Số hiệu | TCVN7348:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÔ\r\nTÔ, XE MÁY - ẮC QUY CHÌ-AXÍT
\r\nMotorcycles and mopeds - Lead-acid batteries
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ắc quy chì axit\r\ndùng để khởi động, chiếu sáng và đánh lửa cho mô tô và xe máy (sau đây gọi tắt\r\nlà ắc quy).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1. Dung lượng ở chế độ 10 h (C10): Tích số\r\ncủa dòng điện ở chế độ 10 h với thời gian kể từ khi phóng điện đến khi điện áp\r\nsụt xuống giá trị điện áp ngưỡng, tính bằng ampe giờ (Ah).
\r\n\r\n
2.2. Dòng điện chế độ 10 h: Thuật ngữ dùng để\r\nchỉ dòng điện phóng và nạp của ắc quy. Giá trị của nó được tính bằng dung lượng\r\nở chế độ 10 h chia cho 10, tính bằng ampe (A).
\r\n\r\n
2.3 Điện áp ngưỡng khi phóng điện: Điện áp\r\ntrên hai điện cực của ắc quy ở thời điểm phải dừng phóng điện.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Theo kết cấu ắc quy được phân loại như sau:
\r\n\r\n
kiểu hở (có lỗ thoát hơi);
\r\n\r\n
kiểu kín;
\r\n\r\n
\r\n\r\n
ắc quy mới có thể lưu thông ở một trong hai\r\nđiều kiện sau đây: ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng, đã được đổ đầy điện dịch\r\nđến mức cao nhất cho phép. Sau khi nạp điện lần đầu theo 7.2.2, điện dịch phải đảm\r\nbảo khối lượng riêng là 1,28 kg/l 0,01 kg/l.
\r\n\r\n
ở trạng thái tích điện khô, chưa được đổ\r\nđiện dịch. Điện dịch để đổ váo ắc quy trước khi sử dụng phải đảm bảo khối lượng\r\nriêng là 1,28 kg/l 0,01 kg/l ở nhiệt độ 25oC.
\r\n\r\n
Chú thích ắc quy kiểu kín thông thường được\r\nlưu thông ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng, mặt khác điện dịch là một phần của\r\nắc quy không thể bổ sung cũng như không lấy ra được cho nên không cần kiểm tra\r\nkhối lượng riêng của điện dịch.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1 Thông số kỹ thuật
\r\n\r\n
Trên vỏ ắc quy phải được in các thông tin cơ\r\nbản dưới đây ở mặt phía trên hoặc một trong bốn mặt bên:
\r\n\r\n
điện áp danh định : 6 V hoặc 12 V;
\r\n\r\n
dung lượng danh định ở chế độ 10 h, Ah.
\r\n\r\n
5.2 Ký hiệu điện cực
\r\n\r\n
Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng\r\ndấu "+", điện cực âm phải được ký hiệu bằng dấu "".
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1 Đặc tính điện
\r\n\r\n
6.1.1 Đặc tính khởi động của ắc quy (chỉ áp\r\ndụng cho ắc quy 12 V) phải phù hợp với bảng 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1.2 Dung lượng của ắc quy phải đạt ít nhất\r\nlà 95% dung lượng danh định.
\r\n\r\n
6.1.3 Đặc tính lưu điện (chỉ áp dụng cho ắc\r\nquy 12 V)
\r\n\r\n
Đặc tính lưu điện được đánh giá bởi thời gian\r\nlưu giữ ắc quy trong điều kiện quy định và đặc tính khởi động (xem 8.3).
\r\n\r\n
6.1.4 Tuổi thọ của ắc quy được thử theo chu\r\nkỳ phóng/nạp và thời gian nghỉ (xem 8.4).
\r\n\r\n
6.2 Đặc tính cơ
\r\n\r\n
6.2.1. Khả năng chịu rung ắc quy phải đảm bảo\r\nyêu cầu của phép thử rung theo 8.5 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
6.2.2 Độ kín ắc quy khi thử theo 8.6 phải đảm\r\nbảo không có hiện tượng rò rỉ điện dịch ra ngoài.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n
Các thử nghiệm phải được thực hiện trên các\r\nmẫu mới. Mẫu được coi là "mới" là những mẫu:
\r\n\r\n
không quá 30 ngày kể từ khi xuất xưởng của\r\nnhà chế tạo, đối với ắc quy đã đổ điện dịch;
\r\n\r\n
không quá 60 ngày kể từ khi xuất xưởng của\r\nnhà chế tạo, đối với ắc quy tích điện khô.
\r\n\r\n
Các mẫu dùng cho các thử nghiệm dưới đây phải\r\nđược kiểm tra ngoại quan bằng cách xem xét các thông tin qui định ở 5.1 và 5.2.
\r\n\r\n
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n
7.2.1. Trừ phép thử đặc tính khởi động ban đầu\r\ncủa ắc quy tích điện khô (xem 8.7), các phép thử còn lại phải được tiến hành với\r\nắc quy đã nạp no. ắc quy được coi là nạp no nếu được nạp theo 7.2.2.
\r\n\r\n
7.2.2. ắc quy phải được nạp với dòng điện\r\nbằng cho đến khi trị số điện áp trên hai đầu\r\ncực của ba lần đo cách nhau 30 min không thay đổi.
\r\n\r\n
7.2.3. Đối với ắc quy tích điện khô phải đổ điện\r\ndịch đến mức lớn nhất cho phép theo chỉ dẫn ghi trên ắc quy hoặc của nhà chế\r\ntạo.
\r\n\r\n
7.3 Dụng cụ đo
\r\n\r\n
7.3.1 Dụng cụ đo điện
\r\n\r\n
Thang đo của dụng cụ đo phải thích hợp với\r\ngiá trị lớn nhất của giá trị điện áp và dòng điện cần đo. Vôn mét phải có cấp\r\nchính xác 1 hoặc tốt hơn. Điện trở của Vôn mét ít nhất phải đạt 300 /V.\r\nAmpemet phải có cấp chính xác 1 hoặc tốt hơn.
\r\n\r\n
7.3.2 Dụng cụ đo khối lượng riêng của điện\r\ndịch
\r\n\r\n
Khối lượng riêng kế phải có độ chính xác đến\r\n0,005 kg/l hoặc tốt hơn. Khoảng của vạch chia không lớn hơn 0,005 kg/l.
\r\n\r\n
7.3.3 Dụng cụ đo nhiệt độ
\r\n\r\n
Nhiệt kế để đo nhiệt độ phải có thang đo\r\nthích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được lớn hơn 1oC. Độ chính xác\r\ncủa dụng cụ không nhỏ hơn 0,5 oC.
\r\n\r\n
7.3.4 Dụng cụ đo thời gian
\r\n\r\n
Dụng cụ đo thời gian phải đảm bảo xác định được\r\nthời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác ít nhất phải đạt 1 %.
\r\n\r\n
7.4 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\n
7.4.1 ắc quy đã được đổ điện dịch và được nạp
\r\n\r\n
a) trước hết ắc quy phải chịu một loạt các\r\nthử nghiệm sau đây:
\r\n\r\n
-kiểm tra dung lượng lần một;
\r\n\r\n
- thử nghiệm đặc tính khởi động lần một;
\r\n\r\n
- kiểm tra dung lượng lần hai;
\r\n\r\n
- thử nghiệm đặc tính khởi động lần hai;
\r\n\r\n
-kiểm tra dung lượng lần ba;
\r\n\r\n
-thử nghiệm đặc tính khởi động lần ba.
\r\n\r\n
Trong các lần thử nghiệm trên ít nhất phải có\r\nmột lần phóng điện đáp ứng giá trị quy định trong bảng 1.
\r\n\r\n
b) các thử nghiệm dưới đây chỉ tiến hành nếu\r\nắc quy phù hợp với thử nghiệm trên.
\r\n\r\n
7.4.2 ắc quy tích điện khô
\r\n\r\n
-thử nghiệm đặc tính khởi động ban đầu (xem\r\n8.7) sau khi đổ điện dịch;
\r\n\r\n
- thử dung lượng (xem 8.1 ).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1 Kiểm tra dung lượng
\r\n\r\n
8.1.1. Trong quá trình thử nghiệm, ắc quy phải\r\nđược đặt trong bể nước có nhiệt độ 25 oC 2 oC.\r\nChân điện cực phải ở trên mức nước ít nhất là 15 mm nhưng không được cao quá 25\r\nmm. Nếu thử cùng lúc nhiều ắc quy trong cùng một bể nước thì khoảng cách giữa\r\ncác ắc quy và giữa ắc quy với thành bể nước ít nhất phải là 25 mm.
\r\n\r\n
C10
\r\n\r\n
8.1.2 ắc quy được phóng với dòng điện danh\r\nđịnh với độ ổn định 2 % giá trị danh định cho\r\nđến khi điện áp trên hai điện cực giảm xuống 5,25 V
0,05\r\nV (đối với loại 6 V) và 10,5 V
0,05 V (đối với loại\r\n12 V). Ghi lại thời gian phóng điện t tính bằng giờ (h). Phép thử này được tiến\r\nhành sau khi nạp từ 1 h đến 5 h theo 7.2.
\r\n\r\n
8.1.3 Dung lượng của ắc quy được xác định như\r\nsau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.2 Thử đặc tính khởi động (chỉ áp dụng cho\r\nắc quy 12 V)
\r\n\r\n
8.2.1. ắc quy sau khi được nạp no theo 7.2.2 dừng\r\nnạp từ 1 h đến 5 h, phải được đặt vào buồng lạnh có nhiệt độ 0 oC ít nhất là 20\r\nh hoặc cho đến khi nhiệt độ của ngăn giữa ắc quy đạt được 0 oC.
\r\n\r\n
8.2.2. ắc quy sau đó được phóng điện, có thể\r\nđể bên trong hoặc bên ngoài buồng lạnh sau 2 min kể từ khi ngừng làm lạnh, với dòng\r\nđiện khởi động cho ở bảng 1. Dòng điện này phải giữ ổn định trong quá trình phóng\r\nđiện trong phạm vi 0,5 %. Ghi lại điện áp trên hai đầu cực của ắc quy tại\r\nthời điểm 5 s - 7s và thời gian kết thúc phóng điện khi điện áp giảm xuống 6 V.
\r\n\r\n
8.3 Thử đặc tính lưu điện (chỉ áp dụng cho ắc\r\nquy 12 V)
\r\n\r\n
8.3.1. ắc quy sau khi đã nạp no theo 7.2 được,\r\nlau sạch bề mặt rồi lưu giữ ở nhiệt độ 40 oC 2 oC\r\ntrong khoảng thời gian là 21 ngày. Điện cực của ắc quy không được chạm tới dây\r\ndẫn hay các kẹp nối.
\r\n\r\n
8.3.2. Sau thời gian lưu giữ, không được nạp lại,\r\nắc quy phải chịu thử nghiệm đặc tính khởi động theo 8.2.1 và 8.2.2. Điện áp của\r\nắc quy sau 30 s phóng điện không được nhỏ hơn 7,2 V.
\r\n\r\n
8.4 Thử tuổi thọ
\r\n\r\n
8.4.1. ắc quy được ngâm trong bể nước ở nhiệt\r\nđộ 40 oC 2 oC. Chân điện cực phải ở trên mức nước\r\nít nhất là 15 mm nhưng không được cao quá 25 mm. Nếu thử cùng lúc nhiều ắc quy trong\r\ncùng một bể nước thì khoảng cách giữa các ắc quy và giữa ắc quy với thành bể nước\r\nít nhất phải là 25 mm.
\r\n\r\n
8.4.2. ắc quy được mắc vào mạch để thử hàng\r\nloạt các chu kỳ thử nghiệm. Mỗi chu kỳ thử nghiệm bao gồm:
\r\n\r\n
a) phóng điện 1 h ở dòng điện bằng 0,25 C10;
\r\n\r\n
b) nạp lại ngay sau khi phóng trong 2 h ở điện\r\náp không đổi là 7,4 V 0,05 V (đối với ắc quy 6 V)\r\nvà 14,4 V
0,05 V (đối với ắc quy 12 V), dòng điện\r\nnạp không được vượt quáImax = 0,5 C10.
\r\n\r\n
8.4.3. Sau một loạt 32 chu kỳ phóng và nạp theo\r\n8.4.2 ắc quy được tháo ra khỏi mạch thử và lưu giữ ở trạng thái hở mạch 72 h\r\nrồi nạp lại theo điểm b) ở 8.4.2.
\r\n\r\n
8.4.4. Toàn bộ tiến trình của 32 chu kỳ trên cùng\r\nvới 72 h để hở mạch được coi là một đơn vị thử tuổi thọ.
\r\n\r\n
8.4.5. Sau ba đơn vị thử tuổi thọ nêu trên ắc\r\nquy phải chịu thêm 32 chu kỳ phóng và nạp rồi để hở mạch 72 h. Sau đó ắc quy không\r\nđược nạp lại, được lấy ra khỏi bể nước và làm lạnh đến nhiệt độ 0 oC 1 oC (đo tại ngăn giữa) hoặc ít nhất là\r\n20 h ở nhiệt độ 0 oC cho rồi phóng điện với dòng
\r\n\r\n
phóng là 5 C10. Sau 30 s phóng điện,\r\nđo điện áp trên hai điện cực. Điện áp này không được nhỏ hơn 3,6 V (đối với ắc\r\nquy 6 V) và 7,2 V (đối với ắc quy 12 V).
\r\n\r\n
8.5 Thử khả năng chịu rung
\r\n\r\n
8.5.1. Sau khi nạp no theo 7.2 ắc quy được lưu\r\ngiữ 24 h ở nhiệt độ 25 oC 10 oC.
\r\n\r\n
8.5.2. ắc quy sau đó được buộc chặt vào bàn thử\r\ncủa máy thử rung. Cách thức buộc như cách thức lắp đặt trên xe.
\r\n\r\n
8.5.3 ắc quy phải chịu thử rung có dạng hình\r\nsin trong khoảng 2 h theo phương thẳng đứng với tần số rung từ 50 Hz đến 500\r\nHz. Gia tốc rung lớn nhất phải đạt 68,6 m/s2.
\r\n\r\n
8.5.4. Sau 4 h kể từ khi kết thúc thử rung ắc\r\nquy phải chịu thử phóng điện (không được nạp lại) ở nhiệt độ 25oC 2oC với dòng điện 5 C10. Sau 60 s\r\nđiện áp trên hai điện cực không được nhỏ hơn
\r\n\r\n
3 V (đối với ắc quy 6 V) và 6 V (đối với ắc\r\nquy 12 V).
\r\n\r\n
8.6 Thử độ kín của ắc quy
\r\n\r\n
8.6.1. Sau khi đã nạp no theo 7.2, ắc quy được\r\nlưu giữ hở mạch 4 h ở nhiệt độ 25 oC 5 oC.
\r\n\r\n
8.6.2. Nếu cần thiết mức điện dịch được bổ sung\r\nđến mức cao nhất bằng nước cất. Lau sạch và làm khô mặt ngoài.
\r\n\r\n
8.6.3. ắc quy sau đó được nghiêng theo 4 hướng,\r\nthời gian giữa các lần nghiêng theo các hướng không ít hơn 30 s. Chu kỳ nghiêng\r\nắc quy như sau:
\r\n\r\n
a) nghiêng 45o so với phương thẳng đứng với\r\nthời gian thao tác là 1 s;
\r\n\r\n
b) giữ ắc quy ở vị trí nghiêng trong 3 s;
\r\n\r\n
c) đưa ắc quy trở lại vị trí thẳng đứng với\r\nthời gian thao tác là 1 s.
\r\n\r\n
8.7.4 Sau phép thử này không được có dấu hiệu\r\nrò rỉ điện dịch ra ngoài.
\r\n\r\n
8.7 Thử đặc tính khởi động ban đầu đối với ắc\r\nquy tích điện khô (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V)
\r\n\r\n
8.7.1 ắc quy tích điện khô và một lượng điện\r\ndịch và đủ để đổ vào ắc quy phải được lưu giữ ở nhiệt độ 25 oC 5 oC ít nhất là 12 h trước khi đổ\r\nđiện dịch.
\r\n\r\n
8.7.2. Đổ điện dịch vào ắc quy đến mức do nhà\r\nchế tạo quy định. Để ổn định 20 min ở nhiệt độ đã quy định ở 8.7.1. Sau đó cho\r\nắc quy phóng với dòng điện là 5 C10. Sau 1,5 min điện áp trên hai đầu cực không\r\nđược nhỏ hơn 6 V.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7348:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.