ cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo cho các nhà ở tư nhân có chiều
      cao dưới 5 tầng thuộc địa bàn huyện quản lý.

      2. Riêng đối
      với thành phố Lạng sơn, UBND thành phố được cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa, cải
      tạo nhà ở tư nhân tại các tuyến đường có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 23,25m và
      các nhà ở tư nhân trong các ngõ xóm, nhà không có mặt đường.

      Điều 14: Cơ quan chuyên
      môm giúp UBND huyện, thành phố giải quyết cấp giấy phép xây dựng là Phòng Giao
      thông- Công nghiệp- Xây dựng (GT-CN-XD) (đối với các huyện), và phòng Quản lý
      đô thị (QLĐT) (đối với thành phố Lạng sơn).

      Điều 15. Quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

      1. Xây dựng mới
      nhà ở (Gồm 03 bộ):

      a. Đơn xin cấp
      giấy phép xây dựng nhà theo mẫu in sẵn.

      b. Bản sao
      công chứng giấy tờ hợp lệ quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ đo vẽ thực
      địa kích thước danh giới thửa đất.

      c. Hồ sơ thiết
      kế do cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân hành nghề thiết kế vẽ (3 bộ) mỗi
      bộ gồm :

      c.1. Bản vẽ mặt
      bằng vị trí công trình và mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/100.

      c.2. Bản vẽ mặt
      bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100 hoặc 1/50.

      c.3. Bản vẽ mặt
      bằng móng tỷ lệ 1/50 ữ 1/100, chi tiết móng tỷ lệ 1/20 – 1/10.

      c.4. Sơ đồ
      thoát nước mưa, thải, cấp điện tỷ lệ 1/100 – 1/200.

      2. Cải tạo, sửa
      chữa nhà ở: Hồ sơ xin cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa gồm các loại giấy tờ như
      hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, ngoài ra thêm ảnh chụp khổ 9 x 12 cm mặt trước
      công trình có không gian liền kề, kế tiếp trước khi cải tạo, sửa chữa.

      Điều 16. Yêu cầu về tính pháp lý của hồ sơ :

      1. Đối với
      nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có chiều cao từ 3 tầng trở xuống và có diện tích
      sàn không quá 200 m2 thì chủ đầu tư có thể tự lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo
      hướng dẫn của sở Xây dựng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về an toàn, bền
      vững về công trình của mình.

      2. Đối với
      công trình nhà ở của hộ gia đình có chiều cao lớn hơn 3 tầng và có diện tích
      sàn vượt quá 200 m2, Chủ đầu tư cũng có thể tự lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo
      hướng dẫn của Sở Xây dựng, nhưng hồ sơ phải được một cơ quan tư vấn thiết kế
      xây dựng kiểm tra xác nhận đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

      3. Những giấy
      tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất để xin cấp phép xây dựng như khoản 4; Điều 9 của
      Quy định này.

      4. Trường hợp
      không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đủ điều kiện để cấp giấy phép
      xây dựng :

       Trong
      trường hợp hộ gia đình không có các loại giấy tờ hợp lệ quy định trên thì phải
      được UBND cấp xã thẩm tra là đất không có tranh chấp và được UBND cấp huyện xác
      nhận kết quả thẩm tra của UBND cấp xã thì cũng được cấp phép xây dựng.

      5. Chuyển đổi
      mục đích sử dụng đất trước khi xin cấp phép xây dựng:

      Trường hợp chủ
      đầu tư xây dựng trên đất của mình đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đủ điều
      kiện để xin cấp giấy phép xây dựng, nhưng phải thay đổi mục đích sử dụng đất từ
      đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản sang đất xây dựng thì trước
      khi xin cấp phép xây dựng phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
      chuyển đổi mục đích sử dụng đất đó theo quy định của Pháp luật về đất đai.

      Điều 17. Quy trình thực hiện :

      Bước 1. Công
      dân nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Bộ phận nhận
      và trả kết quả kiểm tra số lượng, nội dung, quy cách, tính pháp lý của hồ sơ. Nếu
      chưa đúng, chưa đủ thì phải hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, cụ thể cho công dân bổ
      sung (Việc hướng dẫn này chỉ thực hiện 1 lần); nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ
      theo quy định thì làm thủ tục nhận.

      Khi nhận hồ
      sơ phải có phiếu nhận, có chữ ký bên giao, bên nhận và được lập thành 3 bản, 1
      bản bên giao cho công dân; 1 bản giao cho phòng chuyên môn tổ tiếp nhận hồ sơ
      lưu 1 bản để theo dõi tiến độ thực hiện, đồng thời ghi sổ theo dõi tiếp nhận hồ
      sơ.

      Bước 2. Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ trong ngày làm việc chậm nhất đến 16 giờ,
      sau đó phải chuyển cho phòng chuyên môn. Những trường hợp nhận sau 16 giờ thì
      chuyển giao ngay vào sáng hôm sau. Khi chuyển giao phải có phiếu giao nhận,
      danh mục hồ sơ và ký nhận giữa 2 bên.

      Bước 3. Phòng
      chuyên môn có trách nhiệm phân bổ hồ sơ cho cán bộ công chức trong phòng bằng
      phiếu giao việc, cán bộ được giao nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra thực địa, lấy ý kiến
      của các cơ quan có liên quan, các phòng chức năng của huyện có liên quan. Nếu đủ
      điều kiện cấp giấy phép xây dựng, cán bộ được giao giải quyết công việc có
      trách nhiệm lập phiếu trình Lãnh đạo phòng duyệt trước khi trình Lãnh đạo UBND
      cấp huyện ký.

      Nếu hồ sơ
      không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng theo quy định, Bộ phận tiếp nhận
      và trả kết quả trả lại hồ sơ cho công dân.

      Bước 4. Lãnh
      đạo UBND cấp huyện ký xong chuyển lại phòng chuyên môn để bàn giao lại cho Bộ
      phận tiếp nhận và trả kết quả để đóng dấu, đăng ký vào sổ, sắp xếp phần lưu trữ
      và trả lại công dân theo đúng hẹn.

      Trước khi trả
      hồ sơ phải thu lệ phí theo quy định.

      Điều 18. Thời gian thực hiện :

      1. Thời gian
      thực hiện : 25 ngày (ngày làm việc), được phân như sau:

      - Bộ phận tiếp
      nhận và trả kết quả: 1- 2 ngày.

      - Phòng
      chuyên môn:  5- 12 ngày.

      - Phòng
      chuyên môn liên quan Sở : 2- 4 ngày.

      - Cơ quan có
      liên quan : 2 – 4 ngày.

      - Lãnh đạo
      UBND huyện, thành phố: 1- 2 ngày.

      - Trả hồ sơ :
      1 ngày.

      2. Trong trường
      hợp nhà ở có nguy cơ sụp đổ ( Có xác nhận của phòng chuyên môn ) thì thời gian
      cấp giấy phép xây dựng không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

      3. Trường hợp
      quá hạn bên nhận có văn bản nêu lý do gửi cho đương sự.

      Điều 19. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng và cải tạo công trình:

      Lệ phí cấp
      phép xây dựng và cải tạo công trình thực hiện theo Thông tư số 03/2001/TT– BTC
      ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính:

      Mức thu :
      50.000 đồng (Năm mươi ngàn đồng) 01giấy phép xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
      1 nhà ở của dân.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 20. Sở Xây dựng có
      trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố trong tỉnh thực hiện bản Quy định
      này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
      xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi bản Quy định cho phù hợp.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/2003/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lạng Sơn
                                Ngày ban hành31/12/2003
                                Người kýĐoàn Bá Nhiên
                                Ngày hiệu lực 01/01/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy tiếng Việt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2021 về ứng phó thảm họa hàng không dân dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
                                                      • Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý thu ngân sách năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý môi trường y tế, tổ chức cán bộ, khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
                                                      • Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Thông báo 266/TB-VKSTC năm 2020 về ý kiến chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về tiếp tục thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19
                                                      • Nghị định 18/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ