Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 4005/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    615142





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu4005/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
      Ngày ban hành04/11/2004
      Người kýNguyễn Quang Hưng
      Ngày hiệu lực 01/12/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NINH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 4005/2004/QĐ-UB

      Quảng Ninh, ngày 04
      tháng 11 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ
      VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH QUẢNG NINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày
      24/4/1998 của Chính phủ “Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để
      sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”;

      Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
      2190/TT-TC ngày 20/10/2004,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Nay ban hành Bộ đơn
      giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
      gồm:

      1. Đơn giá bồi thường, di chuyển công trình
      xây dựng cơ bản và máy móc thiết bị.

      2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng.

      3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi
      trong nuôi trồng thủy sản và đơn giá bồi thường thiệt hại về đất Ủy ban nhân
      dân tỉnh sẽ có quy định riêng.

      Điều 2. Đối với những Dự án
      đang triển khai việc bồi thường giải phóng mặt bằng được thực hiện như sau:

      - Những trường hợp đã được thông báo chi trả
      tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt,
      không áp dụng giá quy định trong Bộ đơn giá này (không điều chỉnh giá).

      - Những trường hợp phương án bồi thường đã
      được phê duyệt, nếu trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về số lượng tài
      sản thực tế bị thiệt hại thì được đền bù bổ sung khối lượng theo giá quy định
      trong Bộ đơn giá này.

      Điều 3. Giao cho Sở Tài chính
      hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền trong quá trình tổ chức
      thực hiện.

      - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
      ngày 01/12/2004.

      Điều 4. Các ông, bà: Chánh
      Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
      thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và
      các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      -
      Như Điều 3 (thi hành).
      - CT, P2.
      - Lưu: GPMB, VP/UB.

      TM. UBND TỈNH QUẢNG
      NINH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Quang Hưng

       

      ĐƠN GIÁ

      BỒI
      THƯỜNG DI CHUYỂN CÔNG TRÌNH XDCB VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ
      (ban
      hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy
      ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

      Phần 1.

      THUYẾT
      MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

      A. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI
      DUNG ĐƠN GIÁ

      I. NGUYÊN TẮC

      Đơn giá bồi thường công trình xây dựng cơ bản
      thống nhất là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định theo nguyên tắc và
      phương pháp xác định đơn giá xây dựng cơ bản bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp
      về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
      trước, thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí thiết kế và chi phí giám sát kỹ
      thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác
      hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình.

      II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

      Đơn giá bồi thường công trình xây dựng gồm
      các chi phí sau:

      1. Chi phí vật liệu

      Gồm giá vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu
      kiện các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo…) phụ tùng, bán thành phẩm
      cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp.

      2. Chi phí nhân công

      Gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính
      chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán
      trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên
      tắc này chi phí nhân công được xác định như sau:

      - Chi phí nhân công được tính với mức lương
      tối thiểu theo Bảng lương A6 kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 và
      Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và các khoản phụ cấp:
      Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức
      bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số
      chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền
      lương cấp bậc.

      3. Chi phí máy thi công

      - Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết
      bị bằng động cơ điện, động cơ diezen… (có cả hệ thống trang thiết bị phụ vụ cho
      việc sử dụng máy) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp bao gồm chi phí khấu
      hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực tiền lương của
      công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí
      khác của máy.

      4. Chi phí chung

      - Là chi phí được tính bằng tỉ lệ (%) so với
      chi phí nhân công hoặc chi phí máy thi công đối với công tác thi công hoàn toàn
      bằng máy trong dự toán xây lắp. Khoản chi phí chung này quy định theo từng loại
      công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây
      dựng.

      5. Thu nhập chịu thuế tính trước

      - Được tính bằng tỉ lệ (%) khoản chi phí này
      quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD
      ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng.

      6. Thuế giá trị gia tăng đầu ra

      - Theo qui định hiện hành của nhà nước.

      7. Chi phí thiết kế và giám sát kỹ thuật

      -  Tính theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BXD
      ngày 20-7-2001 và Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20-7-2001 của Bộ trưởng Bộ
      Xây dựng.

      8. Đơn giá bồi thường công trình xây dựng
      được xác định theo

      - Định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo
      Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ Xây dựng.

      - Bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết
      định số 1260/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 và Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày
      11/6/2001 của Bộ Xây dựng.

      - Định mức dự toán công tác lắp đặt thiết bị
      trong XDCB số 05/2002/QĐ-BXD ngày 21/02/2002 của Bộ Xây dựng.

      - Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003
      sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi
      phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư” số 09/2000/TT-BXD ngày
      17/7/2000 của Bộ Xây dựng.

      - Quyết định số 1360/2003/QĐ-UBND ngày
      06/5/2003 của UBND tỉnh quy định về việc điều chỉnh dự toán các công trình XDCB
      trên địa bàn tỉnh.

      III. QUY ĐỊNH HỆ SỐ
      KHU VỰC

      Đơn giá bồi thường công trình xây dựng ở các
      khu vực sau được áp dụng hệ số điều chỉnh:

      Khu vực I: Thành phố Hạ Long: Hệ số 1,0

      Khu vực II: Thị xã Uông Bí (trừ Vàng Danh)
      các huyện Yên Hưng; Đông Triều: Hệ số 0,99.

      Khu vực III: Huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn,
      Kỳ Thượng); Thị xã Cẩm Phả (trừ Mông Dương; Dương Huy): Hệ số 1,01.

      Khu vực IV: Vàng Danh; Mông Dương; Dương Huy;
      Các huyện: Vân Đồn; Tiên Yên; Bình Liêu (trừ Hoành Mô); Ba Chẽ; Quảng Hà (trừ
      Cái Chiên); Thị xã Móng Cái (trừ Bắc Sơn, Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực): Hệ
      số 1,12.

      Khu vực V: Hoành Mô, Đồng Sơn, Kỳ Thượng, Bắc
      Sơn, Hải Sơn: Hệ số 1,17.

      Khu vực VI: Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Cái Chiên,
      Huyện Cô Tô: Hệ số 1,37.

      B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
      ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

      I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

      1. Đơn giá bồi thường nhà cửa tính theo m2
      xây dựng đối với nhà 1 tầng lợp mái ngói, Fibrô xi măng và nhà tạm; m2
      sàn đối với nhà 1 tầng mái bằng và nhà cao từ 2 tầng trở lên. Đơn giá tính theo
      m2 cho nhà có gác xép bằng bê tông cốt thép đã tính cả diện tích gác
      xép

      2. Trong đơn giá bồi thường chưa tính các thành
      phần công việc sau:

      - Các loại thiết bị như chậu rửa, chậu xí,
      chậu tiểu, vòi tắm, bình nóng lạnh …

      - Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước trong
      nhà.

      - Bể chứa nước sạch, bể tự hoại trong nhà.

      - Láng nền, lát nền nhà; Láng granitô.

      - Trần nhà.

      - Các loại cửa.

      - Các loại vì kèo thép, gỗ…

      - Các loại lan can + tay vịn cầu thang.

      - Chống nóng bằng lợp mái ngói, mái Fibrô xi
      măng hoặc mái tôn đối với nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép.

      Các thành phần công việc trên được kiểm đếm
      cụ thể nhân với đơn giá bồi thường của từng loại công việc hoàn thiện. Nếu các
      thiết bị trong nhà như: cửa đi, cửa sổ… tháo dỡ di dời được thì tính theo đơn
      giá tháo dỡ.

      3. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng lợp mái ngói
      hoặc Fibrô xi măng; nhà tạm đã tính cả phần móng nhà. Đối với nhà 1 tầng nếu
      lợp mái bằng ngói, cầu phong li tô bằng tre thì nhân với hệ số K = 0,95 so với
      nhà cùng loại trong đơn giá bồi thường.

      4. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng mái bằng,
      nhà cao từ 2 tầng trở lên chưa tính móng nhà. Phần móng nhà căn cứ vào bản vẽ
      thiết kế để tính toán cụ thể, nếu không xác định được cụ thể thì giá trị bồi
      thường tính bằng 10% so với giá trị phần thân nhà. Trường hợp người bị thiệt
      hại có nhu cầu kiểm đếm thực tế thì tính theo khối lượng thực tế kiểm đếm.

      5. Đối với nhà cao từ 2 tầng trở lên, kết cấu
      khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây chèn bằng gạch có kích thước nhỏ hơn
      hoặc bằng 160cm thì nhân với hệ số K=0,93 so với nhà cùng loại trong đơn giá
      bồi thường.

      6. Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái bằng ngói
      hoặc Fibrô xi măng tính từ mặt nền nhà đến hạn xây tường thu hồi; Chiều cao nhà
      1 tầng mái bằng, nhà cao trên 2 tầng tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng
      trên.

      7. Đơn giá bồi thường bể, giếng nước đơn vị
      tính theo m3 chứa nước.

      (Khối tích chứa nước của giếng tính theo
      đường kính trong lòng giếng).

      8. Đơn giá bể nước được tính theo quy mô như
      sau:

      - Tường bể:

      + Xây bằng gạch (gạch chỉ, gạch xỉ, gạch xi
      măng cát).

      + Vữa xây bằng vữa xi măng cát hoặc vữa vôi +
      cát + xi măng mác 50 trở lên.

      + Trát bể dày 2cm bằng vữa xi măng + cát mác
      75, có đánh màu bằng xi măng nguyên chất.

      - Đáy bể:

      + Bể có khối tích chứa ≤ 4m3: Đáy
      bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm lát gạch chỉ.

      + Bể có khối tích chứa nước > 4m3
      đến 10m3 lát đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10cm vá đáy bê tông
      cốt thép dày 10cm.

      + Bể có khối tích chứa nước > 10m3:
      Đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm và bê tông cốt thép dày 20cm.

      + Bể có khối tích chứa nước > 4m3
      phải có tường ngăn chịu lực.

      - Nếu bể bồi thường xây không đạt quy định
      nêu trên thì phải kiểm đếm khối lượng theo thực tế và đền bù khối lượng xây
      trát theo đơn giá bằng 75% đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Ninh.

      9. Đơn giá bồi thường hàng rào tre, róc đơn
      vị tính theo chiều dài (mét).

      II. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

      1. Các công trình lập đơn giá

      - Cống tròn, cống bản, rãnh dọc, kè ta luy,
      cầu nhỏ đơn vị tính theo mét (m).

      - Đường ô tô cấp V, VI, đường giao thông nông
      thôn đơn vị tính là m2.

      2. Mộ số qui định

      - Chiều dài cống ngang (qua đường) là khoảng
      cách giữa hai tường đầu, đơn vị tính là đ/m.

      - Diện tích mặt đường được tính từ mép ngoài
      lề đường, đơn vị tính đ/m2.

       - Cấp đường ô tô: Theo qui định trong Nghị định
      số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 “Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ
      công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ”.

      - Khẩu độ cầu là khoảng cách giữa 2 mố cầu
      (hai trụ đầu cầu).

      - Khổ cầu là bề rộng của cầu.

      - Khẩu độ cống tròn là đường kính trong ống
      cống.

      - Cống bản là cống có mặt cắt hình chữ nhật
      khẩu độ cống bản nhỏ hơn khẩu độ cầu, chiều dài cống được tính theo mặt cắt
      ngang của tuyến đường.

      - Hạng kỹ thuật đường ô tô:

      + Đường cấp 5 lưu lượng 150 ÷ 50 xe/ngày đêm,
      nền đường 6,5 m, mặt đường 3,5m.

      + Đường cấp 6 lưu lượng dưới 50 xe/ngày đêm,
      nền đường 6,0 m, mặt đường 2,5m.

      - Đường giao thông nông thôn loại A bề rộng
      nền đường là 5m bán kính tối thiểu là 15m.

      - Đường giao thông nông thôn loại B bề rộng
      nền đường là 4m bán kính tối thiểu là 10m.

      III. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

      - Đơn giá tháo dỡ thiết bị đơn vị tính theo
      tấn.

      - Đơn giá vận chuyển thiết bị tính cho vận
      chuyển bằng thủ công, nếu vận chuyển bằng máy thì căn cứ thực tế và các chế độ
      xây dựng cơ bản lập dự toán cụ thể.

      IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
      KHÁC

      - Trường hợp trong bảng giá bồi thường không
      có đơn giá bồi thường đối với công việc tương ứng thì căn cứ vào đơn giá XDCB
      do UBND tỉnh ban hành và các chế độ XDCB hiện hành để tính giá trị bồi thường.

      - Các công trình xây dựng cơ bản phúc lợi
      (nhà trẻ, trường học, đường dây điện trung thế, hạ thế, kênh mương thủy lợi …)
      bồi thường theo phương thức lập thiết kế dự toán xây dựng mới theo giá trị tài
      sản tương đương cùng chủng loại được cơ quan chuyên môn thẩm định để làm cơ sở
      lập phương án đền bù.

      Phần 2.

      ĐƠN GIÁ
      BỒI THƯỜNG

      Chương 1.

      ĐƠN GIÁ
      BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC

      A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      THEO PHÂN LOẠI NHÀ

      TT

      LOẠI NHÀ

      ĐƠN VỊ

      ĐƠN GIÁ

      A

      B

      C

      D

      I

      NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG

      1

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng.

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      299.000

      1.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      319.000

      1.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      339.000

      2

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      329.000

      2.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      349.000

      2.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      369.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi
      măng

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      364.000

      3.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      373.000

      3.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      395.000

      4

      Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      4.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      408.000

      4.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      414.000

      4.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      436.000

      II

      NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG CÓ
      MÁNG THƯỢNG

      1

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      382.000

      1.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      395.000

      1.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      421.000

      2

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      407.000

      2.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      418.000

      2.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      487.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      419.000

      3.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      433.000

      3.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      483.000

      4

      Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi
      măng

       

       

      4.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      380.000

      4.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      394.000

      4.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      438.000

      III

      NHÀ 1 TẦNG CÓ HIÊN TÂY MÁNG THƯỢNG

       

       

      1

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      454.000

      1.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      477.000

      1.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      497.000

      2

      Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      476.000

      2.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      490.000

      2.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      540.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      486.000

      3.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      515.000

      3.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      565.000

      4

      Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái fibro xi
      măng

       

       

      4.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      568.000

      4.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      578.000

      4.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      619.000

      5

      Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái ngói 22v/m2

       

       

      5.1

      Chiều cao đến 3 mét

      đ/m2 XD

      571.000

      5.2

      Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét

      đ/m2 XD

      582.000

      5.3

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 XD

      640.000

      IV

      NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP,
      QUÉT VÔI VE

      1

      Nhà xây gạch xỉ

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      778.000

      1.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      811.000

      2

      Nhà xây gạch chỉ d110

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      854.000

      2.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      893.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d220

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      909.000

      3.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      960.000

      V

      NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP SƠN
      VÔI

       

       

      1

      Nhà xây gạch xỉ

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      992.000

      1.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.054.000

      2

      Nhà xây gạch chỉ d110

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.032.000

      2.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.101.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d220

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.086.000

      3.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.161.000

      VI

      NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ
      TÔNG CỐT THÉP - QUÉT VÔI

      1

      Nhà xây gạch xỉ

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      556.000

      1.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      665.000

      2

      Nhà xây gạch chỉ d110

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      610.000

      2.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      731.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d220

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      676.000

      3.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      842.000

      VII

      NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ
      TÔNG CỐT THÉP - SƠN VÔI

      1

      Nhà xây gạch xỉ

       

       

      1.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      724.000

      1.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      894.000

      2

      Nhà xây gạch chỉ d110

       

       

      2.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      753.000

      2.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      933.000

      3

      Nhà xây gạch chỉ d220

       

       

      3.1

      Chiều cao đến 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      817.000

      3.2

      Chiều cao trên 3,3 mét

      đ/m2 sàn

      1.048.000

      VIII

      NHÀ 2 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

      1

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn bê tông
      cốt thép, xây tường chèn gạch chỉ d220 Sơn vôi

      đ/m2 sàn

      988.000

      2

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      905.000

      3

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      791.000

      4

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      712.000

      IX

      NHÀ 2 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP

       

       

      1

      Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực,
      sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.078.000

      2

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.005.000

      3

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      872.000

      4

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      805.000

      X

      NHÀ 3 TẦNG CÓ GÁC XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP

      1

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      936.000

      2

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sơn vôi

      đ/m2 sàn

      923.000

      3

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      821.000

      4

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220
      quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      809.000

      XI

      NHÀ 3 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT
      THÉP

      1

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.015.000

      2

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT. Xây
      tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi.

      đ/m2 sàn

      1.029.000

      3

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn BTCT, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      890.000

      4

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      903.000

      XII

      NHÀ 4 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT
      THÉP

      1

      Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường
      chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.101.000

      2

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.087.000

      3

      Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường
      chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      948.000

      4

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220
      quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      879.000

      XIII

      NHÀ 4 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

      1

      Khung chịu lực chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.003.000

      2

      Tường chịu lực gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      991.000

      3

      Khung chịu lực chèn gạch chỉ d200 quét vôi
      ve

      đ/m2 sàn

      916.000

      4

      Tường chịu lực gạch chỉ d220 quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      847.000

      XIV

      NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN CÓ XÉP BẰNG BÊ
      TÔNG CỐT THÉP

      1

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.081.000

      2

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn BTCT, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.052.000

      3

      Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây
      tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      983.000

      4

      Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220,
      sàn bê tông cốt thép d220, quét vôi ve

      đ/m2 sàn

      899.000

      XV

      NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN KHÔNG GÁC XÉP
      BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

      1

      Kết cấu khung bê tông chịu lực, sàn bê tông
      cốt thép xây chèn gạch chỉ d220, sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.187.000

      2

      Tường chịu lực d220, sàn bê tông cốt thép
      sơn vôi

      đ/m2 sàn

      1.155.000

      3

      Khung chịu lực, xây chèn gạch d220, quét
      vôi

      đ/m2 sàn

      1.017.000

      4

      Tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép, quét
      vôi ve.

      đ/m2 sàn

      933.000

      XVI

      HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ,
      NGOÀI NHÀ (tính từ đầu cột đường dây hạ áp)

      A

      HỆ THỐNG ĐIỆN LẮP TRONG NHÀ

       

       

      1

      Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng.

      đ/m2 XD

      29.000

      2

      Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên

       

       

      2.1

      Tầng 1

      đ/m2 sàn

      30.000

      2.2

      Tầng 2 trở lên

      đ/m2 sàn

      25.000

      B

      HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ
      (Tính từ điểm đấu nối đường ống phân phối dịch vụ)

      1

      Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng.

      đ/m2 XD

      29.000

      2

      Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên

       

       

      2.1

      Tầng 1

      đ/m2 sàn

      29.000

      2.2

      Tầng 2 trở lên

      đ/m2 sàn

      23.000

      C

      HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT
      NGOÀI NHÀ

       

      Hệ thống điện và cấp thoát nước lắp đặt
      ngoài nhà ở tính theo số lượng kiểm đếm thực tế và giá thị trường tại thời
      điểm kiểm đếm.

      XVII

      THÁO DỠ THIẾT BỊ TRONG NHÀ

      1

      Tháo dỡ thuyền tắm

      đ/bộ

      23.000

      2

      Tháo dỡ chậu rửa

      đ/bộ

      5.000

      3

      Tháo dỡ xí bệt, chậu tiểu

      đ/bộ

      8.000

      4

      Tháo dỡ vòi tắm, hương sen

      đ/bộ

      5.000

      5

      Tháo dỡ bình nóng lạnh

      đ/bộ

      10.000

      6

      Tháo dỡ bồn chứa nước (téc nước)

      đ/cái

      65.500

      7

      Tháo dỡ máy điều hòa nhiệt độ

      đ/cái

      32.000

      8

      Tháo dỡ cửa

      đ/m2

      2.060

      9

      Tháo dỡ ván sàn

      đ/m2

      3.080

      10

      Tháo dỡ vách ngăn bằng nhôm kính

      đ/m2

      5.140

      B. ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
      BỒI THƯỜNG THEO THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

      TT

      TÊN CÔNG VIỆC

      ĐƠN VỊ

      ĐƠN GIÁ

      A

      B

      C

      D

      I

      NỀN NHÀ

      1

      Láng nền không đánh mầu

      đ/m2

      12.500

      2

      Láng nền có đánh mầu

      đ/m2

      14.000

      3

      Láng GRANITO nền sàn

      đ/m2

      111.000

      4

      Lát nền gạch hoa XM 200x200

      đ/m2

      50.000

      5

      Lát nền gạch men TQ 300x300

      đ/m2

      62.500

      6

      Đầm bê tông gạch vỡ

      đ/m3

      195.000

      7

      Đầm xỉ, vôi

      đ/m3

      150.000

      II

      TRẦN NHÀ + TƯỜNG

      1

      Trần vôi rơm

      đ/m2
      trần

      78.500

      2

      Trần cót ép

      đ/m2
      trần

      56.000

      3

      Trần gỗ dán

      đ/m2
      trần

      66.500

      5

      Trần gỗ dẻ

      đ/m2
      trần

      166.500

      6

      Trần gỗ dổi dầm gỗ

      đ/m2
      trần

      219.000

      7

      Trần nhựa (0,18 x 6) m

      đ/m2
      trần

      95.000

      8

      Ốp tường gỗ dổi

      đ/m2

      191.000

      9

      Ốp tường bằng tấm nhựa

      đ/m2

      67.500

      III

      MÓNG NHÀ

      1

      Đóng cọc tre

      đ/m2 nền

      140.000

      2

      Xây móng đá hộc

      đ/m3

      320.500

      3

      Đổ bê tông móng đá 1x2 M200

      đ/m3

      492.500

      4

      Bê tông lót móng đá 4x6M50

      đ/m3

      233.000

      IV

      SẢN XUẤT + LẤP DỰNG CỐT THÉP MÓNG

      1

      SXLD cót thép móng Ф nhỏ hơn 10

      đ/kg

      9.500

      2

      SXLD cót thép móng Ф từ 10 đến nhỏ hơn hoặc
      bằng 18

      đ/kg

      10.000

      3

      SXLD cót thép móng Ф > 18

      đ/kg

      11.000

      V

      SẢN XUẤT VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN

      1

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m

      đ/tấn

      14.259.500

      2

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m

      đ/tấn

      13.509.000

      3

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m

      đ/tấn

      13.994.500

      4

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 18m

      đ/tấn

      13.362.000

      5

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 21m

      đ/tấn

      12.862.500

      7

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 24m

      đ/tấn

      12.514.000

      VI

      SX VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN BU LÔNG,
      TĂNG ĐƠ

      1

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m

      đ/tấn

      15.335.000

      2

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m

      đ/tấn

      13.448.000

      3

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m

      đ/tấn

      12.720.500

      VII

      SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI NGÓI

       

       

      1

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m

      đ/m3 cấu kiện

      2.907.500

      2

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m

      đ/m3 cấu kiện

      2.985.500

      3

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m

      đ/m3 cấu kiện

      3.023.500

      4

      Khẩu độ trên 9m

      đ/m3 cấu kiện

      2.952.000

      VIII

      SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI FIBRÔ XI MĂNG

       

       

      1

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 4m

      đ/m3 cấu kiện

      3.021.000

      2

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 5,7m

      đ/m3 cấu kiện

      3.031.000

      3

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m

      đ/m3 cấu kiện

      2.940.000

      4

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m

      đ/m3 cấu kiện

      2.991.500

      5

      Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m

      đ/m3 cấu kiện

      3.055.500

      6

      Khẩu độ trên 9m

      đ/m3 cấu kiện

      3.090.000

       

      Ghi chú: Khẩu độ vì kèo là khoảng
      cách giữa 2 điểm đặt vì kèo

      IX

      LAN CAN CẦU THANG

       

       

      1

      Lan can xây gạch chỉ +tay vịn bằng bê tông

      đ/m2

      82.000

      2

      Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ dẻ

      đ/m2

      190.000

      3

      Lan can bằng hoa sắt + tay vịn bằng gỗ dổi

      đ/m2

      220.000

      4

      Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ lim

      đ/m2

      260.000

      5

      Lan can bằng thanh bê tông + tay vịn bêtông

      đ/m2

      66.000

      6

      Lan can và tay vịn bằng gỗ dổi

      đ/m2

      300.000

      7

      Lan can và tay vịn bằng gỗ lim

      đ/m2

      400.000

      X

      CỬA CÁC LOẠI

       

       

      A

      Cửa nhôm kính 5 ly

       

       

      1

      SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm màu)

      đ/m2

      420.000

      2

      SXLD vách nhôm kính (nhôm màu)

      đ/m2

      380.000

      3

      SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm trắng)

      đ/m2

      360.000

      4

      SXLD vách nhôm kính (nhôm trắng)

      đ/m2

      300.000

      B

      Cửa gỗ

       

       

      1

      Khuôn đơn gỗ lim

      đ/md

      130.000

      2

      Khuôn kép gỗ lim

      đ/md

      260.000

      3

      Khuôn đơn gỗ nhóm 4

      đ/md

      60.000

      4

      Khuôn kép gỗ nhóm 4

      đ/md

      130.000

      5

      Cửa đi panô kính gỗ lim

      đ/m2

      670.000

      6

      Cửa sổ kính gỗ lim

      đ/m2

      540.000

      7

      Cửa panô gỗ lim

      đ/m2

      750.000

      8

      Cửa sổ panô gỗ lim

      đ/m2

      700.000

      9

      Cửa đi panô kính gỗ nhóm 4+5

      đ/m2

      290.000

      10

      Cửa sổ kính gỗ nhóm 4+5

      đ/m2

      270.000

      11

      Cửa đi panô gỗ nhóm 4+5

      đ/m2

      310.000

      12

      Cửa sổ panô gỗ nhóm 4+5

      đ/m2

      290.000

      XI

      LỢP CHỐNG NÓNG CHO MÁI NHÀ BÊ TÔNG

      1

      Lợp mái ngói 22v/m2 (chưa có cầu phong + xà
      gồ)

      đ/m2 mái

      37.500

      2

      Lợp mái Fibrôximăng (chưa có xà gồ)

      đ/m2 mái

      31.500

      3

      Lợp mái tôn (tôn lợp, cột thép, kèo thép, xà
      gồ thép)

      đ/m2 mái

      100.000

      4

      Xà gồ gỗ hộp nhóm 4

      đ/m3

      2.307.000

      5

      Xà gồ gỗ tròn nhóm 4

      đ/m3

      538.500

      6

      Cầu phong gỗ nhóm 4

      đ/m3

      2.300.500

      C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      CÔNG TRÌNH PHỤ, TẠM, CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI

      TT

      TÊN CÔNG VIỆC

      ĐƠN VỊ

      ĐƠN GIÁ

      A

      B

      C

      D

      I

      CÔNG TRÌNH PHỤ, NHÀ TẠM

      1

      Tường xây gạch chỉ 220 lợp ngói, Fibrô xi
      măng, nền đầm xỉ

      đ/m2 XD

      491.000

      2

      Tường xây gạch chỉ 220 lợp giấy dầu, tranh,
      nền đầm xỉ

      đ/m2 XD

      435.000

      3

      Tường xây gạch chỉ 110 lợp ngói, Fibrô xi
      măng, nền đầm xỉ

      đ/m2 XD

      345.000

      4

      Tường xây gạch chỉ 110 lợp giấy dầu, tranh,
      nền đầm xỉ

      đ/m2 XD

      290.000

      5

      Tường xây gạch xỉ lợp ngói, Fibrôxi măng, nền
      đầm xỉ

      đ/m2 XD

      279.500

      6

      Tường xây gạch xỉ lợp giấy dầu, tranh, nền
      đầm xỉ

      đ/m2 XD

      223.500

      7

      Tường tranh, tre, cót ép, mái cầu phong li
      tô tre lợp dạ

      đ/m2 XD

      112.000

      8

      Tường vách đất, mái tranh tre, cột kèo gỗ,
      cửa ván ghép, nền đất

      đ/m2 XD

      165.000

      9

      Tường xây gạch đất mái tranh tre, cột kèo
      gỗ, cửa ván ghép, nền đất

      đ/m2 XD

      213.000

      10

      Tường tranh tre, cót ép, gỗ dán mái ngói,
      giấy dầu, Fibrôximăng

      đ/m2 XD

      135.000

      II

      NHÀ TIỂU, NHÀ TẤM ĐỘC LẬP

       

       

      1

      Tường xây gạch chỉ 110 nền láng vữa, xi
      măng đánh màu

      đ/m2 XD

      279.500

      2

      Tường xây gạch xỉ nền láng vữa, xi măng
      đánh màu

      đ/m2 XD

      206.000

      III

      CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI

       

       

      A

      Chuồng trại quy mô đơn giản

       

       

      1

      Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh
      tre, Fibrôximăng nền lát gạch đỏ

      đ/m2 XD

      291.500

      2

      Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh
      tre, Fibrô ximăng nền láng xi măng đánh màu

      đ/m2 XD

      270.500

      3

      Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh
      tre, FibrôXM nền láng không màu

      đ/m2 XD

      255.900

      B

      Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo định
      mức Kinh tế kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp: Lập dự toán theo đơn giá XDCB

      IV

      BỂ NƯỚC

       

       

      1

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 có nắp
      đan bê tông

      đ/m3

      716.000

      2

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 không
      có nắp đan bê tông

      đ/m3

      622.000

      3

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 có nắp
      đan bê tông

      đ/m3

      497.000

      4

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 không
      có nắp đan bê tông

      đ/m3

      403.000

      5

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3 có
      nắp đan bê tông

      đ/m3

      487.000

      6

      Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3
      không có nắp đan bê tông

      đ/m3

      395.000

      7

      Bể xây gạch chỉ 110 có nắp đan bê tông

      đ/m3

      487.000

      8

      Bể xây gạch chỉ 110 không có nắp đan bê
      tông

      đ/m3

      424.000

      9

      Bể xây gạch xỉ có nắp đan bê tông

      đ/m3

      498.000

      10

      Bể xây gạch xỉ không có nắp đan bê tông

      đ/m3

      403.000

      11

      Bể xây gạch xi măng có nắp đan bê tông

      đ/m3

      573.000

      12

      Bể xây gạch xi măng không có nắp đan bê
      tông

      đ/m3

      463.000

      V

      GIẾNG NƯỚC

       

       

      1

      Giếng xây gạch chỉ ≥ 220

       

       

      1.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      1.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      262.500

      1.1.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      272.000

      1.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      1.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      247.500

      1.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      256.500

      2

      Giếng xây gạch chỉ ≤ 110

       

       

      2.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      2.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      232.000

      2.1.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      237.500

      2.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      2.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      228.500

      2.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      232.000

      3

      Giếng ống buy bê tông

       

       

      3.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      325.500

      3.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      348.500

      4

      Giếng kè đá khan

       

       

      4.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      4.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      198.500

      4.1.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      226.500

      4.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      4.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      192.500

      4.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      217.500

      5

      Giếng xây gạch xỉ

       

       

      5.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      5.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      305.500

      5.1.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      317.500

      5.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      5.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      284.500

      5.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      290.000

      6

      Giếng xây đá hộc

       

       

      6.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      6.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      237.500

      6.1.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      250.000

      6.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      6.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      214.500

      6.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      231.000

      7

      Giếng đào đất

       

       

      7.1

      Đường kính D ≤ 1m

       

       

      7.1.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      48.000

      7.2.1

      Sâu > 4m

      đ/m3

      57.500

      7.2

      Đường kính D > 1m

       

       

      7.2.1

      Sâu ≤ 4m

      đ/m3

      40.000

      7.2.2

      Sâu > 4m

      đ/m3

      52.000

      VI

      HÀNG RÀO TRE RÓC (Áp dụng để bồi thường đối
      với hàng rào khuôn viên có nhà ở, đất ở)

       

       

      1

      Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm
      có cọc dỡ nẹp ngang cao nhỏ hơn hoặc bằng 1,2m

      đ/m

      3.000

      2

      Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm
      có cọc dỡ rào cao lớn hơn 1,2m

      đ/m

      10.000

      3

      Hàng rào bằng cây gai hoặc dâm bụt

      đ/m

      5.500

      4

      Không đan mắt cáo chỉ cấm đứng, buộc nẹp
      chung cho các loại

      đ/m

      2.000

      5

      Cây làm loại hàng rào đan mắt cáo bằng tre
      róc không đạt qui định nêu trên, hàng rào bằng nứa, cây lùm loại đan mắt cáo
      thì giá bồi thường bằng 50% giá qui định tại mục 1,2

       

       

      Chương 2.

      ĐƠN GIÁ
      BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

      A. BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG
      TRÌNH

      TT

      TÊN CÔNG TRÌNH

      ĐƠN VỊ

      ĐƠN GIÁ
      (ĐỒNG)

      A

      B

      C

      D

      1

      Cống tròn Ф75

      m

      1.754.500

      2

      Cống tròn Ф100

      m

      1.786.000

      3

      Cống tròn Ф150

      m

      2.237.500

      4

      Cống tròn Ф200

      m

      3.483.000

      5

      Cống bản khẩu độ 75

      m

      2.008.000

      6

      Cống bản khẩu độ 100

      m

      2.745.000

      7

      Cống bản khẩu độ 150

      m

      3.152.500

      8

      Cống bản khẩu độ 200

      m

      3.800.000

      9

      Rãnh dọc thoát nước xây đá hộc (0,75 x
      0,75)

      m

      869.000

      10

      Xây rãnh đá hộc hình thang 0,4 x (1,2; 0,4)

      m

      208.500

      11

      Rãnh dọc thoát nước xây gạch đỏ (0,75 x
      0,75)

      m

      505.000

      12

      Rãnh dọc tam giác bê tông 0,5 x 1,2

      m

      149.000

      14

      Bê tông rãnh hình thang 0,4 x (1,2; 0,4)

      m

      175.000

      15

      Kè xây đá (h=2m)

      m

      3.304.000

      16

      Kè phòng hộ bê tông (h=2m)

      m

      3.480.000

       

      Đường ô tô cấp 5

       

       

       

      Mặt đường ô tô cấp 5 không móng

       

       

      17

      Nền đường

      m2

      17.000

      18

      Mặt đường cấp phối dầy 18 cm

      m2

      21.000

      19

      Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2,
      dầy 12cm

      m2

      61.000

      20

      Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm

      m2

      85.500

      21

      Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm, đá 2x4

      m2

      112.500

       

      Mặt đường ô tô cấp 5 có móng

       

       

      22

      Nền đường

      m2

      17.000

      23

      Mặt đường cấp phối dầy 18 cm

      m2

      21.000

      24

      Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2,
      dầy 12 cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm)

      m2

      98.000

      25

      Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm (trên
      lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm)

      m2

      113.000

      26

      Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm (trên lớp cát
      sạn dầy 18cm)

      m2

      122.500

       

      Đường ô tô cấp 6

       

       

       

      Mặt đường cấp 6 không móng

       

       

      27

      Nền đường

      m2

      14.500

      28

      Mặt đường cấp phối dầy 16 cm

      m2

      19.000

      29

      Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2,
      dầy 10 cm

      m2

      58.500

      30

      Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm

      m2

      73.000

      31

      Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm, đá 2 x 4

      m2

      105.000

       

      Mặt đường ô tô cấp 6 có móng

       

       

      32

      Nền đường

      m2

      14.500

      33

      Mặt đường cấp phối dầy 16 cm

      m2

      19.000

      34

      Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2,
      dầy 10cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm)

      m2

      95.500

      35

      Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm (trên
      lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm)

      m2

      100.000

      36

      Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm (trên lớp cát
      sạn dầy 15cm)

      m2

      114.000

       

      Đường giao thông nông thôn

       

       

       

      Loại A

       

       

      37

      Mặt đường

      m2

      38.000

      38

      Nền đường

      m2

      21.000

       

      Loại B

       

       

      39

      Mặt đường

      m2

      32.000

      40

      Nền đường

      m2

      29.000

      B. BẢNG ĐƠN GIÁ CHI
      TIẾT

      TT

      HẠNG MỤC CÔNG TÁC

      ĐƠN VỊ

      ĐƠN GIÁ
      (ĐỒNG)

      1

      Đào nền đất cấp 3 bằng máy

      m3

      15.000

      2

      Phá dỡ khối xây

      m3

      87.000

      3

      Phá dỡ BTCT

      m3

      118.000

      4

      Vận chuyển đất đá đi đổ xa 1km

      m3

      3.000

      5

      Đào nền đường đất C3 thủ công

      m3

      55.000

      6

      Đào nền đường đất C3 bằng máy

      m3

      20.500

      7

      Đào nền đường đất C4 bằng máy

      m3

      24.500

      8

      Đào nền đường đá C4 bằng máy

      m3

      123.500

      9

      Đào nền đường đá C4 nổ mìn

      m3

      43.000

      10

      Đào nền đường đất C4 thủ công

      m3

      80.500

      11

      Đắp nền đường bằng máy K95

      m3

      6.000

      12

      Đắp nền đường thủ công K95

      m3

      91.000

      13

      Đắp nền đường bằng máy K98

      m3

      8.500

      14

      Đắp nền đường thủ công K90

      m3

      50.000

      15

      Đắp nền đường bằng máy K90

      m3

      4.500

      16

      Đào khuôn đường đất C3

      m3

      59.500

      17

      Đào khuôn đường đất C4

      m3

      93.000

      18

      Sản xuất đá dăn đen

      T

      321.500

      19

      Sản xuất BTN hạt thung

      T

      417.000

      20

      Bù vênh mặt đường đá dăn đen dầy 10 cm

      m2

      4.000

      21

      Thảm BTN hạt trung h=7cm

      m2

      3.000

      22

      Tưới nhựa nhũ tương 1kg/m2.

      m2

      5.000

      23

      Tưới nhựa dính bán 0,5 kg/m2.

      m2

      3.500

      24

      Móng cấp phối đá dăm loại 1h=35cm.

      m3

      138.000

      25

      Móng cấp phối đá dăm loại 2h=15cm.

      m3

      134.000

      26

      MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 3.5kg/m2

      m2

      50.000

      27

      MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 5kg/m2

      m2

      61.000

      28

      BV đá dăn nhựa h=13cm, t/c3kg/m2

      m2

      54.000

      29

      Mặt đường cấp phối dầy 20cm

      m2

      20.000

      30

      Móng đường đá dăn tiêu chuẩn dầy 15cm

      m2

      28.000

      31

      MĐ bê tông xi măng M300 dầy 24cm đá 2 x 4

      m2

      665.500

      32

      Móng cát sạn dàn chặt dầy 20cm

      m3

      57.500

      33

      Lót giấy dầu 1 lớp

      m2

      2.500

      34

      V/c BTN xa 10 km

      T

      16.000

      35

      Cột tiêu BTCT 15 x 15 x 120

      Cái

      25.000

      36

      Cột Km bê tông

      Cái

      174.500

      37

      Lắp đặt viên vỉa

      Viên

      6.000

      38

      BT bản viên vỉa vữa XM M200 đá 1 x 2

      m3

      560.500

      39

      Lát gạch lá dừa vỉa hè

      m2

      66.000

      40

      BT gạch vỡ đệm vỉa hè M50

      m2

      233.500

      41

      Cốp pha đổ BT viên vỉa

      m2

      16.000

      42

      Cốp pha đổ BT mố

      m2

      34.000

      43

      Xây gạch tường rãnh vữa XM M50

      m3

      442.000

      44

      Đá hộc xây vữa XM M75

      m3

      335.500

      45

      Đá hộc xây vữa XM M100

      m3

      361.000

      46

      Cát sạn đệm móng

      m3

      52.500

      47

      Đào đất để đắp <=300m, V/c tiếp xa 2km

      m3

      15.000

      48

      V/c đất thừa đi đổ xa 5km

      m3

      12.000

      49

      Trát mặt vữa XM M75

      m2

      22.500

      50

      Trát mặt vữa XM M100

      m2

      24.000

      51

      Đất lấp hố móng

      m3

      36.500

      52

      Lắp đặt bản đậy rãnh P < 250kg

      Tấm

      27.000

      53

      Lắp đặt bản đậy rãnh P > 250kg

      Tấm

      398.000

      54

      BT tấm đan M250

      m3

      609.000

      55

      BT giải phân cách M250

      m3

      735.000

      56

      BT đệm móng M150 đá 1 x 2

      m3

      592.000

      57

      BT móng thân M200

      m3

      649.000

      58

      BT bản vượt M200

      m3

      560.500

      59

      BT dầm bản M300

      m3

      836.500

      60

      BT mũ mố M200

      m3

      653.000

      61

      BT mũ mố M250

      m3

      850.500

      62

      BT móng M100 đá 4 x 6

      m3

      532.500

      63

      Đá dăm đệm móng

      m3

      179.000

      64

      BT mũ mố mũ M200 đá 1 x 2

      m3

      653.000

      65

      Đào móng đất C3 thủ công

      m3

      62.000

      66

      Đào móng đất C3 bằng máy

      m3

      6.000

      67

      Cốt thép D >18

      T

      7.010.000

      68

      Cốt thép D >10

      T

      7.715.000

      Chương 3.

      ĐƠN GIÁ
      BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

      A. ĐƠN GIÁ THÁO DỠ MÁY

      Chi phí tháo dỡ máy, thiết bị được tính bằng
      60% đơn giá lắp máy, thiết bị.

      B. VẬN CHUYỂN MÁY,
      THIẾT BỊ

      Thuyết minh:

      Đơn giá vận chuyển máy được áp dụng ngoài cự
      ly 30 mét với các động tác vận chuyển sau:

      - Chuẩn bị đường và phương tiện dụng cụ.

      - Nhân lực đóng cọc xoay kích, lót ván…

      - Quay tời, lăn đẩy máy đi.

      - Chuyển ván lót, con lăn, thu dọn dụng cụ.

      - Điều khiển khi vận chuyển.

      1. Đơn giá vận chuyển máy, thiết bị ngoài cự
      ly 30 mét bằng thủ công

      Đơn vị tính: đồng/tấn
      máy, thiết bị

      Khối lượng máy, thiết
      bị Vận chuyển

      Vận chuyển bằng thủ
      công

      10 m khởi điểm

      10 m tiếp theo

      1 tấn các loại máy, thiết bị

      1.297

      389

      * Trường hợp vận chuyển bằng phương tiện thô
      sơ thì đơn giá nhân công vận chuyển được nhân với hệ số k = 0,7

      2. Các hệ số điều chỉnh

      Bảng hệ số tăng đơn giá vận chuyển máy trên
      các loại đường:

      Loại đường vận
      chuyển ngoài cự ly 30m

      (tính theo từng
      đoạn đường có khó khăn)

      Hệ số điều chỉnh

      - Đường bằng phẳng

      1,00

      - Đường gồ ghề

      1,15

      - Đường có dốc từ 15o đến 45o

      1,25

      - Đường lầy, lún, trơn

      1,80

      - Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ
      dốc từ 15o đến 45o

      1,35

      - Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ
      dốc từ 15o đến 45o, vừa lầy, lún

      2,00

      3. Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới

      Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới căn
      cứ vào loại đường vận chuyển, cự ly vận chuyển, chi phí bốc xếp để tính. Đơn
      giá ca máy tính theo quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998; Số
      10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001; Số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/11/2002 của Bộ Xây
      dựng về ban hành giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng. Chi phí vận chuyển
      tính theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 về cước vận tải hàng
      hóa bằng ô tô của Ban Vật giá Chính phủ (Nay là Cục Quản lý giá - Bộ Tài
      chính).

      C. ĐƠN GIÁ LẮP MÁY,
      THIẾT BỊ

      1. Phân loại cách lắp máy

      Tùy theo từng nội dung cụ thể chia ra 4 cách
      lắp máy.

      1.1. Cách lắp máy loại A: là loại máy và
      thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với
      nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bulông thành cỗ máy hoàn chỉnh.

      1.2. Cách lắp máy loại B: là loại máy và
      thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ
      thuật lắp của cách lắp loại A và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:

      Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi
      tiết phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết
      phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc. Các chi tiết lắp đặt lắp lên thành khối
      phải qua lắp các kiểu khớp nối, lắp các ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ trục đỡ.

      1.3. Cách lắp máy loại C: là loại máy và
      thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ
      thuật lắp của cách lắp loại A, B và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:

      Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các cụm
      chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền động xích, truyền động dây da, đường
      trượt, bánh xe răng, bánh vít vô tận… khi lắp phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp
      xúc của các chi tiết lắp.

      1.4. Cách lắp máy loại D: là loại máy và
      thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ
      thuật lắp của cách lắp loại A, B, C và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau
      đây:

      Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng
      tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và độ chính xác cao như lắp lên
      thành cỗ máy, thành dãy máy, mát đặt chồng lên nhau hay máy lắp lên thành dây
      chuyền sản xuất dài gồm nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối, các bộ phận,
      các tổ, các cụm chi tiết có đủ các dạng chuyển động liên kết với nhau bằng
      các-đăng.

      2. Đơn vị tính lắp máy

      Đơn vị dùng để tính trong bảng đơn giá lắp
      máy là đồng trên một máy có trọng lượng một tấn.

      3. Các động tác lắp máy: Bao gồm 7 động tác
      chủ yếu sau:

      3.1. Mở hòm, kiểm tra, bảo quản máy.

      3.2. Gia công các tấm căn-kê máy.

      3.3. Vận chuyển máy trong cự ly 30m.

      3.4. Vạch dấu định vị, lấy tim cốt theo thiết
      kế.

      3.5. Tháo rửa, lau dầu mỡ máy.

      3.6. Lắp ráp tổ hợp, lắp các chi tiết, lắp
      các khối, các bộ phận, toàn bộ cỗ máy, điều chỉnh cân bằng.

      3.7. Chạy thử máy để kiểm tra độ chính xác
      lắp đặt, chất lượng lắp đặt.

      4. Đơn giá lắp máy

      Trong đơn giá lắp máy bao gồm chi phí vật
      liệu phụ, nhân công và chi phí máy thi công (Đối với trường hợp lắp đặt thủ
      công kết hợp với máy thi công).

      Trong đơn giá lắp máy: Tử số là đơn giá lắp
      máy hoàn toàn bằng thủ công, Mẫu số là đơn giá lắp máy thủ công kết hợp cơ
      giới.

      4.1. Lắp đặt máy gia công kim loại thông dụng

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      4.1.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,1T

      tấn

      2.089,3

      4.015,9

      6.411,4

      1.699,5

      3.097,2

      4.706,0

      4.1.2

      Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T

      tấn

      835,7

      1.606,4

      2.564,6

      676,0

      1.234,8

      1.878,2

      4.1.3

      Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T

      tấn

      507,1

      981,0

      1.570,8

      407,9

      751,5

      1.147,5

      4.1.4

      Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T

      tấn

      490,4

      952,8

      1.525,5

      568,8

      912,8

      1.305,2

      4.1.5

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      436,6

      861,7

      1.378,3

      567,7

      883,2

      1.238,7

      4.1.6

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      344,8

      660,2

      1.052,3

      564,8

      801,7

      1073,2

      4.1.7

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T

      tấn

      307,2

      584,1

      929,9

      527,3

      734,6

      975,3

      4.1.8

      Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T

      tấn

      263,4

      494,6

      784,0

      602,7

      777,3

      981,7

      4.1.9

      Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T

      tấn

      252,6

      472,5

      748,5

      573,0

      744,3

      933,2

      4.1.10

      Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T

      tấn

      241,5

      451,3

      713,9

      609,5

      767,7

      953,7

      4.1.11

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 60T

      tấn

      235,4

      438,0

      692,7

      689,7

      843,8

      1.026,6

      4.1.12

      Máy có khối lượng > 60T

      tấn

      225,7

      418,3

      660,6

      678,5

      825,5

      999,9

      4.2. Lắp đặt máy gia công kim loại bằng áp
      lực

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại B

      Loại C

      4.2.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,5T

      tấn

      2.604,5

      4.182,3

      1.981,4

      3.035,5

      4.2.2

      Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T

      tấn

      1.243,3

      1.994,9

      946,8

      1.449,1

      4.2.3

      Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T

      tấn

      1.095,0

      1.754,3

      1.019,7

      1.469,5

      4.2.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      896,1

      1.433,2

      909,6

      1.278,8

      4.2.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      767,8

      1.225,5

      882,6

      1.197,6

      4.2.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T

      tấn

      711,5

      1.134,8

      830,3

      1.122,4

      4.2.7

      Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T

      tấn

      646,1

      1.028,8

      891,0

      1.157,2

      4.2.8

      Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T

      tấn

      607,4

      966,6

      845,6

      1.089,6

      4.2.9

      Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T

      tấn

      565,3

      897,6

      853,2

      1.085,5

      4.2.10

      Máy có khối lượng > 50T

      tấn

      511,7

      810,6

      899,3

      1.107,7

      4.3. Tổ hợp và lắp đặt thiết bị băng tải

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại C

      Loại D

      4.3.1

      Máy có khối lượng < 5T

      tấn

      2.220,2

      3.188,1

      1.745,0

      2.397,7

      4.3.2

      Máy có khối lượng ≥ 5 - < 10T

      tấn

      1.810,8

      2.600,9

      1.475,1

      2.008,9

      4.3.3

      Máy có khối lượng ≥ 10 - < 15T

      tấn

      1.554,2

      2.224,3

      1.335,1

      1.789,3

      4.3.4

      Máy có khối lượng ≥ 15 - < 25T

      tấn

      1.408,2

      2.013,1

      1.226,3

      1.635,4

      4.3.5

      Máy có khối lượng ≥ 25 - < 50T

      tấn

      1.272,9

      1.817,0

      1.214,3

      1.583,7

      4.3.6

      Máy có khối lượng ≥ 50 - < 100T

      tấn

      1.205,4

      1.719,1

      1.310,2

      1.662,5

      4.3.7

      Máy có khối lượng ≥ 100 - < 150T

      tấn

      1.149,3

      1.633,0

      1.903,0

      2.249,6

      4.3.8

      Máy có khối lượng ≥ 150T - < 200

      tấn

      1.094,4

      1.553,7

      2.169,4

      2.506,5

      4.3.9

      Máy có khối lượng ≥ 200

      tấn

      941,0

      1.330,2

      2.371,6

      2.668,8

      4.4. Lắp đặt máy bơm và quạt các loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      4.4.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,1T

      tấn

      4.026,5

      7.883,0

      12.637,4

      18.473,4

      3.218,0

      6.014,9

      9.194,6

      12.922,3

      4.4.2

      Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T

      tấn

      2.336,5

      4.648,9

      7.488,9

      10.988,7

      1.845,5

      3.521,9

      5.416,9

      7.651,3

      4.4.3

      Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T

      tấn

      987,0

      1.950,3

      3.135,3

      4.593,5

      781,5

      1.479,7

      2.271,0

      3.201,9

      4.4.4

      Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T

      tấn

      798,5

      1.569,3

      2.516,8

      3.685,9

      774,1

      1.341,5

      1.982,8

      2.729,9

      4.4.5

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      694,3

      1.353,1

      2.167,5

      3.165,1

      771,0

      1.255,5

      1.809,9

      2.455,1

      4.4.6

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      651,8

      1.271,1

      2.035,4

      2.973,0

      805,7

      1.262,8

      1.782,2

      2.390,8

      4.4.7

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T

      tấn

      601,7

      1.169,7

      1.871,8

      2.731,7

      758,5

      1.176,8

      1.654,8

      2.212,1

      4.4.8

      Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T

      tấn

      534,7

      1.033,5

      1.649,4

      2.403,7

      816,0

      1.184,6

      1.606,3

      2.099,6

      4.4.9

      Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T

      tấn

      479,0

      919,0

      1.465,5

      2.132,3

      751,5

      1.082,4

      1.451,7

      1.886,3

      4.4.10

      Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T

      tấn

      449,6

      859,8

      1.368,7

      1.989,3

      774,0

      1.077,4

      1.427,7

      1.832,9

      4.4.11

      Máy có khối lượng > 50T

      tấn

      401,7

      761,1

      1.209,1

      1.753,5

      818,2

      1.089,5

      1.397,8

      1.759,9

      * Trường hợp lắp đặt máy bơm và quạt các loại
      bao gồm nhiều khối khác nhau phải có công tác tổ hợp trước khi lắp đặt, đơn giá
      được nhân hệ số k = 1,3.

      4.5. Lắp đặt máy nén khí các loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại C

      Loại D

      4.5.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,1T

      tấn

      15.780,2

      23.129,9

      11.437,1

      16.131,0

      4.5.2

      Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T

      tấn

      9.384,7

      13.792,5

      6.767,7

      9.581,6

      4.5.3

      Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T

      tấn

      6.223,0

      9.161,6

      4.477,0

      6.352,8

      4.5.4

      Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T

      tấn

      4.508,5

      6.620,9

      3.453,7

      4.811,2

      4.5.5

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      3.069,6

      4.507,7

      2.464,3

      3.393,0

      4.5.6

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      2.626,5

      3.848,1

      2.219,3

      3.009,7

      4.5.7

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T

      tấn

      2.547,6

      3.674,2

      2.185,8

      2.913,8

      4.5.8

      Máy có khối lượng > 20 - ≤ 25T

      tấn

      2.283,6

      3.341,7

      2.078,9

      2.766,7

      4.5.9

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 40T

      tấn

      2.118,7

      3.098,3

      1.936,8

      2.571,5

      4.5.10

      Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T

      tấn

      1.990,6

      2.909,0

      1.892,6

      2.488,2

      4.5.11

      Máy có khối lượng > 50T

      tấn

      1.790,7

      2.613,1

      1.837,9

      2.378,2

      4.6. Tổ hợp và Lắp đặt máy nghiền sàng các
      loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      4.6.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      2.035,5

      4.032,9

      6.486,9

      9.510,76.

      1.608,4

      3.056,3

      4.693,5

      624,3

      4.6.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      1.446,7

      2.873,8

      4.626,1

      6.786,64.

      1.271,4

      2.312,5

      3.488,0

      874,0

      4.6.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      1.267,6

      2.515,8

      4.050,1

      5.940,14.

      1.112,5

      2.023,3

      3.052,0

      264,9

      4.6.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      1.175,3

      2.335,3

      3.758,8

      5.513,43.

      1.065,7

      1.912,3

      2.867,6

      992,4

      4.6.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      1.008,5

      1.997,0

      3.210,5

      4.705,33.

      980,7

      1.703,7

      2.518,1

      479,0

      4.6.7

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      915,0

      1.807,3

      2.903,0

      4.253,83.

      907,7

      1.557,7

      2.293,9

      161,5

      4.6.8

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      801,6

      1.566,2

      2.509,1

      3.665,13.

      1.172,7

      1.738,8

      2.381,1

      131,0

      4.6.9

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      682,6

      1.319,8

      2.108,7

      3.074,53.

      1.361,3

      1.836,9

      2.383,5

      018,7

      4.6.10

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      650,3

      1.256,8

      2.006,3

      2.923,73.

      1.538,9

      1.995,8

      2.515,3

      124,1

      4.6.11

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      607,0

      1.165,9

      1.860,4

      2.707,93.

      1.808,3

      2.228,4

      2.716,5

      287,9

      4.6.12

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      571,5

      1.092,7

      1.738,1

      2.528,23.

      2.074,7

      2.480,3

      2.940,2

      481,9

      * Trường hợp lắp đặt máy nghiền trục đứng,
      đơn giá được nhân hệ số k = 1,2

      4.7. Lắp đặt tổ máy phát điện chạy bằng
      điêzen, xăng, sức gió và sức nước loại nhỏ
      .

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại C

      4.7.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      3.992,3

      2.915,4

      4.7.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      3.032,9

      2.288,9

      4.7.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      2.574,5

      2.007,5

      4.7.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      2.324,8

      1.851,8

      4.7.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      1.990,7

      1.654,7

      4.7.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      1.820,8

      1.528,5

      4.7.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      1.630,1

      1.476,7

      4.7.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      1.492,1

      1.521,9

      4.7.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      1.415,4

      1.570,9

      4.7.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      1.242,2

      1.602,1

      4.7.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      1.168,0

      1.474,7

      4.8. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu chảy kim
      loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại B

      Loại C

      4.8.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      2.392,5

      3.808,2

      1.840,5

      2.791,9

      4.8.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      1.794,9

      2.859,1

      1.506,5

      2.228,6

      4.8.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      1.670,6

      2.662,1

      1.523,0

      2.201,0

      4.8.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      1.549,1

      2.468,4

      1.480,8

      2.110,2

      4.8.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      1.407,3

      2.251,3

      1.456,9

      2.033,8

      4.8.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      1.183,2

      1.887,7

      1.279,5

      1.768,9

      4.8.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      1.070,2

      1.696,8

      1.361,8

      1.809,5

      4.8.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      1.248,3

      1.614,1

      1.610,6

      1.838,5

      4.8.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      1.068,8

      1.464,1

      1.854,9

      2.126,9

      4.8.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      985,6

      1.390,0

      2.093,2

      2.379,7

      4.8.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      884,6

      1.309,5

      2.126,1

      2.425,7

      4.9. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị trộn khuấy

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      4.9.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      1.365,1

      2.658,7

      4.257,2

      1.090,9

      2.028,9

      3.098,8

      4.9.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      1.074,0

      2.109,4

      3.384,2

      959,4

      1.713,9

      2.574,1

      4.9.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      994,7

      1.965,4

      3.161,2

      971,7

      1.683,9

      2.492,2

      4.9.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      881,3

      1.722,6

      2.761,4

      985,7

      1.607,4

      2.314,3

      4.9.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      811,4

      1.591,4

      2.549,6

      1.010,6

      1.592,7

      2.250,2

      4.9.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      690,7

      1.336,9

      2.137,9

      926,2

      1.394,6

      1.948,1

      4.9.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      626,9

      1.208,5

      1.930,1

      1.037,6

      1.471,1

      2.086,8

      4.9.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      564,5

      1.081,0

      1.723,8

      1.093,3

      1.478,4

      1.924,2

      4.9.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      503,1

      954,9

      1.518,8

      1.424,8

      1.769,7

      2.166,1

      4.9.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      426,9

      797,8

      1.263,4

      1.669,0

      1.952,9

      2.289,2

      4.9.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      381,0

      712,4

      1.126,6

      1.738,7

      1.997,4

      2.294,7

      4.10. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị đóng bao,
      xếp bao

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      4.10.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      1.205,4

      2.328,7

      3.721,1

      968,2

      1.782,8

      2.716,2

      4.10.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      902,0

      1.744,7

      2.791,1

      844,1

      1.460,8

      2.169,0

      4.10.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      733,1

      1.406,7

      2.245,8

      819,0

      1.318,9

      1.893,8

      4.10.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      671,3

      1.289,7

      2.057,4

      823,0

      1.280,7

      1.807,8

      4.10.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      613,4

      1.175,0

      1.873,0

      866,6

      1.283,6

      1.763,6

      4.10.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      504,5

      953,9

      1.514,3

      777,9

      1.112,2

      1.499,2

      4.10.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      448,3

      841,9

      1.333,8

      900,2

      1.197,5

      1.540,7

      4.10.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      368,1

      676,2

      1.065,6

      942,2

      1.176,3

      1.454,0

      4.10.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      346,4

      631,9

      993,6

      1.304,4

      1.528,7

      1.790,9

      4.10.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      325,0

      588,9

      924,3

      1.590,5

      1.796,9

      2.046,9

      4.10.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      285,3

      515,0

      699,5

      1.665,1

      1.850,1

      1.989,9

      4.11. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu, sấy các
      loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      4.11.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      3.167,0

      4.254,1

      6.789,1

      2.510,7

      3.256,9

      4.955,9

      4.11.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      2.439,1

      3.352,1

      5.393,8

      2.017,0

      2.649,7

      4.020,8

      4.11.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      1.290,3

      1.901,3

      3.029,9

      1.133,4

      1.566,9

      2.332,3

      4.11.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      1.057,2

      1.561,5

      2.486,3

      1.126,8

      1.491,1

      2.124,3

      4.11.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      910,8

      1.328,5

      2.109,8

      1.101,9

      1.405,3

      1.942,2

      4.11.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      844,8

      997,4

      1.574,0

      1.051,0

      1.147,9

      1.554,0

      4.11.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      697,1

      815,5

      1.254,1

      1.104,2

      1.191,3

      1.495,5

      4.11.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      615,3

      720,1

      1.125,1

      1.141,9

      1.215,7

      1.505,0

      4.11.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      543,6

      634,5

      984,0

      1.734,0

      1.845,1

      2.105,

      4.11.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      464,7

      539,2

      831,

      1.703,9

      1.766,1

      1.989,

      4.11.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      397,5

      457,2

      698,

      1.955,1

      2.011,6

      2.205,

      * Riêng đối với lò nung xi măng, hao phí gỗ
      kê được tính riêng, khối lượng thiết bị lò nung xi măng bao gồm cả phụ kiện
      (gối dỡ, palie) kèm theo.

      4.12. Tổ hợp và Lắp đặt máy, thiết bị thu
      hồi, đùn, ép, cào, bóc, đào… các loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      4.12.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      999,5

      1.917,6

      3.061,1

      804,8

      1.470,2

      2.238,4

      4.12.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      869,7

      1.650,0

      2.625,7

      810,1

      1.379,9

      2.044,6

      4.12.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      739,9

      1.382,3

      2.193,2

      735,0

      1.205,6

      1.763,2

      4.12.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      680,7

      1.278,5

      2.028,1

      820,2

      1.260,5

      1.774,3

      4.12.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      632,8

      1.184,1

      1.876,7

      888,3

      1.297,7

      1.776,6

      4.12.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      552,1

      1.001,8

      1.578,2

      828,5

      1.155,1

      1.557,8

      4.12.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      477,7

      873,0

      1.373,5

      932,1

      1.227,6

      1.578,5

      4.12.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      450,3

      816,6

      1.282,9

      1.015,2

      1.287,9

      1.618,5

      4.12.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      372,9

      661,9

      1.027,3

      1.603,1

      1.865,9

      2.137,3

      4.12.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      351,0

      615,4

      955,8

      1.616,7

      1.823,5

      2.078,6

      4.12.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      323,9

      467,9

      716,3

      1.899,0

      2.019,9

      2.219,4

      * Riêng công tác lắp đặt thiết bị thu hồi
      trong bảng mức được qui định cho công tác thu hồi các nguyên liệu rắn.

      4.13. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị phân ly -
      tạo hình

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      4.13.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      1.743,9

      3.107,0

      4.867,0

      7.029,2

      1.451,3

      2.411,9

      3.588,9

      4.970,3

      4.13.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      1.584,1

      2.909,6

      4.545,2

      6.553,3

      1.406,5

      2.371,3

      3.473,7

      4.760,6

      4.13.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      1.513,2

      2.760,5

      4.306,8

      6.200,0

      1.376,5

      2.285,5

      3.330,8

      4.545,4

      4.13.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      1.398,7

      2.579,4

      3.992,2

      5.747,5

      1.432,6

      2.298,4

      3.254,2

      4.385,7

      4.13.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      1.212,7

      2.201,1

      3.423,6

      4.918,7

      1.373,3

      2.099,6

      2.929,7

      3.897,5

      4.13.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      948,2

      1.841,2

      2.946,0

      4.299,3

      1.130,6

      1.781,6

      2.534,8

      3.399,7

      4.13.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      866,2

      1.672,9

      2.674,0

      3.896,2

      1.231,0

      1.824,5

      2.507,5

      3.302,7

      4.13.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      819,4

      1.579,2

      2.523,3

      3.674,7

      1.298,8

      1.856,6

      2.504,0

      3.253,6

      4.13.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      799,0

      1.542,0

      2.463,9

      3.589,2

      1.930,4

      2.522,2

      3.163,0

      3.881,4

      4.13.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      706,1

      1.347,3

      2.146,9

      3.118,1

      1.889,5

      2.369,2

      2.928,8

      3.579,1

      4.13.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      560,4

      1.046,7

      1.659,1

      2.396,1

      2.080,5

      2.451,4

      2.892,3

      3.399,9

      4.14. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị cấp liệu các
      loại

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      4.13.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      2.561,1

      4.090,9

      5.968,4

      1.956,0

      2.979,3

      4.178,7

      4.13.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      2.200,1

      3.503,5

      5.100,7

      1.795,8

      2.677,0

      3.701,7

      4.13.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      2.079,7

      3.308,3

      4.808,0

      1.731,6

      2.564,7

      3.528,2

      4.13.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      1.698,7

      2.704,7

      3.619,8

      1.597,5

      2.286,0

      2.865,5

      4.13.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      1.572,1

      2.496,4

      3.621,3

      1.591,3

      2.223,0

      2.954,5

      4.13.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      1.325,5

      2.091,8

      3.039,3

      1.400,0

      1.927,7

      2.534,0

      4.13.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      1.152,9

      1.818,4

      2.624,3

      1.439,7

      1.899,3

      2.428,8

      4.13.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      955,6

      1.500,3

      2.156,5

      1.394,2

      1.776,1

      2.209,7

      4.13.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      801,8

      1.246,7

      1.786,5

      1.972,7

      2.296,4

      2.641,2

      4.13.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      729,2

      1.140,0

      1.632,7

      1.907,1

      2.207,9

      2.552,7

      4.13.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      645,2

      1.004,2

      1.431,5

      2.150,9

      2.422,6

      2.732,8

      4.15. Tổ hợp và Lắp đặt máy khác

      Đơn vị tính: 1.000
      đồng/tấn

      Mã Hiệu

      Thành phần công
      việc

      Đơn vị tính

      Cách lắp đặt

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      4.14.1

      Máy có khối lượng ≤ 0,6T

      tấn

      1.354,0

      2.622,4

      4.187,7

      6.106,9

      1.084,0

      2.004,0

      3.051,5

      4.277,5

      4.14.2

      Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T

      tấn

      1.148,1

      2.234,8

      3.556,2

      5.188,6

      1.015,8

      1.810,4

      2.695,5

      3.742,7

      4.14.3

      Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T

      tấn

      944,6

      1.835,6

      2.928,3

      4.270,3

      856,5

      1.507,6

      2.243,7

      3.106,2

      4.14.4

      Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T

      tấn

      899,6

      1.704,6

      2.705,7

      3.925,8

      1.023,8

      1.619,2

      2.303,3

      3.106,9

      4.14.5

      Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T

      tấn

      814,2

      1.542,3

      2.445,5

      3.547,4

      1.039,9

      1.584,8

      2.207,6

      2.928,6

      4.14.6

      Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T

      tấn

      712,9

      1.282,6

      2.027,2

      2.930,3

      953,2

      1.382,7

      1.900,4

      2.494,7

      4.14.7

      Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T

      tấn

      634,4

      1.179,3

      1.851,7

      2.676,6

      1.098,5

      1.502,6

      1.964,2

      2.505,9

      4.14.8

      Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T

      tấn

      554,5

      1.017,0

      1.597,9

      2.297,9

      1.146,8

      1.492,8

      1.899,2

      2.360,6

      4.14.9

      Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T

      tấn

      499,2

      900,5

      1.413,2

      2.021,4

      1.856,2

      2.146,6

      2.492,9

      2.956,9

      4.14.10

      Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T

      tấn

      450,3

      714,2

      1.106,2

      1.570,8

      1.795,5

      2.007,4

      2.296,8

      2.623,6

      4.14.11

      Máy có khối lượng > 200T

      tấn

      374,0

      667,9

      1.040,0

      1.484,3

      1.711,9

      1.943,5

      2.214,2

      2.525,7

      5. Các hệ số điều chỉnh

      Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công và máy thi
      công lắp đặt ở độ cao, độ sâu trên 1 mét.

      Độ cao lắp máy,
      độ sâu lắp máy

      Hệ số tăng

      ở vị trí bình
      thường

      ở vị trí khó khăn,
      cheo leo

      Độ cao lắp đặt:

       

       

      - ở độ cao 1m trở lại

      1,00

      1,04

      - Độ cao từ trên 1m đến 5m

      1,04

      1,10

      - Độ cao từ trên 5m đến 10m

      1,10

      1,20

      - Độ cao từ trên 10m đến 15m

      1,16

      1,30

      - Độ cao từ trên 15m đến 20m

      1,20

      1,40

      - Độ cao từ trên 20m đến 40m

      1,30

      1,60

      - Độ cao từ trên 40m đến 60m

      1,40

      1,80

      - Độ cao từ trên 60m

      1,70

      2,30

      Độ sâu lắp đặt:

       

       

      - ở độ sâu 1m trở lại

      1,00

      1,06

      - Độ sâu từ trên 1m đến 5m

      1,06

      1,20

      - Độ sâu từ trên 5m đến 8m

      1,12

      1,30

      - Độ sâu từ trên 8m đến 10m

      1,20

      1,40

      - Độ sâu từ trên 10m đến 12m

      1,30

      1,50

      - Độ sâu từ trên 12m đến 15m

      1,40

      1,60

      - Độ sâu từ trên 15m

      1,60

      1,80

       

      ĐƠN GIÁ

      BỒI
      THƯỜNG CÂY TRỒNG
      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy
      ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

      Phần 1.

      QUY
      ĐỊNH CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG

      A. PHÂN LOẠI CÂY
      TRỒNG

      1. Nguyên tắc phân loại

      Để giúp cho công tác kiểm đếm được nhanh
      chóng, thuận tiện và phản ánh đúng giá trị cây trồng được bồi thường, tiêu
      chuẩn phân loại cây trồng được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:

      - Tiêu chuẩn phân loại phải dựa trên những
      yếu tố dễ quan sát, dễ nhận biết bằng trực quan, dễ đo đếm để tính toán.

      - Những yếu tố được chọn dùng để phân loại
      phải có liên quan mật thiết với giá trị của cây trồng.

      2. Tiêu chuẩn phân loại

      Tiêu chuẩn phân loại để xác định đơn giá bồi
      thường cây trồng được xác định theo bảng sau:

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Nhóm

      Đường kính tán lá

      Chiều cao, dài thân

      Đường kính thân

      Giai đoạn sinh
      trưởng

      Năng suất

      Diện tích

      Mọc cụm

      Mọc bụi

      Mọc theo hốc

      Đặc trưng loài

      Mật độ

      Trữ lượng

      Cây ăn quả

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

      x

       

       

      x

       

      Các loại hoa màu

       

      x

       

      x

       

      x

       

       

      x

       

      x

       

      Cây lấy bóng mát

       

      x

      x

       

       

      x

       

       

       

       

       

       

      Cây dược liệu, cây lấy lá

       

       

      x

       

       

      x

       

       

       

       

      x

       

      Cây hoa, cây cảnh

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      x

      x

       

      Cây lấy gỗ, nhựa, vỏ, dầu

       

      x

      x

      x

       

       

       

       

       

       

      x

       

      Các loại tre, mai. Dùng

       

      x

      x

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Rừng tự nhiên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      x

      Rừng ngập mặn

       

      x

       

       

       

       

       

       

       

       

      x

       

      3. Phương pháp xác định các tiêu chuẩn phân
      loại

      a) Xác định đường kính tán lá: Kéo thước dây
      đo đường kính tán lá 2 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy trị số trung
      bình cộng ta được đường kính tán lá.

      b) Xác định chiều cao, chiều dài thân cây:
      Chiều cao, chiều dài thân cây được tính từ gốc cây đến ngọn cây: Đối với các
      loại cây thân đứng hoặc thân leo chiều cao cây được đo bằng sào từ sát mặt đất
      đến ngọn cây hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết như mái nhà, cột điện… để xác
      định. Đối với các loại cây thân bò nằm ngang tiến hành đo bằng thước mét.

      c) Xác định đường kính thân: Đối với cây lấy
      gỗ, lấy vỏ, lấy nhựa, lấy dầu, cây bóng mát… thân gỗ đo chu vi thân tại vị trí
      cách mặt đất 1,3m rồi chia cho 3,14 ta được đường kính thân cây.

      Đối với mía, tre, mai, dùng: Đo đường kính
      giữa thân.

      d) Xác định giai đoạn sinh trưởng:

      Giai đoạn sinh trưởng được qui định cụ thể
      cho từng giai đoạn sau:

      - Cây trồng trong giai đoạn vườn ươm.

      - Cây mới trồng có đặc trưng: Thân gầy, cây
      chưa hình thành được chưa hoàn chỉnh tán, cây có sức sống còn yếu.

      - Cây sắp cho thu hoạch hoặc sắp ra quả có
      đặc trưng: Tán cây tròn, cây trẻ, nhiều cành tơ, thân mập và ít sâu bệnh, sức
      sống tốt.

      e) Xác định năng suất, sản lượng: Dựa trên
      bản khai của nhân dân, kết hợp với tài liệu thống kê, thuế… để xác định.

      f) Xác định diện tích: Dùng thước dây đo
      chiều dài, chiều rộng để tính diện tích nếu là diện tích kiểm đếm nằm ngang.
      Nếu diện tích cần kiểm đếm là mặt đứng thì chiều đứng đo bằng sào hoặc thông
      qua các vật chuẩn đã biết - Chiều ngang đo bằng thước dây.

      i) Xác định mật độ: mật độ được xác định bằng
      số lượng đối tượng kiểm đếm/m2 hoặc ha.

      k) Xác định trữ lượng rừng (m3/ha):
      dùng phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn điển hình 500m2 để xác định.

      B. PHƯƠNG PHÁP XÁC
      ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

      1. Đối với cây hàng năm tính bằng sản lượng
      thu hoạch một vụ, tính theo thu hoạch bình quân của 3 vụ trước đó theo giá nông
      sản thực tế bình quân ở thị trường các huyện trong tỉnh.

      2. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ XDCB
      giá bồi thường được tính theo chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến lúc thu
      hồi đất.

      3. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ thu
      hoạch sản phẩm giá bồi thường tối đa được tính theo chi phí đầu tư xây dựng cơ
      bản ban đầu và giá trị sản lượng 2 năm thu hoạch theo sản lượng bình quân 3 năm
      trước đó và theo giá nông sản cùng loại bình quân ở thị trường trong tỉnh.

      4. Đối với loại cây lâu năm sử dụng lâu dài
      như cây lấy bóng mát, cây hoa, cây cảnh… Giá bồi thường tính bằng toàn bộ chi
      phí đầu tư ban đầu và chi phí phụ chăm sóc đến lúc thu hồi đất.

      5. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một
      lần, giá trị bồi thường được tính thông qua sản phẩm thu hoạch theo giá bình
      quân thực tế từ 2 ÷ 3 năm.

      6. Đối với những loại cây không có trong danh
      mục quy định ở phần II dưới đây thì sau khi thống nhất với Sở Tài chính và Sở
      Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND cấp huyện căn cứ vào các tiêu chuẩn phân
      loại và giá trị thực tế của cây đó qui định đơn giá bồi thường.

      C. PHẠM VI VÀ ĐỐI
      TƯỢNG ÁP DỤNG

      1. Đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn
      giá này là đơn giá để bồi thường cho các loại cây trồng đơn lẻ hoặc trồng
      chuyên canh, xen canh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và đã bao gồm chi phí giống cây
      trồng, nhân công, phân bón, vật tư, chăm sóc, quản lý, bảo vệ (kể cả hàng rào,
      tường rào, đường băng cản lửa…).

      2. Quy định về bồi thường đối với cây trồng
      chuyên canh, xen canh và cây trồng trong vườn tạp.

      a. Cây trồng chuyên canh: Cây trồng chuyên
      canh là chỉ trồng một loài cây duy nhất theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trên một
      đơn vị diện tích. Nếu trồng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thì việc bồi thường
      được thực hiện như sau:

      - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu
      chuẩn nhỏ hơn 110% thì đơn giá bồi thường tính bằng 100% đơn giá quy định ở
      trên (cây tiêu chuẩn).

      - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu
      chuẩn từ 110% đến dưới 150% thì đơn giá bồi thường tính bằng 70% đơn giá quy
      định ở trên.

      - Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu
      chuẩn từ 150% trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá quy định ở
      trên.

      b. Cây trồng xen canh: Là những cây được
      trồng xen với cây trồng chuyên canh. Cây trồng xen canh nếu đủ điều kiện kỹ
      thuật cho phép (không ảnh hưởng đến cây chuyên canh) thì việc bồi thường thực
      hiện như cây trồng chuyên canh. Nếu không đủ điều kiện kỹ thuật cho phép thì
      không được bồi thường, không được hỗ trợ.

      c. Cây trồng trong vườn tạp: Cây trồng trong
      vườn tạp là cây trồng tự do nhiều loại trên một đơn vị diện tích, không theo
      tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc bồi thường đối với cây trồng trong vườn tạp được thực
      hiện theo thứ tự từ cây có giá trị cao đến cây có giá trị thấp.

      - Nếu trồng đến 110% so với mật độ tiêu chuẩn
      thì được bồi thường 100% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá
      này.

      - Nếu trồng trên 110% so với mật độ tiêu
      chuẩn thì phần vượt quá mật độ 100% chỉ được bồi thường bằng 10% theo đơn giá
      bồi thường quy định trong tập đơn giá này.

      3. Công thức xác định thể tích gỗ thương phẩm
      (áp dụng để tính bồi thường thiệt hại đối với cây lấy gỗ):

      Vcây =
      G.H.F

      Trong đó:

      - Vcây: Thể tích cây, đơn vị tính:
      m3.

      - G: Tiết diện ngang cây đo ở độ cao 1,3 m =
      3,14D2/4 (m2).

      - D: Đường kính thân cây đo ở độ cao 1,3 m.

      - H: chiều cao cây, đơn vị tính: m.

      - F: Hình số thân cây = 0,45.

      - Vgỗ = Vcây x 90%.

      Phần 2.

      ĐƠN
      GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG

      I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      CÂY ĂN QUẢ

      TT

      Loại cây, mật độ
      quy định

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đ.vị tính

      Đơn giá
      (đ)

      1

      Mít các loại mật độ
      tối đa 350 cây/ha

      Đường kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 40
      cm

      A

      cây

      400.000

      ‘’              ‘’ lớn hơn 30 đến 40 cm

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’              ‘’ lớn hơn 20 đến 30 cm

      C

      ‘’

      130.000

      ‘’              ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm

      D

      ‘’

      100.000

      ‘’              ‘’ từ 5 đến 10 cm

      E

      ‘’

      50.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1,3m

      F

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1,3m

      G

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 0,5 m

      H

      ‘’

      2.000

      2

      Nhãn các loại mật
      độ tối đa 400 cây/ha

      A – Cây giống ghép hoặc chiết

       

       

       

      Đường kính tán lớn hơn 8 m

      A

      ‘’

      4.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 7 đến 8
      m

      B

      ‘’

      3.500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 6 đến 7
      m

      C

      ‘’

      3.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 5 đến 6
      m

      D

      ‘’

      2.500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      E

      ‘’

      2.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      F

      ‘’

      1.500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      G

      ‘’

      700.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 1 đến 2
      m

      H

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ từ 1m trở xuống.
      Chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1,5m

      K

      ‘’

      150.000

      Cây cao hơn 1 đến 1,5m

      L

      ‘’

      75.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      M

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      N

      ‘’

      15.000

       

       

      B- Cây giống gieo từ hạt:

      Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù
      tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m
      trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc
      chiết)

      3

      Vải các loại (chung
      cho vải chiết và vải ghép) mật độ tối đa 400 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 7m

      A

      cây

      3.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 6 đến 7
      m

      B

      ‘’

      2.500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 5 đến 6
      m

      C

      ‘’

      2.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      D

      ‘’

      1.500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      E

      ‘’

      1.000.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      F

      ‘’

      500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 1,5 đến
      2 m

      G

      ‘’

      300.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 1,5m

      H

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      I

      ‘’

      75.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      K

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      N

      ‘’

      20.000

      4

      Cam các loại mật độ
      tối đa 800 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      ‘’

      400.000

      Đường kính tán lớn hơn 3 đến 4m

      B

      ‘’

      300.000

      Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m

      C

      ‘’

      160.000

      Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m

      D

      cây

      100.000

      Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      E

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      G

      ‘’

      15.000

      5

      Bưởi các loại mật
      độ tối đa 450 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4m đến 5
      m

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3m đến 4
      m

      C

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2m đến 3
      m

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1m đến 2m

      E

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      15.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      10.000

      6

      Chanh các loại mật
      độ tối đa 850 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 3m

      A

      cây

      200.000

      Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3m

      B

      ‘’

      150.000

      Đường kính tán từ 1m đến 2m

      C

      ‘’

      100.000

      Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      D

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      E

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      F

      ‘’

      10.000

      7

      Quýt các loại mật
      độ tối đa 800 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      Cây

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3m đến 4
      m

      B

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2m đến 3
      m

      C

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1m đến 2m

      D

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      E

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      20.000

      Cây cao dưới 0,5m

      G

      ‘’

      10.000

      8

      Quất mật độ tối đa
      1.500 cây/ha

      Đường kính tán: lớn hơn 3m

      A

      cây

      100.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2m đến 3
      m

      B

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ từ 1m đến 2m

      C

      ‘’

      60.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      D

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      E

      ‘’

      15.000

      Cây cao dưới 0,5m

      F

      ‘’

      8.000

      9

      Quất hồng bi mật độ
      tối đa 900 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      200.000

      Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m

      B

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2m đến 3
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ từ 1m đến 2m

      D

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      E

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      20.000

      Cây cao dưới 0,5m

      G

      ‘’

      5.000

      10

      Hồng xiêm mật độ
      tối đa 600 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      400.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      G

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      10.000

      11

      Vú sữa mật độ tối
      đa 500 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      G

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      10.000

      12

      Trứng gà mật độ tối
      đa 550 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      G

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      5.000

      13

      Hồng các loại mật
      độ tối đa 600 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      500.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      400.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m

      D

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      100.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      G

      ‘’

      50.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      15.000

      14

      Thị mật độ tối đa
      400 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      160.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      120.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      5.000

      15

      Xoài mật độ tối đa
      500 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      600.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      450.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      350.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      10.000

      16

      Muỗm, quéo, sấu mật
      độ tối đa 400 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      450.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      350.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      10.000

      17

      Khế, chay, me, tai
      chua mật độ tối đa 400 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      300.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      F

      ‘’

      50.000

      Cây cao lớn hơn 1 đến 2m

      G

      ‘’

      20.000

      Cây cao từ 0,5m đến 1m

      H

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 0,5m

      I

      ‘’

      2.000

      18

      Nhót mật độ tối đa
      500 cây/ha

      Tán rộng lớn hơn 5m2

      A

      m2

      10.000

            ‘’         từ 3 đến 5m2

      B

      ‘’

      5.000

            ‘’         nhỏ hơn 3m2

      C

      ‘’

      2.000

      Chưa leo lên giàn

      D

      Cụm

      2.000

      19

      Cà phê mật độ tối
      đa 1.000 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 3m

      A

      cây

      100.000

      Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m

      B

      ‘’

      80.000

      Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m

      C

      ‘’

      60.000

      Đường kính tán nhỏ hơn hoặc bằng 1m

      D

      ‘’

      10.000

      20

      Dừa mật độ tối đa
      600 cây/ha

      Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m

      A

      cây

      300.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 4 đến 5m

      B

      ‘’

      250.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 3 đến 4m

      C

      ‘’

      200.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 2 đến 3m

      D

      ‘’

      160.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 1 đến 2m

      E

      ‘’

      120.000

              ‘’           ‘’ từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      80.000

              ‘’           ‘’ dưới 0,5m

      G

      ‘’

      50.000

      Chưa lộ đốt chân

      H

      ‘’

      30.000

      21

      Cau mật độ tối đa
      800 cây/ha

      Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m

      A

      cây

      250.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 4 đến 5m

      B

      ‘’

      200.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 3 đến 4m

      C

      ‘’

      150.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 2 đến 3m

      D

      ‘’

      100.000

              ‘’           ‘’ lớn hơn 1 đến 2m

      E

      ‘’

      50.000

              ‘’           ‘’ từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      20.000

              ‘’           ‘’ nhỏ hơn 0,5m

      G

      ‘’

      10.000

      Chưa lộ đốt chân

      H

      ‘’

      5.000

      22

      Táo các loại mật độ
      tối đa 500 cây/ha

      Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn
      25cm

      A

      cây

      200.000

      Đường kính gốc lớn hơn 20 đến 25 cm

      B

      ‘’

      150.000

      Đường kính gốc lớn hơn 15 đến 20 cm

      C

      ‘’

      100.000

          ‘’                   ‘’ lớn hơn 10 đến
      15cm

      D

      ‘’

      80.000

          ‘’                   ‘’ từ 5 đến 10cm

      E

      ‘’

      50.000

          ‘’                   ‘’ nhỏ hơn 5cm,
      chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      F

      ‘’

      30.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      G

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      H

      ‘’

      2.000

      Cây cao dưới 0,5m

      I

      ‘’

      1.000

      23

      Ổi các loại mật độ
      tối đa 550 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 4 đến 5
      m

      B

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 3 đến 4
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      D

      ‘’

      70.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      30.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      F

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 1m

      G

      ‘’

      5.000

      24

      Na các loại mật độ
      tối đa 1.000 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      300.000

      ‘’                      “ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1,5m

      E

      ‘’

      30.000

      Cây cao hơn 1 đến 1,5m

      G

      ‘’

      20.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      H

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      I

      ‘’

      5.000

      25

      Lê mật độ tối đa
      1.000 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      250.000

      ‘’                      ‘ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      180.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      120.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      20.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      G

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 1m

      H

      ‘’

      5.000

      26

      Đào, mận, mơ, lựu
      mật độ tối đa 600 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      200.000

      ‘’                      ‘ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      150.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 0,5m đến 1m

      E

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 0,5m trở xuống

      G

      ‘’

      5.000

      27

      Nho mật độ tối đa
      500 cây/ha

      Tán lá rộng hơn 5m2

      A

      m2

      20.000

      Tán lá rộng từ 3 đến 5m2

      B

      ‘’

      15.000

      Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2

      C

      ‘’

      10.000

      Loại chưa leo lên giàn

      D

      cụm

      3.000

      28

      Đu đủ mật độ tối đa
      2.000 cây/ha

      Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn
      20cm

      A

      cây

      60.000

          ‘’                   ‘’ lớn hơn 10 đến
      20cm

      B

      ‘’

      40.000

          ‘’                   ‘’ từ 5 đến 10cm

      C

      ‘’

      20.000

          ‘’                   ‘’ nhỏ hơn 5cm,
      chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      D

      ‘’

      10.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      E

      ‘’

      5.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      F

      ‘’

      2.000

      Cây cao dưới 0,5m

      G

      ‘’

      200

      29

      Chuối các loại mật
      độ tối đa 1.600 cây/ha

      Cây có buồng hơn 10 nải

      A

      cây

      40.000

          ‘’            ‘’  từ 5 đến 10 nải

      B

      ‘’

      30.000

          ‘’            ‘’  dưới 5 nải và cây đã
      ra hoa

      C

      ‘’

      20.000

      Cây chưa ra buồng chia ra

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      Đo sát mặt đất đến cuống lá

      D

      ‘’

      10.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      E

      ‘’

      8.000

      Cây cao dưới 1m

      F

      ‘’

      5.000

      30

      Dứa các loại:
      Chuyên canh 50.000 cây/ha; Xen canh 10.000 cây/ha

      Mỗi gốc có từ 3 quả trở lên

      A

      gốc

      4.000

      Mỗi gốc có dưới 3 quả

      B

      ‘’

      2.500

      Gốc sắp có quả

      C

      ‘’

      1.500

      Gốc mới trồng 3 tháng trở lên

      D

      ‘’

      500

      31

      Dâu ăn quả mật độ
      tối đa 800 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      150.000

      ‘’                      ‘ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      30.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      10.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      F

      ‘’

      5.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      2.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      1.000

      32

      Roi, dâu da mật độ
      tối đa 500 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      100.000

      ‘’                      ‘ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      80.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      20.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      15.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      F

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      2.000

      33

      Thanh mai mật độ
      tối đa 800 cây/ha

      Đường kính tán lớn hơn 4m

      A

      cây

      300.000

      ‘’                      ‘ lớn hơn 3 đến 4 m

      B

      ‘’

      200.000

      ‘’                      ‘’ lớn hơn 2 đến 3
      m

      C

      ‘’

      100.000

      ‘’                      ‘’ từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      50.000

      ‘’                      ‘’ nhỏ hơn 1m, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      20.000

      Cây cao hơn 1 đến 2m

      F

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      G

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      H

      ‘’

      5.000

      34

      Gấc

      Cây có quả chưa cho thu hoạch

      Xác định theo diện tích tán lá

      A

      m2

      10.000

      Cây chưa có quả

      B

      ‘’

      5.000

      Cây chưa lên giàn

      C

      hốc

      2.000

      35

      Cây Thanh long mật
      độ tối đa 800 cây/ha

      Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên

      A

      bụi

      50.000

      Mỗi bụi có dưới 5 quả

      B

      ‘’

      30.000

      Loại sắp có quả

      C

      ‘’

      20.000

      Loại mới trồng

      D

      ‘’

      5.000

      II. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÁC LOẠI HOA MÀU

      TT

      Tên cây

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đơn vị

      Đơn giá
      (đ)

      1

      Khoai lang

      Loại có củ to chưa được thu hoạch

      A

      m2

      1.000

      Loại có củ nhỏ

      B

      ‘’

      800

      Loại chưa có củ

      C

      ‘’

      600

      2

      Khoai sọ, Khoai tây
      mật  mật độ, tiêu chuẩn 5 hốc/m2

      Loại đã có củ sắp cho thu hoạch

      A

      m2

      5.000

      Loại cây cao từ 30 cm trở lên chưa có củ

      B

      ‘’

      2.500

      Loại cây cao từ 10 đến dưới 30cm chưa có củ

      C

      ‘’

      1.500

      Loại mới tra củ đã mọc mầm cao dưới 10cm

      D

      ‘’

      800

      3

      Sắn dây

      Loại trồng trên 9 tháng mỗi hốc trên 5kg củ

      A

      hốc

      30.000

      Loại trồng từ 6 đến 9 tháng mỗi hốc từ 5kg
      củ trở xuống

      B

      ‘’

      20.000

      Loại trồng từ 3 đến dưới 6 tháng

      C

      ‘’

      10.000

      Loại trồng chưa đến 3 tháng

      D

      ‘’

      5.000

      4

      Củ từ mật độ tối đa
      15.000 hốc/ha

      Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên

      A

      m2

      5.000

      Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc

      B

      ‘’

      3.000

      Loại chưa có củ

      C

      ‘’

      800

      5

      Củ đong mật độ tối
      đa 20.000 hốc/ha

      Loại mỗi gốc bình quân từ 1kg trở lên

      A

      m2

      2.800

      Loại mỗi gốc bình quân nhỏ hơn 1kg

      B

      ‘’

      2.000

      Loại chưa có củ

      C

      ‘’

      1.000

      6

      Sắn tàu mật độ tối
      đa 11.000 hốc/ha

      Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên

      A

      hốc

      1.500

      Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc

      B

      ‘’

      1.000

      Loại chưa có củ

      C

      ‘’

      300

      7

      Đậu ván

      Loại đã thành giàn (tính theo diện tích leo
      giàn)

      A

      m2

      5.000

      Loại chưa leo giàn

      B

      hốc

      2.000

      Loại trồng 4 đến 6 lá

      C

      ‘’

      500

      8

      Các loại đỗ tương,
      đỗ đen, đỗ xanh mật độ tối đa 50-60 cây/m2

      Loại cây đã có hoa sắp cho thu hoạch

      A

      m2

      1.500

      Loại cây cao hơn hoặc bằng 15cm chưa có hoa

      B

      ‘’

      800

      Loại mới tra hạt đến nảy mầm cao dưới 15cm

      C

      ‘’

      500

      9

      Đậu đũa, cô ve mật
      độ tối đa 10 cây/m2

      Loại có quả

      A

      m2

      2.000

      Loại chưa có quả dây leo từ 0,5 đến 1m

      B

      ‘’

      1.000

      Loại trồng 2 đến 3 lá

      C

      ‘’

      500

      10

      Củ đậu mật độ tối
      đa 10 hốc/m2

      Loại có củ lớn hơn 0,3kg

      A

      m2

      4.000

      Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,3kg

      B

      ‘’

      2.500

      Loại chưa có củ

      C

      ‘’

      1.000

      11

      Bắp cải mật độ tối
      đa 3,5 cây/m2

      Loại có bắp lớn hơn 1kg/cây

      A

      m2

      2.500

      Loại có bắp từ 0,5kg/cây đến 1kg/cây

      B

      ‘’

      2.000

      Loại có bắp nhỏ hơn 0,5kg/cây

      C

      ‘’

      1.000

      Loại mới trồng

      D

      ‘’

      800

      12

      Xu hào mật độ tối
      đa 5-6 cây/m2

      Loại có củ lớn hơn 0,5kg/củ

      A

      m2

      3.000

      Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,5kg/củ

      B

      ‘’

      2.500

      Loại mới trồng

      C

      m2

      700

      13

      Rau cải các Loại

      Loại có năng suất lớn hơn 2kg/m2

      A

      m2

      2.000

      Loại có năng suất từ 1 đến 2kg/m2

      B

      m2

      1.500

      Loại có năng suất dưới 1 kg/m2

      C

      m2

      500

      14

      Rau muống và các
      loại rau tương tự

      Loại đang thu hoạch

      A

      m2

      3.000

      Loại chưa thu hoạch

      B

      m2

      1.000

      15

      Hành tỏi

      Loại có năng suất lớn hơn 0,5kg/m2

      A

      m2

      4.000

      Loại có năng suất từ 0,5 kg/m2
      trở xuống

      B

      m2

      3.000

      Loại chưa có củ

      C

      m2

      1.500

      16

      Xà lách, rau diếp

      Loại có năng suất lớn hơn 0,4kg/m2

      A

      m2

      1.200

      Loại có năng suất từ 0,4kg/m2
      trở xuống

      B

      m2

      1.000

      Loại mới trồng

      C

      m2

      500

      17

      Rau thơm các loại

      Loại có năng suất lớn hơn 0,6kg/m2

      A

      m2

      5.000

      Loại có năng suất nhỏ hơn hoặc bằng 0,6kg/m2

      B

      m2

      3.000

      18

      Bầu, bí đỏ

      Loại có quả (Tính theo diện tích tán lá)

      A

      m2

      3.000

      Loại chưa có quả

      B

      m2

      2.000

      19

      Cây súp lơ, cà rốt

      Loại cao hơn 20cm sắp cho thu hoạch

      A

      m2

      3.500

      Loại mới ra hoa

      (Riêng súp lơ xanh = 1,5 lần đơn giá nêu
      trên)

      B

      ‘’

      2.500

      Loại mới trồng

      C

      ‘’

      500

      20

      Dưa hấu các loại

      Cây đã có hoa có quả

      A

      m2

      4.700

      Cây chưa ra quả

      B

      m2

      3.500

      Loại mới trồng

      C

      m2

      1.000

      21

      Dưa chuột các loại
      mật độ 3,3 hốc/m2

      Cây đã lên giàn đến thu hoạch

      A

      m2

      3.000

      Loại chưa leo lên giàn

      B

      hốc

      2.000

      22

      Cây mơ lông

      Cây đã lên giàn (Tính theo d.tích cây đã
      phủ giàn)

      A

      m2

      2.000

      Loại chưa leo lên giàn

      B

      hốc

      300

      23

      Các loại rau, bèo
      làm thức ăn CN

      Các loại trồng trên mặt đất

      A

      m2

      700

      Các loại thả trên mặt nước

      B

      m2

      500

      24

      Các loại bí, dưa
      không làm giàn leo khác

      Loại có dây bò dài lớn hơn 2m

      A

      m2

      2.000

      Loại có dây bò dài từ 1 đến 2m

      B

      m2

      1.600

      Loại có dây bò dài nhỏ hơn 1m

      C

      m2

      400

      25

      Cây rau ngót

      Loại cao trên 35 cm

      A

      m2

      3.000

      Loại cao từ 35cm trở xuống

      B

      m2

      2.000

      26

      Dọc mùng

      Loại cho thu hoạch

      A

      m2

      3.000

      Loại chưa cho thu hoạch

      B

      m2

      2.000

      27

      Khoai nước và các
      loại tương tự

      Loại cho thu hoạch

      A

      m2

      1.000

      Loại chưa cho thu hoạch

      B

      m2

      500

      28

      Cây cần tây

      Loại cho thu hoạch 2kg/m2 trở
      lên

      A

      m2

      5.000

      Loại cho thu hoạch nhỏ hơn 2kg/m2

      B

      m2

      3.000

      29

      Su su, bí xanh Mật
      độ tối đa 1.500 cây/ha

      Loại đã thành giàn (Xác định theo diện
      tích tán lá
      )

      A

      m2

      5.000

      Loại chưa leo giàn

      B

      hốc

      2.000

      30

      Cà chua, các loại
      cà khác

      Loại có quả chưa được thu hoạch

      A

      m2

      3.000

      Loại chưa có quả

      B

      m2

      1.000

      31

      Gừng, nghệ và các
      loại cây tương tự

      Loại cho năng suất củ từ 1kg/m2
      trở lên

      A

      m2

      7.000

      Loại cho năng suất củ nhỏ hơn 1kg/m2

      B

      m2

      5.000

      Loại mới trồng và củ rất nhỏ

      C

      m2

      1.000

      32

      Ớt các loại

      Loại có quả chưa được thu hoạch

      A

      m2

      5.000

      Loại chưa có quả

      B

      m2

      3.000

      33

      Vừng

      Loại chưa cho thu hoạch

      A

      m2

      900

      Loại chưa có quả

      B

      m2

      600

      Các loại còn lại từ 2- 3 lá trở lên

      C

      m2

      400

      34

      Lạc

      Loại có củ chưa cho thu hoạch

      A

      m2

      1.000

      Loại trên 3 lá nhưng chưa có củ

      B

      m2

      700

      Loại trồng từ 3 lá trở xuống

      C

      m2

      300

      35

      Ngô các loại mật độ
      tối đa 4 cây/m2

      Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch

      A

      m2

      800

      Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp

      B

      m2

      500

      Loại dưới 7 lá

      C

      m2

      300

      36

      Kê

      Loại trổ bông chưa cho thu hoạch

      A

      m2

      1.000

      Loại từ 7 lá trở lên chưa có bông

      B

      m2

      500

      Loại trồng dưới 7 lá

      C

      m2

      300

      37

      Mía các loại (Chiều
      cao tính đến ngọn thân)

      Loại có đường kính lớn hơn 3cm cao trên 2m

      A

      cây

      3.000

      Loại có đường kính từ 2 đến 3cm cao 1,5 đến
      2m

      B

      ‘’

      2.500

      Loại có đường kính nhỏ hơn 2cm, cao dưới
      1,5m

      C

      ‘’

      2.000

      Loại mới trồng có 2 ngọn hoặc thân/hốc

      D

      hốc

      800

      38

      Mạ nếp

      Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích
      trồng)

       

      m2

      2.500

      39

      Mạ tẻ

      Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích
      trồng)

       

      m2

      2.000

      40

      Lúa nếp

      Chưa được thu hoạch

      A

      m2

      1.500

      Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ

      B

      m2

      800

      41

      Lúa tẻ

      Chưa được thu hoạch

      A

      m2

      1.200

      Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ

      B

      m2

      700

      III. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÂY LẤY BÓNG MÁT

      TT

      Tên cây

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đơn vị tính

      Đơn giá
      (đ)

      1

      Bàng, phượng vĩ và
      cây khác tương tự

      Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn
      hơn 20cm

      A

      cây

      200.000

      ’’                            ‘’1,3m lớn
      hơn 15 đến

      B

      ‘’

      150.000

      ’’                            ‘’1,3m từ 10
      đến 15 cm

      C

      ‘’

      100.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      D

      ‘’

      55.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      35.000

      Cây cao nhỏ hơn 1m

      F

      ‘’

      20.000

      2

      Cây bằng lăng, hoa
      sữa, trứng cá, muống hoa vàng, hoa tím, cây khác tương tự

      Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn
      20cm

      A

      cây

      200.000

             ‘’                     ‘’1,3m lớn
      hơn 10 đến

      B

      ‘’

      150.000

             ‘’                    ‘’1,3m lớn hơn
      5 đến

      C

      ‘’

      100.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

      D

      ‘’

      50.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      E

      ‘’

      30.000

      Cây cao dưới 1m

      F

      ‘’

      20.000

      3

      Cây dây leo, hoa
      giấy, cây khác tương tự

      Tính theo diện tích tán lá cho cây đã lên
      giàn

      A

      m2

      15.000

      Cây chưa lên giàn

      B

      hốc

      5.000

      4

      Trâm bầu

      Cây cao trên 2m

      A

      cây

      10.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      B

      ‘’

      8.000

      Cây cao từ 1,5 đến dưới 2m

      C

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 1,5m

      D

      ‘’

      2.000

      IV. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LẤY LÁ

      TT

      Tên cây

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đơn vị tính

      Đơn giá
      (đ)

      1

      Vối, cây Hoàn ngọc
      và các cây khác tương tự

      Cây có đ. kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn
      hơn 20cm

      A

      cây

      100.000

             ‘’             ‘’1,3m lớn hơn 15 đến

      B

      ‘’

      70.000

             ‘’             ‘’1,3m lớn hơn 10 đến

      C

      ‘’

      50.000

             ‘’             ‘’1,3m từ 5 đến 10cm

      D

      ‘’

      30.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      25.000

      Cây cao 1,5 đến 2m

      F

      ‘’

      20.000

      Cây cao từ 1 đến 1,5m

       

      ‘’

      15.000

      Cây cao dưới 1m

      G

      ‘’

      3.000

      2

      Bạc hà, lá lốt,
      xương xông, mùi tàu, diếp cá, hương nhu, ngải cứu, tía tô, kinh giới và cây
      khác tương tự

      Loại đang thu hoạch

      A

      m2

      10.000

      Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

      B

      ‘’

      5.000

      3

      Trầu không

      Tán lá rộng trên 5m2

      A

      m2

      80.000

      Tán lá rộng từ 3 đến 5m2

      B

      ‘’

      63.000

      Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2

      C

      ‘’

      32.000

      4

      Bồ kết, năng gai

      Đường kính tán lớn hơn 5m

      A

      cây

      200.000

      Đường kính tán lớn hơn 3 đến 5 m

      B

      ‘’

      160.000

      Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m

      C

      ‘’

      100.000

      Đường kính tán từ 1 đến 2m

      D

      ‘’

      50.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 1m

      E

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 1m trở xuống

      F

      ‘’

      5.000

      5

      Chè

      Loại cho thu hoạch hàng năm lớn hơn 1kg tươi/m2

      A

      m2

      20.000

      Loại cho thu hoạch hàng năm 0,5 đến 1kg
      tươi/m2

      B

      ‘’

      15.000

      Loại cho thu hoạch hàng năm nhỏ hơn 0,5kg
      tươi/m2

      C

      ‘’

      10.000

      Loại chưa cho thu hoạch

      D

      ‘’

      5.000

      6

      Cây hương bải, cây
      sả và các loại tương tự

      Loại trồng từ trên 6 tháng

      A

      m2

      3.000

      Loại trồng từ 4 đến dưới 6 tháng

      B

      ‘’

      2.000

      Loại trồng từ 1 đến dưới 4 tháng

      C

      ‘’

      1.000

      Loại gieo hạt ươm tạo cây con

      D

      ‘’

      6.500

      7

      Lá dong

      Loại đã cho thu hoạch

      A

      m2

      15.000

      Loại sắp cho thu hoạch

      B

      ‘’

      10.000

      Loại trồng được 2 đến 3 lá

      C

      ‘’

      5.000

      8

      Cây cam thảo dây và
      các loại cây thuốc tương tự

      Loại đã cho thu hoạch

      A

      m2

      20.000

      Loại sắp cho thu hoạch

      B

      ‘’

      10.000

      Loại mới trồng

      C

      ‘’

      5.000

      9

      Cây dâu tằm trồng
      lấy lá

      Loại đã cho thu hoạch

      A

      m2

      2.000

      Loại mới trồng, chưa được thu hoạch

      B

      ‘’

      1.000

      Loại trồng làm hàng rào kết hợp lấy lá:

       

       

       

      - Đã cho thu hoạch

      C

      m dài

      1.000

      - Chưa cho thu hoạch

      D

      m dài

      500

      10

      Các loại cây trồng
      làm thuốc nam thân thảo

      Loại đang cho thu hoạch

      A

      m2

      10.000

      Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

      B

      ‘’

      5.000

      11

      Các loại cây trồng
      làm thuốc nam thân mộc

      Cây có đ.kính thân đo ở độ cao 1,3 lớn hơn
      10cm

      A

      cây

      50.000

               ‘’             ‘’ 5 đến 10 cm

      B

      ‘’

      30.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      C

      ‘’

      25.000

      Cây cao từ 1m đến 2m

      D

      ‘’

      20.000

      Cây cao dưới 1m

      E

      ‘’

      5.000

      12

      Cây hoa hòe

      Cây có đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn
      20cm

      A

      cây

      400.000

      ‘’      ‘’                          từ 15
      đến 20cm

      B

      ‘’

      350.000

      ‘’      ‘’                          từ 10
      đến 15cm

      C

      ‘’

      150.000

      ‘’      ‘’                          từ 5
      đến 10cm

      D

      ‘’

      75.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2m

      E

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      F

      ‘’

      20.000

      Cây cao dưới 1m

      G

      ‘’

      5.000

      V. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      CÂY HOA VÀ CÂY CẢNH

      TT

      Tên cây

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đơn vị tính

      Đơn giá
      (đ)

      1

      Cây hoa ngọc lan

      Cây có đ.kính gốc (cách mặt đất 20cm) lớn
      hơn 20 cm

      A

      cây

      300.000

               ‘’                ‘’        10 đến
      20cm

      B

      ‘’

      200.000

               ‘’                ‘’        5 đến
      10cm

      C

      ‘’

      100.000

               ‘’                ‘’        nhỏ
      hơn 5cm

      D

      ‘’

      50.000

      2

      Trúc đào-Tường vi
      và các loại tương tự

      Cây có chiều cao hơn 2m

      A

      cây

      50.000

      Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m

      B

      ‘’

      30.000

      Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m

      C

      ‘’

      10.000

      Cây có chiều cao dưới 0,5m

      D

      ‘’

      5.000

      3

      Trúc các loại

      Cây có chiều cao hơn 2m

      A

      bụi

      30.000

      Cây có chiều cao từ 1 đến 2m

      B

      ‘’

      15.000

      Cây có chiều cao dưới 1m

      C

      ‘’

      5.000

      4

      Cây hoa hồng Bắc bộ
      mật độ tối đa 3 cây/m2

      Cây có đường kính tán từ 1m trở lên

      A

      cây

      30.000

      Cây có đường kính tán nhỏ hơn 1m. chia ra:

       

       

       

      Cây có chiều cao hơn 1m

      B

      ‘’

      15.000

      Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m

      C

      ‘’

      10.000

      Cây có chiều cao dưới 0,5m

      D

      ‘’

      5.000

      5

      Hoa hồng Đà lạt,
      hồng Pháp & các loại hoa hồng tương tự có mật độ tiêu chuẩn là 8 hốc/m2

      Cây có trên 4 hoa (nụ) /hốc

      A

      hốc

      8.000

      Cây có từ 3 hoa (nụ) /hốc

      B

      ‘’

      5.000

      Cây chưa ra nụ

      C

      ‘’

      3.000

      Cây mới trồng đã bén rễ

      D

      ‘’

      2.000

      6

      Cây hoa Huệ, hoa
      Loa kèn có mật độ tiêu chuẩn 12 hốc/m2

      Cây có từ 3 hoa trở lên /hốc

      A

      m2

      14.000

      Cây có từ 1 đến 2 hoa/hốc

      B

      ‘’

      8.000

      Củ mới trồng chưa mọc hoặc cây chưa hoa

      C

      ‘’

      4.000

      7

      Cây hoa Thược dược
      có mật độ T.chuẩn 5 cây/m2

      Cây đã có hoa

      A

      m2

      12.000

      Cây chưa có hoa

      B

      ‘’

      6.000

      8

      Hoa Lưu ly, Violét,
      Cánh bướm có mật độ T.chuẩn 10 cây/m2

      Cây đã có hoa

      A

      m2

      7.000

      Cây chưa có hoa

      B

      ‘’

      3.000

      9

      Hoa Cúc các loại có
      mật độ tiêu chuẩn 25 cây/m2 hoặc 6 hốc/m2

      Cây có hoa cao

      A

      m2

      14.000

      Cây chưa có hoa

      B

      ‘’

      5.000

      10

      Cây lưỡi hổ, cây lá
      bỏng và các loại cây khác tương tự

      Cây trồng theo diện tích

      A

      m2

      5.000

      Cây trồng đơn lẻ

      B

      cây

      2.000

      11

      Cây Địa lan

      Cây trồng lớn hơn 5 cây/hốc

      A

      cây

      2.000

      Cây trồng từ 2 đến 5 cây/hốc

      B

      hốc

      1.000

      Cây trồng đơn lẻ

      C

      ‘’

      100

      12

      Hoa Lan tiêu, hoa Thủy chung trồng theo
      diện tích

       

      m2

      15.000

      13

      Cẩm tú cầu

      Loại đã có hoa

      A

      cụm

      20.000

      Loại chưa có hoa

      B

      ‘’

      10.000

      14

      Hoa Thiên lý, hoa
      Pháo đỏ

      Loại đã thành giàn (Tính theo diện tích leo
      giàn)

      A

      m2

      10.000

      Loại chưa lên giàn

      B

      cụm

      5.000

      15

      Hoa Đồng tiền, hoa Cẩm chướng trồng theo
      diện tích

       

      m2

      30.000

      16

      Hoa Mai vàng

      Cây cao từ 50cm trở lên

      A

      cây

      50.000

      Cây cao dưới 50cm

      B

      ‘’

      20.000

      17

      Cây Xương rồng

      Cây phân nhánh cao hơn 1m

      A

      cây

      15.000

      Cây đã phân nhánh cao hơn 0,5 đến 1m

      B

      ‘’

      5.000

      Cây mới trồng chưa phân nhánh cao dưới 0,5m

      C

      m2

      2.500

      Cây mới trồng tạo giống (b.thường công
      v.chuyển)

      D

      cây

      300

      18

      Cây Tứ quý

      Cây có tán cao hơn 1m

      A

      cây

      10.000

      Cây có tán cao từ 0,5 đến 1m

      B

      ‘’

      5.000

      Cây mới trồng chưa có tán cao dưới 0,5m

      C

      ‘’

      2.000

      19

      Cây cảnh lá phượng
      vĩ, dừa cảnh, cọ cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm

       

      cụm

      30.000

      20

      Tùng bách tán

      Cây có chiều cao hơn 2m

      A

      cây

      50.000

      Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m

      B

      ‘’

      30.000

      Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m

      C

      ‘’

      20.000

      Cây có chiều cao nhỏ hơn 0,5m

      D

      ‘’

      10.000

      21

      Sứ Thái lan, cây
      xanh, cây si

      Cây cao hơn 2m

      A

      cây

      20.000

      Cây cao hơn từ 1 đến 2m

      B

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      C

      ‘’

      10.000

      Cây cao nhỏ hơn 0,5m

      D

      ‘’

      5.000

      22

      Cây Thiên tuế trồng riêng lẻ

       

      cây

      20.000

      23

      Cây Vạn tuế trồng riêng lẻ

       

      cây

      50.000

      24

      Cây vạn niên thanh, cây huyết dụ, cây trạng
      nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ

       

      cây

      3.000

      25

      Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây khác
      tương tự trồng đơn lẻ

       

      cây

      20.000

      26

      Cây sung, hoa hòe trồng đơn lẻ

       

      cây

      25.000

      27

      Cây cau cảnh trồng đơn lẻ

       

      cây

      20.000

      28

      Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ

       

      cây

      5.000

      29

      Cây búp măng cảnh trồng khóm

       

      khóm

      7.000

      30

      Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng đơn lẻ

       

      cây

      2.000

      31

      Cây lá bỏng trồng đơn lẻ

       

      cây

      1.000

      32

      Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng đơn lẻ

       

      cây

      5.000

      33

      Cây đuôi lươn và cây khác tương tự trồng
      cụm

       

      cụm

      10.000

      34

      Cây từ bi trồng đơn lẻ

       

      cây

      10.000

      35

      Cây hoa cúc xinh hè
      mật độ tiêu chuẩn 7 cây/m2

      Loại đang thu hoạch từ trên 5 hoa/cây

      A

      cây

      10.000

                ‘’             ‘’         từ 4
      đến 5 hoa/cây

      B

      ‘’

      5.000

                ‘’             ‘’         từ 1
      đến 3 hoa/cây

      C

      ‘’

      2.000

      Các loại còn lại không thuộc 3 loại trên

      D

      ‘’

      1.000

      36

      Hoa Thạch thảo
      trồng theo cụm

      Loại sắp cho thu hoạch cao từ 30 đến 40cm

      A

      cụm

      5.000

      Các loại còn lại

      B

      ‘’

      3.000

      37

      Cây mẫu đơn, cây bồng
      bồng và các loại cây tương tự

      Cây cao hơn 1m

      A

      cây

      10.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      B

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 0,5m

      C

      ‘’

      2.000

      38

      Hoa Trinh nữ

      Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ
      giàn)

      A

      m2

      10.000

      Loại chưa thành giàn

      B

      cây

      3.000

      39

      Thiết mộc lan

      Cây cao hơn 1m

      A

      cây

      15.000

      Cây cao từ 0,3 đến 1m

      B

      ‘’

      10.000

      Cây mới trồng cao dưới 0,3m

      C

      ‘’

      5.000

      40

      Hoa Ti-gôn

      Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ
      giàn)

      A

      m2

      10.000

      Loại chưa thành giàn

      B

      khóm

      5.000

      41

      Hoa Móng rồng

      Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ
      giàn)

      A

      m2

      10.000

      Loại chưa thành giàn

      B

      cây

      5.000

      42

      Bạch Hải đường

      Cây cao hơn 1,5m

      A

      cây

      50.000

      Cây cao hơn 1 đến 1,5m

      B

      ‘’

      30.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      C

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      D

      ‘’

      3.000

      43

      Cây Bồ đào

      Cây cao hơn 1m

      A

      cây

      15.000

      Cây cao từ 0,5 đến 1m

      B

      ‘’

      10.000

      Cây cao dưới 0,5m

      C

      ‘’

      5.000

      44

      Cây hoa Dơn mật độ
      tiêu chuẩn 18 cây/m2

      Loại cây cao trên 20cm

      A

      hốc

      1.000

      Loại cây mới trồng từ 20cm trở xuống

      B

      ‘’

      1.200

      45

      Hỗ trợ công vận
      chuyển cây cảnh trồng chậu

      Đường kính gốc từ 5cm trở lên

      A

      chậu

      10.000

      Đường kính gốc dưới 5cm

      B

      ‘’

      5.000

      Chậu non bộ

      C

      ‘’

      35.000

      VI. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÂY LẤY NHỰA, CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY VỎ, CÂY LẤY DẦU

      TT

      Tên cây

      Tiêu chuẩn phân
      loại

      Ký hiệu

      Đơn vị tính

      Đơn giá (đ)

      1

      Dẻ, xà cừ, xoan, phi
      lao, bạch đàn, sa mộc, keo, mỡ và các loại gỗ tương tự

      Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so
      với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m

      A

      m3

      400.000

      Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so
      với mặt đất lớn hơn 10cm chiều cao dưới 4m

      B

      ‘’

      300.000

      2

      Thông mã vĩ (mật độ
      tiêu chuẩn 1.650 cây/ha)

      Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m
      lớn hơn 40cm

      A

      Cây

      300.000

      ‘’              ‘’lớn hơn 35 đến 40cm

      B

      ‘’

      250.000

      ‘’              ‘’lớn hơn 30 đến 35cm

      C

      ‘’

      200.000

      ‘’              ‘’lớn hơn 25 đến 30cm

      D

      ‘’

      150.000

      ‘’             ‘’lớn hơn 20 đến 25cm

      E

      ‘’

      100.000

      ‘’             ‘’lớn hơn 15 đến 20cm

      F

      ‘’

      70.000

      ‘’              ‘’lớn hơn 10 đến 15cm

      G

      ‘’

      25.000

      ‘’                ‘’lớn hơn 5 đến 10cm

      H

      ‘’

      7.000

      Các trường hợp còn lại chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      I

      ‘’

      5.000

      Cây cao hơn 2m đến 2,5m

      K

      ‘’

      4.000

      Cây cao hơn 1,5m đến 2m

      L

      ‘’

      3.000

      Cây cao hơn 1m đến 1,5m

      M

      ‘’

      2.000

      Cây cao dưới 1m

      N

      ‘’

      1.500

      3

      Gạo, đa và các loại
      cây gỗ tương tự

      Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so
      với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m

      A

      m3

      175.000

      Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so
      với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao dưới 4m

      B

      m3

      125.000

      4

      Thông nhựa mật độ
      tiêu chuẩn 1.600 cây/ha

      Đường kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn
      40cm

      A

      cây

      850.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 30 đến 40cm

      B

      ‘’

      700.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 30 đến 34cm

      C

      ‘’

      450.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 25 đến 30cm

      D

      ‘’

      350.000

      ‘’                     ‘’lớn hơn 20 đến
      25cm

      E

      ‘’

      250.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 15 đến 20cm

      F

      ‘’

      150.000

      ‘’                     ‘’lớn hơn 10 đến
      15cm

      G

      ‘’

      50.000

      ‘’                     ‘’ từ 5 đến 10cm

      H

      ‘’

      15.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      I

      ‘’

      11.000

      Cây cao hơn 2m đến 2,5m

      K

      ‘’

      8.500

      Cây cao hơn 1,5 đến 2m

      L

      ‘’

      6.000

      Cây cao từ 1 đến 1,5m

      M

      ‘’

      4.500

      Cây cao dưới 1m

      N

      ‘’

      3.200

      5

      Cây trám các loại
      mật độ tối đa 1.650 cây/ha

      Đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 100cm

      A

      cây

      2.724.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 90 đến
      100cm

      B

      ‘’

      2.250.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 80 đến 90cm

      C

      ‘’

      1.590.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 70 đến 80cm

      D

      ‘’

      1.080.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 60 đến 70cm

      E

      ‘’

      840.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 50 đến 60cm

      F

      ‘’

      585.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 40 đến 50cm

      G

      ‘’

      384.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 30 đến 40cm

      H

      ‘’

      231.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 20 đến 30cm

      I

      ‘’

      123.000

      ‘’                    ‘’lớn hơn 10 đến 20cm

      K

      ‘’

      60.000

      ‘’                    ‘’từ 5 đến 10cm

      L

      ‘’

      30.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      M

      ‘’

      20.000

      Cây cao hơn 2m

      P

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      Q

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 1m

      S

      ‘’

      2.000

      6

      Quế mật độ tiêu
      chuẩn 2.500 cây/ha

      Cây có đ.kính thân đo có độ cao 1,3m lớn
      hơn 10cm

      A

      cây

      50.000

            ‘’                ‘’            ‘’ từ
      6 đến 10 cm

      B

      ‘’

      30.000

            ‘’                ‘’          ‘’ từ 2
      đến 5cm

      C

      ‘’

      20.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      D

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 2 đến 2,5m

      E

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      F

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 1m

      G

      ‘’

      2.000

      7

      Hồi mật độ tiêu
      chuẩn 500 cây/ha

      Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn
      20cm

      A

      cây

      200.000

      ‘’            ‘’            ‘’ lớn hơn 10
      đến 20 cm

      B

      ‘’

      100.000

      ‘’            ‘’            ‘’ lớn hơn 6
      đến 10 cm

      C

      ‘’

      50.000

      ‘’            ‘’            ‘’ từ 2 đến 6
      cm

      D

      ‘’

      20.000

      Các trường hợp còn lại, chia ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      E

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 2 đến 2,5m

      F

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 1 đến 2m

      G

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 1m

      H

      ‘’

      2.000

      8

      Trầu – Sở Mật độ
      tiêu chuẩn 500 cây/ha

      Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn
      20cm

      A

      cây

      100.000

      ‘’            ‘’            ‘’ lớn hơn 10
      đến 20 cm

      B

      ‘’

      80.000

      ‘’            ‘’            ‘’ lớn hơn 6
      đến 10 cm

      C

      ‘’

      50.000

      ‘’            ‘’            ‘’ từ 2 đến 6
      cm

      D

      ‘’

      20.000

      “                      nhỏ hơn 2cm, chia
      ra:

       

       

       

      Cây cao hơn 2,5m

      E

      ‘’

      15.000

      Cây cao từ 2 đến 2,5m

      F

      ‘’

      10.000

      Cây cao từ 1 đến dưới 2m

      G

      ‘’

      5.000

      Cây cao dưới 1m

      H

      ‘’

      2.000

      9

      Vườn ươm cây lâm
      nghiệp

      Di chuyển cây trồng trong bầu

       

      100c

      10.000

      Di chuyển cây trồng không bầu

       

      m2

      40.000

      10

      Chung cho các loại
      cây khác (trừ cây lấy nhựa)

      Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao
      1,3m từ 5 đến 10cm

       

      cây

      7.000

      Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao
      1,3m từ 2 đến dưới 5cm

       

      ‘’

      5.000

      Loại còn lại

       

      ‘’

      2.000

      VII. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG CÁC LOẠI TRE, MAI, DÙNG

      TT

      Tên cây

      Chiều dài

      Đường kính

      Ký hiệu

      Đơn giá (đ)

      1

      Tre gai

      trên 10m

      trên 15cm

      A

      20.000

      trên 8 đến 10m

      trên 10 đến 15cm

      B

      15.000

      từ 5 đến 8m

      từ 8 đến 10cm

      C

      10.000

      dưới 5m

      nhỏ hơn 8cm

      D

      5.000

      2

      Tre mai, luồng, bát
      độ hoặc tương tự

      trên 10m

      trên 16cm

      A

      25.000

      trên 8 đến 10m

      trên 8 đến 16cm

      B

      20.000

      từ 6 đến 8m

      từ 6 đến 8cm

      C

      15.000

      dưới 6m

      nhỏ hơn 6cm

      D

      6.000

      3

      Dùng hoặc tương tự

      trên 8m

      trên 6cm

      A

      10.000

      trên 5 đến 8m

      trên 5 đến 6cm

      B

      8.000

      từ 4 đến 5m

      từ 4 đến 5cm

      C

      5.000

      dưới 4m

      nhỏ hơn 4cm

      D

      4.000

      Ghi chú: Mỗi mức đơn giá
      bồi thường các loại tre, mai, dùng nói trên phải thỏa mãn cả 2 tiêu thức chiều
      dài và đường kính. Trường hợp đường kính của cây trồng không nằm trong khung
      chiều dài tương ứng với mỗi mức đơn giá thì tính đơn giá theo tiêu thức chiều
      dài của cây.

      Phần 3.

      ĐƠN GIÁ
      BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG NGẬP MẶN

      I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
      RỪNG GỖ TỰ NHIÊN

      1. Đơn giá

      Loại rừng có
      Trữ lượng m3/ha

      Đơn giá I (đ/m3)

      Đơn giá II (đ/m3)

      Dưới 11

      495

      312

      Từ 11 đến 15

      770

      485

      Từ 16 đến 20

      990

      624

      Từ 21 đến 25

      1.265

      797

      Từ 26 đến 30

      1.485

      936

      Từ 31 đến 35

      1.705

      1.074

      Từ 36 đến 40

      2.330

      1.468

      Từ 41 đến 45

      2.655

      1.672

      Từ 46 đến 50

      2.925

      1.843

      Từ 51 đến 55

      3.250

      2.047

      Từ 56 đến 60

      3.520

      2.218

      Từ 61 đến 65

      3.845

      2.422

      Từ 66 đến 70

      4.090

      2.577

      Từ 71 đến 75

      4.440

      2.797

      Từ 76 đến 80

      4.685

      2.952

      Từ 81 đến 85

      5.010

      3.156

      Từ 86 đến 90

      5.255

      3.311

      Từ 91 đến 95

      5.580

      3.515

      Từ 96 đến 100

      5.850

      3.686

      Từ 101 đến 105

      6.175

      3.890

      Từ 106 đến 110

      6.445

      4.060

      Từ 111 đến 115

      6.745

      4.249

      Từ 116 đến 120

      7.015

      4.419

      Từ 121 đến 125

      7.340

      4.624

      Từ 126 đến 130

      7.610

      4.794

      Từ 131 đến 135

      7.935

      4.999

      Từ 136 đến 140

      8.180

      5.113

      Từ 141 đến 145

      8.505

      5.358

      Từ 146 đến 150

      8.775

      5.528

      Từ 151 đến 155

      9.100

      5.733

      Từ 156 đến 160

      9.370

      5.903

      Từ 161 đến 165

      9.695

      6.107

      Từ 166 đến 170

      9.940

      6.262

      Lớn hơn 170

      10.265

      6.466

      2. Điều kiện áp dụng

      - Áp dụng đơn giá I: Chủ rừng có trách nhiệm
      thiết kế chặt hạ, vận xuất – tận dụng sản phẩm, tái tạo rừng theo quy chế quản
      lý rừng hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nếu công trình cho phép).

      - Áp dụng đơn giá II: Người được sử dụng đất
      có trách nhiệm thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích.

      II. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG RỪNG TRE NỨA

      1. Đơn giá (đ/m2)

      Mật độ cây/ha

      Dóc 1 f= 2-3 cm

      Dóc 2 f= 1,5-2 cm

      Nứa 1 f= 2-3 cm

      Nứa 2 f= 1,5-2 cm

      Tre 12 f= 2,5-3 cm
      L = 4m

      Tre 15 f= 3,5-4,5 cm
      L = 4,5-5m

      Tre 18 f= 4,5-5 cm
      L = 4,5-5m

      Tre 20 f= 5-6 cm
      L = 6-7m

      Tre 23 f= 6-6,5 cm
      L = 8m

      Nhỏ hơn 10.000

      55

      44

      50

      40

      110

      165

      220

      715

      990

      từ 10.000 đến
      20.000

      165

      132

      150

      120

      330

      495

      660

      2.145

      2.970

      từ 21.000 đến
      30.000

      275

      220

      250

      200

      550

      825

      1.100

      3.575

      4.950

      từ 31.000 đến
      40.000

      385

      308

      350

      280

      770

      1.155

      1.540

      5.005

      6.930

      từ 41.000 đến
      50.000

      495

      396

      450

      360

      990

      1.485

      1.980

      6.435

      8.910

      từ 51.000 đến
      60.000

      605

      484

      550

      440

      1.210

      1.815

      2.420

      7.865

      10.890

      từ 61.000 đến
      70.000

      715

      572

      650

      520

      1.430

      2.145

      2.860

      9.295

      12.870

      từ 71.000 đến
      80.000

      825

      660

      750

      600

      1.650

      2.475

      3.300

      10.725

      14.850

      từ 81.000 đến
      90.000

      935

      748

      850

      680

      1.870

      2.805

      3.740

      12.155

      16.830

      từ 91.000 đến
      100.000

      1.045

      836

      950

      760

      2.090

      3.135

      4.180

      13.585

      18.810

      Lớn hơn 100.000

      1.210

      968

      1.100

      880

      2.420

      3.630

      4.840

      15.730

      21.780

      2. Điều kiện áp dụng

      - Đơn giá trên áp dụng trong trường hợp chủ
      rừng có trách nhiệm thiết kế, chặt hạ, thu dọn rừng bàn giao cho người
      được sử dụng. Nếu người sử dụng đất tự thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích
      thì đơn giá bồi thường được tính bằng 50% đơn giá trên.

      - Trường hợp các loài cây mọc hỗn giao thì
      lập đơn giá mới theo phương pháp nội suy từ tỷ lệ % diện tích của từng loài
      cây.

      Ví dụ : Kiểu rừng hỗn giao có 2 loại:

      Dóc 2 có mật độ N = 15.000 cây/ha, diện tích
      chiếm 20%

      Tre 12 có mật độ N = 45.000 cây/ha, diện tích
      chiếm 80%

      Đơn giá mới = (132đ x 20%) + (990đ x 80%) =
      818,4đ/m2

      III. ĐƠN GIÁ BỒI
      THƯỜNG RỪNG NGẬP MẶN

      1. Đơn giá

      Tiêu chuẩn kỹ thuật
      mật độ N = 10.000 cây

      Đơn giá (đ/m2)

      Rừng cây có độ cao lớn hơn 3m

      390

      Rừng cây có độ cao lớn hơn 2-3m

      330

      Rừng cây có độ cao từ 1 đến 2m

      270

      Rừng cây có độ cao dưới hơn 1m

      210

      2. Điều kiện áp dụng

      - Đơn giá bồi thường rừng ngập mặn áp dụng
      chung cho tất cả các kiểu rừng ngập mặn hỗn giao hay thuần loại.

      - Trường hợp mật độ cây không đạt so với mật
      độ cây tiêu chuẩn trên thì đơn giá được điều chỉnh tỷ lệ % mật độ thực tế so
      với mật độ tiêu chuẩn./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4005/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                                Ngày ban hành04/11/2004
                                Người kýNguyễn Quang Hưng
                                Ngày hiệu lực 01/12/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 1147/CP-QHQT ngày 25/08/2003 của Chính phủ về việc ký hiệp định về hỗ trợ nghiên cứu quy hoạch thuỷ điện quốc gia giai đoạn 2 do Na Uy và Thuỵ Điển tài trợ
                                                      • Quyết định 03/2003/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch năm 2003 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
                                                      • Quyết định 1445/2002/QĐ-UBND sửa đổi địa bàn ưu đãi và Danh mục 1 – Phụ lục kèm theo Quyết định 522/2002/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
                                                      • Quyết định 18/2001/QĐ-BXD về Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 255:2001 “Máy đào và chuyển đất – Máy xúc lật – Phương pháp đo các lực gầu xúc và tải trọng lật” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2000 về chất thải rắn không nguy hại – phân loại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 17/1998/QĐ-BGDĐT về Quy chế thi Tốt nghiệp Bổ túc Trung học Cơ sở và Bổ túc Trung học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 23/1998/QĐ-TTg về việc thành lập Hội đồng Tài chính- Tiền tệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 92/QĐ.UB năm 1995 sửa đổi Quy định tạm thời về cơ chế đấu thầu khai thác kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ