Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 128/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    617270





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu128/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành11/08/2004
      Người kýNguyễn Quốc Triệu
      Ngày hiệu lực 26/08/2004
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      ******

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Sô : 128/2004/QĐ-UB

      Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2004 

       

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500

      UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
      Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
      Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
      Căn cứ Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày tháng năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500;
      Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 và 1/500".

      Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND xã Trâu Quỳ; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Quốc Triệu

       

       

      ĐIỀU LỆ

      QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/500
      (Ban hành theo Quyết định số 128/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 và 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 127/2004/QĐ - UB, ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBND thành phố Hà Nội.

      Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

      Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ - huyện Gia Lâm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

      Chương 2:

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 5: Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch:

      * Địa điểm: xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

      * Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: được xác định trong khu đất đơn vị ở 2 (ký hiệu TQ2) thuộc khu đô thị Trâu Quỳ (khu A2) trong quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm tỉ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt bao gồm cả quỹ đất đã xây dựng và quỹ đất trống; nhằm khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho cả khu vực .

      + Phía Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng hiện có và ruộng canh tác.

      + Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.

      + Phía Tây giáp khu vực dự kiến xây dựng công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà.

      + Phía Đông giáp khu đất dự kiến xây dựng nhà máy nước Trâu Quỳ và khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.

      - Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355m2.

      - Quy mô dân số theo quy hoạch: 9.574 người.

      * Vị trí, giới hạn và quy mô khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 : Là phần quỹ đất trống chưa khai thác trong phạm vi  quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000.

      + Phía Bắc giáp đường quy hoạch hiện có và ruộng canh tác.

      + Phía Nam giáp khu vực dân cư làng xóm hiện có của xã Trâu Quỳ.

      + Phía Tây giáp khu vực dân cư xã Trâu Quỳ và các khu tập thể Viện nghiên cứu Nông nghiệp, trường Đại học Nông nghiệp 1.

      + Phía Đông giáp khu vực công viên cây xanh, hồ điều hoà.

      - Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: 313.695 m2.

      - Quy mô dân số theo quy hoạch: 4210 người.

      Điều 6: Tổng diện tích đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: 530.355m2

      Bao gồm:

      - Đất đường Khu vực (có mặt cắt ngang 30m): 28.840m2.

      - Đất đường nhánh (có mặt cắt ngang 13,5m – 21,5m): 101.155m2.

      - Đất công trình công cộng : 36.050 m2

      - Đất xây dựng trường học phổ thông: 24.520 m2

      - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: 18.565 m2

      - Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT: 45.975 m2

      - Đất xây dụng nhà ở: 275.250m2.  Trong đó:

      + Đất xây dựng nhà ở cao tầng : 39.750 m2

      + Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 235.500m2

      Toàn bộ diện tích đất trong phạm vi khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được chia thành các chức năng như sau:

      1 - Đất làm đường khu vực: bao gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang 30m, có diện tích khoảng 28.840m2. (28.840)

      2 - Đất làm đường nhánh: bao gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13,5m đến 22m, có diện tích khoảng 101.155m2. (67.380m2)

      3 - Đất xây dựng công trình công cộng: có tổng diện tích khoảng 36.050m2, bao gồm 03 ô đất có ký hiệu từ CC1 đến CC3.

      4 - Đất xây dựng nhà ở: có tổng diện tích khoảng 275.250m2. Trong đó:

      a - Đất xây dựng nhà ở thấp tầng có tổng diện tích khoảng 235.500m2 bao gồm 14 ô có ký hiệu từ TT1 đến TT14.

      + Đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 88.575m2, bao gồm 07 ô có ký hiệu TT4, TT5, TT8,TT10,TT11,TT14.

      + Đất dân cư làng xóm hiện có cải tạo trỉnh trang theo quy hoạch có tổng diện tích khoảng 146.925m2  bao gồm 07 ô có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT6, TT7, TT9, TT12.

      b - Đất xây dựng nhà ở cao tầng để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích khoảng 39.750m2,  bao gồm  03 ô có ký hiệu từ CT1 đến CT3.

      5 - Đất xây dựng trường học phổ thông: bao gồm trường tiểu học có ký hiệu TH1 và trường THCS có ký hiệu TH2 có tổng diện tích khoảng 24.520m2.

      6 - Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.

      7 - Đất cây xanh, công viên Thể dục thể thao kết hợp bãi đỗ xe: có tổng diện tích khoảng 45.975m2, bao gồm 05 ô có ký hiệu từ CX1 đến CX5.

      Ghi chú: Phần ghi trong ngoặc đơn là diện tích đất đường khu vực và đường nhánh nằm trong khu vực quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

      Điều 7: 1 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 275.250 m2 gồm 17 ô đất, các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:

      STT

      KÝ HIỆU

      CHỨC NĂNG

      SỬ DỤNG ĐẤT

      DIỆN TÍCH ĐẤT

      DIỆN TÍCH

      XÂY DỰNG

      D.TÍCH

      SÀN

      MẬT ĐỘ

      XD

      HỆ

      SỐ

      SDĐ

      T.C

      B.Q

      SỐ

      NGƯỜI

      GHI CHÚ

      (m2)

      (m2)

      (m2)

      (%)

      (Lần)

      (Tầng)

      (Người)

       

      1

      TT1

      Nhà ở thấp tầng

      22095

      11045

      33135

      50

      1.5

      3

      828

       Cải tạo chỉnh trang theo  quy hoạch

      2

      TT2

      Nhà ở thấp tầng

      10930

      5480

      16440

      50.1

      1.5

      3

      411

      3

      TT3

      Nhà ở thấp tầng

      10005

      5000

      15000

      50

      1.5

      3

      375

      4

      TT4

      (TT1)

      Nhà ở thấp tầng

      5575

      1600

      4800

      28.7

      0.86

      3

      96

       

      5

      TT5

      (TT2+TT3)

      Nhà ở thấp tầng

      19295

      5940

      17820

      30.8

      0.92

      3

      356

       

      6

      TT6

      Nhà ở thấp tầng

      38115

      18100

      54300

      47.5

      1.42

      3

      1358

      Cải tạo chỉnh trang theo  quy hoạch

      7

      TT7

      Nhà ở thấp tầng

      28745

      13240

      39720

      46.1

      1.38

      3

      993

      8

      TT8

      (TT4)

      Nhà ở thấp tầng

      5535

      2930

      8790

      52.9

      1.59

      3

      209

       

      9

      TT9

      Nhà ở thấp tầng

      20455

      10630

      31890

      52

      1.56

      3

      797

      Cải tạo chỉnh trang theo  quy hoạch

      10

      TT10

      (TT5)

      Nhà ở thấp tầng

      7110

      3760

      11280

      52.9

      1.59

      3

      269

       

       

      11

      TT11

      (TT6)

      Nhà ở thấp tầng

      22585

      6840

      20520

      30.3

      0.91

      3

      410

       

      12

      TT12

      Nhà ở thấp tầng

      16580

      8080

      24240

      48.7

      1.46

      3

      606

      Cải tạo chỉnh trang theo  quy hoạch

      13

      TT13

      (TT7)

      Nhà ở thấp tầng

      5570

      2950

      8850

      53

      1.59

      3

      211

       

      14

      TT14

      (TT8+TT9)

      Nhà ở thấp tầng

      22905

      6840

      20520

      29.9

      0.9

      3

      410

       

      15

      CT1

      (CT1)

      Nhà ở cao tầng

      17575

      7280

      41055

      41.4

      2.34

      5.6

      1011

      Tầng 1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng

      16

      CT2

      (CT2)

      Nhà ở cao tầng

      15120

      6290

      37470

      41.6

      2.48

      6

      941

      Tầng 1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng

      17

      CT3

      (CT3)

      Nhà ở cao tầng

      7055

      2725

      13870

      38.6

      1.97

      5.1

      293

      Tầng 1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng

      Ghi chú: Phần ghi trong ngoặc đơn tại cột ký hiệu là ký hiệu các ô đất nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

      2 - Đất xây dựng nhà ở trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để đấu giá quyền sử dụng đất có tổng diện tích 128.375 m2 gồm 12 ô đất

      Các chỉ tiêu cho từng lô để đấu giá quyền sử dụng đất được quy định cụ thể như sau:

      STT

      KÝ HIỆU

      CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

      DIỆN TÍCH ĐẤT

      D.TÍCH XÂY DỰNG

      DIỆN TÍCH SÀN

      M.ĐỘ

      XÂY DỰNG

      HỆ SỐ SDĐ

      TC BÌNH QUÂN

      SỐ NGƯỜI

      GHI CHÚ

      (m2)

      (m2)

      (m2)

      (%)

      (Lần)

      (Tầng)

      (Người)

      1

      TT1

      Nhà ở biệt thự

      5575

      (560)

      1600

      4800

      28.7

      0.86

      3

      96

       

      2

      TT2

      Nhà ở biệt thự

      10015

      (1735)

      3060

      9180

      30.6

      0.92

      3

      184

       

      3

      TT3

      Nhà ở biệt thự

      9280

      (1725)

      2880

      8640

      31

      0.93

      3

      173

       

      4

      TT4

      Nhà ở thấp tầng, nhà vườn

      5535

      (260)

      2930

      8910

      52.9

      1.61

      3

      212

       

      5

      TT5

      Nhà ở thấp tầng, nhà vườn

      7175

      (320)

      3760

      11280

      52.4

      1.57

      3

      269

       

      6

      TT6

      Nhà ở biệt thự

      22585

      (3645)

      6840

      20520

      30.3

      0.91

      3

      410

       

      7

      TT7

      Nhà ở thấp tầng, nhà vườn

      5570

      (315)

      2950

      8850

      53

      1.59

      3

      211

       

      8

      TT8

      Nhà ở biệt thự

      11450

      (1990)

      3420

      10260

      29.9

      0.9

      3

      205

       

      9

      TT9

      Nhà ở biệt thự

      11450

      (1990)

      3420

      10260

      29.9

      0.9

      3

      205

       

      10

      CT1

      Nhà ở cao tầng

      (Dành 1150m2 đất làm bãi đỗ xe).

      17575

      (865)

      7195

      41055

      40.9

      2.34

      5.7

      1011

      Tầng 1 dành diện tích 2635m2 cho mục đích công cộng .

      11

      CT2

      Nhà ở cao tầng

      (Dành 350m2 đất làm bãi đỗ xe).

      15120

      6290

      37470

      41.6

      2.48

      6

      941

      Tầng 1 dành diện tích 1730m2 cho mục đích công cộng

      12

      CT3

      Nhà ở cao tầng

      (Dành 1340 m2 đất làm bãi đỗ xe).

      7045

      (835)

      2725

      13870

      38.7

      1.97

      5.1

      293

      Tầng 1 dành diện tích 2725m2 cho mục đích công cộng

      * Ghi chú : phần ghi trong ngoặc đơn (…)  tại cột diện tích đất  là diện tích đất dành để làm đường nội bộ.

      * Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :

      + Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về  chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

      + Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.

      + Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.

      Điều 8: Đất xây dựng công trình công cộng trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 36.050m2, gồm 03 ô đất, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:

      STT

      KÝ HIỆU

      CHỨC NĂNG

      SỬ DỤNG ĐẤT

      D.TÍCH ĐẤT

      D.TÍCH XÂY DỰNG

      DIỆN TÍCH SÀN

      MẬT ĐỘ  XD

      HỆ SỐ SDĐ

      T.C

      B.Q

      SỐ NGƯỜI

      GHI CHÚ

      (m2)

      (m2)

      (m2)

      (%)

      (Lần)

      (Tầng)

      (Người)

      1

      CC1

      Công trình công cộng

      26985

      9820

      48000

      36.4

      1.78

      4.9

       

       

      2

      CC2

      Công trình công cộng

      725

      295

      590

      40.7

      0.81

      2

       

       

      3

      CC3

      Công trình công cộng

      8340

      3320

      8300

      39.8

      1

      2.5

       

       

      * Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

      Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng sẽ được xem xét theo phương án thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu dân cư.

      Điều 9: Đất xây dựng trường học phổ thông và nhà trẻ, mẫu giáo trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 43.085m2, gồm 04 ô đất. Bao gồm:

      + Đất xây dựng trường học phổ thông: gồm trường tiểu học (ký hiệu TH1) và trường Trung học cơ sở (ký hiệu TH2) có tổng diện tích khoảng 24.520m2.

      + Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: có tổng diện tích khoảng 18.565m2, bao gồm 02 ô có ký hiệu NT1 và NT2.

      - Các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:

      STT

      KÝ HIỆU

      CHỨC NĂNG

      SỬ DỤNG ĐẤT

      D.TÍCH ĐẤT

      D.TÍCH

      XÂY DỰNG

      DIỆN TÍCH SÀN

      MẬT ĐỘ  XD

      HỆ SỐ SDĐ

      T.C

      B.Q

      SỐ NGƯỜI

      GHI CHÚ

      (m2)

      (m2)

      (m2)

      (%)

      (Lần)

      (Tầng)

      (Người)

      I

      NT

      Nhà trẻ, mẫu giáo

      18565

       

       

       

       

       

       

       

      1

      NT1

      Nhà trẻ, mẫu giáo

      8230

      1930

      2925

      23.5

      0.36

      1.5

       

       

      2

      NT2

      Nhà ở thấp tầng

      10335

      1965

      3180

      19

      0.31

      1.6

       

       

      II

      TH

      Trường học phổ thông

      24520

       

       

       

       

       

       

       

      3

      TH1

      Trường tiểu học

      12260

      2115

      5030

      17.3

      0.41

      2.4

       

       

      4

      TH2

      Trường Trung học Cơ sở

      12260

      2115

      5030

      17.3

      0.41

      2.4

       

       

      Ghi chú: Các ô đất NT1,NT2, TH1,TH2 nằm trong khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

      * Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

      + Khi thiết kế công trình cụ thể cần tôn trọng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để khống chế về chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao bình quân và hệ số sử dụng đất.

      + Về bố trí các công trình cần phải được tuân thủ theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam đã ban hành như: hướng công trình, diện tích cho một lớp học, màu sắc công trình phải trang nhã, sinh động phù hợp với lứa tuổi học sinh.

      Điều 10: Đất cây xanh, vườn hoa, Thể dục thể thao trong phạm vi quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 có tổng diện tích 45.975m2, gồm 05 ô đất, các chỉ tiêu được quy định cụ thể như sau:

      STT

      KÝ HIỆU

      CHỨC NĂNG

      SỬ DỤNG ĐẤT

      D.TÍCH ĐẤT

      D.TÍCH

      XÂY DỰNG

      DIỆN

      TÍCH SÀN

      MẬT

      ĐỘ

      XD

      HỆ

      SỐ

      SDĐ

      T.C

      B.Q

      SỐ NGƯỜI

      GHI CHÚ

      (m2)

      (m2)

      (m2)

      (%)

      (Lần)

      (Tầng)

      (Người)

      1

      CX1

      Đất cây xanh, vườn hoa

      ( kết hợp bãi đỗ xe)

      3820

       

       

       

       

       

       

       

      2

      CX2

      Đất cây xanh, Thể dục thể thao

      25375

       

       

       

       

       

       

       

      3

      CX3

      Đất cây xanh, vườn hoa

      ( kết hợp bãi đỗ xe)

      6880

       

       

       

       

       

       

       

      4

      CX4

      Đất cây xanh, vườn hoa

      ( kết hợp bãi đỗ xe)

      4360

       

       

       

       

       

       

       

      5

      CX5

      Đất cây xanh, vườn hoa

      ( kết hợp bãi đỗ xe)

      5540

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú: Các ô đất CX1,CX2,CX3,CX4,CX5 nằm trong khu đất quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

      Điều 11: Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :

      - Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.

      - Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.

      - Hệ thống cấp nước được xác định như sau :

      + Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.

      + Đối với nhà ở cao tầng trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm  bơm và bể chứa.

      + Đối với các công trình cao tầng khác được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó.

      - Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.

      - Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.

      - Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.

      - Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.

      - Hệ thống thoát nước bẩn đối với khu vực xây mới là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố và đối với khu vực dân cư làng xóm hiện có là hệ thống thoát chung.

      - Đối với các công trình nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn nguyên.

      - Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức:

      + Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến  đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng để thuận tiện cho việc đổ rác.

      + Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.

      - Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.

      - Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

      Điều 12: Hệ thống giao thông

      - Tuyến đường 30m khu vực nằm ở phía Nam và phía Đông ô đất, có mặt cắt ngang rộng 30m gồm 1 lòng đường xe chạy rộng 15m, hè mỗi bên rộng 7,5m.

      - Mạng lưới đường nhánh bên trong khu đất bố trí đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu dự án một cách thuận lợi, đồng thời cũng tạo mối liên hệ với hệ thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh. Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang từ 13,5 m đến 22m.

      - Trong khu vực có một số dự án xây dựng có liên quan như dự án Nhà máy nước Trâu Quỳ, khu công viên cây xanh sinh thái và hồ điều hoà...vì vậy trong quá trình lập dự án xây dựng cần liên hệ phối hợp để tránh chồng chéo

      - Điểm đỗ xe :

      + Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các khu nhà vườn, biệt thự, khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.

      + Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất đỗ xe công cộng (tập trung), có diện tích 2.840m2.

      Chương 3

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 14: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

      Điều 16: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ,huyện Gia Lâm, Hà Nội - tỷ lệ 1/2000 và 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:

      - UBND thành phố Hà Nội.

      - Sở Xây dựng .

      - Sở Quy hoạch  Kiến trúc.

      - Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.

      - UBND huyện Gia Lâm.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu128/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành11/08/2004
                                Người kýNguyễn Quốc Triệu
                                Ngày hiệu lực 26/08/2004
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về việc áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, thang điểm và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      • Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2020 về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Quảng Trị
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ