Số hiệu | TCVN7544:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
GIẦY,\r\nỦNG CAO SU - ỦNG BẰNG CAO SU LƯU HÓA CHỐNG AXÍT, KIỀM
\r\n\r\n
Rubber footwear –\r\nVulcanized rubber boots with acid, alkaline resistance
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 7544 : 2005 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 94 “phương tiện bảo vệ cá nhân” biên soạn trên cơ sở dự thảo đề\r\nnghị của Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\n- Đo lường - Chất lượng xét duyệt, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy đinh tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
GIẦY, ỦNG CAO SU -\r\nỦNG BẰNG CAO SU LƯU HÓA CHỐNG AXÍT, KIỀM
\r\n\r\n
Rubber footwear –\r\nVulcanized rubber boots with acid, alkaline resistance
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật,\r\nphương pháp thử và ghi nhãn cho ủng làm bằng cao su lưu hóa (có lót hoặc không\r\ncó lót), có độ bền với axít, kiềm, dùng chung trong công nghiệp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994), Giầy, ủng\r\ncao su - Ủng công nghiệp bằng cao su lưu hóa có lót – Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n
ISO 37 : 1994, Rubber, vulcanized or\r\nthermoplastic - Determination of tensile properties (Cao su, lưu hóa nhựa\r\nnhiệt dẻo – Xác định các tính chất biến dạng ứng suất kéo).
\r\n\r\n
ISO 48 : 1994, Rubber, vulcanized or\r\nthermoplastic – Determination of hardness (hardness between 10 IRHD and 100\r\nIRHD) (Cao su, lưu hóa hoặc nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ cứng (độ cứng từ 10\r\nIRHD đến 100 IRHD)).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n
3.1.
\r\n\r\n
Độ bền với axít, kiềm (acid, alkaline\r\nresistance)
\r\n\r\n
Mức độ thay đổi độ bền cơ lý (độ bền kéo đứt,\r\nđộ dãn dài khi đứt, độ cứng) và khối lượng của mẫu thử sau khi ngâm trong thuốc\r\nthử quy định trong thời gian và nhiệt độ xác định.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\n
Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)
\r\n\r\n
4.2. Tính chất vật lý
\r\n\r\n
Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)
\r\n\r\n
4.3. Yêu cầu về rò rỉ và ngâm
\r\n\r\n
Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994)
\r\n\r\n
4.4. Yêu cầu về độ bền với axít, kiềm
\r\n\r\n
Sau khi ngâm mẫu vào thuốc thử (5.3.1), sự\r\nthay đổi độ bền cơ lý và khối lượng phải đạt các mức sau:
\r\n\r\n
- Mức độ thay đổi độ bền kéo đứt của mẫu thử\r\nkhông vượt quá 15 %.
\r\n\r\n
- Mức độ thay đổi độ dãn dài khi đứt của mẫu\r\nthử không vượt quá 20 %.
\r\n\r\n
- Mức độ thay đổi độ cứng của mẫu thử không\r\nvượt quá 10 IRHD.
\r\n\r\n
- Mức độ thay đổi khối lượng của mẫu thử\r\nkhông vượt quá 2 %.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Xác định tính chất cơ lý
\r\n\r\n
Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994).
\r\n\r\n
5.2. Xác định độ rò rỉ và ngâm
\r\n\r\n
Theo TCVN 6408 : 1998 (ISO 2023 : 1994).
\r\n\r\n
5.3. Xác định độ bền với axít, kiềm
\r\n\r\n
5.3.1. Thuốc thử
\r\n\r\n
Trừ khi có quy định khác, tất cả các thuốc\r\nthử phải tinh khiết và đáp ứng yêu cầu;
\r\n\r\n
5.3.1.1. Axít sulfuric, dung dịch nồng độ 3,7\r\nKmol/m3 (30 % khối lượng);
\r\n\r\n
5.3.1.2. Axít clohydric, dung dịch nồng độ 6,0\r\nKmol/m3( 20 % khối lượng);
\r\n\r\n
5.3.1.3. Natrihydroxit, dung dịch nồng độ 6,1\r\nKmol/m3( 20 % khối lượng);
\r\n\r\n
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n
5.3.2.1. Cốc thủy tinh, có nắp đậy, phù hợp\r\nđể ngâm được mẫu thử ngập hoàn toàn trong thuốc thử (5.3.1).
\r\n\r\n
5.3.2.2. Cân phân tích, có độ chính xác đến\r\n0,001 g.
\r\n\r\n
5.3.3. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n
Để xác định độ bền với từng loại thuốc thử quy\r\nđịnh (5.3.1), các mẫu được cắt ra từ phần ống và phần đế của ủng phải được làm\r\nmỏng bằng cách mài nhám rất nhẹ ở cả hai mặt đến độ dày quy định (các mẫu thử\r\ncủa phần ống ủng phải được làm sạch hết lớp vải lót bên trong).
\r\n\r\n
5.3.3.1. Số mẫu thử
\r\n\r\n
Đối với mỗi thuốc thử, sử dụng tối thiểu 12\r\nmẫu thử (6 mẫu cắt ra từ ống ủng và 6 mẫu cắt ra từ đế ủng) của cùng một lô\r\nhàng.
\r\n\r\n
5.3.3.2. Quy cách của mẫu thử
\r\n\r\n
Mẫu thử là mẫu kiểu 2 được quy định trong ISO\r\n37 : 1994.
\r\n\r\n
5.3.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n
5.3.4.1. Trước khi ngâm mẫu vào thuốc thử\r\n(5.3.1), tiến hành xác định các thông số sau đối với 6 mẫu (3 mẫu của ống ủng\r\nvà 3 mẫu của đế ủng).
\r\n\r\n
a) xác định khối lượng mẫu thử bằng cân phân\r\ntích (5.3.2.2).
\r\n\r\n
b) xác định độ cứng theo ISO 48 : 1994.
\r\n\r\n
c) xác định độ bền kéo đứt và độ dãn dài khi\r\nđứt theo ISO 37 : 1994.
\r\n\r\n
5.3.4.2. Ngâm các mẫu thử còn lại vào từng\r\nloại thuốc thử quy định (5.3.1) (mỗi loại hóa chất thử ngâm 6 mẫu bao gồm 3 mẫu\r\nống ủng và 3 mẫu đế ủng) trong khoảng thời gian (72 ± 2) giờ ở điều kiện\r\nnhiệt độ tiêu chuẩn là 27 oC ± 2 oC. Sau đó làm sạch mẫu thử\r\nbằng vải hoặc giấy mềm khô và tiến hành các phép thử tiếp theo như quy định\r\ntrong 5.3.4.1.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH – Khi ngâm mẫu không được để mẫu\r\ndính vào thành cốc.
\r\n\r\n
5.3.5. Tính toán kết quả
\r\n\r\n
Mức độ thay đổi e của các thông số quy định ở 4.4 tính\r\nbằng phần trăm (%), được tính theo công thức:
\r\n\r\n
e =
\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\n
x1 là giá trị đo được của các\r\nthông số sau:
\r\n\r\n
- độ bền kéo đứt của mẫu thử trước khi ngâm\r\nvào thuốc thử, tính bằng Niutơn trên milimét vuông;
\r\n\r\n
- độ dãn dài khi đứt của mẫu thử trước khi\r\nngâm vào thuốc thử, tính bằng phần trăm;
\r\n\r\n
- độ cứng của mẫu thử trước khi ngâm vào\r\nthuốc thử, tính bằng IRHD;
\r\n\r\n
- khối lượng của mẫu thử trước khi ngâm vào\r\nthuốc thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n
x2 là giá trị đo được của các\r\nthông số sau:
\r\n\r\n
- độ bền kéo đứt của mẫu thử sau khi ngâm vào\r\nthuốc thử, tính bằng Niutơn trên milimét vuông;
\r\n\r\n
- độ dãn dài khi đứt của mẫu thử sau khi ngâm\r\nvào thuốc thử, tính bằng phần trăm;
\r\n\r\n
- độ cứng của mẫu thử sau khi ngâm vào thuốc\r\nthử, tính bằng IRHD;
\r\n\r\n
- khối lượng của mẫu thử sau khi ngâm vào\r\nthuốc thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n
Kết quả của phép thử là giá trị trung bình\r\ncộng của các kết quả thu được từ ba mẫu thử.
\r\n\r\n
5.4. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin\r\nsau:
\r\n\r\n
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n
b) kết quả thu được của các mẫu thử;
\r\n\r\n
c) bất kỳ hiện tượng bất thường nào xảy ra\r\nảnh hưởng đến quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\n
d) ngày, tháng, năm thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trên mỗi chiếc giày, ủng phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng và không tẩy xóa được với các thông tin sau:
\r\n\r\n
a) kích cỡ;
\r\n\r\n
b) dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất hoặc\r\nnhà phân phối;
\r\n\r\n
c) nước xuất xứ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7544:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.