Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết Định 18/2004/QĐ-UB quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách Địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    622415





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu18/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Yên Bái
      Ngày ban hành14/01/2004
      Người kýVũ Sửu
      Ngày hiệu lực 01/01/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH YÊN BÁI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 18/2004/QĐ-UB

      Yên Bái, ngày
      14 tháng 01 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
      PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮ CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

      - Căn cứ Luật tổ chức Hội
      đồng Nhân dân và ỦY ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

      - Căn cứ Luật Ngân sách nhà
      nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

      - Căn cứ Nghị định số
      60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
      dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

      - Căn cứ Nghị quyết Hội đồng Nhân
      dân tỉnh Yên Bái khóa XV - kỳ họp thứ 13 từ ngày 29 đến ngày
      31/12/2003.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
      phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
      khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương.

      Điều 2: Sở Tài chính, Cục thuế Yên Bái, Kho bạc
      Nhà nước tỉnh có trách nhiệm triển khai, giám sát việc thực hiện
      quy định này.

      Nghiêm cấm các địa phương không
      được tự ý thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa
      các cấp ngân sách.

      Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
      Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế;
      Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị hành chính sự
      nghiệp, cơ quan Đảng, Đoàn thể và Hội quần chúng; Chủ tịch UBND các
      huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể
      từ ngày 01/01/2004./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN
      DÂN TỈNH YÊN BÁI
      CHỦ TỊCH

      Vũ Sửu

       

      QUY ĐỊNH

      PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
      CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của Ủy
      ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
      trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương phải
      phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
      của Nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn, bảo
      đảm chủ động trong thực hiện nhiệm vụ được giao, tăng cường nguồn lực
      cho ngân sách xã, nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách
      cấp đó bảo đảm; ngoài việc ỦY quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ
      sung nguồn thu theo quy định không được dùng ngân sách của cấp này để
      chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định
      của cấp có thẩm quyền.

      Điều 2: Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
      phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương
      được ổn định trong thời kỳ là 3 năm (từ năm 2004 đến năm 2006).

      Điều 3: Kết thúc mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ
      vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền
      quy định tại Điều 25 của Luật Ngân sách nhà nước, Hội đồng Nhân dân
      điều chỉnh mức bổ sung cân đối từ ngân sách trên cho ngân sách cấp
      dưới, Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ
      phần trăm (%) các khoản thu giữa các cấp ngân sách.

      Chương II

      PHÂN CẤP NGUỒN THU
      GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      Điều 4: Nguồn thu ngân sách
      tỉnh hưởng 100%:

      - Thu từ Doanh nghiệp nhà nước (Các Doanh
      nghiệp Trung ương và địa phương), Công ty cổ phần có vồn nhà nước bao
      gồm các khoản: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
      (Không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành), thuế môn bài, thuế tài
      nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước,
      thu khác doanh nghiệp.

      - Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
      ngoài bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên, thuế môn bài,
      thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài.

      - Thu xổ số kiến thiết (phần do Công ty Xổ
      số kiến thiết tỉnh thực hiện).

      - Các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp
      phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị
      thuộc cấp tỉnh quản lý.

      - Các khoản thu xử phạt vi phạm hành chính
      trên các lĩnh vực, thu bán hàng tịch thu, bắt giữ có giá trị từ 10
      triệu đồng trở lên, thu bán hàng tịch thu, bắt giữ do các cơ quan cấp
      tỉnh quản lý và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố
      Yên Bái.

      - Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà
      nước do cấp tỉnh quản lý.

      - Thu phí xăng, dầu (nếu có).

      - Các khoản thu khác theo quy định của Pháp
      luật do cấp tỉnh quản lý.

      - Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ
      chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của Pháp
      luật.

      - Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo
      quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      - Thu từ huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ
      tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

      - Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương.

      - Thu kết dư ngân sách tỉnh.

      - Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.

      Điều 5: Nguồn thu ngân sách
      huyện, thị xã, thành phố gọi chung là (huyện) hưởng 100%:

      - Thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài
      từ bậc 1 đến bậc 4 theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày
      7/5/2003 của Bộ Tài chính; thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc
      doanh.

      - Thu xổ số kiến thiết do huyện tổ chức
      thực hiện.

      - Thu tiền thuê đất (Bao gồm cả các doanh nghiệp
      có vốn đầu tư nước ngoài).

      - Thu lệ phí trước bạ (Không bao gồm lệ phí
      trước bạ nhà,đất)

      - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập
      cao.

      - Các khoản phí, lệ phí, thu sự nghiệp phần
      nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn
      vị cấp huyện quản lý (lệ phí chợ gồm chợ loại 1, loại 2 theo Nghị
      định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ.

      - Các khoản thu bán hàng tịch thu, bắt giữ
      có giá trị dưới 10 triệu đồng được xử lý tại Hội đồng thanh lý
      của huyện; các khoản thu xử phạt vi phạm hành chính khác phát sinh
      trên địa bàn huyện.

      - Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu
      nhà nước do cấp huyện quản lý.

      - Các khoản thu khác theo quy định của pháp
      luật do cấp huyện quản lý (thu đóng góp của các tổ chức, cá nhân
      trong và ngoài nước trực tiếp cho huyện, các khoản đóng góp khác do
      huyện quản lý, thu thanh lý tài sản…)

      - Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh.

      - Thu kết dư ngân sách huyện.

      - Thu chuyển nguồn ngân sách huyện.

      Điều 6: Nguồn thu ngân sách
      xã, phường, thị trấn gọi chung là (xã) được hưởng 100%:

      - Thu thuế môn bài đối với cán bộ kinh doanh
      cá thể theo quy định tại Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của
      Bộ Tài chính đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

      - Thuế chuyển quyền sử dụng đất.

      - Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia
      đình.

      - Lệ phí trước bạ nhà, đất.

      - Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên của
      các Doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư
      nước ngoài).

      - Các khoản thu phí, lệ phí như: phí bến
      bãi, phí đò, phí chợ (lệ phí chợ loại 3 theo Nghị định số
      02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ), lệ phí chứng thư…do xã
      quản lý.

      - Các khoản thu khác theo quy định của Pháp
      luật (thu đóng góp đầu tư cơ sở hạ tầng, thu lao động công ích do xã
      quản lý, thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản…).

      - Thu kết dư ngân sách xã.

      - Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

      Điều 7: Các khoản thu được
      phân chia theo tỷ lệ (%) giữa các cấp ngân sách địa phương:

      a. Thu tiền giao đất.

      - Đối với các quỹ đất tỉnh thực hiện đấu
      thầu theo phương thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng để hình thành các
      khu đô thị các khu đô thị mới, trục đường giao thông mới, khu du lịch,
      khu công nghiệp…ngân sách tỉnh hưởng 100%.

      - Đối với các quỹ đất còn lại:

      + Đối với số thu trong dự toán tỉnh giao:
      Điều tiết Ngân sách cấp huyện hưởng 90%, Ngân sách cấp xã hưởng 10%.

      + Đối với số thu vượt dự toán tỉnh giao tỷ
      lệ điều tiết như sau: Ngân sách cấp tỉnh 40%, trong đó được sử dụng
      10% để thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn
      sản xuất kinh doanh; Ngân sách huyện hưởng 60%, trong đó được sử dụng
      tối thiểu 80% cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại địa phương.

      b. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
      nghiệp từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tỷ lệ phân chia như sau:

      - Nguồn thu phát sinh trên địa bàn phường,
      thị trấn tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện hưởng 90%, ngân sách
      phường, thị trấn hưởng 10%.

      - Nguồn thu phát sinh trên địa bàn các xã
      còn lại: Ngân sách xã hưởng 100%.

      c. Thuế nhà đất.

      - Nguồn thu phát sinh trên địa bàn phường,
      thị trấn tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện hưởng 70%; ngân sách
      phường, thị trấn hưởng 30%.

      - Nguồn thu phát sinh trên địa bàn các xã
      còn lại: Ngân sách xã hưởng 100%.

      d. Thu thủy lợi phí bằng tiền.

      - Đối với các công trình Nhà nước đầu tư,
      Nhà nước và nhân dân cùng làm tỷ lệ phân chia như sau: Ngân sách huyện
      hưởng 60%, ngân sách xã hưởng 40%.

      - Đối với các công trình tự chảy: Ngân sách
      huyện hưởng 10%, Ngân sách xã hưởng 90%.

      e. Thu quỹ an ninh quốc phòng: Ngân sách huyện
      hưởng 10%, Ngân sách xã hưởng 90%.

      Chương III

      PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
      GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

      Điều 8: Nhiệm vụ chi của
      ngân sách cấp tỉnh.

      1. Chi xây dựng cơ bản: từ nguồn vốn tập
      trung trong nước, nguồn vốn nước ngoài.

      2. Chi sự nghiệp kinh tế.

      + Chi sự nghiệp nông nghiệp: Chi do hoạt động
      bộ máy và nghiệp vụ từ tỉnh đến huyện của các đơn vị Chi cục thú
      y, Chi cục bảo vệ thực vật, Trung tâm giống cây trồng, Trung tâm Thủy
      sản; chi dự trữ thuốc Thú y, Bảo vệ thực vật phòng dịch cho toàn
      tỉnh; Chi hỗ trợ phát triển nông lâm ngư nghiệp khác theo Quyết định
      của tỉnh; đối với hoạt động khuyến nông chi cho bộ máy và hoạt động
      nghiệp vụ của Trung tâm khuyến nông tỉnh.

      + Chi trợ giá các mặt hành chính sách.

      + Chi sự nghiệp lâm nghiệp: Bao gồm chi đảm
      bảo bộ máy của kiểm lâm toàn tỉnh; chi trả tiền khoanh nuôi bảo vệ
      rừng trong và ngoài vùng dự án do Chi cục Kiểm lâm đảm nhiệm; chi
      phòng chống cháy rừng của Ban chỉ đạo tỉnh; chi trợ cấp cho cán bộ
      kiểm lâm tăng cường xuống xã.

      + Chi sự nghiệp giao thông: đảm nhiệm chi cho
      công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên các tuyến đường
      thuộc tỉnh quản lý (không bao gồm phần tỉnh lộ đã bàn giao về cho
      thành phố Yên Bái đảm nhiệm).

      + Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính và sự
      nghiệp kinh tế khác: Gồm chi hoạt động bộ máy trong biên chế tỉnh
      giao, chi hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý.

      3. Chi sự nghiệp văn xã.

      + Chi đảm bảo hoạt động của bộ máy, chi
      nghiệp vụ của các sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình,
      thể dục thể thao, đảm bảo xã hội do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.

      + Chi sự nghiệp Y tế tuyến tỉnh; chi thành
      lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/QĐ-TTg của
      Thủ tướng Chính phủ.

      + Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
      nghề tuyến tỉnh quản lý (không bao gồm các trường phổ thông trung học
      tại các huyện).

      4. Chi quản lý hành chính: Đảm nhiệm chi
      hoạt động của bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể
      cấp tỉnh; chi hỗ trợ các Hội được thành lập theo quy định của Pháp
      luật thuộc cấp tỉnh quản lý; chi sinh hoạt phí và hoạt động của
      Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh.

      5. Chi an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã
      hội tuyến tỉnh.

      6. Chi quốc phòng tuyến tỉnh bao gồm.

      + Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân.

      + Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động
      viên theo quy định của pháp luật về dự bị động viên.

      + Công tác tuyển quân.

      + Chi cho công tác xây dựng, huấn luyện và chi
      hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật
      về dân quân tự vệ.

      + Xây dựng và hoạt động của bộ đội biên
      phòng theo quy định của pháp luật.

      + Chi khác theo quy định tại Thông tư liên Bộ
      số 91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998 Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng.

      7. Chi hỗ trợ các Doanh nghiệp các tổ chức
      kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của Pháp luật.

      8. Chi nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ
      kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác toàn
      tỉnh.

      9. Chi các chương trình quốc gia do Chính phủ
      giao cho địa phương quản lý.

      10. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư
      theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật Ngân sách nhà nước.

      11. Chi bổ sung cho quỹ dự trữ tài chính của
      tỉnh.

      12. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới.

      13. Các khoản chi khác theo quy định của pháp
      luật thuộc tỉnh quản lý.

      Điều 9: Nhiệm vụ chi của
      Ngân sách cấp huyện:

      1. Chi đầu tư phát triển: Phân cho Ngân sách
      huyện đảm nhiệm trong phạm vị nguồn còn lại sau khi đã cân đối đủ
      chi thường xuyên, hoặc nguồn do bổ sung, hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
      Phân cấp đầu tư theo quy định của ỦY ban Nhân dân tỉnh để tập trung vào
      các nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập, điện
      chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các
      công trình phúc lợi khác.

      2. Chi thường xuyên gồm.

      - Chi cho sự nghiệp kinh tế.

      + Chi cho bộ máy khuyến nông huyện, chi trả
      trợ cấp cho cán bộ khuyến nông và hoạt động của công tác khuyên nông
      ở các xã.

      + Chi phòng chống cháy rừng của huyện.

      + Chi sự nghiệp thủy lợi (bao gồm Ban quản
      lý, công tác sửa chữa tu bổ, nạo vét hệ thống kênh mương tưới tiêu
      trên địa bàn).

      + Chi sự nghiệp giao thông: Chi cho công tác duy
      tu, bảo dưỡng thường xuyên, các tuyến đường do huyện quản lý (bao gồm
      cả phần đường tỉnh đã giao về cho thành phố Yên Bái đảm nhiệm),
      đường liên thôn, liên xã, liên khu. Chi mua sắm các trang thiết bị cho
      công tác duy tu, bảo dưỡng.

      + Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh
      tế khác: Bao gồm chi cho bộ máy thuộc biên chế tỉnh giao và chi
      nghiệp vụ do cấp huyện quản lý.

      - Chi sự nghiệp văn xã: Bao gồm bộ máy
      và hoạt động của các sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao,
      phát thanh truyền hình, sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý;
      chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm cả trường phổ thông trung học trên
      địa bàn huyện); chi sự nghiệp y tế thuộc tuyến huyện quản lý, chi
      lương và chi hoạt động của Trạm y tế xã.

      - Chi đảm bảo xã hội.

      + Chi trợ cấp cho các đối tượng hưởng chính
      sách xã hội thường xuyên, chi thăm hỏi các gia đình thuộc diện chính
      sách xã hội, chi trợ cấp cơ nhỡ cho các đối tượng, trợ cấp đối
      tượng nhiễm chất độc màu da cam phát sinh trên địa bàn huyện.

      + Chi khắc phục thiên tai hoả hoạn, cứu đói
      giáp hạt trên địa bàn.

      - Chi quản lý hành chính: Đảm bảo chi
      hoạt động bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
      cấp huyện, chi hỗ trợ các Hội được thành lập theo quy định của pháp
      luật trên địa bàn huyện.

      + Chi sinh hoạt phí và hoạt động của Hội
      đồng Nhân dân huyện.

      - Chi an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã
      hội trên địa bàn.

      - Chi quốc phòng tuyến huyện bao gồm
      các công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, xây dựng và huy động lực
      lượng dự bị động viên, chi cho xây dựng và huấn luyện hoạt động của
      dân quân tự vệ, chi cho xây dựng và diễn tập khu vực phòng thủ tuyến
      huyện, chi cho công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành
      nghĩa vụ trở về, chi khác theo quy định của Thông tư liên bộ số
      91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998, Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng.

      - Chi khác ngân sách theo quy định của
      Pháp luật do cấp huyện quản lý.

      - Chi trợ cấp cho Ngân sách xã.

      Điều 10: Nhiệm vụ chi của
      Ngân sách xã.

      - Chi lương, sinh hoạt phí và các khoản đóng
      góp cho cán bộ đương chức của các chức danh theo quy định, cán bộ
      nghỉ hưu theo Quyết định 130/QĐ-CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số
      111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng bộ trưởng nay là Chính phủ.

      - Chi trả phụ cấp Trưởng thôn, Trưởng ban, Bí
      thư Chi bộ (nếu có).

      - Chi trả sinh hoạt phí Công an viên.

      - Chi hỗ trợ các hoạt động phát triển kinh
      tế, giáo dục, y tế, văn xã khác trên địa bàn.

      - Chi hoạt động bộ máy chính quyền xã, đoàn
      thể (hoạt động của Mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội phụ
      nữ, Đoàn thanh niên, Hội nông dân).

      - Chi hỗ trợ hoạt động của cuộc vận động
      toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.

      - Chi sinh hoạt phí và hoạt động của Hội
      đồng Nhân dân xã.

      - Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn
      đóng góp do xã huy động.

      - Chi hỗ trợ an ninh, chi quốc phòng trên địa
      bàn (chi công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, chi trợ cấp cho cán
      bộ xã, phường đội chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của pháp
      luật dân quân tự vệ, công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên
      đi làm nghĩa vụ quân sự, chi khác theo quy định của Thông tư liên bộ
      số 91/1998/TTLT-BTC-BQP ngày 29/6/1998 Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng).

      - Các khoản chi khác theo quy định của pháp
      luật phát sinh trên địa bàn do xã quản lý.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 11: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, cục thuết
      tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định
      này.

      Điều 12: Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quyết
      định này tuỳ theo tính chất, mức độ vị phạm sẽ bị khiển trách, xử
      lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
      pháp luật./.

       

      TỶ
      LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU TRÊN ĐỊA BÀN GIỮA CÁC CẤP
      NGÂN SÁCH CỦA TỈNH YÊN BÁI

      (Ban hành kèm
      theo Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 14/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
      Yên Bái)

      NGUỒN THU

      ĐƠN VỊ TÍNH
      (%)

      TỔNG SỐ

      CHIA RA

      NGÂN SÁCH
      TỈNH

      NGÂN SÁCH
      HUYỆN

      NGÂN SÁCH XÃ

      PHƯỜNG THỊ
      TRẤN

      XÃ CÒN LẠI

      I. Thu từ DNQD, Công ty cổ phần có vốn
      Nhà nước, XN liên doanh

       

       

       

       

       

       

      1. Thuế giá trị gia tăng

       

      100

      100

       

       

       

      2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      100

      100

       

       

       

      3. Thuế môn bài

       

      100

      100

       

       

       

      4. Thuế Tài nguyên

       

      100

      100

       

       

       

      5. Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

      100

      100

       

       

       

      6. Thu khác doanh nghiệp

       

      100

      100

       

       

       

      7. Thuế chuyển TN ra nước ngoài

       

      100

      100

       

       

       

      8. Thu xổ số kiến thiết

       

       

       

       

       

       

      - Do Công ty xổ số tỉnh thực hiện

       

      100

      100

       

       

       

      - Do các huyện thực hiện

       

      100

       

      100

       

       

      9. Thu phí xăng dầu (nếu có)

       

      100

      100

       

       

       

      II. Thu ngoài quốc doanh

       

       

       

       

       

       

      1. Thuế giá trị gia tăng

       

      100

       

      90

      10

       

       

       

      100

       

       

       

      100

      2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

       

      100

       

      90

      10

       

       

       

      100

       

       

       

      100

      3. Thuế môn bài

       

       

       

       

       

       

      - Hộ từ bậc 1 đến bậc 4

       

      100

       

      100

       

       

      - Hộ kinh doanh cá thể

       

      100

       

       

      100

      (100)

      4. Thuế tài nguyên

       

      100

       

       

      100

      (100)

      5. Thuế tiêu thụ đặc biệt

       

      100

       

      100

       

       

      6. Thu khác

       

      100

       

      100

       

       

      III. Lệ phí trước bạ

       

       

       

       

       

       

      1. Lệ phí trước bạ nhà, đất

       

      100

       

       

      100

      (100)

      2. Lệ phí trước bạ khác

       

      100

       

      100

       

       

      IV. Thu tiền giao đất

       

       

       

       

       

       

      1. Đối với các quỹ đất tỉnh thực hiện
      đấu thầu để hình thành khu đô thị mới, đường giao thông mới, khu
      công nghiệp, khu du lịch…

       

       

      100

       

       

       

      2. Đối với các quỹ đất còn lại

       

       

       

       

       

       

      - Đối với số thu trong dự toán tỉnh giao

       

       

       

      90

      10

      (10)

      - Đối với số thu vượt dự toán tỉnh giao

       

       

      40

      60

       

       

      V. Thuế nhà đất

       

      100

       

      70

      30

       

       

       

      100

       

       

       

      100

      VI. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

       

      100

       

       

      100

      (100)

      VII. Thu tiền cho thuê đất

       

      100

       

      100

       

       

      VIII. Thuế nông nghiệp

       

      100

       

       

      100

      (100)

      IX. Thu phí, lệ phí

       

       

       

       

       

       

      1. Do cấp tỉnh quản lý

       

      100

      100

       

       

       

      2. Do cấp huyện quản lý

       

      100

       

      100

       

       

      3. Do cấp xã quản lý

       

      100

       

       

      100

      (100)

      4. Phí chợ

       

       

       

       

       

       

      - Chợ loại 1, loại 2

       

      100

       

      100

       

       

      - Chợ loại 3

       

      100

       

       

      100

      (100)

      5. Thủy lợi phí

       

       

       

       

       

       

      - Công trình có vốn Nhà nước

       

      100

       

      60

      40

      (40)

      - Công trình tự chảy

       

      100

       

      10

      90

      (90)

      X. Thuế thu nhập cá nhân

       

      100

       

      100

       

       

      XI. Thu tiền cho thuê, bán nhà thuộc SHNN

       

       

       

       

       

       

      - Do cấp tỉnh quản lý

       

      100

      100

       

       

       

      - Do cấp huyện quản lý

       

      100

       

      100

       

       

      XII. Thu khác ngân sách

       

       

       

       

       

       

      1. Thu phạt hành chính

       

       

       

       

       

       

      - Do cơ quan cấp tỉnh, trung ương đóng trên
      địa bàn thành phố

       

      100

      100

       

       

       

      - Do cơ quan cấp huyện quản lý

       

      100

       

       

       

       

      - Do xã quản lý

       

      100

       

       

      100

      (100)

      2. Thu bán hàng tịch thu, bắt giữ

       

       

       

       

       

       

      - Giá trị <10 triệu đồng

       

      100

       

      100

       

       

      - Giá trị > = 10 triệu đồng

       

      100

      100

       

       

       

      3. Thu quỹ an ninh quốc phòng

       

      100

       

      10

      90

      (90)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu18/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Yên Bái
                                Ngày ban hành14/01/2004
                                Người kýVũ Sửu
                                Ngày hiệu lực 01/01/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2457/BTP-BTTP năm 2021 về giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021
                                                      • Nghị quyết 1174/NQ-UBTVQH14 năm 2020 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 3642/BHXH-TST về thực hiện chỉ tiêu thu, phát triển đối tượng năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ được tái cấu trúc đối với 23 thủ tục hành chính không liên thông cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 120/QĐ-BGTVT năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 119/NQ-CP về biện pháp cấp bách nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phòng chống gian lận xuất xứ chuyển tải hàng hóa bất hợp pháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ