Mẫu hợp đồng thuê quản lý dự án trước hết là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên khi tham gia vào ký kết, đây là cơ sở để ràng buộc trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ giữa các bên, đồng thời cũng là để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng thuê người quản lý dự án là gì?
Mẫu hợp đồng thuê quản lý dự án là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc ký kết thuê quản lý dự án. Mẫu nêu rõ thông tin của hai bên ký kết, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên.
2. Mẫu hợp đồng thuê quản lý dự án:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
———–0o0———-
….,ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG THUÊ QUẢN LÝ DỰ ÁN
( Số:………/HĐTQLDA -……….)(1)
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ….
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:(2)
Bên thuê ( Bên A):
Tên công ty :………(3)
Mã số thuế:…………(4)
Trụ sở chính:………(5)
Đại diện theo ủy quyền Ông:……..Chức vụ:…………(6)
Số điện thoại liên hệ:………(7)
Fax: …… Email:…(8)
Bên được thuê (Bên B):
Họ và tên:…… Ngày sinh:…./…../……(9)
CMND/ CCCD số:……. Ngày cấp:…/…./…. Nơi cấp:………(10)
Hộ khẩu thường trú:……(11)
Chỗ ở hiện nay:…………(12)
Số điện thoại liên hệ:………(13)
Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quản lý dự án với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng (14)
Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích quản lý dự án …. Của công ty.
– Chức danh:……
– Thời gian làm việc: giờ hành chính bắt đầu từ….h đến….h hằng ngày từ thứ 2 đến hết ngày thứ 7.
– Địa chỉ công ty:…………
– Dự án quản lý:…………..
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng (15)
Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên B sẽ phải có mặt tại trụ sở công ty để được hướng dẫn và bàn giao về công việc.
Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến khi dự án kết thúc.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên (16)
3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:
– Bên A có quyền chỉ đạo, hướng dẫn bên B trong quá trình thực hiện dự án.
– Bên A có quyền nhắc nhở, khiến trách nếu bên B không nghiêm túc trong công việc và chấp hành nộp quy của công ty.
– Bên A có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ mọi khoản lương thưởng hàng tháng và các khoản chi phí khác mà bên B phải bỏ ra để thực hiện cho bên A.
….
3.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Bên B có quyền thực hiện các công việc của dự án dưới sự quản lý của mình, hướng dẫn nhân viên trong quá trình làm việc.
– Bên B có quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án hoặc xin ý kiến đề xuất của cấp trên khi gặp khó khăn giải quyết vụ việc.
– Bên B trong quá trình làm việc sẽ được hưởng mọi quyền lợi bình đẳng, chế độ đãi ngộ của bên A dành cho quản lý dự án.
– Bên B sẽ được trợ cấp ăn trưa tại công ty.
– Bên B phải báo cáo công việc hàng tháng cho cấp trên và tiến độ hoàn thành công việc cũng như kết quả hoạt động của bộ phận mình quản lý.
…………
Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán (17)
Chi phí:
Chế độ lương chính của bên A dành cho bên B sẽ là :….VNĐ/tháng.
Ngoài ra, trong quá trình làm việc bên A sẽ xem xét thái độ làm việc cũng chất lượng công việc bên B mang lại cho công ty sẽ tiến hành thưởng hoặc tăng lương theo quy định.
Phương thức thanh toán:
Bên A sẽ thanh toán qua tài khoản ngân hàng cho bên B vào số tài khoản cá nhân vào mùng 10 hàng tháng.
Tên tài khoản nhận tiền:………
Số tài khoản:………
Thuộc ngân hàng:……
Điều 5 : Phạt vi phạm (18)
– Bên A có trách nhiệm trách nhiệm thanh toán đầy đủ mọi khoản lương thưởng như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên A vi phạm sẽ bị phạt vi phạm…..VNĐ
– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào kết quả làm việc mà bên B đạt được ngày hôm đó.
– Bên B nếu muốn chấm dứt
– Bên A hoặc bên B không được hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Nếu tự ý hủy hợp đồng thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
+ Bên A vẫn phải thanh toán số tiền trong thời gian bên B đã làm tương ứng với cho bên A tương ứng với kết quả công việc bên B mang lại và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
+ Bên B sẽ không được nhận lương của tháng tự ý hủy hợp đồng.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 05 quy định về điều khoản phạt vi phạm.
Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải.
Nếu không thể hòa giải được một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hoàn thành dự án.
Ngoài ra, khi hết hết hạn hợp đồng bên B muốn tiếp tục công việc và xin được nhận quản lý các dự án khác của công ty nếu được bên A đồng ý thì có thể thông báo với bên A về việc gia hạn hợp đồng.
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng (19)
– Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng cho thuê quản lý dự án. Tức là ngày…/…/…. Đến khi dự án được hoàn thành.
-Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
– Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quản lý dự án các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền số hợp đồng
(2): Điền ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
(3): Điền tên của bên thuê ( Bên A)
(4): Điền mã số thuế của bên thuê
(5): Điền trụ sở chính của bên thuê
(6): Điền tên người đại diện theo ủy quyền và chức vụ của người đại diện của bên thuê
(7): Điền số điện thoại liên hệ của bên thuê
(8): Điền số fax/ email của bên thuê ( nếu có)
(9): Điền họ và tên, ngày, tháng, năm sinh của bên được thuê ( bên B)
(10): Điền số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp CMND/CCCD của bên được thuê
(11): Điền hộ khẩu thường trú của bên được thuê
(12): Điền chỗ ở hiện nay của bên được thuê
(13): Điền số điện thoại liên hệ của bên được thuê
(14): Điền mục đối tượng của hợp đồng các thông tin về : tên dự án, chức danh, thời gian làm việc, địa chỉ công ty, dự án quản lý
(15): Điền ngày, tháng, năm thực hiện hợp đồng; ngày, tháng, năm bắt đầu công việc
(16): Điền quyền và nghĩa vụ của các bên ( do các bên tự thoả thuận)
(17): Điền chi phí và phương thức thanh toán, nếu thanh toán bằng phương thức chuyển khoản thì cần có các thông tin về tên tài khoản nhận tiền, số tài khoản, tên ngân hàng.
(18): Điền mục phạt vi phạm( do các bên tự thoả thuận)
(19): Điền ngày, tháng, năm hợp đồng có hiệu lực ( do các bên tự thoả thuận)
4. Tìm hiểu về quản lý dự án:
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.
Quy trình dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thường được chia thành 5 giai đoạn cơ bản như sau:
– Khởi động dự án
Ý tưởng của dự án được thử nghiệm cẩn thận để chắc chắn rằng dự án đó có mang lại lợi ích cho doanh nghiệp/ tổ chức hay không. Trong suốt giai đoạn này, sẽ xác định thành viên thuộc Nhóm người đưa ra quyết định nếu dự án có khả năng được triển khai.
– Lên kế hoạch
Kế hoạch dự án, tôn chỉ dự án (project charter) và phạm vi dự án nên được phác thảo, liệt kê cụ thể. Trong giai đoạn này, Nhóm dự án nên sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên, cái nào cần làm trước; tính toán ngân sách và thời gian thực hiện; xác định những nguồn lực cần thiết.
– Tiến hành dự án
Từng nhiệm vụ được phân phối cho từng thành viên trong Nhóm dự án và họ có trách nhiệm hoàn thành chúng nhằm mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp/ tổ chức. Đây là một thời điểm tốt để cập nhật các thông tin quan trọng liên quan đến quản trị dự án.
– Báo cáo kết quả dự án
Quản lý dự án (Project Manager – PM) sẽ giám sát tình trạng hiện tại và tiến độ thực hiện dự án, cũng như các nguồn lực cần thiết trong dự án. Trong giai đoạn này, Quản lý dự án (PM) có thể điều chỉnh kế hoạch hoặc bất cứ điều gì cần thiết để kịp tiến độ thực hiện.
– Đóng dự án
Sau khi hoàn thành các công việc và khách hàng chấp nhận với kết quả dự án, Nhóm dự án nên đánh giá dự án để học tập và tiếp tục phát huy những điểm thành công cũng như rút kinh nghiệm từ những sai sót
Mỗi ngành nghề, lĩnh vực có các dự án và quy trình quản trị dự án khác nhau tuy nhiên, trên đây là những giai đoạn cơ bản của một dự án. Các mục tiêu bao trùm chủ yếu là để cung cấp một sản phẩm, thay đổi một quá trình hoặc để giải quyết một vấn đề để mang lại lợi ích cho tổ chức.