Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 217/2004/QĐ-UB về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    616341





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu217/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
      Ngày ban hành17/09/2004
      Người kýNguyễn Văn Đua
      Ngày hiệu lực 01/10/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      217/2004/QĐ-UB

      TP.Hồ
      Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2004 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN
      HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN
      ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

      Căn cứ luật tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành điều
      lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
      Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
      phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
      Xét báo cáo, đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng thành phố tại Tờ trình số
      936/TT-XD-CPXD ngày 18 tháng 8 năm 2004, Tờ trình số 1062/TT-XD-CPXD ngày 09
      tháng 9 năm 2004 và báo cáo, đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số
      2914/STP-VB ngày 27 tháng 8  năm 2004;

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về cấp giấy phép xây dựng và
      quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.

      Điều 2. Quyết
      định này thay thế Quyết định số 58/2000/QĐ-UB-QLĐT ngày 25 tháng 10 năm 2000
      của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
      01 tháng 10 năm 2004. Các quyết định, quy định trái với Quyết định này đều được
      bãi bỏ.

      Các biểu mẫu ban hành kèm theo
      Quy định này thay thế 13 biểu mẫu liên quan đến cấp phép xây dựng nhà ở riêng
      lẻ quy định tại khoản 1.1 Điều 1 Quyết định số 58/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 3
      năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.

      Điều 3. Chánh
      Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng
      thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc thành phố, Trưởng Ban quản lý: Khu
      đô thị Thủ Thiêm, khu Nam Sài gòn, khu đô thị Tây Bắc; các khu Công nghiệp-Chế
      xuất thành phố, Khu Công nghệ cao thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
      thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, phường-xã, thị trấn, các
      tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí
      Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:

      - Như điều 3
      - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo)
      - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo)   
      - Bộ Xây dựng (để báo cáo)
      - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp
      - Thường trực Thành ủy
      - Thường trực Hội đồng nhân dân TP
      - Thường trực Ủy ban nhân dân TP
      - ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP 
      - Các Đoàn thể thành phố
      - Viện Kiểm sát nhân dân thành phố
      - Tòa án nhân dân thành phố
      - Các Báo, Đài thành phố
      - VPHĐ-UB: các PVP, các Tổ NCTH
      - Lưu (ĐT/Thh)

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Đua

       

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP
      TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 217/2004/QĐ-UB ngày  17
      tháng  9  năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)

      CHƯƠNG I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh:

      Quy định này điều chỉnh các hoạt
      động liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo
      giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

      Điều 2. Đối
      tượng áp dụng:

      Các tổ chức, cá nhân trong nước
      và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phải
      thực hiện theo quy định này và các quy định pháp luật liên quan.

      Điều 3. Mục
      đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng:

      1. Tạo điều kiện thuận lợi cho
      các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình (sau
      đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế,
      nhà thầu xây dựng chấp hành đúng quy định pháp luật, đồng thời thực hiện quyền
      và nghĩa vụ của mình thông qua giấy phép xây dựng;

      2. Quản lý xây dựng theo quy
      hoạch và các quy định pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi
      trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá
      trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng có
      hiệu quả đất đai xây dựng công trình;

      3. Làm căn cứ để giám sát thi
      công, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về trật tự xây dựng, lập biên bản
      nghiệm thu, bàn giao công trình, đăng ký sở hữu, sử dụng công trình.

      Điều 4. Hành
      vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng:

      Trong hoạt động xây dựng nghiêm
      cấm các hành vi sau đây:

      1. Xây dựng công trình nằm trong
      khu vực cấm xây dựng, xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ các công
      trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử-văn hóa và
      khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công
      trình ở khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, trừ những công trình xây dựng để
      khắc phục những hiện tượng này;

      2. Xây dựng công trình sai quy
      hoạch, vi phạm chỉ giới, cốt xây dựng; hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; không
      có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây
      dựng hoặc xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp;

      3. Nhà thầu hoạt động xây dựng
      vượt quá điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng; Chọn
      nhà thầu không đủ điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây
      dựng để thực hiện công việc;

      4. Xây dựng công trình không
      tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được cơ quan cấp có thẩm quyền được
      ban hành và công bố;

      5. Vi phạm các quy định về an
      toàn tính mạng con người, tài sản và vệ sinh môi trường trong xây dựng;

      6. Cơi nới, lấn chiếm không
      gian, khu vực công cộng, lối đi và các sân bãi đã có quy hoạch xây dựng được
      duyệt và công bố;

      7. Đưa và nhận hối lộ trong hoạt
      động xây dựng; dàn xếp trong đấu thầu nhằm vụ lợi, mua bán thầu, thông đồng
      trong đấu thầu, bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựng công trình trong đấu thầu;

      8. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn
      vi phạm pháp luật về xây dựng; dung túng, bao che cho hành vi vi phạm pháp luật
      về xây dựng;

      9. Cản trở hoạt động xây dựng
      đúng pháp luật;

      10. Các hành vi khác vi
      phạm pháp luật về xây dựng.

      CHƯƠNG II

      QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      MỤC 1. GIẤY
      PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 5. Giấy
      phép xây dựng:

      1. Trước khi khởi công xây dựng
      công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các
      công trình sau đây:

      a) Công trình thuộc bí mật Nhà
      nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng
      công trình chính;

      b) Công trình xây dựng theo
      tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư
      xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      c) Công trình hạ tầng kỹ thuật
      quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;

      d) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu,
      vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông
      thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt;

      đ) Các công trình sửa chữa, cải
      tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực
      và an toàn của công trình;

      2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại
      nông thôn, các quy định về cấp giấy phép xây dựng phải phù hợp tình hình thực
      tế ở địa phương. Ủy ban nhân dân huyện quy định cụ thể các điểm dân cư tập
      trung thuộc địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng.

      3. Đối với công trình được cấp
      giấy phép xây dựng công trình tạm:

      a) Nhà, đất trong khu vực quy
      hoạch mà Nhà nước phải thu hồi đất để xây dựng các công trình công cộng hoặc
      giao, cho thuê để các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
      trình theo quy hoạch xây dựng, nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan
      có thẩm quyền thì được phép xây dựng công trình tạm, bán kiên cố tối đa 2 tầng
      (trệt, gác gỗ, tường gạch, mái tôn) có thời hạn sử dụng đảm bảo an toàn và phù
      hợp với thời gian chưa thực hiện quy hoạch.

      b) Chủ công trình phải cam kết
      tự phá dỡ và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ khi Nhà nước thực hiện quy hoạch
      (theo Mẫu 1, phụ lục kèm theo Quy định này). Trường hợp có yêu cầu phải di
      chuyển trước thời hạn thực hiện quy hoạch hoặc trước thời hạn được ghi trong
      giấy phép xây dựng tạm thì được đền bù theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Điều
      kiện để xét cấp giấy phép xây dựng:

      Việc cấp giấy phép xây dựng công
      trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

      1. Phù hợp với quy hoạch xây
      dựng chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố;

      2. Bảo đảm các quy định về chỉ
      giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối
      với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông,
      thủy lợi, đê điều, bảo vệ sông, kênh, rạch, công trình năng lượng, khu di sản
      văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy
      định của pháp luật;

      3. Các công trình xây dựng, nhà
      ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa phải bảo
      đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh
      hưởng đến cảnh quan, môi trường;

      4. Công trình sửa chữa, cải tạo
      không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến
      các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió,
      ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;

      5. Bảo đảm khoảng cách theo quy
      định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác
      có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các
      công trình liền kề xung quanh;

      6. Khi xây dựng, cải tạo các
      đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các
      công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân thủ theo cốt xây
      dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;

      7. Đối với công trình nhà cao
      tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có
      yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;

      8. Đối với công trình xây dựng
      tạm, việc cấp phép xây dựng phải tuân theo quy định tại khoản 3, Điều 5 và
      khoản 6, Điều 11 của Quy định này.

      Điều 7. Các
      loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất:

      1. Chủ đầu tư phải có một trong
      các loại giấy tờ sau đây:

      a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
      đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước
      đây hoặc do Tổng Cục địa chính hoặc do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành),
      kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có
      ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền
      sử dụng đất, lệ phí trước bạ;

      b) Quyết định giao đất, cho thuê
      đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

      c) Những giấy tờ được cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở
      và các công trình khác, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua
      từng thời kỳ của

      Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
      hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa
      Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử
      dụng từ đó đến nay;

      d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
      đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa
      chính mà không có tranh chấp;

      đ) Giấy tờ do cơ quan có thẩm
      quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất
      liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc
      trích lục, trích sao bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa; chứng thư đoạn
      mãi đã được thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng Chưởng khế, Ty Điền
      địa, Nha Trước bạ;

      e) Giấy tờ về thừa kế nhà, đất
      phù hợp với quy định của pháp luật về thừa kế;

      g) Bản án hoặc quyết định của
      Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp
      đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;

      h) Giấy tờ chuyển nhượng đất
      đai, mua bán nhà ở kèm theo quyết định sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền
      được Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn kiểm tra là đất đó không có tranh
      chấp và được Ủy ban nhân dân quận-huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban
      nhân dân phường-xã, thị trấn;

      i) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
      theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông
      tư số 02/BXD-ĐT ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý
      kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại
      các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
      đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của
      nhà đó;

      j) Giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất
      ở quy định tại Điều 2, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-UB
      ngày 06 tháng 01 năm 2003 và Điều 2, Quyết định số 90/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng
      4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.

      2. Trường hợp không có các loại
      giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này:

      2.1- Đối với nhà ở riêng lẻ nằm
      trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
      (thời điểm có hiệu lực thi hành của Luật Đất đai 1993), phù hợp với quy hoạch
      xây dựng là đất ở: Chủ đầu tư phải có giấy cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
      luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có tranh chấp, được Ủy ban nhân
      dân phường-xã, thị trấn nơi công trình xây dựng xác nhận (theo Mẫu 2, phụ lục
      kèm theo Quy định này).

      2.2- Đối với công trình tôn giáo:
      Phải được Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn thẩm tra về đất không có tranh
      chấp khiếu nại và được Ủy ban nhân dân quận-huyện xác nhận kết quả thẩm tra
      đó.

      3. Công trình dự kiến xây dựng
      phù hợp với quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng loại công trình không
      phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi tại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì
      phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai.

      Điều 8. Yêu
      cầu về bản vẽ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng:

      1. Bản vẽ thiết kế để xét cấp
      giấy phép xây dựng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định
      này, trong đó xác định rõ vị trí xây dựng, lộ giới, ranh giới thửa đất, cấp
      công trình, tuổi thọ công trình, phải do tổ chức có đăng ký hoạt động và có đủ
      điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình hoặc cá nhân có năng
      lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề và có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng
      công trình quy định tại Điều 56 của Luật Xây dựng.

      2. Đối với nhà ở riêng lẻ của
      nhân dân có tầng cao dưới 3 tầng (1 trệt, 2 lầu; không kể lửng và hầm) hoặc có
      tổng diện tích sàn xây dựng không quá 250m2, cá nhân, hộ gia đình có
      thể tự tổ chức lập bản vẽ thiết kế phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan
      có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng quy định của Nhà nước và phải chịu trách
      nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi
      trường và an toàn của các công trình lân cận. Trường hợp chủ đầu tư không có
      chuyên môn thì phải thuê tổ chức có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng hoặc cá
      nhân có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo quy
      định pháp luật lập bản vẽ thiết kế và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
      Điều 56 của Luật Xây dựng.

      Điều 9. Nội
      dung giấy phép xây dựng:

      Nội dung chủ yếu của giấy phép
      xây dựng bao gồm:

      1. Địa điểm, vị trí xây dựng
      công trình, tuyến xây dựng công trình;

      2. Loại, cấp công trình;

      3. Cốt xây dựng công trình;

      4. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
      xây dựng;

      5. Bảo vệ môi trường và an toàn công
      trình;

      6. Đối với công trình dân dụng,
      công trình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung quy định tại các khoản
      1, 2, 3, 4 và 5 Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình,
      chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình;

      7. Những nội dung khác quy định
      đối với từng loại công trình;

      8. Hiệu lực của giấy phép.

      MỤC 2. HỒ SƠ
      XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 10. Thành
      phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

      1. Đơn xin cấp giấy phép xây
      dựng (theo Mẫu 3 và 4, phụ lục kèm theo Quy định này);

      2. Bản sao có chứng thực (hoặc
      bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong
      những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất quy định tại Điều 7 của
      Quy định này;

      3. Bản đồ đo đạc vị trí khu đất
      do cơ quan có tư cách pháp nhân đo đạc lập (tại những nơi chưa có bản đồ địa
      chính).

      4. Bản vẽ thiết kế xây dựng công
      trình:

      a) Đối với công trình nhà ở
      riêng lẻ; công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng; công trình tôn giáo;
      công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, bản vẽ gồm các thành
      phần sau:

      - Tổng mặt bằng công trình trên
      lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số
      lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.

      - Mặt bằng các tầng, mặt đứng và
      mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.

      - Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống
      thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.

      Trong trường hợp xây dựng nâng
      tầng phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện nâng
      tầng, hoặc biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân;

      b) Đối với công trình hạ tầng kỹ
      thuật: đường giao thông, đường dây tải điện, tuyến cấp nước, tuyến thoát nước,
      dẫn khí, bản vẽ gồm các thành phần sau:

      - Sơ đồ vị trí tuyến công trình.

      - Tổng mặt bằng công trình, tỷ
      lệ 1/500 ¸ 1/5000.

      - Mặt cắt ngang chủ yếu thể hiện
      bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công trình, tỷ lệ 1/20 ¸ 1/50.

      c) Đối với công trình
      tượng đài, tranh hoành tráng và công trình quảng cáo, bản vẽ gồm các thành phần
      sau:

      - Sơ đồ vị trí công trình.

      - Tổng mặt bằng công trình, tỷ
      lệ 1/200 ¸ 1/500.

      - Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt
      công trình, tỷ lệ 1/50 ¸ 1/100.

      - Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 ¸
      1/200.

      5. Tùy theo tính chất công
      trình, chủ đầu tư phải bổ sung thêm thành phần hồ sơ quy định tại Điều 11 của
      Quy định này.

      Điều 11. Ngoài
      thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 10 của Quy định này, đối với các loại
      công trình sau chủ đầu tư phải có thêm giấy tờ:

      1. Đối với công trình ngoại giao
      và tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử-văn hóa; công trình hạ tầng kỹ
      thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy, nổ; công trình có ảnh hưởng vệ
      sinh môi trường: Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo
      các quy định pháp luật;

      2. Đối với công trình tôn giáo:
      Văn bản chấp thuận của Ban Tôn giáo thành phố;

      3. Đối với nhà thuê: Hợp đồng
      thuê nhà theo quy định của pháp luật và văn bản chấp thuận việc xây dựng của
      chủ sở hữu nhà;

      4. Đối với trường hợp thuê đất
      của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất: Hợp đồng
      thuê đất theo quy định của pháp luật và phải xây dựng công trình theo đúng mục
      đích sử dụng đất;

      5. Đối với trường hợp thuê lại
      đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước cho thuê: Hợp đồng thuê lại đất theo
      quy định của pháp luật và phải xây dựng công trình theo đúng mục đích sử dụng
      đất đã được xác định trong hợp đồng cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền cho thuê đất;

      6. Đối với trường hợp cấp giấy
      phép xây dựng tạm: Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy
      hoạch xây dựng;

      7. Đối với các công trình đặc
      thù khác phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.

      MỤC 3. THẨM
      QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 12. Giám
      đốc Sở Xây dựng:

      1. Ủy ban nhân dân thành phố ủy
      quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng tất cả các loại công
      trình xây dựng mới và cải tạo trên địa bàn thành phố thuộc thẩm quyền cấp giấy
      phép xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố quy định tại khoản 1 Điều 66 của
      Luật Xây dựng, trừ các công trình sau đây:

      a) Các công trình không phải xin
      phép xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này;

      b) Các công trình thuộc thẩm
      quyền của Ủy ban nhân dân quận-huyện quy định tại Điều 13, của Ủy ban nhân
      dân phường-xã, thị trấn quy định tại Điều 15 và các công trình đã được Ủy ban
      nhân dân thành phố

      ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý
      đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, khu chế xuất thành
      phố, khu công nghệ cao quy định tại Điều 14 của Quy định này.

      2. Đối với các công trình cao
      trên 15 tầng, công trình có giá trị về văn hóa, nghệ thuật, kiến trúc tại những
      nơi chưa có thiết kế đô thị; tùy theo loại công trình, Sở Xây dựng chủ trì phối
      hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Sở Văn hóa và Thông tin để thống nhất ý kiến
      trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận trước khi cấp giấy phép xây dựng.
      Trong khi các sở trên chưa có ý kiến, hồ sơ vẫn được Sở Xây dựng xem xét đối
      với các nội dung khác.

      3. Đối với các công trình tôn
      giáo cần sửa chữa có thay đổi kết cấu, kiến trúc các cơ sở thờ tự (nhà, tượng,
      bia, đài, tháp) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Ban Tôn giáo thành phố và Ủy
      ban nhân dân quận-huyện liên quan lập tờ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
      xét, quyết định.

      Điều 13. Ủy
      ban nhân dân quận-huyện:

      Ủy ban nhân dân quận-huyện thực
      hiện việc cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình sau:

      1. Tất cả các công trình nhà ở
      riêng lẻ trên địa bàn quận-huyện (trừ nhà ở riêng lẻ trong các khu đô thị mới,
      khu công nghiệp, khu chế xuất thành phố, khu công nghệ cao thành phố đã có quy
      chế hoạt động được ban hành, quy định tại Điều 14 của Quy định này và các công
      trình đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn quy định tại Điều 15
      của Quy định này);

      2. Các công trình quảng cáo
      (theo quy hoạch được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và công bố).

      Điều 14.
      Trưởng ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu
      chế xuất, khu công nghệ cao đã có quy chế hoạt động được cấp có thẩm quyền ban
      hành:

      Ủy ban nhân dân thành phố ủy
      quyền cho Trưởng ban quản lý các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất,
      khu công nghệ cao thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng tất cả các công trình
      xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa có thay đổi kết cấu trong phạm vi ranh giới
      được giao quản lý.

      Điều 15. Ủy
      ban nhân dân phường-xã, thị trấn:

      1. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
      riêng lẻ xây dựng tạm, bán kiên cố được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy
      định này;

      2. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
      riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được cơ quan có
      thẩm quyền phê duyệt.

      MỤC 4. TRÌNH
      TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 16. Chuẩn
      bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng:

      1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp
      pháp của chủ đầu tư) khi có nhu cầu xin phép xây dựng thì liên hệ Ủy ban nhân
      dân phường-xã, thị trấn hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc cá nhân, tổ
      chức tư vấn thiết kế có tư cách pháp nhân hành nghề tư vấn thiết kế xây dựng
      hợp pháp để được hướng dẫn cụ thể.

      Trong trường hợp người lập hồ sơ
      không phải là chủ đầu tư thì phải được sự ủy quyền theo đúng quy định của pháp
      luật.

      2. Người lập hồ sơ xin giấy phép
      xây dựng phải lập thành 2 bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Quy định
      này. Tùy theo loại công trình, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp
      giấy phép xây dựng quy định tại các Điều 12, 13, 14 và 15 của Quy định này.

      Điều 17. Tiếp
      nhận và phân loại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:

      1. Cơ quan có thẩm quyền cấp
      giấy phép xây dựng cử cán bộ có đủ năng lực để tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy
      phép xây dựng, kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, sau đó phân loại ghi vào sổ
      theo dõi.

      2. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy
      định, người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số vào biên nhận, có chữ ký của bên nộp
      hồ sơ, bên nhận hồ sơ và có ngày hẹn nhận kết quả. Biên nhận hồ sơ làm thành 2
      bản, một bản giao cho chủ đầu tư và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng (theo Mẫu 14, phụ lục kèm theo Quy định này).

      3. Đối với hồ sơ chưa
      đúng quy định, người tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ bằng văn bản
      (theo Mẫu 15, phụ lục kèm theo Quy định này).

      Điều 18. Thẩm
      tra hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

      1. Cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng căn cứ các Điều 6, 7, 8, 10 và 11 của Quy định này để xét cấp giấy phép
      xây dựng. Trong trường hợp không cấp giấy phép xây dựng hoặc có hướng dẫn bổ
      sung hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có
      văn bản hướng dẫn (theo Mẫu 16, phụ lục kèm theo Quy định này) đầy đủ, một lần
      cho chủ đầu tư. Thời hạn trả lời trước thời hạn cấp giấy phép xây dựng quy định
      tại Điều 20 của Quy định này.

      2. Sau khi chủ đầu tư bổ sung hồ
      sơ đầy đủ theo văn bản hướng dẫn nói trên một lần, cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng phải giải quyết cấp giấy phép xây dựng trong thời gian không quá 7 (bảy)
      ngày làm việc tiếp theo.

      Điều 19. Xin
      ý kiến các tổ chức có liên quan:

      1. Đối với công trình liên quan
      đến phạm vi quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành mà chưa có
      quy định chuyên ngành thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng mới phải tham vấn ý
      kiến của cơ quan chuyên ngành.

      2. Cơ quan quản lý Nhà nước
      chuyên ngành phải có ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày
      làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham vấn. Nếu quá thời hạn trên mà các cơ
      quan được hỏi không trả lời thì được xem là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
      nội dung đồng ý nầy; các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiếp tục xem xét giải
      quyết theo quy định.

      Điều 20. Thời
      hạn cấp giấy phép xây dựng:

      1. Đối với nhà ở riêng lẻ không
      quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      2. Đối với các công trình còn
      lại không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ủy ban nhân dân thành phố
      khuyến khích các cơ quan cấp giấy phép xây dựng rút ngắn thời hạn cấp giấy phép
      xây dựng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này.

      Điều 21.
      Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí:

      1. Giấy phép xây dựng (tham khảo
      Mẫu 17 và 18 phụ lục kèm theo Quy định này) được lập thành 2 bản chính, 1 bản
      cấp cho chủ đầu tư, 1 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

      2. Cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng gởi bản sao giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn
      nơi công trình xây dựng biết để kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.

      3. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây
      dựng và đọc kỹ tại nơi nhận có gì sai sót thì đề nghị chỉnh sửa ngay.

      4. Trước khi giao giấy phép xây
      dựng cho chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép
      xây dựng theo quy định.

      CHƯƠNG III

      GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THAY ĐỔI THIẾT KẾ

      Điều 22.
      Gia hạn giấy phép xây dựng:

      1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ
      ngày cấp giấy phép xây dựng mà công trình vẫn chưa có điều kiện khởi công thì
      chủ đầu tư mang bản chính giấy phép xây dựng và đơn xin gia hạn giấy phép xây
      dựng (theo Mẫu 6, phụ lục kèm theo Quy định này) liên hệ cơ quan cấp giấy phép
      xây dựng để gia hạn.

      2. Cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng đóng dấu gia hạn trên bản chính giấy phép xây dựng và thu lệ phí gia hạn
      giấy phép xây dựng theo quy định.

      3. Chủ đầu tư có thể gia hạn
      giấy phép xây dựng nhiều lần, mỗi lần là 12 tháng, ngoại trừ khi quy hoạch hoặc
      quy định khác về xây dựng có thay đổi không phù hợp với nội dung giấy phép xây
      dựng, đất bị Nhà nước thu hồi theo quy định tại điều 38, Luật Đất đai hoặc đất
      đã hết thời hạn sử dụng mà chưa gia hạn quyền sử dụng đất.

      4. Thời gian giải quyết gia hạn
      giấy phép xây dựng không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ.

      Điều 23.
      Thay đổi thiết kế đã được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng:

      1. Khi chủ đầu tư có nhu cầu
      điều chỉnh, thay đổi thiết kế được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng phải được
      sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

      2. Hồ sơ xin thay đổi thiết kế:

      2.1- Đơn xin thay đổi thiết kế
      (theo Mẫu 7, phụ lục kèm theo Quy định này);

      2.2- Bản chính giấy phép xây
      dựng kèm bản vẽ được duyệt;

      2.3- Bản vẽ thiết kế xin điều
      chỉnh theo khoản 4 Điều 10 của Quy định này tùy theo loại công trình (2 bộ).

      3. Thời hạn điều chỉnh giấy phép
      xây dựng:

      3.1- Đối với nhà ở riêng lẻ
      không quá 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      3.2- Đối với các công trình còn
      lại: không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      CHƯƠNG IV

      QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      MỤC 1. THI
      CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

      Điều 24. Điều
      kiện để khởi công xây dựng công trình:

      Công trình xây dựng chỉ được
      khởi công khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

      1. Có mặt bằng xây dựng để bàn
      giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công
      trình và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận;

      2. Có giấy phép xây dựng đối với
      những công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy
      định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này;

      3. Có thiết kế, bản vẽ thi công
      của các hạng mục, công trình đã được phê duyệt;

      4. Có hợp đồng xây dựng;

      5. Có đủ nguồn vốn để bảo đảm
      tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư
      xây dựng công trình;

      6. Có biện pháp để bảo đảm an
      toàn, vệ sinh môi trường cho công trình và các công trình xung quanh trong quá
      trình thi công xây dựng;

      7. Đối với khu đô thị mới, tùy
      theo tính chất, quy mô phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình
      hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.

      Điều 25. Điều
      kiện thi công xây dựng công trình:

      1. Nhà thầu khi hoạt động thi
      công xây dựng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

      a) Có đăng ký hoạt động thi công
      xây dựng công trình;

      b) Có đủ năng lực hoạt động thi
      công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình;

      c) Chỉ huy trưởng công trường có
      năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình phù hợp;

      d) Có thiết bị thi công đáp ứng
      yêu cầu về an toàn và chất lượng công trình.

      2. Cá nhân tự tổ chức xây dựng
      nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc
      dưới 3 tầng thì phải có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chịu
      trách nhiệm về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường.

      Điều 26. Yêu
      cầu đối với công trường xây dựng:

      Tất cả các công trình xây dựng
      phải được treo biển báo từ ngày khởi công cho đến khi công trình hoàn thành tại
      công trường thi công. Nội dung biển báo bao gồm:

      1. Tên dự án;

      2. Tên chủ đầu tư xây dựng công
      trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành;

      3. Tên cơ quan cấp trên trực
      tiếp của Chủ đầu tư (nếu có);

      4. Mục tiêu đầu tư;

      5. Quy mô xây dựng;

      6. Địa điểm, phạm vi sử dụng đất;

      7. Cơ quan chịu trách nhiệm giải
      phóng mặt bằng;

      8. Tên đơn vị thi công, tên
      người chỉ huy trưởng công trình;

      9. Tên đơn vị thiết kế, tên
      người chủ nhiệm thiết kế;

      10. Tên tổ chức hoặc người giám
      sát thi công xây dựng công trình;

      11. Bản đồ quy hoạch chi tiết
      1/500;

      12. Phương án kiến trúc;

      13. Phương án an toàn lao động
      trong thời gian thi công và phương án bảo vệ môi trường khi dự án hoàn thành
      đưa vào sử dụng;

      14. Chủ đầu tư xây dựng công
      trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám
      sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh còn phải ghi
      địa chỉ liên lạc, số điện thoại.

      MỤC 2. HOÀN
      THÀNH CÔNG TRÌNH, LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ CẤP PHÓ BẢN

      Điều 27.
      Hoàn thành công trình:

      1. Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng
      và tư vấn thiết kế phải tổ chức nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu hoàn
      thành công trình xây dựng (theo Mẫu 12, phụ lục kèm theo Quy định này) trước
      khi đưa vào khai thác sử dụng và đăng ký quyền sở hữu công trình.

      2. Trong thời hạn 12 tháng sau
      khi xây dựng hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải lập thủ tục đăng ký quyền
      sở hữu công trình.

      3. Đối với công trình chưa có
      giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định
      này đã được cấp giấy phép xây dựng: Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh thủ tục về quyền
      sử dụng đất theo quy định pháp luật trước khi đăng ký quyền sở hữu công trình.

      4. Đối với công trình đã cấp
      giấy phép khởi công xây dựng theo Quyết định số 204/QĐ-UB ngày 24 tháng 6 năm
      1991, giấy phép xây dựng theo Quyết định số 1328/QĐ-UB-QLĐT ngày 06 tháng 9 năm
      1993, Quyết định số 3217/QĐ-UB-QLĐT ngày 26 tháng 6 năm 1997 và Quyết định số
      58/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố mà
      chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp biên bản kiểm tra công trình hoàn thành:
      Chủ đầu tư phải liên hệ đơn vị tư vấn thiết kế có tư cách pháp nhân hoặc nhà
      thầu xây dựng để xác lập bản vẽ cùng biên bản nghiệm thu theo hiện trạng công
      trình (theo Mẫu 13, phụ lục kèm theo Quy định này) để làm cơ sở trong việc lập
      thủ tục đăng ký quyền sở hữu công trình.

      Điều 28.
      Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng:

      1. Việc nghiệm thu công trình
      xây dựng phải thực hiện theo các quy định sau đây:

      a) Tuân theo các quy định về
      quản lý chất lượng xây dựng công trình;

      b) Nghiệm thu từng công việc,
      từng bộ phận, từng giai đoạn, từng hạng mục công trình, nghiệm thu đưa công
      trình vào sử dụng. Riêng các bộ phận bị che khuất của công trình phải được
      nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;

      c) Chỉ được nghiệm thu khi đối
      tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;

      d) Công trình chỉ được nghiệm
      thu đưa vào sử dụng khi bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và
      đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

      2. Việc bàn giao công trình xây
      dựng phải thực hiện các quy định sau đây:

      a) Bảo đảm các yêu cầu về nguyên
      tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng
      theo quy định của pháp luật về xây dựng;

      b) Bảo đảm an toàn trong vận
      hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

      3. Nhà thầu thi công xây dựng
      công trình có trách nhiệm hoàn thiện thi công xây dựng, thu dọn hiện trường,
      lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ việc ngiệm thu công
      trình và bàn giao công trình.

      4. Chủ đầu tư xây dựng công
      trình có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu, tiếp nhận công trình xây dựng. Người
      tham gia nghiệm thu, bàn giao công trình phải chịu trách nhiệm cá nhân về sản
      phẩm do mình xác nhận trong quá trình thi công xây dựng công trình và bàn giao
      công trình xây dựng.

      Điều 29.
      Lưu trữ hồ sơ:

      1. Cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng do mình cấp để đưa vào
      lưu trữ quốc gia và khai thác các thông tin liên quan. Công tác tổ chức lưu trữ
      theo quy định của pháp luật. Thời gian lưu trữ hồ sơ theo tuổi thọ công trình.

      2. Chủ đầu tư có trách nhiệm lưu
      trữ biên bản kiểm tra định vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng quy
      định tại điểm 2.17 khoản 2 Điều 32 và biên bản nghiệm thu công trình xây dựng
      hoàn thành quy định tại khoản 1 Điều 27 hoặc biên bản nghiệm thu theo hiện
      trạng công trình quy định tại khoản 4, Điều 27 của Quy định này để trình cơ
      quan quản lý Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu công trình hoặc khi có yêu cầu
      kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

      Điều 30.
      Cấp phó bản:

      1. Khi có nhu cầu cấp phó bản,
      chủ đầu tư liên hệ cơ quan cấp giấy phép xây dựng để được xét cấp phó bản theo
      quy định.

      2. Hồ sơ xin cấp phó bản gồm:

      2.1- Đơn xin cấp phó bản (theo
      Mẫu 5, phụ lục kèm theo Quy định này);

      2.2- Đơn cớ mất có xác nhận của
      Công an phường-xã, thị trấn nơi mất.

      3. Thời gian cấp phó bản không
      quá 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      CHƯƠNG V

      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC
      THỰC HIỆN THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 31. Quyền
      và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng:

      1. Người xin cấp giấy phép xây
      dựng có các quyền sau:

      a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép
      xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép
      xây dựng;

      b) Khiếu nại, tố cáo
      những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;

      c) Được khởi công xây dựng công
      trình nếu sau thời gian quy định tại Điều 20 của Quy định này mà cơ quan cấp
      giấy phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện
      quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 24 của Quy định này;

      d) Được tham vấn ý kiến của các
      cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan đến việc xin cấp giấy phép xây dựng.

      2. Người xin cấp giấy
      phép xây dựng có các nghĩa vụ sau:

      a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí
      cấp giấy phép xây dựng;

      b) Chịu trách nhiệm về
      tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;

      c) Thông báo ngày khởi
      công xây dựng công trình bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn
      nơi xây dựng công trình trong thời hạn không ít hơn 7 (bảy) ngày làm việc trước
      khi khởi công xây dựng công trình (theo Mẫu 10, phụ lục kèm theo Quy định này);

      d) Thực hiện đúng nội
      dung của giấy phép xây dựng;

      đ) Chịu trách nhiệm về
      nội dung cam kết khi xảy ra tranh chấp khiếu nại.

      Điều 32. Quyền
      và nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với việc đầu tư xây dựng công trình:

      1. Chủ đầu tư xây dựng công
      trình có các quyền sau đây:

      a) Được thực hiện thiết kế, thi
      công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành
      nghề phù hợp với loại, cấp công trình;

      b) Đàm phán, ký kết, giám sát
      việc thực hiện hợp đồng khảo sát, thiết kế, hợp đồng thi công xây dựng công
      trình (tham khảo Mẫu 22, phụ lục kèm theo Quy định này);

      c) Yêu cầu tư vấn khảo sát, thiết
      kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;

      d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung
      thiết kế;

      đ) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm
      dứt hợp đồng thiết kế xây dựng công trình, hợp đồng thi công trình theo quy
      định của pháp luật;

      e) Dừng thi công xây dựng công
      trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình vi
      phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường;

      g) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có
      liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng
      công trình;

      h) Không thanh toán giá trị khối
      lượng không đảm bảo chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý;

      i) Được tham vấn ý kiến của các
      cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan đến việc đầu tư xây dựng;

      j) Các quyền khác theo quy định
      của pháp luật.

      2. Chủ đầu tư xây dựng công
      trình có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Lựa chọn tư vấn khảo sát,
      thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết
      kế xây dựng công trình, năng lực thi công xây dựng công trình phù hợp để thiết
      kế, thi công xây dựng công trình;

      b) Xác định nhiệm vụ thiết kế
      xây dựng công trình;

      c) Cung cấp thông tin, tài liệu
      cho tư vấn khảo sát, thiết kế;

      d) Thẩm định, phê duyệt hoặc
      trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế theo quy định pháp
      luật;

      đ) Tổ chức nghiệm thu hồ sơ
      thiết kế;

      e) Lưu trữ hồ sơ thiết kế, hồ sơ
      công trình;

      g) Bồi thường thiệt hại khi đề
      ra nhiệm vụ thiết kế, cung cấp thông tin, tài liệu, nghiệm thu hồ sơ thiết kế
      không đúng quy định; bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho
      nhà thầu thi công xây dựng công trình, nghiệm thu không đảm bảo chất lượng làm
      sai lệch kết quả nghiệm thu và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi
      của mình gây ra;

      h) Tham gia với Ủy ban nhân dân
      cấp có thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
      giải phóng mặt bằng xây dựng để giao cho nhà thầu thi công xây dựng công trình;

      i) Tổ chức giám sát thi công xây
      dựng công trình;

      j) Kiểm tra biện pháp bảo đảm an
      toàn, vệ sinh môi trường;

      k) Tổ chức nghiệm thu, thanh
      toán, quyết toán công trình;

      l) Thuê tổ chức tư vấn có đủ
      năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết;

      m) Xem xét và giải quyết các đề
      xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công
      trình;

      n) Tôn trọng quyền tác giả thiết
      kế công trình;

      o) Mua bảo hiểm công trình;

      p) Chịu trách nhiệm về các quyết
      định của mình; chịu trách nhiệm về việc bảo đảm công trình thi công đúng tiến
      độ, chất lượng và hiệu quả;

      q) Tổ chức lập biên bản kiểm tra
      định vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng (theo Mẫu 11, phụ lục kèm
      theo Quy định này) theo đúng thiết kế quy hoạch-kiến trúc được cấp có thẩm
      quyền phê duyệt. Trong trường hợp chưa xác định mốc giao đất, cốt xây dựng để
      định vị công trình, chủ đầu tư phải thuê cá nhân hoặc đơn vị có tư cách pháp
      nhân đo đạc để xác định;

      r) Trường hợp công trình có nguy
      cơ sụp đổ, chủ công trình phải có phương án tháo dỡ được cấp có thẩm quyền phê
      duyệt hoặc biện pháp tự phòng ngừa ngăn chặn tai nạn hoặc nhờ khu phố, Ủy ban
      nhân dân phường-xã, thị trấn giúp đỡ để đảm bảo an toàn cho tính mạng người
      trong gia đình và người xung quanh mà không phải chờ ý kiến của cơ quan cấp
      giấy phép xây dựng;

      s) Thực hiện treo biển báo tại
      công trường theo quy định tại Điều 26 của Quy định này;

      t) Các nghĩa vụ khác theo quy
      định của pháp luật.

      3. Đối với chủ đầu tư dự án khu
      dân cư xây dựng mới, ngoài các nghĩa vụ trên phải có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Quản lý xây dựng công
      trình phải đảm bảo theo quy hoạch – kiến trúc và giấy phép xây dựng do cơ quan
      có thẩm quyền cấp;

      b) Phải thực hiện đầu tư
      xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở tái
      định cư (nếu có) theo quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp
      có thẩm quyền phê duyệt;

      c) Tổ chức quản lý và
      nghiệm thu chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; báo cho Ủy
      ban nhân dân quận-huyện, các cơ quan chuyên ngành liên quan để kiểm tra và xác
      nhận bằng văn bản việc nghiệm thu nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án
      với hạ tầng chung của khu vực;

      d) Tổ chức bàn giao công
      trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho Ủy ban nhân dân quận-huyện, các sở
      quản lý chuyên ngành theo phân cấp đính kèm hồ sơ nghiệm thu chất lượng công
      trình và có biên bản bàn giao;

      đ) Xác nhận công trình đã được xây
      dựng theo đúng nội dung dự án được duyệt để Ủy ban nhân dân quận-huyện xét cấp
      giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo Mẫu 9, phụ lục
      kèm theo Quy định này);

      e) Bảo hành chất lượng công
      trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật, khắc phục những sai sót trong
      công tác thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;

      g) Chịu trách nhiệm trước
      pháp luật về:

      - Hậu quả gây ra do thực hiện
      không đúng dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng đã được cơ quan
      có thẩm quyền cấp;

      - Thiệt hại do việc xây dựng
      công trình của mình gây ra liên quan đến người và các công trình xung quanh.
      Chủ đầu tư phải khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy
      định của pháp luật.

      Điều 33. Quyền
      và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế:

      1. Cá nhân, tổ chức tư
      vấn khảo sát, thiết kế có các quyền sau đây:

      a) Từ chối thực hiện các yêu cầu
      ngoài nhiệm vụ khảo sát, thiết kế;

      b) Yêu cầu cung cấp thông tin,
      tài liệu phục vụ cho công tác khảo sát, thiết kế;

      c) Quyền tác giả đối với thiết
      kế công trình;

      d) Yêu cầu chủ đầu tư xây dựng
      công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện theo đúng thiết kế;

      đ) Từ chối nghiệm thu công
      trình, hạng mục công trình khi thi công không theo đúng thiết kế;

      e) Được tham vấn ý kiến của các
      cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan đến việc thiết kế xây dựng theo quy định
      chuyên ngành;

      g) Các quyền khác theo quy định
      của pháp luật.

      2. Cá nhân, tổ chức tư vấn thiết
      kế có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Chỉ được nhận thầu
      thiết kế xây dựng công trình phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động thiết kế
      xây dựng công trình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng công trình;

      b) Thực hiện đúng nhiệm
      vụ khảo sát, thiết kế, bảo đảm tiến độ và chất lượng;

      c) Chịu trách nhiệm về chất
      lượng khảo sát, thiết kế do mình đảm nhận;

      d) Giám sát tác giả trong quá
      trình thi công xây dựng công trình;

      đ) Lập nhiệm vụ khảo sát xây
      dựng phục vụ cho công tác thiết kế phù hợp với yêu cầu từng bước thiết kế;

      e) Không được chỉ định nhà sản
      xuất vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công trình;

      g) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
      nghiệp;

      h) Bồi thường thiệt hại khi đề
      ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
      dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng
      công trình và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

      i) Xác định cấp công trình, niên
      hạn sử dụng công trình và theo dõi để cung cấp thông tin cho người sử dụng công
      trình và cơ quan quản lý xây dựng quận-huyện;

      j) Cử người có đủ năng lực để
      giám sát tác giả theo quy định; người được nhà thầu thiết kế cử thực hiện nhiệm
      vụ giám sát tác giả phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi của
      mình trong quá trình thực hiện nghĩa vụ giám sát tác giả và chịu trách nhiệm
      bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra (nếu có);

      k) Tham gia nghiệm thu công
      trình xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình; tham gia kiểm
      tra định vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng;

      l) Xem xét xử lý theo đề nghị
      của chủ đầu tư xây dựng công trình về những bất hợp lý trong thiết kế;

      m) Phát hiện và thông báo kịp
      thời cho chủ đầu tư xây dựng công trình về việc thi công sai với thiết kế được
      duyệt của nhà thầu thi công xây dựng công trình và kiện nghị biện pháp xử lý;

      n) Chịu trách nhiệm về chất
      lượng thiết kế xây dựng công trình do mình đảm nhận; bản vẽ thiết kế xây dựng
      công trình phải đảm bảo các quy định về: quy hoạch xây dựng, quy chuẩn, tiêu
      chuẩn xây dựng và các quy định về phòng, chống cháy, nổ; vệ sinh, môi trường,
      các quy định pháp luật khác theo Điều 6 của Quy định này;

      o) Các nghĩa vụ khác theo quy
      định của pháp luật.

      Điều 34. Quyền
      và nghĩa vụ của nhà thầu xây dựng công trình:

      1. Nhà thầu thi công xây dựng
      công trình có các quyền sau đây:

      a) Từ chối thực hiện những yêu
      cầu trái pháp luật;

      b) Đề xuất sửa đổi thiết kế cho
      phù hợp với thực tế để bảo đảm chất lượng và hiệu quả công trình;

      c) Yêu cầu thanh toán giá trị
      khối lượng xây dựng hoàn thành đúng theo hợp đồng;

      d) Dừng thi công xây dựng công
      trình nếu bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết
      gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu;

      đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại
      do lỗi của bên thuê xây dựng công trình gây ra;

      e) Các quyền khác theo quy định
      của pháp luật.

      2. Nhà thầu thi công xây
      dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Thực hiện đúng hợp đồng đã ký
      kết;

      b) Chỉ thi công những công trình
      đã được cấp giấy phép xây dựng, các công trình quy định tại khoản 1 Điều 5 của
      Quy định này; thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo
      đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường;

      c) Có nhật ký thi công xây dựng
      công trình;

      d) Kiểm định vật liệu, sản phẩm
      xây dựng;

      đ) Quản lý công nhân xây dựng
      trên công trường, bảo đảm an toàn lao động, an toàn giao thông, trật tự, không
      gây ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh;

      e) Lập bản vẽ hoàn công, tham
      gia nghiệm thu công trình;

      g) Bảo hành công trình;

      h) Mua các loại bảo hiểm theo
      quy định của pháp luật về bảo hiểm;

      i) Bồi thường thiệt hại khi vi
      phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo
      chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do
      lỗi của mình gây ra;

      j) Chịu trách nhiệm về chất
      lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận;

      k) Phối hợp chặt chẽ với các cá
      nhân, tổ chức tư vấn thiết kế trong quá trình thi công và cộng tác nghiêm túc
      với người thi hành công vụ thực hiện kiểm tra việc xây dựng công trình;

      l) Tham gia thực hiện việc định
      vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng;

      m) Các nghĩa vụ khác theo quy
      định của pháp luật.

      Điều 35. Trách
      nhiệm của công dân:

      Tố cáo các hành vi bị nghiêm cấm
      trong hoạt động xây dựng quy định tại Điều 4 của Quy định này và các hành vi vi
      phạm pháp luật khác có liên quan

      CHƯƠNG VI

      TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 36. Đối
      với thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng:

      1. Có lịch tiếp dân và
      giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

      2. Phân công cán bộ công chức có
      đủ năng lực để tiếp nhận và thụ lý hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.

      3. Chịu trách nhiệm đối với hậu
      quả về quản lý Nhà nước do việc cấp giấy phép xây dựng không đúng pháp luật.

      4. Khuyến khích, khen thưởng kịp
      thời cán bộ, công chức có thành tích trong công tác cấp giấy phép xây dựng và
      quản lý xây dựng theo giấy phép theo quy định pháp luật.

      5. Xem xét xử lý, kỷ luật cán
      bộ, công chức có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, tiêu cực, không làm tròn
      trách nhiệm theo quy định pháp luật.

      Điều 37. Đối
      với cán bộ, công chức thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng:

      1. Là người có đủ tiêu chuẩn
      chuyên môn nghiệp vụ được tuyển dụng theo quy định của pháp luật và phải qua
      lớp tập huấn nghiệp vụ về cấp giấy phép xây dựng do cơ quan chuyên ngành thành
      phố tổ chức.

      2. Nắm vững pháp luật về xây
      dựng và quản lý xây dựng đô thị, trình tự, thủ tục hành chính.

      3. Nghiêm cấm việc lợi dụng
      nhiệm vụ để gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu cho người xin cấp giấy phép xây
      dựng; không được cậy quyền, gây khó khăn, bắt ép người xin cấp giấy phép xây
      dựng phải dùng bản vẽ hoặc thuê thiết kế theo ý mình.

      4. Chịu trách nhiệm trước thủ
      trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng về kết quả, hậu quả phần việc hành chính
      của mình được giao thực hiện trong việc cấp giấy phép xây dựng.

      5. Có ý thức tham gia xây dựng
      lực lượng cán bộ, công chức thật sự phục vụ nhân dân, phục vụ doanh nghiệp và
      tổ chức, đấu tranh tố cáo công khai những hành vi sai phạm của cán bộ, công
      chức trong lúc thi hành công vụ.

      CHƯƠNG VII

      TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      MỤC 1. CƠ
      QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Điều 38.
      Quy định chung đối với cơ quan cấp giấy phép xây dựng:

      1. Các cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng phải thực hiện theo quy định chung nêu tại khoản 2 Điều này và quy định
      riêng nêu tại các Điều 40, 41, 42 và 43 của Quy định này.

      2. Các quy định chung:

      a) Niêm yết công khai và hướng
      dẫn các quy định về cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp dân để các đối tượng
      liên quan hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình và chấp hành đầy đủ;

      b) Tuyển dụng đủ cán bộ, công
      chức theo quy định của pháp luật. Cán bộ, công chức được tuyển dụng phải thông
      qua lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ và được phân công theo đúng ngành nghề
      đã được đào tạo. Nếu qua kiểm tra trình độ chuyên môn tác nghiệp hành chính mà
      chưa thành thạo thì phải có chế độ bồi dưỡng nghiệp vụ, nếu đã qua chế độ bồi
      dưỡng nghiệp vụ mà vẫn còn yếu kém thì chấm dứt hợp đồng thử việc theo quy định
      pháp luật;

      c) Thường xuyên phổ biến các quy
      định của pháp luật về đầu tư xây dựng đến các đối tượng (chủ dự án, chủ đầu tư,
      các tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng và cán bộ, công chức làm thủ tục
      cấp giấy phép xây dựng) trên các phương tiện thông tin đại chúng;

      d) Phải đảm bảo thời gian cấp
      giấy phép xây dựng quy định tại Điều 20 của Quy định này kể từ khi nhận đủ
      hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư quy định tại Điều 18 của
      Quy định này;

      đ) Thu, quản lý và sử dụng lệ
      phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định;

      e) Cung cấp đầy đủ thông tin về
      quản lý xây dựng đô thị cho nhân dân và các tổ chức, cá nhân hoạt động về tư
      vấn trong lĩnh vực xây dựng đô thị khi có nhu cầu, đồng thời xây dựng kế hoạch
      và tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm minh các hoạt động xây dựng không đúng quy
      định pháp luật;

      g) Phải chịu trách nhiệm trước
      pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp phép sai hoặc cấp phép chậm gây
      ra;

      h) Kiểm tra việc thực hiện xây
      dựng theo giấy phép, đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi chủ đầu
      tư xây dựng công trình vi phạm;

      i) Thông báo cho cơ quan có thẩm
      quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước cho các hoạt động kinh doanh, sử
      dụng công trình đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không
      có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được
      cấp;

      j) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
      về cấp giấy phép xây dựng, có văn bản yêu cầu Chính quyền địa phương xử lý kịp
      thời các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng quy định tại Điều 4 của
      Quy định này khi phát hiện hay tố cáo của công dân được xác minh là đúng.

      Điều 39.
      Ủy ban nhân dân thành phố:

      Ủy ban nhân dân thành phố có ý
      kiến chỉ đạo trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc đối với những trường hợp
      sở-ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận-huyện có tờ trình đề xuất ý kiến liên
      quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng.

      Điều 40.
      Sở Xây dựng:

      1. Tổ chức thực hiện việc cấp
      giấy phép xây dựng theo ủy quyền tại Điều 12 của Quy định này;

      2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
      nghiệp vụ cấp giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng cho Ủy ban nhân dân
      quận-huyện và phường-xã, thị trấn và các tổ chức hoạt động xây dựng;

      3. Tổ chức kiểm tra thường
      xuyên, định kỳ công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng tại các cơ
      quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện đúng Quy định này và các quy định pháp
      luật khác có liên quan, với các nội dung sau:

      a) Tổ chức bộ máy và nhân sự
      hoạt động theo quy trình;

      b) Trình tự, thủ tục hành chính,
      thời gian thụ lý hồ sơ và việc áp dụng mẫu theo quy định.

      4. Kiểm tra định kỳ hoặc đột
      xuất các hoạt động của các tổ chức tư vấn thiết kế và nhà thầu xây dựng;

      5. Có văn bản trả lời các ý kiến
      thực hiện theo Điều 19 của Quy định này;

      6. Xử lý vi phạm xây dựng theo
      quy định pháp luật;

      7. Trình Ủy ban nhân dân thành
      phố xem xét giải quyết, hoặc xin ý kiến các Bộ-Ngành có liên quan trong quá
      trình tổ chức thực hiện có khó khăn vướng mắc theo đề nghị các cơ quan cấp giấy
      phép xây dựng trên địa bàn thành phố;

      8. Báo cáo định kỳ (6 tháng,
      năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về
      Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng.

      Điều 41.
      Ủy ban nhân dân quận-huyện:

      1. Tổ chức thực hiện việc cấp
      giấy phép xây dựng theo phân cấp quy định tại Điều 13 của Quy định này;

      2. Quản lý xây dựng trên địa bàn
      quận-huyện theo quy định của pháp luật;

      3. Kiểm tra thường xuyên các dự
      án đầu tư xây dựng trên địa bàn, phối hợp với các sở-ngành thành phố liên quan
      giám sát tiến độ thực hiện dự án;

      4. Công bố công khai quy hoạch
      đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      5. Hướng dẫn quy định
      khung như: Lộ giới, đường dự phóng, hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch tại những
      nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, tỷ lệ 1/500 làm cơ sở để cấp giấy
      phép xây dựng và quản lý xây dựng;

      6. Có văn bản trả lời các ý kiến
      thực hiện theo Điều 19 của Quy định này;

      7. Xử lý vi phạm xây dựng theo
      quy định pháp luật;

      8. Báo cáo định kỳ (tháng, quý,
      6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn
      về Sở Xây dựng và Cục thống kê thành phố (theo Mẫu 21, phụ lục kèm theo Quy
      định này).

      Điều 42.
      Ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế
      xuất, khu Công nghệ cao:

      1. Tổ chức thực hiện việc cấp
      giấy phép xây dựng theo ủy quyền quy địnn tại Điều 14 của Quy định này;

      2. Quản lý xây dựng trên địa bàn
      quản lý theo quy định của pháp luật;

      3. Có văn bản trả lời các ý kiến
      thực hiện theo Điều 19 của Quy định này;

      4. Kiểm tra, xử lý vi phạm xây
      dựng theo quy định pháp luật;

      5. Báo cáo định kỳ (tháng, quý,
      6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn
      về Sở Xây dựng và Cục Thống kê thành phố (theo Mẫu 21, phụ lục kèm theo Quy
      định này).

      Điều 43.
      Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn:

      1. Tổ chức thực hiện việc cấp
      giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 15 của Quy định này;

      2. Kiểm tra, theo dõi việc thực
      hiện theo giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn. Chủ động ngăn
      chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm hành chánh về xây dựng theo quy định
      của pháp luật;

      3. Công bố công khai quy hoạch
      đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đến tổ dân phố và thường xuyên
      kiểm tra việc công bố này;

      4. Có văn bản trả lời các ý kiến
      thực hiện theo Điều 19 của Quy định này;

      5. Xử lý vi phạm xây dựng theo
      quy định pháp luật;

      6. Báo cáo định kỳ (tháng, quý,
      6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn
      cho Ủy ban nhân dân quận-huyện.

      MỤC 2. SỞ-NGÀNH
      THÀNH PHỐ

      Điều 44.
      Trách nhiệm của các sở-ngành thành phố:

      1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ về
      các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, các sở-ngành thành phố có trách nhiệm hướng
      dẫn và cung cấp các quy định pháp luật, các thông tin có liên quan cho các cơ
      quan cấp giấy phép xây dựng để giải quyết hồ sơ kịp thời, đồng thời công bố
      công khai cho người xin cấp giấy phép xây dựng biết để thực hiện đúng theo quy
      định;

      2. Tạo điều kiện thuận lợi và
      trả lời bằng văn bản về các lĩnh vực chuyên ngành có liên quan quy định tại
      Điều 19 của Quy định này;

      3. Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây
      dựng, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc giải quyết cấp giấy phép xây dựng và
      kiểm tra quản lý quá trình thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng.

      CHƯƠNG VIII

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 45. Khen
      thưởng và xử lý vi phạm:

      1. Tổ chức, cá nhân có thành
      tích trong quản lý, hoạt động xây dựng thì được khen thưởng theo quy định của
      pháp luật.

      2. Tổ chức, cá nhân có hành vi
      vi phạm quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 46.
      Giải quyết khiếu nại, tố cáo:

      Việc khiếu nại, tố cáo trong
      hoạt động cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép được giải
      quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

      Điều 47. Hướng
      dẫn thi hành:

      1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
      triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.

      2. Trong quá trình tổ chức thực
      hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan
      phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố
      giải quyết hoặc xin ý kiến Bộ Xây dựng.

      3. Thực hiện việc cấp giấy phép
      xây dựng đối với các hồ sơ nộp trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì áp
      dụng theo Quyết định số 58/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Ủy ban
      nhân dân thành phố./.

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

       

       

      PHỤ LỤC

      (Kèm
      theo Quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa
      bàn thành phố Hồ Chí Minh)

      1. Mẫu 1: Giấy cam kết tự phá dỡ
      công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

      2. Mẫu 2: Giấy cam kết không có
      tranh chấp, khiếu nại về ranh giới đất.

      3. Mẫu 3: Đơn xin cấp giấy phép
      xây dựng.

      4. Mẫu 4: Đơn xin cấp giấy phép
      xây dựng tạm.

      5. Mẫu 5: Đơn xin cấp phó bản.

      6. Mẫu 6: Đơn xin gia hạn giấy
      phép xây dựng.

      7. Mẫu 7: Đơn xin thay đổi thiết
      kế.

      8. Mẫu 8: Đơn xin điều chỉnh nội
      dung.

      9. Mẫu 9: Xác nhận công trình
      xây dựng theo đúng dự án được duyệt.

      10. Mẫu 10: Thông báo ngày khởi
      công công trình/dự án.

      11. Mẫu 11: Biên bản kiểm tra
      định vị móng, công trình ngầm và xác định cốt xây dựng.

      12. Mẫu 12: Biên bản nghiệm thu
      hoàn thành công trình xây dựng.

      13. Mẫu 13: Biên bản nghiệm thu
      theo hiện trạng công trình.

      14. Mẫu 14: Biên nhận hồ sơ.

      15. Mẫu 15: Phiếu trả hồ sơ.

      16. Mẫu 16: Mẫu văn bản hướng
      dẫn

      17. Mẫu 17: Mẫu giấy phép xây
      dựng.

      18. Mẫu 18: Mẫu giấy phép xây
      dựng công trình tạm.

      19. Mẫu 19: Quyết định cấp phó
      bản.

      20. Mẫu 20: Giấy xác nhận điều
      chỉnh nội dung.

      21. Mẫu 21: Báo cáo về cấp giấy
      phép xây dựng, quản lý xây dựng theo giấy phép (tháng, quý, 6 tháng, cuối năm).

      22. Mẫu 22: Mẫu hợp đồng (tham
      khảo).

       

       

      MẪU 1

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      GIẤY CAM KẾT TỰ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH KHI NHÀ NƯỚC
      THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG 1

      Kính gởi: - Ủy ban nhân dân
      phường (xã, thị trấn):.................................

      - Tôi
      tên:...........................................................CMND số
      .......................................

      do………………………………cấp
      ngày…..........tháng............năm………..........

      - Địa chỉ
      thường
      trú:.................................đường:......................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):.................................quận
      (huyện):.........................................

      Xin cam kết
      tự phá dỡ và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ khi Nhà nước thực hiện

      quy hoạch xây
      dựng.

      Lý do xin cam
      kết: để xin phép xây dựng công trình tạm:5.................................….

      ………………………………………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………………

      Tại địa chỉ:2….……………………………….đường:................................................

      phường (xã,
      thị trấn):………………………quận (huyện):........................................

      (Thuộc lô,
      thửa đất số:3……………………….....…………………………………..

      tờ bản đồ số:4………………………………………………………)

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Người
      làm đơn

      (ký
      tên)

      Xác nhận
      của UBND phường (xã, thị trấn):
      6

      ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      TM.
      UBND PHƯỜNG (XÃ, THỊ TRẤN)

      CHỦ
      TỊCH

      (ký
      tên – đóng dấu)

      1 Mẫu
      này dùng cho trường hợp nhà, đất không phù hợp quy hoạch xin xây dựng tạm quy
      định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định này.

      2, 3,
      4
      Ghi theo số liệu trong bản đồ địa chính có khu đất tọa lạc.

      5 Loại công trình:
      nhà ở riêng lẻ, nhà xưởng,….

      6 Xác nhận về nội
      dung cam kết và chữ ký của người làm đơn.

       

       

      MẪU 2

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI VỀ
      RANH GIỚI THỬA ĐẤT
      1

      Kính gởi: - Ủy ban nhân dân
      phường (xã, thị trấn):.................................

      - Tôi
      tên:...........................................................CMND số
      .....................................…..

      do…………………………………cấp
      ngày…..........tháng............năm………..........

      - Địa chỉ
      thường
      trú:.................................đường:...................................................…..

      Phường (xã,
      thị trấn):.................................quận
      (huyện):.......................................….

      Xin tường
      trình về nguồn gốc sử dụng nhà, đất tại địa chỉ:…………………………..

      đường:...........................................phường
      (xã, thị trấn):……………………………..

      quận
      (huyện):.................................................

      Có diện tích:2…….……………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      (Thuộc lô,
      thửa đất số:3………………………………………………………………..

      tờ bản đồ số:4……………………………………………)

      như sau:5……………………………….………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      Thời điểm sử
      dụng:.........................................................................................................

      do tôi đang
      quản lý sử dụng không có tranh chấp, khiếu nại về ranh giới thửa đất.

      Lý do xin cam
      kết: để xin phép xây dựng nhà ở.

      Tôi cam kết
      những nội dung nêu trên là đúng sự thật, nếu có xảy ra tranh chấp, khiếu nại
      tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Người
      làm đơn

      (ký
      tên)

      Xác nhận
      của UBND phường (xã, thị trấn):
      6

      …………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      TM.
      UBND PHƯỜNG (XÃ, THỊ TRẤN)

      CHỦ
      TỊCH

      (ký
      tên – đóng dấu)

      1 Mẫu
      này dùng cho trường hợp nhà ở hiện hữu trong khu dân cư hiện hữu, ổn định, sử
      dụng trước ngày 15/10/1993, phù hợp quy hoạch là đất ở để xin phép xây dựng
      nhưng chưa có giấy về quyền  sở hữu nhà, sử dụng đất quy định tại Điều 7
      của Quy định này.

      2, 3,
      4
      Ghi theo số liệu trong bản đồ địa chính có khu đất tọa lạc.

      5
      Giải trình về nguồn gốc của nhà, đất có ghi thời điểm sử dụng: thừa kế, cho,
      tặng, chuyển nhượng v.v…, cần nêu thêm ai biết làm chứng để củng cố thông tin
      giải trình (nếu không có ai làm chứng thì không nhất thiết phải ghi).

      6 Xác nhận về nội
      dung cam kết và chữ ký của người làm đơn.

       

       

      MẪU 3

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG 1

      Xây dựng mới

       

      Cải tạo sửa chữa

       

      Kính gởi:           -
      ...............................................................................2

      1. Tên chủ
      đầu tư:
      3..................................................................................................

      hoặc tên
      người đại diện hoặc được ủy quyền theo pháp luật:…………………………

      ……………………......…………………CMND
      số ....................................................

      do……..………………………………cấp
      ngày……………tháng...........năm.............

      Địa chỉ
      thường trú:4

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................……

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Số điện
      thoại:............................

      2. Địa
      điểm xây dựng:

      - Số
      nhà:..........................................đường:............................................................…….

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:5..............................tờ bản đồ:6...................................................

      3. Giấy về
      quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất:
      7

      …………………………………………………………………………………………

      4.Nội dung
      xin phép xây dựng:

      - Loại công
      trình:8...................................................................................................……

      - Quy mô
      (theo bản vẽ xin phép xây dựng)

      5. Cá
      nhân/ tổ chức tư vấn thiết kế
      (KTS, KS/ Công ty):……………………………

      ................................................................................................................................……

      - Địa
      chỉ:.................................................................................................................……

      - Số điện
      thoại:..............................

      - Giấy đăng
      ký kinh doanh của Công ty (hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây
      dựng) số:……………...….....................do………………………………….cấp

      6. Thời
      gian hoàn thành công trình:
      dự kiến là …………tháng kể từ ngày khởi công xây
      dựng.

      Tôi cam kết
      thực hiện đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp và thiết kế được duyệt đính
      kèm giấy phép, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

      Xác
      nhận của

      UBND
      phường (xã, thị trấn)

      (ký
      tên – đóng dấu)
      10

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      đầu tư

      (ký
      tên)

      1 Mẫu này
      dùng cho mọi đối tượng gởi cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xin phép xây dựng.

      2 Cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp: Sở Xây dựng,
      UBND quận - huyện hoặc Ban Quản lý đầu tư các khu đô thị mới, khu công nghiệp,
      chế xuất thành phố, khu công nghệ cao, UBND phường-xã-thị trấn quy định tại các
      Điều 12, 13, 14, 15 của Quy định này.

      3
      Họ và tên của chủ đầu tư, hoặc tên người đại diện, người được ủy quyền theo
      pháp luật. Nếu là doanh nghiệp thì ghi tên doanh nghiệp và tên người đại diện
      doanh nghiệp theo pháp luật.

      4
      Địa chỉ thường trú của chủ đầu tư; nếu là doanh nghiệp thì ghi địa chỉ của
      doanh nghiệp.

      5, 6
      Ghi theo số liệu đo đạc của bản đồ địa chính (nếu có) hoặc số liệu trong giấy
      về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất.

      7
      Các loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất quy định tại Điều 7 của Quy
      định này.

      8
      Loại công trình: nhà ở riêng lẻ; nhà xưởng; nhà thờ, chùa; văn phòng; chung cư;
      trường học; bảng quảng cáo v.v…

      9 Đóng dấu nếu là
      doanh nghiệp.

      10
      Xác nhận của UBND phường-xã-thị trấn (nơi thường trú) về chữ ký của chủ đầu tư;
      nếu là doanh nghiệp đã đóng dấu tại đơn thì không cần xác nhận của UBND
      phường-xã-thị trấn.

       

       

      MẪU 4

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM 1

      Xây dựng mới

       

      Cải tạo, sửa chữa

       

      Kính gởi:           -
      ...............................................................................2

      1. Tên chủ
      đầu tư:
      3........................................................................................................

      hoặc tên
      người đại diện hoặc được ủy quyền theo pháp luật:........................................

      …………………………………………CMND
      số ..................................................….

      do…………………………………cấp
      ngày………………..tháng..........năm..............

      Địa chỉ
      thường trú:4

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................……

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Số điện
      thoại:............................

      2. Địa
      điểm xây dựng:

      - Số
      nhà:..........................................đường:............................................................…….

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:5..............................tờ bản đồ:6...................................................

      3. Giấy về
      quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất:
      7

      …………………………………………………………………………………………

      4.Nội dung
      xin phép xây dựng:

      - Loại công
      trình:8...................................................................................................……

      - Quy mô
      (theo bản vẽ xin phép xây dựng).

      5. Cá
      nhân/ tổ chức tư vấn thiết kế
      (KTS, KS/ Công ty):……………………………

      ..................................................................................................................……..............

      - Địa chỉ:.................................................................................................................……

      - Số điện
      thoại:..............................

      - Giấy đăng
      ký kinh doanh của Công ty (hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng)
      số:…………….............do………………….……………cấp

      6. Thời
      gian hoàn thành công trình:
      dự kiến là …………tháng kể từ ngày khởi công xây
      dựng.

      Tôi cam kết
      thực hiện đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp và thiết kế được duyệt đính
      kèm giấy phép, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

      Xác
      nhận của

      UBND
      phường (xã, thị trấn)

      (ký
      tên – đóng dấu)
      10

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      đầu tư

      (ký
      tên)

      1
      Mẫu này dùng cho nhà, đất xin phép xây dựng nằm trong khu vực không phù hợp quy
      hoạch quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định này.

      2 Cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tạm theo phân cấp: Sở Xây
      dựng, UBND phường-xã-thị trấn

      3
      Họ và tên của chủ đầu tư, hoặc tên người đại diện, người được ủy quyền theo
      pháp luật. Nếu là doanh nghiệp thì ghi tên doanh nghiệp và tên người đại diện
      doanh nghiệp theo pháp luật.

      4
      Địa chỉ thường trú của chủ đầu tư; nếu là doanh nghiệp thì ghi địa chỉ của
      doanh nghiệp.

      5, 6
      Ghi theo số liệu đo đạc của bản đồ địa chính (nếu có) hoặc số liệu trong giấy
      về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất.

      7
      Các loại giấy tờ về sở hữu nhà, sử dụng đất quy định tại Điều 7 của Quy định
      này.

      8
      Loại công trình: nhà ở riêng lẻ; nhà xưởng v.v…

      9 Đóng dấu nếu là
      doanh nghiệp.

      10
      Xác nhận của UBND phường-xã-thị trấn (nơi thường trú) về chữ ký của chủ đầu tư;
      nếu là doanh nghiệp đã đóng dấu  tại đơn hoặc nếu là nhà ở riêng lẻ xin
      cấp giấy phép xây dựng tạm tại UBND phường-xã-thị trấn thì không cần xác nhận.

       

       

       

      MẪU 5

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc 
      lập  -  Tự  do  -  Hạnh  phúc

      ______________________________

      ĐƠN XIN CẤP PHÓ BẢN 1

      …………………………………………………………………………………

      Kính gởi:           -
      .................................................................2

      1. Tôi
      tên:
      3.............................................................................................................……

      hoặc tên
      người đại diện hoặc được ủy quyền theo pháp luật:………………………….

      …………………………………………CMND
      số ..................................................….

      do……………....………………………………………cấp
      ngày…..............................

      Địa chỉ
      thường trú:4

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................……

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Số điện
      thoại:............................

      2. Là
      chủ đầu tư công trình tại số nhà:5..................................................................……

      đường:...........................................phường
      (xã, thị trấn):........................................……

      quận
      (huyện):....................................

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:6..............................tờ bản đồ:7...................................................

      3. Đề nghị
      được cấp phó bản:
      8

      ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

      4. Lý do
      xin cấp phó bản:
      ……………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

      Tôi cam kết
      lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự
      gian dối.

      Xác
      nhận của

      UBND
      phường (xã, thị trấn)

      (ký
      tên – đóng dấu)
      10

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      đầu tư

      (ký
      tên)

      1
      Dành cho trường hợp mất các loại giấy tờ bản chính đã được cơ quan Nhà nước
      cấp.

      2 Cơ
      quan Nhà nước có thẩm quyền nơi đã cấp bản chính

      3
      Họ và tên của người xin cấp phó bản; nếu là doanh nghiệp thì ghi tên doanh
      nghiệp và người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.

      4
      Địa chỉ thường trú của chủ đầu tư hoặc địa chỉ doanh nghiệp.

      5,
      6, 7 Các số liệu ghi tại bản chính.

      8
      Ghi số, ngày cấp của loại giấy tờ xin cấp phó bản như: Giấy phép khởi công xây
      dựng, Giấy phép xây dựng bước 2, Giấy phép xây dựng, Biên bản kiểm tra công
      trình hoàn thành.

      9
      Đóng dấu nếu là doanh nghiệp.

      10
      Xác nhận của UBND phường-xã-thị trấn (nơi thường trú) về chữ ký của chủ đầu tư;
      nếu là doanh nghiệp đã đóng dấu tại đơn thì không cần xác nhận của UBND
      phường-xã-thị trấn.

       

       

      MẪU 6

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc 
      lập  -  Tự  do  -  Hạnh  phúc

      ______________________________

      ĐƠN
      XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG 1

      Kính gởi           -
      .......................................................2

      Tôi tên:3................................................................CMND
      số .................................……

      do……………………………cấp
      ngày………………….tháng...........năm.................

      Địa chỉ
      thường trú:

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................…....

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận (huyện):..................................……

      - Số điện
      thoại:..............................

      Là chủ đầu tư
      công trình:………………………………………………………………

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................……

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      Đã được 2……………………………………………………cấp
      Giấy phép xây dựng số:…………………/GPXD
      ngày………………….tháng...........năm.................

      Lý do xin gia
      hạn:……………………………………………………………………..

      …………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      Đính
      kèm:

      -
      Giấy phép xây dựng (bản chính)

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Người
      làm đơn

      (ký
      tên)

      1
      Dùng cho công trình xin gia hạn.

      2 Cơ
      quan cấp giấy phép xây dựng.

      3
      Họ và tên của người được cấp giấy phép xây dựng; nếu là doanh nghiệp thì ghi họ
      và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.

      MẪU 7

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
       lập  -  Tự  do  -  Hạnh  phúc

      ______________________________

      ĐƠN XIN THAY ĐỔI THIẾT KẾ 1

      Kính gởi:           -
      .......................................................2

                               

      Tôi tên:3................................................................CMND
      số ...................................

      do…………………………cấp
      ngày………………….tháng...........năm.................

      Địa chỉ
      thường trú:

      - Số
      nhà:..........................................đường:...............................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận (huyện):....................................

      - Số điện
      thoại:............................

      Là chủ đầu tư
      công trình:………………….……………………………………….

      - Số
      nhà:..........................................đường:...............................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):....................................

      Đã được 2………………………………………………....cấp
      Giấy phép xây dựng

      số:.……………………….…./GPXD
      ngày…………tháng………năm………..…

      Nay tôi đề nghị được thay đổi
      thiết kế đã được duyệt kèm theo Giấy phép xây

      dựng
      số:……………………….…./GPXD, nội dung đề nghị thay đổi:

      ………………………………………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………………

      Thời gian hoàn thành công trình dự
      kiến là …………tháng kể từ ngày khởi công xây dựng.

      Đính
      kèm:

      -
      Giấy phép xây dựng (bản chính)

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Người
      làm đơn

      (ký
      tên)

      1
      Dùng cho thay đổi thiết kế đã được duyệt kèm giấy phép xây dựng

      2 Cơ
      quan đã cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

      3
      Họ và tên của người được cấp giấy phép xây dựng; nếu là doanh nghiệp thì ghi họ
      và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.

       

       

       

      MẪU 8

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc 
      lập  -  Tự  do  -  Hạnh  phúc

      ______________________________

      ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG 1

      Giấy phép xây dựng

       

      Biên bản kiểm tra công trình
      hoàn thành

       

      Kính gởi:           -
      ...............................................................................2

      Tôi tên:3................................................................CMND
      số .................................…...

      do……………………………cấp
      ngày………………….tháng...........năm.................

      Địa chỉ
      thường trú:4

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................……

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................……

      - Số điện
      thoại:............................

      Là chủ đầu tư
      công trình tại số
      nhà:..................................................................……….

      đường:...........................................phường
      (xã, thị trấn):........................................……

      quận
      (huyện):....................................

      đã được
      ……………………………………………………………..……..………….2

      cấp Giấy phép
      xây dựng số:………/GPXD ngày………..tháng…………năm……….

      (Biên bản
      kiểm tra công trình hoàn thành:…………………/…………………………

      ngày………..tháng…………năm………………)

      Đề nghị điều
      chỉnh nội dung như sau:

      + Nội dung
      trong Giấy phép xây dựng (Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành):

      …………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      + Nội dung đề
      nghị điều chỉnh:

      …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

      Đính
      kèm:

      -

      -

      -

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Người
      làm đơn

      (ký
      tên)

      1 Dùng cho
      điều chỉnh nội dung của bản chính bị sai

      2 Cơ
      quan đã cấp giấy phép xây dựng hoặc cấp biên bản kiểm tra công trình hoàn thành
      cho chủ đầu tư.

      3
      Họ và tên của người được cấp giấy phép xây dựng; nếu là doanh nghiệp thì ghi họ
      và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.

       

       

      MẪU 9

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc 
      lập  -  Tự  do  -  Hạnh  phúc

      ______________________________

      XÁC NHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO ĐÚNG DỰ ÁN ĐƯỢC
      DUYỆT 1

      Kính gởi:           - Chủ đầu
      tư dự án:....................................................................2

      - Ủy ban nhân dân quận
      (huyện):……………………………..3

      1. Tôi
      tên:
      4...........................................................CMND
      số .................................…

      do……………...…….......................…cấp
      ngày………tháng...........năm.................

      Địa chỉ
      thường trú:

      - Số
      nhà:..........................................đường:.............................................................…

      Phường (xã,
      thị trấn):......................................quận
      (huyện):..................................…

      - Số điện
      thoại:............................

      Là chủ đầu tư
      xây dựng công trình tại ………………………………………………

      đường:..................................................Phường
      (xã, thị trấn):......................................

      quận
      (huyện):....................................

      2. Căn
      cứ hợp đồng số:5…………………ngày …………tháng………năm………..

      giữa……………………………………………………….………….………………

      ……………………………………………………………………………………….

      về việc
      chuyển nhượng nền nhà trong dự án có số lô:6………………………………

      …....………………………………..và
      thiết kế mẫu nhà đã được cơ quan Nhà nước

      có thẩm quyền
      phê duyệt. Công trình đã được 7………………..……………………

      ................................................................................................................................….

      xây dựng hoàn
      thành và bàn giao cho theo Biên bản:8………………………………

      ……………………………………………….ngày:…………………………………

      Đề nghị 2……………………………….....…………………kiểm
      tra, xác nhận việc

      xây dựng theo
      đúng nội dung dự án để chúng tôi hoàn tất thủ tục xây dựng.

       

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      đầu tư xây dựng công trình

      (ký
      tên)

       

      XÁC
      NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

      1. Căn cứ:

      + Quy hoạch
      Tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và mẫu nhà đã được duyệt kèm giấy phép xây dựng số:9………………./GPXD
      ngày ………tháng……năm………………

      của………………………………………….……………………………….cấp     

      + Biên bản
      nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng

      2. Xác
      nhận:
      10

      …………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

      .………………………………………………………………………………………….

      .………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..………….…………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………...........

      3. Kết
      luận:

      Công trình đủ
      điều kiện để đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

      Công trình
      chưa đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
      đất ở do xây dựng sai giấy phép xây dựng: 11………………………..

      ………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………

      Kính chuyển
      UBND:3 …..………………………………………………để giải quyết theo thẩm quyền.

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      dự án

      (ký
      tên)

      1 Mẫu này
      dùng cho công trình trong dự án đã xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch chi tiết
      tỷ lệ 1/500 đã được duyệt. Chủ đầu tư dự án phải xác nhận để UBND quận - huyện
      xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

      2 Tên
      doanh nghiệp: chủ đầu tư dự án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, hoặc tên doanh
      nghiệp hiện đang quản lý dự án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

      3
      UBND các quận - huyện theo thẩm quyền xử lý vi phạm xây dựng hoặc nơi xét cấp
      giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

      4
      Họ và tên chủ đầu tư xây dựng công trình trong dự án, nếu là doanh nghiệp thì
      ghi họ và tên người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.

      5
      Hợp đồng chuyển nhượng nền theo quy định pháp luật.

      6
      Vị trí số lô ký hiệu trong bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cơ quan
      Nhà nước phê duyệt.

      7
      Nhà thầu xây dựng công trình.

      8 Nghiệm thu hoàn
      thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng.

      9
      Số giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư dự án.

      10
      Căn cứ thiết kế mẫu, quy hoạch chi tiết tỷ lệ /1500 để xác nhận việc xây dựng
      công trình.

      11
      Việc xây dựng vi phạm các quy định cần phải khắc phục hậu quả.

       

       

      MẪU 10

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      THÔNG BÁO NGÀY KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/ DỰ
      ÁN
      1

      Kính gởi:    - Ủy ban nhân dân
      phường (xã, thị trấn):...............................2

      1. Tên chủ
      đầu tư:
      3.................................................................................................

      Địa chỉ liên
      hệ:4

      - Số
      nhà:...................................................đường:.....................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):................................quận
      (huyện):.........................................

      - Số điện
      thoại:...................................

      2. Tên
      công trình/dự án
      :5........................................................................................

      Địa điểm xây
      dựng:

      - Số
      nhà:....................................................đường:.....................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):.................................quận (huyện):.........................................

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:.................................tờ bản
      đồ:...........................................

      3. Giấy
      phép xây dựng số:
      ................/GPXD ngày
      .........tháng..........năm.............

      do..............................................................cấp

      4. Ngày
      khởi công:
      ...................................................................................................

      5. Dự kiến
      ngày hoàn thành:
      6.................................................................................

      Xin báo UBND
      phường (xã, thị
      trấn).........................................................để biết và

      theo dõi.

       

      Tp.
      Hồ Chí Minh, ngày…....tháng….... năm............

      Chủ
      đầu tư

      (ký
      tên)

      1
      Mẫu này dùng cho mọi công trình xây dựng. Thông báo cho UBND phường-xã-thị trấn
      (nơi công trình xây dựng) về việc xây dựng công trình/dự án trong thời hạn ít
      nhất 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình.

      2
      UBND phường-xã-thị trấn nơi công trình xây dựng.

      3
      Tên chủ đầu tư xây dựng công trình ghi tại giấy phép xây dựng

      4
      Địa chỉ liên hệ của cá nhân, nếu là doanh nghiệp thì ghi địa chỉ doanh nghiệp.

      5
      Tên công trình ghi tại giấy phép xây dựng

      6
      Ngày hoàn thành công trình theo kế hoạch.

      7Đóng
      dấu nếu là doanh nghiệp.

       

       

      MẪU 11

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊNH VỊ MÓNG,

      CÔNG
      TRÌNH NGẦM VÀ XÁC ĐỊNH CỐT XÂY DỰNG
      1

      Căn
      cứ điểm 2.17 khoản 2 Điều 32, Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý

      xây
      dựng theo giấy phép, được ban hành theo Quyết định ........./2004/QĐ-UB

      ngày......../......../2004
      của UBND thành phố

      1. Các thông tin về công
      trình:

      - Công trình:2…………………………………………….................……………....

      - Số nhà:3....................................................đường:....................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):.................................quận
      (huyện):.........................................

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:4.................................tờ bản đồ:5..........................................

      - Giấy phép xây dựng
      số………………/GPXD ngày: .....…tháng……năm………

      do …………………………………………………………….cấp

      2. Thành phần liên quan:

      - Chủ đầu tư:6.……………………………………………….
      ……….....................

      - Chủ đầu tư dự án (nếu là công
      trình trong dự án):7................................................

      - Đơn vị thiết kế:8.............……………………………………...………………….

      - Nhà thầu thi công:9...............…............................……………………………….

      SƠ
      ĐỒ MINH HỌA THỰC TẾ XÂY DỰNG10

      (Ghi
      rõ khoảng cách ranh xây dựng công trình so với ranh lộ giới,

      ranh
      chủ quyền, và các công trình kế cận)

      Ngày
      kiểm tra 

       

      Nội
      dung kiểm tra

       

      Các
      tiêu chí kiểm tra theo họa đồ thiết kế được duyệt

      Đánh
      giá

      Phân
      tích

      sai
      lệch

       

      phù

      hợp

      Không

      phù

      hợp

      lần 1

      ………………………………

       

      1/ Định vị

      móng, công trình

       

      Các vị trí móng

       

       

       

      Lộ giới (hẻm giới)

       

       

      Khoảng lùi công trình so với
      lộ giới

       

       

      Khoảng cách đến ranh đất, công
      trình kế cận

       

       

       lần 2

      …………

      …………

      2/ Các công trình ngầm

      Hầm tự hoại

       

       

       

      Bể xử lý nước thải (nếu có)

       

       

       lần 3

      …………

      …………

      3/ Cao độ nền

      Cao độ nền

       

       

       

      3. Kết luận và kiến nghị: 11

      Kiểm tra lần
      1:
      ..................................................................................................................

      .......…………………….………………………………………………………………...…………………………………………............…………………………………….…..…………………………………………………………………………………………..

      Kiểm tra lần
      2:..................................................................................................................

      …………………………………………………………………………………………..

      …………………………………………………………………………………………..………………………………………………………….…………………………….....

      Kiểm tra lần
      3:.................................................................................................................

      …………………………………………………………………………………………..………………………………………………………….…………………………….....…………………………………………............……………….…………………….....

          Chủ đầu tư            
       Chủ đầu tư dự án (nếu là công trình trong dự án)

      (Ký và ghi rõ họ tên)                     
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      - Lần 1:……………………….       -
      Lần 1: ………………………………

      - Lần 2: ………………………       - Lần
      2: ………………………………

      - Lần 3: ………………………       - Lần
      3: ……………………………....

      Đại diện đơn vị thiết kế              
      Đại diện nhà thầu xây dựng

       (Ký và ghi rõ họ tên)                    
       (Ký và ghi rõ họ tên)

      - Lần 1: ………………………      - Lần 1:
      ………………………………

      - Lần 2: ………………………       - Lần
      2: ………………………………

      - Lần 3: ………………………       - Lần
      3: ………………………………

       

      1
      Mẫu này dùng cho tất cả các công trình xây dựng. Chủ đầu tư tổ chức cùng nhà
      thầu xây dựng và tư vấn thiết kế kiểm tra lập biên bản định vị móng, công trình
      ngầm và xác định cốt xây dựng.

      2
      Tên công trình ghi tại giấy phép xây dựng

      3, 4,
      5
      Số liệu ghi tại giấy phép xây dựng.

      6
      Tên chủ đầu tư hoặc người đại diện chủ đầu tư tham gia kiểm tra.

      7
      Tên doanh nghiệp chủ đầu tư dự án quy hoạch, hoặc tên doanh nghiệp hiện đang
      quản lý dự án quy hoạch nếu công trình xây dựng trong dự án quy hoạch chi tiết
      tỷ lệ 1/500 đã được duyệt.

      8
      Tư vấn thiết kế công trình hoặc thiết kế phần hạng mục kiểm tra.

      9
      Nhà thầu xây dựng hoặc nhà thầu thi công phần hạng mục kiểm tra.

      10
      Minh họa vị trí, kích thước các hạng mục công trình kiểm tra.

      11
      Kết luận hạng mục công trình đã đạt yêu cầu thiết kế hoặc kiến nghị biện pháp
      khắc phục nếu chưa đạt yêu cầu.

       

       

      MẪU 12

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      Tp.
      HCM ngày...... tháng....... năm.........

      BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY
      DỰNG
      1

      (Theo
      Giấy phép xây dựng số............./GPXD ngày ..........tháng.........năm………

      do
      ………………………………………………cấp)

      I. Công trình:2..........................................................................................................

      Địa điểm xây
      dựng:

      - Số nhà:3..........................................đường:...........................................................…

      Phường (xã,
      thị trấn):...............................quận
      (huyện):.........................................…

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:4...............................tờ bản đồ:5.........................................….

      II. Chủ đầu tư: 6.....................................................................................................…

      Địa chỉ:7..................................................................................................................….

      III. Thời gian nghiệm thu:

      Bắt
      đầu:…………………….ngày…………….tháng………….năm ............

      Kết
      thúc:…………..……….ngày…………….tháng………….năm ............

      IV. Thành
      phần nghiệm thu:
      (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan của từng người  tham gia)

      * Chủ đầu tư:8

      .............................................................................................................................

      .............................................................................................................................

      * Đại diện tư vấn giám sát (nếu
      có):9

      .............................................................................................................................

      .............................................................................................................................

      * Đại diện nhà thầu xây dựng:10

      .............................................................................................................................

      .............................................................................................................................

      * Đại diện tư vấn thiết kế:11

      .............................................................................................................................

      .............................................................................................................................

      V. Nội dung nghiệm thu:

      Sau khi kiểm
      tra, đối chiếu biên bản nghiệm thu từng phần, các tài liệu liên quan

      và thực tế
      công trình xây dựng, tất cả các thành viên thống nhất:

      1. Kiến trúc:

      Tổng diện tích sàn xây dựng thực
      tế: (Các tầng, bao lơn,...)12

      …………………………………………………………………………………

      ………………………………………………………………………………
      Công trình:

         - Đúng theo GPXD

         - Không đúng GPXD

      Phần kiến
      trúc và diện tích sàn xây dựng ngoài nội dung GPXD:13

         - Vi phạm
      các quy định về xây dựng gồm:

         + Lộ
      giới:….........................................................................................…………

         + Chỉ giới
      xây dựng:……………………………………………………………

         + Quy
      chuẩn xây dựng:…………………………………………………………

         ………………………………………………………………………………….

      Ngoài ranh chủ quyền sử dụng:

      + Không vi
      phạm quy định về xây dựng:

      …………………………………………………………………………………....

      + Có vi phạm
      quy định về xây dựng:……………………………………  

      …………………………………………………………………………………....  
      ………………………………………………………………………………........

      2. Chất lượng
      công trình xây dựng:

         - Đạt yêu cầu để đưa
      vào sử dụng

         - Không đạt yêu cầu để
      đưa vào sử dụng

      Biện pháp
      khắc phục

      …………………………………………………  …………………………………………………………………………………  
      ………………………………………

      3. Thống nhất nghiệm thu công
      trình xây dựng hoàn thành với các điều kiện sau:

      ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
      …………………………………………………………………………………

      Đại diện nhà thầu xây dựng              
       Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế

         (ký tên - đóng dấu)                     
         (ký tên - đóng dấu)

      Đại diện tổ chức tư vấn giám sát
      (nếu có)           Chủ đầu tư               

          (ký tên - đóng dấu)                         
      (ký tên)    

      Các phụ lục kèm theo:

         - Giấy phép xây dựng và bản
      vẽ được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng   

         - Các biên bản nghiệm thu
      từng giai đoạn của công việc xây dựng (nếu có).

      - Hồ sơ pháp lý, tài liệu quản
      lý chất lượng của từng giai đoạn nghiệm thu

      - Giấy chứng nhận nghiệm thu
      PCCC (nếu có)

      - ý kiến về môi trường (nếu có)

      - Biên bản này kèm theo bản vẽ
      thực tế xây dựng tại thời điểm nghiệm thu, các thành phần mặt bằng, mặt đứng,
      mặt cắt công trình thể hiện TL 1/100 có ghi chú rõ các vi phạm (nếu có).

      (Biên bản chỉ có giá trị pháp lý
      khi có đủ các thành phần chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng tham
      gia cùng xác nhận).

       

      1
      Biên bản này dùng cho tất cả công trình xây dựng lập trước khi khai thác sử
      dụng và đăng ký quyền sở hữu công trình.

      2
      Tên công trình ghi tại giấy phép xây dựng.

      3,4,5
      Số liệu ghi tại giấy phép xây dựng.

      6
      Tên chủ đầu tư ghi tại giấy phép xây dựng.

      7 Địa
      chỉ thường trú của chủ đầu tư, nếu là doanh nghiệp là địa chỉ doanh nghiệp.

      8
      Họ và tên đại diện chủ đầu tư tham gia nghiệm thu.

      9
      Họ và tên tư vấn giám sát của chủ đầu tư tham gia nghiệm thu (nếu có).

      10 Họ
      và tên người đại diện nhà thầu và tên nhà thầu xây dựng

      11
      Họ và tên người đại diện tư vấn thiết kế tên tư vấn thiết kế công trình.

      12
      Bao gồm diện tích xây dựng các tầng (có tính bao lơn và mái che thang).

      13
      Diện tích xây dựng ngoài nội dung đã cấp trong giấy phép xây dựng kể cả các
      kiến trúc không có tính diện tích xây dựng như bồn bông, mái đón, sân thượng, ô
      văng, cửa sổ, v.v… có vi phạm.

       

       

      MẪU 13

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      ______________________________

      Tp.
      HCM ngày..... tháng..... năm......

      BIÊN BẢN NGHIỆM THU THEO HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH 1

      (Theo
      Giấy phép xây dựng số............./GPXD ngày ..........tháng.........năm………

      do
      ……………………………………………………cấp)

      I. Công trình:2..........................................................................................................

      Địa điểm xây
      dựng:

      - Số nhà:3..........................................đường:..............................................................

      Phường (xã,
      thị trấn):...............................quận
      (huyện):...........................................

      - Thuộc lô,
      thửa đất số:4...............................tờ bản đồ:5............................................

      II. Chủ đầu tư: 6.......................................................................................................

      Địa chỉ:7....................................................................................................................

      III. Thời gian nghiệm thu:

      Bắt
      đầu:…………………….ngày…………….tháng………….năm ............

      Kết
      thúc:……………..…….ngày…………….tháng………….năm ............

      IV. Thành
      phần kiểm tra:
      (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan của từng người tham

      gia).

      * Chủ đầu tư:8

      ...............................................................................................................................

      ...............................................................................................................................

      * Đại diện nhà thầu xây dựng
      hoặc đơn vị lập bản vẽ hiện trạng:9

      ...............................................................................................................................

      ...............................................................................................................................

      V. Nội dung kiểm tra:

      Sau khi kiểm
      tra, đối chiếu các tài liệu liên quan và thực tế công trình xây dựng,

      tất cả các
      thành viên thống nhất:

      1. Kiến trúc:

            Tổng diện tích sàn xây
      dựng thực tế: (Các tầng, bao lơn,...)10

      ……………………………………………………………………………………      
       ……………………………………………………………………………………

      …....……………………………………………………………………
      Công trình:

         - Đúng theo GPXD

         - Không đúng GPXD

      Phần kiến
      trúc và diện tích sàn xây dựng ngoài nội dung GPXD:11

         - Vi phạm
      các quy định về xây dựng gồm:

         + Lộ
      giới:………………………………………………………………………

         + Chỉ giới
      xây dựng:……………………………………………………………

         + Quy
      chuẩn xây dựng:…………………………………………......................

         …………………………………………………………………………………  
      …………………………………………………………………………………

      Ngoài ranh chủ quyền sử dụng:

         + Không vi
      phạm quy định về xây dựng:…………………………....................

         ………………………………………………………………………………….  
      ………………………………………………………………………………….      

      + Có vi phạm
      quy định về xây dựng:…………………………………..............

         …………………………………………………………………………………     
      …………………………………………………………………………………      …………………………………………………………………………………      …………………………………………………………………………………

      Đại diện tổ
      chức lập bản vẽ hiện trạng                Đại diện chủ đầu tư

       công trình
      hoặc nhà thầu xây dựng                         (ký tên)

            (ký
      tên - đóng dấu)

      Các phụ lục kèm theo:

      - Giấy phép xây dựng và bản vẽ
      được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng      

      - Các biên bản nghiệm thu từng
      giai đoạn của công việc xây dựng (nếu có).

      - Hồ sơ pháp lý, tài liệu quản
      lý chất lượng của từng giai đoạn nghiệm thu (nếu có)

      - Giấy chứng nhận nghiệm thu
      PCCC (nếu có)

      - ý kiến về môi trường (nếu có)

      - Bản vẽ hiện trạng công trình
      tại thời điểm nghiệm thu.

      - Biên bản
      này kèm theo bản vẽ thực tế xây dựng tại thời điểm kiểm tra, các thành phần mặt
      bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình thể hiện TL 1/100 có ghi chú rõ các vi phạm
      (nếu có).

      (Biên bản chỉ có giá trị pháp lý
      khi có đủ các thành phần chủ đầu tư, tư vấn thiết kế lập bản vẽ hiện trạng hoặc
      nhà thầu xây dựng tham gia cùng xác nhận).

       

      1
      Biên bản này dùng cho tất cả công trình xây dựng lập trước khi khai thác sử
      dụng và đăng ký quyền sở hữu công trình (dùng cho công trình chưa được cơ quan
      cấp giấy phép xây dựng cấp biên bản kiểm tra công trình hoàn thành trước khi
      Quy định này có hiệu lực)

      2
      Tên công trình ghi tại giấy phép xây dựng.

      3,4,5
      Số liệu ghi tại giấy phép xây dựng.

      6
      Tên chủ đầu tư ghi tại giấy phép xây dựng.

      7 Địa
      chỉ thường trú của chủ đầu tư, nếu là doanh nghiệp là địa chỉ doanh nghiệp

      8
      Họ và tên đại diện chủ đầu tư tham gia kiểm tra.

      9
      Họ và tên đại diện tổ chức tư vấn lập bản vẽ hiện trạng công trình hoặc đại diện
      nhà thầu xây dựng công trình.

      10
      Bao gồm diện tích xây dựng các tầng (có tính bao lơn và mái che thang).

      11
      Diện tích xây dựng ngoài nội dung đã cấp trong giấy phép xây dựng kể cả các
      kiến trúc không có tính diện tích xây dựng như bồn bông, mái đón, sân thượng, ô
      văng, cửa sổ v.v… có vi phạm.

       

       

      MẪU
      14A

      Cơ quan CPXD            CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Số:................/BN                  Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

                                ____________________________  
       

      BIÊN NHẬN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Dùng
      cho công trình: nhà ở riêng lẻ; Công trình công nghiệp, dân dụng,

      công
      cộng; Công trình tôn giáo; Công trình ngoại giao, tổ chức quốc tế)

      1…………………………….....…
      có nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng của

      Ông (Bà)2:
      ......................................................................................................................

      Địa chỉ
      thường trú:3…………………………………………………………….............

      Số điện thoại
      liên lạc:………………………………

      Địa điểm công
      trình:……………………………………………………………….......

      Thành phần hồ sơ

      Số
      bản

      Chính

      Sao

      STT

      Hồ
      sơ pháp lý

      1

      - Đơn xin
      cấp giấy phép xây dựng

       

       

      2

      - Bản sao
      có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính
      để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất4

       

       

      3

      - Bản đồ đo
      đạc vị trí khu đất do cơ quan có tư cách pháp nhân đo đạc lập (tại những nơi
      chưa có bản đồ địa chính)

       

       

      Họa
      đồ thiết kế

      4

      - Tổng mặt
      bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 # 1/500 kèm theo họa đồ vị trí công
      trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới

       

       

      5

      - Mặt bằng
      các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200

       

       

      6

      - Mặt bằng
      móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.

       

       

      Hồ
      sơ khác
      5

       

       

       

       

                                                Ngày........
      tháng…...năm........

      .    Người nộp hồ sơ                                   
      Người nhận hồ sơ

         (ký tên)                                              
      (ký tên)

      Ngày hẹn trả hồ sơ:6………………………………………

      Số điện thoại
      liên lạc của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:7………………………

       

      1 Cơ
      quan Nhà nước cấp giấy phép xây dựng, quy định tại điều 12, 13, 14, 15 của Quy
      định này.

      2
      Tên chủ đầu tư hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng.

      3
      Địa chỉ liên hệ của chủ đầu tư.

      4
      Các loại giấy tờ quy định tại Điều 7 của Quy định này.

      5
      Các hồ sơ khác quy định tại Điều 11 của Quy định này.

      6
      Ngày trả hồ sơ quy định tại Điều 20 của Quy định này (không quá 15 ngày làm
      việc đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các công
      trình khác không quá        20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

      7.
      Theo quy định của Điều 12, 13, 14 và 15 của Quy định này (Sở Xây dựng; Ủy ban
      nhân dân quận-huyện; Trưởng ban quản lý đầu tư và xây dựng các Khu đô thị mới,
      Khu công nghiệp, Khu chế xuất thành phố, Khu công nghệ cao thành phố; Ủy ban
      nhân dân phường-xã,          thị trấn).

      MẪU 12B

          ỦY BAN NHÂN DÂN    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
      NAM

      THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH        Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

         _______                         
      _______________________________

      SỞ XÂY DỰNG                          
       

      Số:................/BN    

      BIÊN NHẬN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Dùng
      cho công trình hạ tầng kỹ thuật)

      Sở Xây dựng
      có nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng của Ông (Bà)1:

      ………………….……………………………………...................................................

      Địa chỉ
      thường trú:2……………………………………………….................................

      Số điện thoại
      liên lạc:………………………………

      Địa điểm công
      trình:………………………………………….......................................

      Thành
      phần hồ sơ

      Số
      bản

      Chính

      Sao

      STT

      Hồ
      sơ pháp lý

      1

      - Đơn xin
      cấp giấy phép xây dựng

       

       

      2

      - Bản sao
      có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính
      để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất3

       

       

      3

      - Bản đồ đo
      đạc vị trí khu đất do cơ quan có tư cách pháp nhân đo đạc lập (tại những nơi
      chưa có bản đồ địa chính)

       

       

      Họa
      đồ thiết kế

      3

      - Sơ đồ vị
      trí tuyến công trình

       

       

      4

      - Tổng mặt
      bằng công trình, tỷ lệ 1/500 ¸ 1/5000

       

       

      5

      - Mặt cắt
      ngang chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống của tuyến công
      trình, tỷ lệ 1/50 ¸ 1/20.

       

       

      Hồ
      sơ khác
      4

       

       

       

       

                                                
       Ngày........ tháng…...năm.........

          Người
      nộp hồ sơ                                                        Người nhận hồ
      sơ

         (ký tên)                                                 
      (ký tên)

      Ngày hẹn trả hồ sơ:5………………………………………

      Số điện thoại
      liên lạc của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:6…………………...........

      1
      Tên chủ đầu tư hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng.

      2
      Tên công trình xây dựng.

      3
      Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền để đầu tư xây dựng
      tuyến đường, tuyến ống, đường dây hạ tầng kỹ thuật.

      4
      Các hồ sơ khác quy định tại Điều 11 của Quy định này.

      5
      Ngày trả hồ sơ quy định tại Điều 20 của Quy định này (không quá 15 ngày làm
      việc đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các công
      trình khác không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

      6.
      Theo quy định của Điều 12, 13, 14 và 15 của Quy định này (Sở Xây dựng; Ủy ban
      nhân dân quận-huyện; Trưởng ban quản lý đầu tư và xây dựng các Khu đô thị mới,
      Khu công nghiệp, Khu chế xuất thành phố, Khu công nghệ cao thành phố; Ủy ban
      nhân dân phường-xã, thị trấn).

       

       

      MẪU
      12C

      Cơ quan CPXD              CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Số:................/BN                    Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

        ______________________________   

      BIÊN NHẬN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Dùng
      cho công trình tượng đài tranh hoành tráng, công trình quảng cáo)

      1…………………………………..
      có nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng của Ông (Bà)2:........................................................................................................…….

      Địa chỉ
      thường trú:3…………………………………………………….........................

      Số điện thoại
      liên lạc:………………………………

      Địa điểm công
      trình:……………………………………………………………….......

      Thành phần hồ sơ

      Số
      bản

      Chính

      Sao

      STT

      Hồ
      sơ pháp lý

      1

      - Đơn xin
      cấp giấy phép xây dựng

       

       

      2

      - Bản sao
      có thị thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để
      đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất4

       

       

      3

      - Bản đồ đo
      đạc vị trí khu đất do cơ quan có tư cách pháp nhân đo đạc lập (tại những nơi
      chưa có bản đồ địa chính)

       

       

      Họa
      đồ thiết kế

      3

      - Sơ đồ vị
      trí công trình

       

       

      4

      - Tổng mặt
      bằng công trình, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500

       

       

      5

      - Mặt bằng,
      mặt đứng, mặt cắt công trình, tỷ lệ             1/50 ¸1/100.

       

       

      6

      - Mặt bằng
      móng TL 1/100 ¸ 1/200.

       

       

      Hồ
      sơ khác
      5

       

       

       

       

                                               
       Ngày........ tháng…...năm..............
          Người nộp hồ sơ                                                       
      Người nhận hồ sơ

         (ký tên)                                    
                   (ký tên)

      Ngày hẹn trả hồ sơ:6………………………………………

      Số điện thoại
      liên lạc của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:7……………………………

       

      1 Cơ
      quan Nhà nước cấp giấy phép xây dựng, quy định tại điều 12, 13, 14 của Quy
      định.

      2
      Tên chủ đầu tư hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng.

      3
      Địa chỉ liên hệ của chủ đầu tư.

      4
      Các loại giấy tờ quy định tại Điều 7 của Quy định này.

      5
      Các hồ sơ khác quy định tại Điều 11 của Quy định này.

      6
      Ngày trả hồ sơ quy định tại Điều 20 của Quy định này (không quá 15 ngày làm
      việc đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các công
      trình khác không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

      7.
      Theo quy định của Điều 12, 13, 14 và 15 của Quy định này (Sở Xây dựng; Ủy ban
      nhân dân quận-huyện; Trưởng ban quản lý đầu tư và xây dựng các Khu đô thị mới,
      Khu công nghiệp, Khu chế xuất thành phố, Khu công nghệ cao thành phố; Ủy ban
      nhân dân phường-xã, thị trấn).

       

       

      MẪU 15

           Cơ
      quan cấp GPXD
          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                     
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                   
       ______________________________

                                  PHIẾU TRẢ HỒ SƠ 1        

      Kính
      gởi:……………………………………………………………………….2

      3……………………………………không
      thể tiếp nhận hồ sơ của4…….……………

      …………………………………………………………………………………………

      Về việc xin
      phép xây dựng 5…………………………………………………...............

      ........................................................................................................................................

      Tại địa
      điểm……………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

      vì lý do sau:

      1. Không phù hợp
      thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng       

       (Căn cứ Điều
      12, 13, 14, 15 - Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý

       xây dựng
      theo giấy phép trên địa bàn thành phố).

      2. Công trình thuộc
      dạng miễn giấy phép xây dựng          

       (Căn cứ
      khoản 1, Điều 5 – Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý

       xây dựng
      theo giấy phép trên địa bàn thành phố).

      3.
      Thành phần hồ sơ không hợp lệ                        

      ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

      4. Các
      vấn đề khác (nếu có)

      …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………          
                                       

      Ngày........
      tháng…...năm........

                                                       
      Người trả hồ sơ

                                                   
       (ký tên)

      1 Mẫu này
      dùng hướng dẫn người xin phép xây dựng trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép
      xây dựng không nhận hồ sơ.

      2
      Họ và tên người chủ đầu tư ghi tại đơn xin phép xây dựng.

      3
      Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

      4
      Họ và tên người xin cấp giấy phép xây dựng.

      5
      Tên công trình xây dựng.

       

       

      MẪU 16

           Cơ
      quan cấp GPXD
          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                      
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số:………/………….       
      Tp. Hồ Chí Minh, ngày……… tháng……. năm …….

      V/v xây dựng công trình1……………………….

                  Kính gởi: Ông (Bà,
      Công ty)2……………………………………            Địa chỉ:
      ……………………….đường…….……………………………

                  phường (xã, thị
      trấn)…………….., quận (huyện)………………

            3…………………………………………..có
      nhận được hồ sơ của Ông (Bà, Công ty): 4…………………………………………………xin phép
      xây dựng công trình:1……………………………………………tại ………………………………

      đường ………………………….., phường (xã,
      thị trấn):……………..……………

      quận (huyện)………………………………………Sau
      khi thực địa, xem xét hồ sơ, 3………………………………………………………. có ý kiến như
      sau:

      1. Hồ sơ
      cần bổ sung:

            -

            -

      2. Họa đồ
      thiết kế cần nghiên cứu chỉnh sửa:

            -

            -

      3. Các vấn
      đề khác:

            -

            Đề nghị
      2 ……………………………………………………………………….

      liên hệ tại 3………………………….…………………………………………………,

      bộ phận nhận
      hồ sơ (điện thoại: ……………………………………….) để bổ sung, chỉnh sửa theo hướng dẫn nêu
      trên.

      Lưu ý:
      Nếu quá 30 ngày từ khi phát hành giấy báo này mà chủ đầu tư không bổ sung hồ sơ
      theo hướng dẫn trên thì
      3…………………………………………chuyển hồ sơ lưu trữ
      theo thời hạn quy định, quá hạn
      3………………………………………….không chịu
      trách nhiệm về việc bảo quản hồ sơ theo biên nhận.

      Nơi
      nhận:
                                                   Thủ trưởng

      - Như trên.                                           
      (ký tên – đóng dấu)

      -

      Ghi chú:

      * Chủ đầu tư
      mang theo Biên

      nhận và giấy
      báo này khi liên hệ.

      1 Tên công
      trình xây dựng.

      2
      Họ và tên người chủ đầu tư ghi tại đơn xin phép xây dựng.

      3
      Cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

      4
      Họ và tên người chủ đầu tư (hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng nếu có ủy
      quyền)

       

       

      MẪU 17

           Cơ
      quan cấp GPXD
           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           Số:………./GPXD
                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      GIẤY PHÉP XÂY DỰNG 1

      Xây dựng mới

       

      Cải tạo, sửa chữa

       

      1. Cấp cho chủ đầu tư:…………………………………………………………….......

      2. Địa chỉ thường trú:

      Số
      nhà:……………………………Đường:…………………………………………...

      Phường
      (xã):………………………Quận (huyện):…………………….......................

      3. Được
      phép xây dựng công trình (loại công trình):………………………………....

      4. Theo thiết kế có ký
      hiệu:…………………………………………………………...

      5.
      Do:……………………………………………………....................………thiết lập

      Gồm các hạng
      mục sau đây:

           + Kết
      cấu công trình:

           + Chiều
      cao từng tầng:

           + Chiều
      cao toàn công trình:………..(m).

           + Diện
      tích xây dựng:

           + Tổng diện
      tích sàn xây dựng:……….(m2)

      - Trên lô
      đất:……………………………Diện tích:………………………………......

        - Cao độ
      nền:……………………….......Chỉ giới xây dựng:……………………….....

         Số
      nhà:…………………………..……Đường:………………………………………

       Phường
      (xã):……………........…….....Quận (huyện):…………………….................

      6. Giấy
      tờ về quyền sử dụng đất:…………………………………………………........

      ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………...……………………………………………………………………………………………

      7. Thời
      hạn hoàn thành công trình dự kiến là ………….tháng, kể từ ngày khởi công xây dựng.

      8.
      Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
      cấp giấy phép xây dựng; quá thời hạn trên thì chủ đầu tư phải xin gia hạn.

                                  
      TP.Hồ Chí Minh, ngày........ tháng...... năm ........

      Nơi nhận:                                    
       Thủ trưởng

      - Như trên.                                  
       (ký tên – đóng dấu)

      - UBND
      phường-xã-thị trấn………………

       (bản sao)

      - Lưu.

      Những
      điều cần lưu ý:

      1. Chủ
      đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
      hợp pháp của người có liên quan.

      2. Chủ
      đầu tư phải thực hiện các điều sau đây:

      - Phải thực
      hiện đúng các quy định của Pháp luật về đất đai, về quy hoạch, về xây dựng và
      giấy phép xây dựng này.

      - Tổ chức
      cùng với đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng kiểm tra, lập biên bản kiểm
      tra định vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng.

      - Thông báo
      ngày khởi công cho UBND phường, xã, thị trấn nơi xây dựng công trình trong thời
      hạn 7 ngày trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo công trình xây dựng
      tại công trường thi công.

      - Khi cần
      thay đổi thiết kế phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng.

      - Trong thời
      hạn 12 tháng sau khi xây dựng hoàn thành, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, tư vấn
      thiết kế tổ chức lập biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. Giấy
      phép xây dựng kèm theo biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng mới
      có giá trị đăng ký quyền sở hữu công trình.

      1 Mẫu Giấy phép xây dựng

       

       

      MẪU 18           

      Cơ quan cấp GPXD          CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Số:…………../GPXDT                      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

                                         

      GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM 1

      (Xây
      dựng và sử dụng công trình có thời hạn)

      Xây dựng mới

       

      Cải tạo, sửa chữa

       

      1. Cấp cho chủ đầu
      tư:…………………………………………………………….......

      2. Địa chỉ thường trú:

      Số nhà:…………………………Đường:……………………………….......…………

      Phường
      (xã):………………………………Quận (huyện):……………………...........

      3. Được
      phép xây dựng công trình (loại công trình):…………………………............

      4. Theo thiết kế có ký
      hiệu:……………………………………………………….......

      5.
      Do:………………………………………………………............................thiết lập

      Gồm các hạng
      mục sau đây:

           + Kết
      cấu công trình:

           + Chiều
      cao từng tầng:

           + Chiều
      cao toàn công trình:………..(m).

           + Diện
      tích xây dựng:

           + Tổng
      diện tích sàn xây dựng:……….(m2)

      - Trên lô
      đất:…………............……Diện tích:………………………….......................

        - Cao độ nền:………………..Chỉ giới
      xây dựng:……………………………………...

      Số
      nhà:………………………………Đường:………………………………………....

      Phường
      (xã):……………………Quận (huyện):………………………........................

      6. Giấy
      tờ về quyền sử dụng đất:……………………………………………....………

      ….………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………….………...……………………………………………………………………………………………7.
      Thời hạn hoàn thành công trình dự kiến là ………….tháng, kể từ ngày khởi công
      xây dựng.

      8.
      Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
      cấp giấy phép xây dựng; quá thời hạn trên thì chủ đầu tư phải xin gia hạn.

                                  
      TP.Hồ Chí Minh, ngày........ tháng...... năm ........

      Nơi
      nhận:
                                            Thủ trưởng

      - Như trên.                                  
      (ký tên – đóng dấu)

      - UBND
      phường-xã-thị trấn………………

      (bản sao)

      - Lưu.

      Những
      điều cần lưu ý:

      1. Căn
      cứ Quy hoạch xây dựng:……………………………………………………….

      …………………………………………………………………………………………

      được duyệt
      kèm theo Quyết định số:………………………………………………….

      ngày………tháng…………năm……………của….....................……………………,
      vị trí xây dựng thuộc quy hoạch……………………………………………………….

      - Thời gian
      sử dụng công trình là:…………………năm, chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình khi Nhà
      nước thực hiện quy hoạch xây dựng (theo cam kết của UBND phường (xã-thị
      trấn)…………………………………………………………..xác nhận

      ngày……………tháng………………năm...............)

      2. Chủ
      đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền
      hợp pháp của người có liên quan.

      3. Chủ
      đầu tư phải thực hiện các điều sau đây:

      - Phải thực
      hiện đúng các quy định của Pháp luật về đất đai, về quy hoạch, về xây dựng và
      giấy phép xây dựng này.

      - Tổ chức
      cùng với đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng kiểm tra, lập biên bản kiểm
      tra định vị móng, công trình ngầm, xác định cốt xây dựng.

      - Thông báo
      ngày khởi công cho UBND phường, xã, thị trấn nơi xây dựng công trình trong thời
      hạn 7 ngày trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo công trình xây dựng
      tại công trường thi công.

      - Khi cần
      thay đổi thiết kế phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây
      dựng.

      - Trong thời
      hạn 12 tháng sau khi xây dựng hoàn thành, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, tư vấn
      thiết kế tổ chức lập biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng. Giấy
      phép xây dựng kèm theo biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng mới
      có giá trị đăng ký quyền sở hữu công trình.

      1 Mẫu Giấy phép xây dựng tạm

       

       

      MẪU 19

           Cơ
      quan cấp GPXD
          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                     
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                  

      Số:………/………….       
       Tp.Hồ Chí Minh, ngày……… tháng……. năm …….

      QUYẾT
      ĐỊNH CỦA
      1………………………………………………

      V/v cấp phó bản2………………………………………..

      GIÁM
      ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
      hoặc

      CHỦ
      TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN)……………………

            - Căn
      cứ…………………………………………………………………………;

            - Căn cứ Quyết định
      ………/2004/QĐ-UB ngày ……tháng……….năm………

      của Ủy ban
      nhân dân thành phố Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây
      dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

            - Xét
      đơn của Ông (Bà, Công ty):3 …………..…………………………………..

      ngày……tháng……….năm………
      về việc xin cấp phó bản2…………………………..

      do4……………………………………………………………………………………cấp

      QUYẾT
      ĐỊNH

      Điều 1.
      Nay cấp phó bản2……………………………………………….... cho:

      Ông (Bà, Công
      ty):3……………………………………………………………………...

      Địa chỉ
      thường trú tại số:……………đường:……………………………………………

      phường (xã,
      thị trấn):………………………..quận (huyện):…………………………….

      để thay thế bản chính2……………………….số:…………………/…………………….

      ngày………tháng………năm..............do4
      ……………………………………………...

      đã cấp cho Ông (Bà, Công ty):5……………………………………………………….....

      Điều 2. Hủy bản
      chính………………………….số:……………/………………………

      ngày………tháng…….…năm...............do4
      …………………………………………….

      đã cấp cho Ông (Bà, Công ty):5……………………………………………………….....

      Điều 3.
      Quyết định này chỉ cấp 01 bản chính cho người làm đơn và có hiệu lực kể từ ngày
      ký.

      Nơi
      nhận:
                                                      Thủ trưởng

      -                                                     
      (ký tên – đóng dấu)

      -

      1 Thủ trưởng
      cơ quan cấp phó bản.

      2
      Giấy tờ được cấp phó bản: Giấy phép khởi công xây dựng, Giấy phép xây dựng bước
      2, Giấy phép xây dựng, Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành.

      3
      Họ và tên người được cấp phó bản.

      4 Cơ
      quan cấp bản chính.

      5 Họ
      và tên chủ đầu tư được cấp tại bản chính.

       

       

      MẪU 20

       Cơ quan
      cấp GPXD
             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                          
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số:………/…………                  

                                
      Tp.Hồ Chí Minh, ngày……… tháng……. năm …….

      GIẤY XÁC NHẬN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG 1

      Giấy phép xây dựng

       

      Biên bản kiểm tra công trình
      hoàn thành

       

            - Căn
      cứ…………………………………………….…………………………...;

            - Căn cứ Quyết định
      ……………/2004/QĐ-UB ngày ……tháng…….năm……

      của Ủy ban
      nhân dân thành phố Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây
      dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

            - Xét
      đơn của Ông (Bà, Công ty):2 ……………..………………………………..

      ngày……tháng……….năm………về
      việc xin điều chỉnh nội dung3:…………………..

      ……………………………………………do4……………………………………cấp.

      Giấy phép xây
      dựng số:……………/GPXD ngày………..tháng…………năm………..

      (Biên bản
      kiểm tra công trình hoàn thành:…………………………/…………………..

      ngày………..tháng…………năm………………).

      Qua đối chiếu
      hồ sơ,5 …………………………………………..xác nhận nội dung được điều chỉnh như sau:

      + Nội dung
      trong Giấy phép xây dựng (Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành):

      ………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..

      + Nội dung đề
      nghị điều chỉnh:

      …………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..

      Giấy xác nhận
      được lập thành 02 (hai) bản, cấp cho Ông (Bà, Công ty):2………………

      ……………………………………01
      (một) bản, lưu tại:5………………………………

      01 (một) bản
      và có giá trị pháp lý đính kèm:3…………………………………………...

      số:…………………../………………………..ngày………..tháng…………năm………

                                       
       Tp. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng..... năm..........

                                                     
         Thủ trưởng

                                                     
      (ký tên – đóng dấu)

       

      1
      Xác nhận của cơ quan điều chỉnh bản chính bị sai.

      2
      Họ và tên người được xác nhận điều chỉnh.

      3
      Giấy tờ bản chính: Giấy phép khởi công xây dựng, Giấy phép xây dựng bước 2,
      Giấy phép xây dựng, Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành.

      4
      Cơ quan đã cấp bản chính.

      5
      Cơ quan cấp bản chính hoặc cơ quan điều chỉnh bản chính bị sai.

       

       

      MẪU 21

      Cơ quan cấp GPXD            CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Số:……………/…………..                
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

      BÁO CÁO 1

      V/v cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng
      theo giấy phép

      (thời
      gian: từ...............đến................)

      Kính
      gởi:    - Sở Xây dựng thành phố

      -
      Cục thống kê thành phố





      I. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC
      CẤP CÁC LOẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      Tên
      công trình

       

      STT

      Mã ngành

      Địa điểm xây dựng (phường, xã, thị trấn)

      Chủ công trình

      Số tầng

       Diện
      tích (m2)

      Cấp nhà

      Khuôn viên

      Xây dựng

      Biệt thự

      Cấp 1

      Cấp 2

      Cấp 3

      Cấp 4

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      1. Xây dựng mới

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2. Cải tạo sửa chữa

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Xây dựng tạm

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. TÌNH HÌNH
      VI PHẠM XÂY DỰNG TẠI CÁC PHƯỜNG (XÃ)

      Phường (xã, thị trấn) có vi phạm xây dựng

      Số lượng công trình xây dựng sai phép

      Số lượng công trình xây dựng không phép

      So sánh tỷ lệ tăng giảm cùng kỳ năm trước (quý, 6
      tháng, cả năm)

      Nội dung xử lý

      Nội dung xử lý

      Đã xây dựng chưa có quyết định xử lý
       vi phạm

      Buộc tháo dỡ
      phần xây dựng sai

      Cho
       duy trì

      Buộc tháo dỡ

      Cho duy trì

       

       

      Đã thực hiện

      Chưa
      thực hiện

      Đã thưc hiện

      Chưa
      thực hiện

       

       

      Phường
      (xã)……………

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phường
      (xã)……………

       

       

       

       

       

       

       

       

      Phường
      (xã)……………

       

       

       

       

       

       

       

       

      ….

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng
      cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       



      Tp. Hồ Chí
      Minh, ngày......tháng..... năm......

      Nơi nhận:                     
      Người lập biểu                                   Thủ
      trưởng

      - Như trên.                                                                  
      (Ký tên - đóng dấu)

      - Lưu ....

      1 Mẫu báo cáo về
      công tác cấp giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng (tháng, quý, 6 tháng, cuối
      năm)

       

       

      MẪU 22

      (Tổng) Công ty .....          
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Số:...........                      
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

      HỢP ĐỒNG KINH TẾ 1

      Về
      việc ……………………………………………………………………………….

      Công trình:

      Địa điểm:

      Căn cứ Luật Xây dựng.

      Căn
      cứ………………………………………………………………………………

      Hôm nay,
      ngày…………..tháng……………..năm…….., chúng tôi gồm có:

      Bên giao thầu (gọi là bên
      A):

      Đại diện:   

      Chức vụ :

      Địa chỉ :

            Điện thoại:                                    

            Số tài khoản:

      Bên nhận thầu (gọi là bên
      B):

      Đại diện:     

      Chức vụ:                           
       

      Địa chỉ:

      Điện thoại:   

      Số tài khoản:

            Hai bên cùng thoả thuận ký
      hợp đồng giao nhận thầu công tác …………………………………………Công trình…………………………………...

      với những điều khoản như sau:

      Điều 1. Nội dung công việc
      thực hiện:

      Điều 2. Chất lượng và các yêu
      cầu kỹ thuật của công việc:

      Điều 3. Thời gian và tiến độ
      thực hiện:

      Điều 4. Điều kiện nghiệm thu,
      bàn giao:

      Điều 5. Giá cả và phương thức
      thanh toán:

      Điều 6. Thời hạn bảo hành:

      Điều 7. Trách nhiệm do vi
      phạm hợp đồng:

      Điều 8. Các thỏa thuận khác:

      Điều 9. Ngôn ngữ sử dụng:

            
      ĐẠI DIỆN BÊN A                           ĐẠI DIỆN BÊN B

       

      1 Mẫu tham khảo
      hợp đồng

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu217/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                                Ngày ban hành17/09/2004
                                Người kýNguyễn Văn Đua
                                Ngày hiệu lực 01/10/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6289/BYT-KCB năm 2021 về chủ động công bố thông tin dịch bệnh Covid-19 trên phương tiện truyền thông đại chúng do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 23/2020/QĐ-UBND
                                                      • Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 3236/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đăng ký biện pháp bảo đảm; Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
                                                      • Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
                                                      • Quyết định 493/QĐ-SGDĐT năm 2020 về Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
                                                      • Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 quán triệt, triển khai Chỉ thị 38-CT/TW về tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ