Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5801-4:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa – Phần 4: Trang bị điện

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    613765





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN5801-4:2005
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2005
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQUI PH­M PH„N C…P V¡ ‡ŒNG T¡U BIÌN VÞ TH¾P\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 5801-4:2005

      \r\n\r\n

      QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY\r\nNỘI ĐỊA

      \r\n\r\n

      PHẦN 4 - TRANG BỊ ĐIỆN

      \r\n\r\n

      Mục lục bài viết

        • 0.1 CHƯƠNG 1 -
        • 0.2 QUY ĐỊNH CHUNG
            • 0.2.0.1 Bảng\r\n4/1.1 - Nhiệt độ môi trường
          • 0.2.1 Không\r\n khí
          • 0.2.2 Nước
        • 0.3 Bảng\r\n4/2.1 - Điện áp đầu vào các phụ tải
          • 0.3.1 Bảng\r\n4/2.3 - Mức bảo vệ tối thiểu của vỏ thiết bị điện theo vị trí lắp đặt
                • 0.3.1.0.0.1 Bảng 4/2.4 - Ý nghĩa chữ số thứ nhất
                • 0.3.1.0.0.2 Bảng 4/2.5 - Ý nghĩa chữ số thứ hai
              • 0.3.1.0.1 2.4.3.4 Nguồn điện cấp cho hệ thống tín hiệu công vụ phải đảm bảo\r\nliên tục.
                • 0.3.1.0.1.1 2.7.4.3 Khi nhiệt độ môi trường xung quanh không vượt quá 45 oC,\r\nthì giới hạn tăng nhiệt độ có thể được tăng lên so với các giá trị nêu ở Bảng 4/2.6. Trong trường hợp này nhiệt độ môi trường được quy định không thấp hơn\r\n40 oC.
                • 0.3.1.0.1.2 (5)\r\nCác động cơ không đồng bộ: quá mô men 60% 15 giây.
                • 0.3.1.0.1.3 Bảng 4/2.6 Giới hạn nhiệt độ của các\r\nmáy điện quay
                • 0.3.1.0.1.4 2.8.7.4 Héc-mét phải có thang đo cực đại bằng ±10% tần số định mức.
                • 0.3.1.0.1.5 Bảng 4/2.10 - Phụ tải lớn nhất trên\r\nthanh dẫn
        • 0.4 Bảng\r\n4/2.13 - Điện trở cách điện tối thiểu
      • 1 Bảng 4/3.1 Yêu cầu thời gían phục vụ của\r\nnguồn điện sự cố
      • 2 Tất cả các phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ\r\nnghề phải được cất trong các hòm gỗ hoặc hòm bằng thép không bị ăn mòn phù hợp,\r\nphải ghi rõ các phụ tùng và dụng cụ đựng trong đó lên trên mặt hòm và để ở vị\r\ntrí thích hợp. Nếu trên tàu có các kho để cất giữ các phụ tùng dự trữ và dụng\r\ncụ thì không cần có các hòm này.
      • 3 Bảng 4/3.1 Phụ tùng dự trữ cho máy phát, bộ\r\nkích từ và động cơ
        • 3.1 Bảng\r\n4/3.3 Phụ tùng dự trữ cho các cơ cấu điều khiển
        • 3.2 Bảng\r\n4/3.4 Phụ tùng dự trữ cho các phanh điện từ
        • 3.3  Bảng 4/3.5 Phụ tùng\r\ndự trữ cho các bảng điện, phân nhóm và phân phối
      • 4 Buồng, không gian
                • 4.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 4.0.1 Được hướng dẫn
          • 4.0.2 Bị hủy bỏ
          • 4.0.3 Được bổ sung
          • 4.0.4 Đình chỉ
          • 4.0.5 Bị đình chỉ
          • 4.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 4.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 4.0.8 Bị bãi bỏ
          • 4.0.9 Được sửa đổi
          • 4.0.10 Được đính chính
          • 4.0.11 Bị thay thế
          • 4.0.12 Được điều chỉnh
          • 4.0.13 Được dẫn chiếu
                • 4.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 4.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 4.0.14 Hướng dẫn
          • 4.0.15 Hủy bỏ
          • 4.0.16 Bổ sung
          • 4.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 4.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 4.0.19 Bãi bỏ
          • 4.0.20 Sửa đổi
          • 4.0.21 Đính chính
          • 4.0.22 Thay thế
          • 4.0.23 Điều chỉnh
          • 4.0.24 Dẫn chiếu
              • 4.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 4.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      CHƯƠNG 1 -

      \r\n\r\n

      QUY ĐỊNH CHUNG

      \r\n\r\n

      1.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      1.1.1\r\nPhạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1.1.1\r\nNhững yêu cầu ở Phần này áp dụng cho thiết bị điện và dây dẫn dùng\r\ntrên tàu thủy hoạt động trong vùng thủy nội địa của Việt Nam (sau đây gọi là\r\n"Trang bị điện").

      \r\n\r\n

      1.1.1.2\r\nPhần này khuyến khích áp dụng cho các thiết bị điện dùng trên các\r\ntàu không thuộc phạm vi áp dụng của Quy phạm này.

      \r\n\r\n

      1.1.1.3\r\nViệc thay thế một hay nhiều máy điện quan trọng (bao gồm: máy phát\r\nđiện, động cơ điện phục vụ hoạt động của máy chính, động cơ điện máy lái, máy\r\nneo) và một hay nhiều đường cáp điện động lực cũng như trang bị thiết bị điện\r\nmới phải phù hợp với những yêu cầu ở Phần này.

      \r\n\r\n

      1.1.1.4\r\nTrang bị điện của tàu trong quá trình khai thác phải được kiểm tra\r\nđịnh kỳ, hàng năm, bất thường như được quy định ở Chương 3, Phần 1B\r\ncủa Quy phạm này.

      \r\n\r\n

      1.1.2\r\nThay thế tương đương

      \r\n\r\n

      Có\r\nthể chấp nhận trang bị điện không hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu của Phần\r\nnày, nếu có lý do xác đáng và được Đăng kiểm chấp nhận tương đương với những\r\nquy định nêu trong Phần này.

      \r\n\r\n

      1.1.3\r\nTrang bị điện có đặc điểm thiết kế kiểu mới

      \r\n\r\n

      Đối\r\nvới trang bị điện được chế tạo hoặc lắp đặt có đặc điểm thiết kế kiểu mới thì\r\nĐăng kiểm có thể chấp thuận việc áp dụng những yêu cầu thích hợp của Phần này\r\ntới mức có thể được kèm theo những yêu cầu bổ sung nêu trong thiết kế và quy\r\ntrình thử khác với yêu cầu đã nêu ở Phần này. Trong trường hợp này, Đăng kiểm\r\nchấp nhận trang bị đó nếu chúng được chứng minh phù hợp với mục đích sử dụng và\r\ncó thể duy trì hoạt động của thiết bị đẩy tàu và đảm bảo an toàn cho con người\r\nvà tàu đến mức mà Đăng kiểm thấy thỏa mãn.

      \r\n\r\n

      1.1.4\r\nThuật ngữ và định nghĩa

      \r\n\r\n

      1.1.4.1\r\nTrong Phần này sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa sau đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nVùng nguy hiểm: là vùng hoặc không gian có chứa các chất dễ cháy hoặc dễ nổ và\r\ntừ các chất này cũng dễ sinh ra khí hoặc hơi dễ cháy hoặc dễ nổ;

      \r\n\r\n

      (2) Cắt chọn lọc: là sự bố trí\r\nsao cho chỉ có thiết bị bảo vệ gần điểm hư hỏng nhất được mở tự động nhằm duy\r\ntrì nguồn cung cấp năng lượng cho phần còn lại của mạch không bị hỏng khi xuất\r\nhiện hư hỏng ở mạch có các thiết bị bảo vệ được mắc nối tiếp;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCắt ưu tiên: là sự bố trí sao cho các thiết bị bảo vệ các mạch không quan trọng\r\nđược mở tự động để bảo toàn nguồn cấp năng lượng cho các thiết bị quan trọng\r\nkhi bất kỳ một máy phát nào bị quá tải hoặc tương tự;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nĐiều kiện hoạt động và sinh hoạt bình thường: là điều kiện mà ở đó tàu nói\r\nchung, máy móc, thiết bị phục vụ, phương tiện và thiết bị trợ giúp máy chính,\r\nkhả năng lái, hàng giang an toàn, sự an toàn phòng cháy và ngập nước, thông tin\r\ntín hiệu nội bộ và bên ngoài, các phương tiện thoát thân cũng như các điều kiện\r\ntiện lợi phục vụ sinh hoạt cho con người làm việc bình thường và đúng chức\r\nnăng;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nĐiều kiện sự cố: là điều kiện mà tất cả các thiết bị phục vụ cần thiết cho điều\r\nkiện hoạt động và sinh hoạt bình thường không làm việc do hư hỏng nguồn điện\r\nchính;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nNguồn điện chính: là nguồn cấp điện cho bảng điện chính để phân phối cho tất cả\r\ncác thiết bị phục vụ cần thiết để duy trì tàu ở điều kiện hoạt động và sinh\r\nhoạt bình thường;

      \r\n\r\n

      (7)\r\nTrạm phát điện chính: là không gian đặt nguồn điện chính;

      \r\n\r\n

      (8)\r\nBảng điện chính: là bảng điện được cấp điện trực tiếp bằng nguồn điện chính và\r\ndùng để phân phối điện năng cho các thiết bị phục vụ tàu;

      \r\n\r\n

      (9)\r\nNguồn điện sự cố/dự phòng: là nguồn điện dùng để cấp điện cho bảng điện sự\r\ncố/dự phòng khi mất nguồn điện chính;

      \r\n\r\n

      (10) Bảng điện sự cố/dự phòng: là\r\nbảng điện mà trong điều kiện hư hỏng hệ thống cấp nguồn điện chính thì nó được\r\ncấp điện trực tiếp bằng nguồn điện sự cố/dự phòng và dùng để phân phối điện\r\nnăng cho các thiết bị phục vụ trong trường hợp sự cố;

      \r\n\r\n

      (11) Vật liệu cách điện: áp dụng\r\ntheo TCVN 3232-79;

      \r\n\r\n

      (12)\r\nTính chịu dầu của vật liệu cách điện: là khả năng giữ được tính cách điện và\r\ntính cơ học của vật liệu khi có tác dụng của dầu mỏ và sản phẩm dầu trên bề mặt\r\nvật liệu cách điện;

      \r\n\r\n

      (13)\r\nTrạng thái nguội của vật liệu cách điện là trạng thái mà nhiệt độ của bất kỳ\r\nphần nào của chúng không sai khác quá 30C so với nhiệt độ môi\r\ntrường đặt chúng;

      \r\n\r\n

      (14) Nhiệt độ quy định của thiết\r\nbị điện: là nhiệt độ không đổi của thiết bị điện khi thiết bị điện làm việc sau\r\n1 giờ ở tải định mức với nhiệt độ làm mát không đổi;

      \r\n\r\n

      (15)\r\nNhiệt độ quá nhiệt: là nhiệt độ tăng vượt quá nhiệt độ cho phép;

      \r\n\r\n

      (16)\r\nThiết bị dòng điện yếu: là dụng cụ, thiết bị, hệ thống điều khiển tàu, đo lường\r\nđiện, kiểm tra đại lượng không điện, hệ thống tín hiệu và liên lạc trên tàu.\r\nCòn lại là “thiết bị dòng điện mạnh”;

      \r\n\r\n

      (17)\r\nBuồng điện riêng biệt: là buồng hoặc không gian chỉ dùng để đặt thiết bị điện\r\nvà chỉ người làm chuyên môn mới đến đó làm việc;

      \r\n\r\n

      (18)\r\nNối đất: là nối về điện của các phần được nối đất với thân tàu;

      \r\n\r\n

      (19)\r\nThân tàu: là tất cả các phần kim loại trên tàu có nối điện một cách tin cậy với\r\nvỏ bao của tàu. Đối với những tàu phi kim loại, là tấm tiếp mát được đặt ở phần\r\nchìm phía ngoài tàu đảm bảo ngâm trong nước ở bất kỳ trạng thái nào của tàu;

      \r\n\r\n

      (20)\r\nThiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất (cấp ia, ib)\r\nlà thiết bị có năng lượng nhỏ đến mức không có khả năng đánh lửa đốt cháy khí\r\ndễ nổ.

      \r\n\r\n

      1.1.5\r\nBản vẽ và các tài liệu trình duyệt

      \r\n\r\n

      Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như nêu dưới\r\nđây đều phải được trình duyệt. Nếu thấy cần thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu\r\ntrình bổ sung các bản vẽ và các tài liệu khác ngoài các bản vẽ và tài liệu đưa\r\nra dưới đây.

      \r\n\r\n

      1.1.5.1\r\nBản vẽ

      \r\n\r\n

      (1)\r\nBản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát, động cơ và các khớp nối điện từ dùng cho\r\nthiết bị điện chân vịt. Trong đó có ghi rõ công suất, kích thước chính, vật\r\nliệu sử dụng chính và trọng lượng;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nSơ đồ nguyên lý và thuyết minh các cơ cấu điều khiển thiết bị điện chân vịt;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nBản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát (chính, phụ, sự cố) có công suất từ 100 kW\r\n(135 mã lực) trở lên. Trong đó có ghi rõ công suất, kích thước chính, vật liệu\r\nđược dùng chính và trọng lượng;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nBản vẽ bố trí (trong đó ghi rõ đặc điểm kỹ thuật của các bộ phận chính như: bộ\r\nngắt mạch, cầu chì, dụng cụ đo và cáp điện) và sơ đồ nguyên lý của bảng điện\r\nchính và bảng điện sự cố;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nBản vẽ bố trí thiết bị điện và lắp đặt cáp điện;

      \r\n\r\n

      (6) Sơ đồ hệ thống đi dây, trong\r\nđó ghi rõ: dòng điện làm việc bình thường, dòng điện định mức, dòng ngắn mạch\r\ncó thể xảy ra trong mạch, sụt áp đường dây, kiểu cáp điện, kích thước cáp điện,\r\ntrị số và dải điều chỉnh của các bộ ngắt mạch, cầu chì và công tắc và khả năng\r\nngắt của các bộ ngắt mạch và cầu chì.

      \r\n\r\n

      1.1.5.2\r\nTài liệu

      \r\n\r\n

      (1)\r\nThuyết minh hệ thống điện chân vịt;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nBản tính nguồn điện;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nDanh mục chi tiết thiết bị điện áp cao (kể cả điện áp thử sức bền chất cách\r\nđiện);

      \r\n\r\n

      (4)\r\nSơ đồ các không gian nguy hiểm và danh mục các thiết bị điện được lắp đặt ở đó\r\n(chỉ áp dụng đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần lớn hơn 500 tấn).

      \r\n\r\n

      1.1.6\r\nĐiều kiện môi trường

      \r\n\r\n

      1.1.6.1\r\nTrừ khi có quy định khác, yêu cầu phải áp dụng điều kiện môi\r\ntrường như nêu ở Bảng 4/1.1 cho việc thiết kế, lựa chọn và bố trí\r\ncác trang bị điện để chúng làm việc có hiệu quả.

      \r\n\r\n

      1.1.6.2\r\nThiết bị điện phải đảm bảo làm việc tốt khi có chấn động xảy ra\r\ntrong lúc chúng đang làm việc bình thường.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/1.1 - Nhiệt độ môi trường

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Vị trí đặt thiết bị điện

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt độ, 0 oC

      \r\n

      \r\n

      Không\r\n khí

      \r\n

      \r\n

      Nước

      \r\n

      \r\n

      a) Buồng máy, buồng bếp, buồng điện riêng biệt

      \r\n

      b) Trên boong hở

      \r\n

      c) Các buồng và không gian khác

      \r\n

      \r\n

      Từ +30 tới +50

      \r\n

      Từ +10 tới +40

      \r\n

      Từ +30 tới +45

      \r\n

      \r\n

      + 25

      \r\n

      -

      \r\n

      -

      \r\n

      \r\n\r\n

      1.1.6.3\r\nThiết bị điện phải làm việc tốt trong điều kiện độ ẩm tương đối\r\nbằng 90±5% khi nhiệt độ bằng 25±5 0C.

      \r\n\r\n

      1.1.6.4\r\nThiết bị điện trên các tàu mang cấp SI phải hoạt động tốt khi tàu\r\nnghiêng lâu dài đến 150 và chúi đến 50 và khi chòng chành\r\nngang đến 20,50 với chu kỳ 7-9 giây và chòng chành dọc đến 100.\r\nCác thiết bị điện sự cố phải làm việc tin cậy khi tàu nghiêng lâu dài đến 22,50\r\nvà chúi đến 100 và vừa nghiêng vừa chúi đồng thời đến trị số nêu\r\ntrên. Thiết bị điện ở những tàu mang cấp SII thì giá trị nêu trên có thể giảm\r\nđi nhưng không thấp hơn 80% các giá trị nêu trên.

      \r\n\r\n

      1.1.6.5\r\nThiết bị điện phải làm việc tốt khi bị rung động với tần số 5¸30\r\nHz, cụ thể là:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nVới biên độ 1 mm thì tần số bằng 5 đến 8 Hz.

      \r\n\r\n

      (2)\r\nVới gia tốc 0,5 mm/s2 thì tần số bằng 8 đến 30 Hz.

      \r\n\r\n

      1.2 Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      1.2.1\r\nThử tại xưởng

      \r\n\r\n

      1.2.1.1\r\nPhải tiến hành thử thiết bị điện như nêu dưới đây phù hợp với các\r\nyêu cầu tương ứng trong Phần này tại xưởng chế tạo hoặc các xưởng khác có đầy\r\nđủ thiết bị cho việc thử và kiểm tra.

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác máy điện quay dùng cho thiết bị điện chân vịt và thiết bị điều khiển chúng;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác máy phát điện phục vụ trên tàu (chính, phụ và sự cố) có công suất lớn hơn\r\n20 kW;

      \r\n\r\n

      (3) Các tổ ắc quy;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nCác bảng điện chính và sự cố;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nCác động cơ điện dùng cho máy phụ nêu ở 1.1.5.1(1) đến (2) Phần 3\r\n(sau đây gọi là "Các động cơ có công dụng thiết yếu");

      \r\n\r\n

      (6)\r\nCác cơ cấu điều khiển các động cơ điện nêu ở (5);

      \r\n\r\n

      (7)\r\nCác biến áp động lực và chiếu sáng có công suất từ 1 kVA trở lên đối với loại 1\r\npha và từ 5 kVA trở lên đối với loại 3 pha;

      \r\n\r\n

      (8)\r\nCác bộ chỉnh lưu bán dẫn động lực có công suất từ 5 kW trở lên và các thiết bị\r\nđi kèm chúng được dùng để cấp nguồn cho các thiết bị điện nêu ở (1) đến (5);

      \r\n\r\n

      (9)\r\nCác thiết bị điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

      \r\n\r\n

      1.2.1.2\r\nĐối với thiết bị điện được dùng cho máy phụ vì mục đích sử dụng\r\nriêng của tàu như nêu ở 1.1.5.1(3), Phần 3, và Đăng kiểm thấy là\r\ncần thiết, thì chúng cũng phải được thử phù hợp với những yêu cầu tương ứng của\r\nPhần này;

      \r\n\r\n

      1.2.1.3\r\nĐối với thiết bị điện được chế tạo hàng loạt, nếu Đăng kiểm chấp\r\nnhận, có thể áp dụng quy trình thử phù hợp với phương pháp sản xuất thay cho\r\nnhững yêu cầu nêu ở 1.2.1.1.

      \r\n\r\n

      1.2.1.4\r\nThiết bị điện và cáp điện nêu từ (1) đến (5) dưới đây phải chịu\r\nthử mẫu cho mỗi kiểu sản phẩm:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCầu chì;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác bộ ngắt mạch;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCác công tắc tơ điện từ;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nThiết bị điện phòng nổ;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nCáp điện động lực, chiếu sáng và liên lạc nội bộ.

      \r\n\r\n

      1.2.1.5\r\nThiết bị điện và cáp điện có giấy chứng nhận nếu được Đăng kiểm\r\nxem xét chấp nhận thì có thể được miễn giảm một phần hoặc toàn bộ việc thử và\r\nkiểm tra.

      \r\n\r\n

      1.2.2\r\nThử sau khi lắp đặt trên tàu

      \r\n\r\n

      Sau\r\nkhi thiết bị điện và cáp điện đã được lắp đặt hoàn chỉnh trên tàu thì chúng\r\nphải được thử và kiểm tra phù hợp với những yêu cầu nêu ở 2.19.

      \r\n\r\n

      1.2.3\r\nThử và kiểm tra bổ sung

      \r\n\r\n

      Khi thấy cần thiết, Đăng kiểm có\r\nthể yêu cầu thử và kiểm tra khác với những yêu cầu đã nêu trong Phần này.

      \r\n\r\n

      CHƯƠNG\r\n2 -

      \r\n\r\n

      THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN

      \r\n\r\n

      2.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      2.1.1\r\nPhạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Chương này quy định những yêu cầu đối với\r\nthiết bị điện và cáp điện cũng như việc thiết kế hệ thống liên quan đến điện.

      \r\n\r\n

      2.1.2\r\nĐiện áp và tần số

      \r\n\r\n

      2.1.2.1\r\nĐiện áp định mức đầu nguồn ra cung cấp cho mạng điện tàu không\r\nđược lớn hơn các trị số dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\n400 V đối với dòng điện xoay chiều 3 pha tần số 50 Hz hoặc 440 V đối với\r\ndòng điện xoay chiều 3 pha tần số 60 Hz;

      \r\n\r\n

      (2)\r\n230 V đối với dòng điện xoay chiều 1 pha tần số 50 Hz hoặc 270 V đối với dòng\r\nđiện xoay chiều 1 pha tần số 60 Hz;

      \r\n\r\n

      (3)\r\n230 V đối với dòng điện 1 chiều.

      \r\n\r\n

      Cho\r\nphép dùng dòng điện xoay chiều 3 pha có điện áp cao hơn giá trị nêu trên nhưng\r\nkhông quá 11.000 V và chỉ áp dụng đối với tàu công trình, ụ nổi, thiết bị điện\r\nchân vịt và các tàu đặc biệt.

      \r\n\r\n

      2.1.2.2\r\nĐiện áp định mức ở đầu vào các phụ tải không được lớn hơn các trị\r\nsố nêu ở Bảng 4/2.1.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.1 - Điện áp đầu vào các phụ tải

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TT

      \r\n

      \r\n

      Tên

      \r\n

      phụ tải

      \r\n

      \r\n

      Điện áp, V

      \r\n

      \r\n

      Một chiều

      \r\n

      \r\n

      Xoay chiều

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n


      \r\n 2

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dòng điện\r\n động lực và mạch điều khiển chúng, thiết bị sưởi và nấu ăn được nối dây cố\r\n định

      \r\n

      Thiết bị trong\r\n buồng sinh hoạt, chiếu sáng chính, chiếu sáng tín hiệu

      \r\n

      Ổ cắm\r\n di động

      \r\n

      \r\n

      220

      \r\n


      \r\n 220

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n

      380

      \r\n


      \r\n 220

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n\r\n

      2.1.2.3\r\nThiết bị điện được cấp điện từ bảng điện chính và sự cố phải được\r\nthiết kế và chế tạo sao cho chúng có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp\r\nvà tần số. Nếu không có quy định khác, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi\r\nđiện áp và tần số dao động với mức như nêu ở Bảng 4/2.2. Bất kỳ hệ thống\r\nđặc biệt nào, ví dụ như : các mạch điện tử mà khả năng chúng không thể hoạt\r\nđộng tốt trong giới hạn nêu ở Bảng nói trên thì phải cấp điện cho chúng bằng\r\nbiện pháp thích hợp (ví dụ: bộ ổn áp...).

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.2 - Giới hạn dao động điện áp và tần số

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thông số\r\n dao động

      \r\n

      \r\n

      Giới hạn\r\n dao động

      \r\n

      \r\n

      Lâu dài,\r\n %

      \r\n

      \r\n

      Tức\r\n thời, %

      \r\n

      \r\n

      Điện áp

      \r\n

      \r\n

      +6, -10

      \r\n

      \r\n

      +15, -25\r\n (1,5 giây)

      \r\n

      \r\n

      Tần số

      \r\n

      \r\n

      ± 5

      \r\n

      \r\n

      ± 10 (5\r\n giây)

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

      1)\r\nCác trị số (không kể thời gian) ở Bảng nghĩa là tỷ lệ phần trăm so với giá trị\r\nđịnh mức;

      \r\n\r\n

      2)\r\nBảng 4/2.2 không áp dụng cho thiết bị điện dùng điện ắc quy.

      \r\n\r\n

      2.1.3\r\nKết cấu, vật liệu, lắp đặt

      \r\n\r\n

      2.1.3.1\r\nCác bộ phận của máy điện chịu sức bền cơ học phải được làm bằng\r\nvật liệu không có khuyết tật. Việc lắp chính xác và khe hở của các bộ phận phải\r\nphù hợp với môi trường làm việc của nó.

      \r\n\r\n

      2.1.3.2\r\nTất cả các thiết bị phải được kết cấu và được lắp đặt sao cho đảm\r\nbảo an toàn cho người vận hành khi đụng chạm vào thiết bị.

      \r\n\r\n

      2.1.3.3\r\nCác vật liệu cách điện dùng cho các bộ phận cần được cách điện\r\nthấp nhất phải là cấp A, chịu được hơi nước và hơi dầu.

      \r\n\r\n

      2.1.3.4\r\nTất cả các phần dẫn điện phải được chế tạo bằng đồng đỏ hoặc hợp\r\nkim đồng hoặc bằng các vật liệu khác có đặc tính tương tự, trừ các bộ phận sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐiện trở phải được chế tạo bằng các vật liệu có sức bền cơ học cao, có điện trở\r\nsuất cao và chịu được nhiệt độ;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác vòng ngắn mạch của rôto động cơ dị bộ phải được chế tạo bằng nhôm hoặc hợp\r\nkim nhôm chịu được các điều kiện đặc biệt;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nChổi than và các bộ phận tương tự.

      \r\n\r\n

      2.1.3.5 Đối với\r\ncác cuộn dây của máy điện và của các thiết bị điện quan trọng thì phải dùng vật\r\nliệu cách điện tối thiểu là cấp E.

      \r\n\r\n

      2.1.3.6\r\nDây dẫn dùng để nối bên trong các thiết bị điện được cách điện thì\r\nchất cách điện phải là loại khó cháy. ở các dụng cụ bị nung nóng cao thì vật\r\nliệu cách điện phải là loại không cháy.

      \r\n\r\n

      2.1.3.7\r\nCác bu lông, ê cu, chốt, vít, cọc đấu dây, vít cấy, lò xo và các\r\nchi tiết nhỏ khác phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải được bảo vệ\r\nchống ăn mòn một cách thích hợp.

      \r\n\r\n

      2.1.3.8 Thiết bị\r\nđiện có làm mát cưỡng bức đặt ở phía dưới của buồng có độ ẩm cao phải bố trí hệ\r\nthống làm mát sao cho hơi ẩm và hơi dầu không bị hút vào bên trong thiết bị\r\nđiện.

      \r\n\r\n

      2.1.3.9\r\nTất cả các ê cu và các vít dùng để nối các phần mang điện và các\r\nbộ phận làm việc phải được hãm chắc chắn.

      \r\n\r\n

      2.1.3.10\r\nThiết bị điện phải được đặt ở vị trí dễ tiếp cận để vận hành và\r\nbảo dưỡng, ở khu vực được thông gió tốt, được chiếu sáng đủ, và nơi đó không\r\nthể có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí hoặc nước, hơi hoặc dầu. Nếu ở những nơi mà\r\ncó những rủi ro không thể tránh được thì thiết bị điện phải có kết cấu sao cho\r\nphù hợp với các điều kiện của vị trí đặt. Việc lắp đặt máy điện quay phải quan\r\ntâm đến khả năng thay thế rôto.

      \r\n\r\n

      2.1.3.11\r\nThiết bị điện phải có kết cấu sao cho các chi tiết thường hay hỏng\r\ntrong thời gian sử dụng thì khi thay thế chúng không cần phải tháo các chi tiết\r\nkhác và không cần phải dùng đồ nghề chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      2.1.3.12\r\nKhông được đặt thiết bị điện gần các nguồn nhiệt. Thiết bị điện\r\nđược làm mát bằng không khí phải được bố trí xa nơi có ống nước xả hoặc những\r\nnơi có chất bẩn có thể gây hại đến chất cách điện.

      \r\n\r\n

      2.1.3.13\r\nThiết bị điện được lắp đặt ở những nơi có thể xuất hiện rung động\r\nlớn (tần số trên 30 Hz) mà không thể khắc phục được thì phải có kết cấu\r\nsao cho đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường khi có rung động, hoặc phải đặt\r\nchúng trên bộ giảm chấn.

      \r\n\r\n

      2.1.3.14\r\nThiết bị điện phải được cố định sao cho không làm giảm sức bền và\r\ntính nguyên vẹn của boong/vách.

      \r\n\r\n

      2.1.3.15\r\nCác vật liệu dễ cháy ở gần các phần hở có mang điện của thiết bị\r\nđiện với khoảng cách nhỏ hơn 300 mm theo chiều ngang và 1200 mm theo\r\nchiều thẳng đứng thì phải được bảo vệ thích hợp.

      \r\n\r\n

      2.1.3.16\r\nThiết bị điện có điện áp lớn hơn 500 V phải được đặt trong buồng\r\nđiện riêng biệt. Trong trường hợp có lý do xác đáng có thể cho phép miễn trừ\r\nvới điều kiện phải đảm bảo sao cho chỉ có thể tới gần được phần dẫn điện khi nó\r\nkhông có điện áp, hoặc chỉ khi sử dụng các đồ nghề chuyên dụng. Cửa buồng có\r\nđiện áp trên 500 V và nắp của các thiết bị có điện áp lớn hơn 500 V phải có\r\nbiển báo nguy hiểm. Buồng điện riêng biệt phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCửa của buồng điện riêng biệt phải được mở ra phía ngoài, trong trường hợp đặc\r\nbiệt mà cửa thông ra hành lang buồng ở hay buồng làm việc thì cho phép mở cửa\r\nvào trong với điều kiện phải đặt hàng rào che chắn. Cửa của buồng này phải được\r\nđóng bằng khóa, nhưng ở trong buồng có thể mở được mà không cần chìa;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nBuồng điện riêng biệt không được đặt kề với các két chứa chất lỏng dễ cháy.

      \r\n\r\n

      (3)\r\nKhông được bố trí các lối ra, các cửa sổ, hoặc lỗ khác từ buồng điện riêng biệt\r\nthông với các buồng hoặc không gian có nguy cơ nổ;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nTrong buồng điện riêng biệt, chỗ vận hành các thiết bị điện kiểu hở phải có\r\nhàng rào che chắn và có tay vịn chế tạo bằng vật liệu cách điện.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.3 - Mức bảo vệ tối thiểu của vỏ thiết bị điện theo vị trí lắp đặt

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TT

      \r\n

      \r\n

      Vị trí lắp đặt thiết bị điện

      \r\n

      \r\n

      Đặc điểm của nơi đặt

      \r\n

      \r\n

      Kiểu vỏ bảo vệ

      \r\n

      \r\n

      cấp bảo vệ

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Buồng\r\n ở, buồng công cộng, buồng làm việc, các hành lang và cầu thang

      \r\n

      \r\n

      Khô ráo

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      IP30

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Các\r\n buồng đặc biệt để đặt các thiết bị phân phối, các trạm và bảng điều khiển,\r\n biến áp và các máy điện

      \r\n

      \r\n

      Khô\r\n ráo, có khả năng ngưng đọng giọt nước

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Kiểu bảo vệ phòng\r\n giọt nước

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      IP223

      \r\n

       IP112,3

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Buồng\r\n máy, buồng nồi hơi

      \r\n

      \r\n

      Có độ\r\n ẩm cao

      \r\n

      \r\n

      nt

      \r\n

      \r\n

      IP231;3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Buồng\r\n VTĐ, buồng lái

      \r\n

      \r\n

      Có khả\r\n năng ngưng đọng giọt nước

      \r\n

      \r\n

      nt

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      IP22

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Buồng\r\n máy lái, buồng bếp, nhà tắm, buồng vệ sinh

      \r\n

      \r\n

      Có độ\r\n ẩm cao

      \r\n

      \r\n

      Kiểu\r\n phòng giọt nước tóe vào

      \r\n

      \r\n

      IP44

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Khoang\r\n hàng dùng để chuyên chở hoặc chứa nhiên liệu rắn và lỏng hoặc hàng dễ bốc\r\n cháy

      \r\n

      \r\n

      Ẩm ướt

      \r\n

      \r\n

      Kiểu\r\n phòng nước

      \r\n

      \r\n

      IP55

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Boong\r\n lộ thiên

      \r\n

      \r\n

      Ẩm ướt

      \r\n

      \r\n

      nt

      \r\n

      \r\n

      IP56

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Buồng\r\n hoặc khoang có thiết bị điện làm việc dưới nước

      \r\n

      \r\n

      Ngập\r\n nước

      \r\n

      \r\n

      Kiểu bảo vệ ngâm trong nước

      \r\n

      \r\n

      IP68

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Buồng ắc quy, kho sơn, buồng để đèn dầu hoặc các buồng khác mà ở\r\n đó có thể sinh ra khí hoặc hơi dễ cháy, hoặc có hơi chất dễ nổ dạng bột

      \r\n

      \r\n

      Nguy cơ\r\n nổ

      \r\n

      \r\n

      kiểu\r\n phòng nổ

      \r\n

      \r\n

      IIC,T1 đối với buồng ắc quy; và IIIC, T3 đối với các buồng còn\r\n lại

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

      1)\r\nKiểu vỏ ngoài của thiết bị điện hoặc các bộ phận của nó đặt ở dưới sàn buồng\r\nmáy phải có cấp bảo vệ thấp nhất là IP55;

      \r\n\r\n

      2)\r\nCho phép đặt thiết bị điện có cấp bảo vệ IP00 trong các buồng điện riêng biệt\r\nkhi có khóa liên động ngắt điện áp khỏi các thiết bị điện hoặc điện áp bị ngắt\r\nkhi cửa mở (ví dụ vòng dẫn điện trên cần cẩu nổi);

      \r\n\r\n

      3)\r\nĐối với các bảng phân phối điện chính, sự cố và các bảng điều khiển cho phép\r\nchỉ cần cấp IP21;

      \r\n\r\n

      4)\r\nThiết bị điện được đặt gần vách phía trước phải có cấp bảo vệ thấp nhất là\r\nIP44.

      \r\n\r\n

      2.1.3.17\r\nPhải đặt các thiết bị điện cách xa két dầu đốt, dầu nhờn với\r\nkhoảng cách tối thiểu 75 mm. Thiết bị chỉ báo mức dầu dùng điện có thể được\r\nphép đặt trực tiếp trên két.

      \r\n\r\n

      2.1.3.18\r\nKhông được phép đặt trang bị điện ở những nơi có tích tụ khí dễ nổ\r\nhoặc trong buồng đặt ắc quy, kho sơn, kho chứa axêtilen hoặc các không gian\r\ntương tự, trừ khi chúng thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nThiết bị điện có công dụng thiết yếu;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nThiết bị điện có kiểu không đánh lửa làm cháy hỗn hợp liên quan;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nThiết bị điện phù hợp với các không gian liên quan;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nThiết bị điện được chứng nhận phù hợp cho việc sử dụng an toàn trong bụi bẩn,\r\nhơi dầu hoặc khí mà nó thường xuyên phải tiếp xúc.

      \r\n\r\n

      2.1.3.19\r\nThiết bị điện và cáp điện phải được bảo vệ sao cho ảnh hưởng của\r\ntừ trường bên ngoài được hạn chế đến mức không đáng kể ngay cả khi đang đóng\r\nmạch hay mở mạch.

      \r\n\r\n

      2.1.3.20\r\nTùy thuộc vị trí lắp đặt, thiết bị điện phải có cấp bảo vệ của vỏ\r\nthích hợp. Cấp bảo vệ này không được nhỏ hơn mức được đưa ra ở Bảng 4/2.3.

      \r\n\r\n

      2.1.3.21\r\nĐặc tính của cấp bảo vệ vỏ thiết bị điện được quy ước ký hiệu là\r\nIP và tiếp sau đó là hai chữ số, chữ số thứ nhất phù hợp với Bảng 4/2.4\r\nvà chữ số thứ hai phù hợp với Bảng 4/2.5.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.4 - Ý nghĩa chữ số thứ nhất

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cấp bảo\r\n vệ

      \r\n

      \r\n

      Đặc tính

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      Phần dẫn điện, phần chuyển động không có bảo vệ tránh người va\r\n chạm, và cũng không có bảo vệ tránh vật rơi vào bên trong.

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Phần dẫn điện, phần quay có bảo vệ tránh dụng cụ va chạm vào cơ\r\n thể con người có bề mặt tiếp xúc lớn, nhưng không có bảo vệ tránh tiếp cận\r\n với các phần dẫn điện và phần quay nói trên.

      \r\n

      Bảo vệ tránh các vật rắn có đường kính từ 52,5 mm trở lên rơi\r\n vào trong.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Phần dẫn điện, phần chuyển động có bảo vệ tránh ngón tay người\r\n va chạm vào, có bảo vệ tránh các vật rắn có đường kính từ 12,5 mm trở lên rơi\r\n vào trong.

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Phần dẫn điện, phần chuyển động có bảo vệ tránh các dụng cụ va\r\n chạm vào, có bảo vệ tránh các vật rắn có đường kính từ 12,5 mm trở lên rơi\r\n vào trong.

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

       

      \r\n

      5

      \r\n

       

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ\r\n tránh sự va chạm của các phụ tùng của dây hoặc của các vật tương tự có chiều\r\n dày lớn hơn 1 mm với các phần dẫn điện trong vỏ thiết bị và bảo vệ các vật\r\n rắn có chiều dày nhỏ hơn 1 mm rơi vào bên trong.

      \r\n

      Bảo vệ hoàn toàn tránh người va chạm các\r\n phần dẫn điện hoặc các phần chuyển động và bảo vệ tránh bụi có hại rơi vào\r\n trong thiết bị.

      \r\n

      Bảo vệ hoàn toàn tránh người va chạm các phần dẫn điện hoặc các\r\n phần chuyển động và bảo vệ hoàn toàn tránh bụi có hại rơi vào trong thiết bị.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.5 - Ý nghĩa chữ số thứ hai

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Cấp bảo\r\n vệ

      \r\n

      \r\n

      Các đặc\r\n tính

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      \r\n

      Không bảo vệ.

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ phòng giọt nước đọng: Giọt nước đọng rơi thẳng lên vỏ\r\n thiết bị không gây tác hại đến thiết bị đặt trong vỏ.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ phòng giọt nước: Giọt nước rơi lên vỏ thiết bị nghiêng 15o\r\n so với phương thẳng đứng, không có tác hại đến thiết bị đặt trong vỏ.

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ tránh mưa: Khi mưa rơi lên vỏ thiết bị theo góc nghiêng\r\n 60o so với phương thẳng đứng không có tác hại đến thiết bị đặt\r\n trong vỏ.

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ tránh tia nước: Tia nước rơi vào vỏ thiết bị theo bất cứ\r\n phương nào không tác hại đến thiết bị đặt trong vỏ.

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ chống tia nước: Nước được phun ra qua đầu phun lên vỏ\r\n thiết bị theo phương bất kỳ không tác hại đến thiết bị đặt trong vỏ.

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ thiết bị trên boong lộ thiên: Khi sóng nước phủ lên boong\r\n không lọt vào bên trong vỏ thiết bị với điều kiện kỹ thuật đã quy định cho\r\n mỗi loại thiết bị.

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ kín nước: Khi bị nhúng chìm với áp lực và thời gian đã\r\n nêu trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật cho mỗi loại thiết bị, nước\r\n không lọt vào vỏ thiết bị.

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Bảo vệ kín nước hoàn toàn: Khi bị nhúng chìm lâu dài dưới nước\r\n với áp lực đã nêu trong các tiêu chuẩn hoặc các điều kiện kỹ thuật cho mỗi\r\n loại thiết bị, nước không lọt vào bên trong vỏ của thiết bị.

      \r\n

      \r\n\r\n

      2.1.4\r\nNối đất

      \r\n\r\n

      2.1.4.1\r\nCác phần kim loại để trần không mang điện của thiết bị điện, mà\r\nbình thường không thể có điện nhưng do hư hỏng có thể trở thành có điện, thì\r\nphải được nối đất tin cậy, trừ các trường hợp sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nChúng được cấp điện với điện áp an toàn, tức là không quá 55 V dòng một chiều\r\nhoặc không quá 55 V điện áp hiệu dụng dòng xoay chiều. Tuy nhiên, không cho\r\nphép dùng biến áp tự ngẫu để tạo ra điện áp này;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nChúng được cấp điện không quá 250 V qua biến áp cách ly an toàn dành riêng cho\r\nchúng;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nChúng có kết cấu cách điện kép;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nCác bộ phận bằng kim loại của thiết bị điện được cố định trong các vật liệu\r\ncách điện hoặc xuyên qua vật liệu cách điện để cách ly với các bộ phận có điện\r\náp đã được nối đất sao cho ở điều kiện làm việc bình thường không có xuất hiện\r\nđiện áp hoặc tiếp xúc với các phần đã được nối đất;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nThân của ổ đỡ được cách điện đặc biệt;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nĐui đèn và các bộ phận bắt chặt với đèn huỳnh quang, các bộ phận bên ngoài được\r\nbắt chặt với đui đèn được chế tạo bằng vật liệu cách điện hoặc được vặn vào các\r\nvật liệu cách điện;

      \r\n\r\n

      (7) Các chi tiết cố định cáp điện.

      \r\n\r\n

       Việc nối đất được biểu thị\r\nbằng dấu hiệu:

      \r\n\r\n

      2.1.4.2\r\nCác thiết bị điện đặt cố định phải được nối đất bằng dây nối đất\r\nriêng bên ngoài hoặc phải được nối đất bằng lõi nối đất của cáp điện;

      \r\n\r\n

      Cho phép\r\nnối đất thiết bị điện bằng cách đặt trực tiếp trên bề mặt và giá đỡ kim loại\r\nhoặc trên những kết cấu nối đất tin cậy khác của tàu. Trong trường hợp này phải\r\ncố định thiết bị ít nhất bằng hai bu lông và đảm bảo tiếp xúc tin cậy về điện\r\ngiữa thân thiết bị điện và kết cấu của thân tàu. Tiết diện dây nối đất không\r\nđược nhỏ hơn 10 mm2 nếu là dây đồng và 50 mm2 nếu\r\nlà dây thép;

      \r\n\r\n

      Đối\r\nvới những tàu phi kim loại thì chiều dài dây nối đất không được phép lớn hơn\r\n2,5 m;

      \r\n\r\n

      Đối\r\nvới các dụng cụ đo, khí cụ đo có công suất nhỏ và vỏ cáp điện dùng cho chúng\r\nthì cho phép dùng dây nối đất bằng đồng có tiết diện tối thiểu là 1,5 mm2;

      \r\n\r\n

      Đối\r\nvới bảng điện chính và bảng điện bờ thì tiết diện dây nối đất lấy bằng 0,5 tiết\r\ndiện dây cáp điện đi vào trong bảng điện, nhưng không lớn hơn 70 mm2\r\nnếu là dây đồng và 700 mm2 nếu là dây thép.

      \r\n\r\n

      2.1.4.3\r\nKhông được phép đặt thiết bị ngắt mạch trong mạch nối đất.

      \r\n\r\n

      2.1.4.4\r\nVỏ bọc ngoài và vỏ bọc kim loại của cáp điện phải được nối đất.\r\nPhải tiến hành nối đất bằng một trong các biện pháp sau đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nBằng dây đồng có tiết diện không nhỏ hơn 2,5 mm2 đối với cáp có tiết\r\ndiện lõi đến 25 mm2 và không nhỏ hơn 4 mm2 đối với cáp có\r\ntiết diện lớn hơn 25 mm2;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nKẹp chặt lõi nối đất hoặc vỏ bọc kim loại của cáp với thân tàu bằng các vòng\r\nkẹp chắc chắn và dẫn điện tốt;

      \r\n\r\n

      (3) Dùng các vòng đệm cáp làm\r\nbằng vật liệu chống gỉ, dẫn điện tốt và có tính đàn hồi. Phải tiến hành nối đất\r\ncả hai đầu cáp điện, với mạch nhánh cuối thì chỉ cần nối đất ở 1 đầu.

      \r\n\r\n

      2.1.4.5\r\nKhi dùng một trong các lõi cáp để nối đất thì phải cố định nó với\r\ncác phần nối đất ở bên trong vỏ của thiết bị.

      \r\n\r\n

      2.1.4.6\r\nCuộn thứ cấp của biến áp đo lường, biến áp thấp áp, các thiết bị\r\nđiều khiển truyền động điện phải được nối đất.

      \r\n\r\n

      2.1.4.7\r\nVị trí nối đất phải đảm bảo dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo quản\r\ntránh hư hỏng do cơ khí hoặc han gỉ gây ra. Bề mặt chỗ nối đất phải được đánh\r\nsạch tới ánh kim và được phủ một lớp kim loại chống gỉ. Phải dùng vít hoặc bu\r\nlông có đường kính không nhỏ hơn 6mm để nối đất với thân tàu hay với dây dẫn\r\nnối đất.

      \r\n\r\n

      2.1.4.8\r\nThượng tầng có kết cấu bằng hợp kim nhôm mà có cách điện với thân\r\ntàu thì phải được nối đất ít nhất bằng hai dây dẫn, mỗi dây có tiết diện không\r\nnhỏ hơn 16 mm2, không gây ăn mòn điện hóa ở vị trí tiếp xúc giữa\r\nthượng tầng và thân tàu. Phải nối đất ở những vị trí khác nhau theo chu vi của\r\nthượng tầng, các vị trí nối đất phải dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo quản.

      \r\n\r\n

      2.1.4.9\r\nVỏ kim loại của dụng cụ, thiết bị điện di động có điện áp lớn hơn\r\n24 V phải được nối đất. Việc nối đất ổ cắm phải dùng chốt cắm nối đất riêng.

      \r\n\r\n

      2.1.4.10\r\nKhông được dùng ống dẫn, két, bình chứa khí nén và chứa các sản\r\nphẩm dầu làm chỗ nối đất.

      \r\n\r\n

      2.1.5\r\nKhe hở và khoảng cách cách điện

      \r\n\r\n

      2.1.5.1\r\nKhe hở và khoảng cách cách điện giữa các phần mang điện với nhau\r\nvà giữa các phần mang điện với phần kim loại nối đất (sau đây gọi là "Khe\r\nhở và khoảng cách cách điện") phải tương ứng với điện áp làm việc, có xét\r\nđến bản chất và điều kiện làm việc của vật liệu cách điện.

      \r\n\r\n

      2.1.5.2\r\nKhe hở và khoảng cách cách điện bên trong hộp đấu dây của các máy\r\nđiện quay, các thanh dẫn ở bảng điện và các thiết bị điều khiển phải phù hợp\r\nvới những yêu cầu tương ứng của phần này.

      \r\n\r\n

      2.2 Thiết kế hệ thống

      \r\n\r\n

      2.2.1\r\nCác hệ thống phân phối

      \r\n\r\n

      2.2.1.1\r\nChỉ cho phép sử dụng các hệ thống phân phối sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nHệ thống điện một chiều hai dây;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nHệ thống điện xoay chiều một pha hai dây;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nHệ thống điện xoay chiều ba pha ba dây;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nHệ thống điện xoay chiều ba pha bốn dây.

      \r\n\r\n

      2.2.1.2\r\nChỉ cho phép sử dụng thân tàu làm dây dẫn trong các trường hợp\r\nsau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác hệ thống bảo vệ dòng catốt dùng để bảo vệ phía ngoài thân tàu;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác hệ thống nối đất giới hạn và cục bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể\r\nxuất hiện không được chạy trực tiếp qua vùng nguy hiểm;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nHệ thống kiểm tra cách điện, với điều kiện trong bất kỳ trường hợp nào dòng\r\nđiện khép kín không được vượt quá 30 mA;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nMạch ắc quy khởi động điện động cơ Diesel;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nMạch điện 1 chiều hoặc xoay chiều có điện áp không quá 30 V với điều kiện:

      \r\n\r\n

      (a)\r\nThiết bị điện đặt trong các buồng ắc quy, buồng để đèn dầu, kho, hầm hàng phải\r\nđược cấp điện bằng hệ thống hai dây;

      \r\n\r\n

      (b) Dây âm\r\nhoặc “0” của phụ tải này phải được nối với thân tàu ở ngay vị trí đặt chúng (ở\r\nđây cực âm hoặc “0” của thanh dẫn của bảng điện đã được nối với thân tàu);

      \r\n\r\n

      (c) Trực\r\ntiếp trên mặt tôn vỏ tàu;

      \r\n\r\n

      (d) Của\r\nnhóm phụ tải phải được nối tin cậy với thân tàu bằng dây dẫn riêng, tiết diện\r\ncủa dây dẫn này phải được lựa chọn phù hợp với tổng dòng điện tiêu thụ của các\r\nphụ tải.

      \r\n\r\n

      2.2.2\r\nHệ thống kiểm tra cách điện

      \r\n\r\n

       Khi\r\nmột hệ thống phân phối hoặc sơ cấp hoặc thứ cấp dùng cho mạng động lực, sưởi\r\nhoặc chiếu sáng mà không được nối đất thì phải dùng thiết bị có thể kiểm tra\r\nliên tục độ cách điện so với đất, và nó phải phát ra tín hiệu bằng âm thanh\r\nhoặc ánh sáng khi trị số cách điện thấp hơn quy định. Với các tàu mà tổng công\r\nsuất của các tổ máy phát chính dưới 100 kW (135 mã lực) thì chỉ cần dùng hệ\r\nthống đèn kiểm tra trạng thái chạm mát.

      \r\n\r\n

      2.2.3\r\nChênh lệch dòng tải

      \r\n\r\n

       Sự\r\nchênh lệch dòng tải giữa các pha ở các bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng\r\nphân phối không được vượt quá 15% dòng toàn tải (càng thấp càng tốt).

      \r\n\r\n

      2.2.4\r\nHệ số đồng thời

      \r\n\r\n

      2.2.4.1\r\nCác mạch điện cấp cho từ hai mạch nhánh cuối trở lên phải được\r\ntính phù hợp với tất cả mọi phụ tải được nối vào, ở đây có thể dùng hệ số đồng\r\nthời.

      \r\n\r\n

      2.2.4.2\r\nHệ số đồng thời được nêu ở 2.2.4.1 có thể áp dụng để tính\r\ntiết diện dây dẫn và công suất của các cơ cấu ngắt (bao gồm các bộ ngắt mạch và\r\ncác công tắc) và các cầu chì.

      \r\n\r\n

      2.2.5\r\nMạch cấp điện

      \r\n\r\n

      2.2.5.1\r\nCác phụ tải sau đây phải được cấp điện trực tiếp từ thanh cái bảng\r\nđiện chính:

      \r\n\r\n

      (1)   Thiết bị\r\nlái dùng điện;

      \r\n\r\n

      (2)   Thiết bị\r\nneo dùng điện;

      \r\n\r\n

      (3)   Máy nén\r\nkhí dùng điện, các động cơ bơm phục vụ máy chính, bảng điện quạt;

      \r\n\r\n

      (4)   Các bảng\r\nđiện chiếu sáng chính;

      \r\n\r\n

      (5)   Tủ nạp\r\nđiện;

      \r\n\r\n

      (6)   Bảng đèn\r\nđiện tín hiệu hành trình, phân biệt;

      \r\n\r\n

      (7)   Bảng\r\nđiện cần cẩu, tời làm dây.

      \r\n\r\n

      2.2.5.2\r\nCác phụ tải của nguồn điện sự cố phải được cấp điện từ bảng điện\r\nsự cố.

      \r\n\r\n

      2.2.5.3\r\nCác động cơ điện có công dụng thiết yếu yêu cầu bố trí kép, phải\r\nđược cấp điện bằng các mạch riêng biệt không dùng vào các mạch cấp chung, các\r\nthiết bị bảo vệ và các cơ cấu điều khiển.

      \r\n\r\n

      2.2.5.4\r\nMạch nhánh cuối dùng cho phụ tải nhỏ phải có dòng không lớn hơn 10\r\nA.

      \r\n\r\n

      2.2.5.5\r\nMạch nhánh cuối có dòng lớn hơn 15 A thì chỉ được cấp điện cho tối\r\nđa một thiết bị.

      \r\n\r\n

      2.2.6\r\nMạch động cơ

      \r\n\r\n

      2.2.6.1\r\nĐộng cơ có công dụng thiết yếu và động cơ khác có công suất lớn\r\nhơn hoặc bằng 1 kW phải được cấp điện bằng mạch nhánh cuối riêng biệt.

      \r\n\r\n

      2.2.6.2\r\nThiết bị lái điện hoặc điện-thủy lực phải được cung cấp điện bằng\r\nhai đường dây riêng biệt lấy trực tiếp từ bảng điện chính và chúng phải được\r\nđặt càng xa nhau càng tốt theo chiều dọc cũng như chiều rộng thân tàu. Mỗi\r\nđường dây phải được tính toán sao cho tất cả các động cơ nhận điện qua nó phải\r\nlàm việc đồng thời.

      \r\n\r\n

      2.2.7\r\nMạch chiếu sáng

      \r\n\r\n

      2.2.7.1\r\nCác mạch chiếu sáng phải được cấp điện bằng các mạch nhánh cuối\r\ntách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết bị động lực. Các động cơ điện có\r\ncông suất tới 0,25 kW và các lò sưởi trong buồng có dòng định mức tới 10\r\nA được phép nhận điện từ bảng điện chiếu sáng chính.

      \r\n\r\n

      2.2.7.2\r\nDòng điện cuối mạch chiếu sáng không được lớn hơn 10 A.

      \r\n\r\n

      2.2.7.3\r\nSố điểm chiếu sáng ở mạch nhánh cuối dùng cho buồng ở và buồng\r\ncông cộng không được vượt quá:

      \r\n\r\n

      (1)\r\n10 đối với mạch có điện áp tới 55 V;

      \r\n\r\n

      (2)\r\n14 đối với mạch có điện áp 110 V;

      \r\n\r\n

      (3)\r\n18 đối với mạch có điện áp 220 V.

      \r\n\r\n

       Trong\r\ntrường hợp khi mà số điểm chiếu sáng và dòng toàn tải là không đổi thì có thể\r\ncho phép nối nhiều hơn số điểm nêu trên vào mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng\r\ntải tổng cộng không vượt quá 10 A.

      \r\n\r\n

      2.2.7.4\r\nĐối với tàu khách, trong không gian như buồng máy, lối dẫn ra\r\nboong cứu sinh, thì các đèn chiếu sáng phải được cấp ít nhất từ hai mạch và\r\nphải bố trí sao cho khi một mạch bị hư hỏng thì các không gian này vẫn được\r\nchiếu sáng đủ và đều. Một trong hai mạch này có thể là mạch chiếu sáng sự cố/dự\r\nphòng.

      \r\n\r\n

      2.2.7.5\r\nCũng với tàu khách, các đèn chiếu sáng và các ổ cắm trong buồng\r\nkhách phải được cấp điện từ bảng điện chiếu sáng bằng đường dây riêng biệt.

      \r\n\r\n

      2.2.7.6\r\nNếu tàu được phân chia theo các vùng chống cháy chính thì mạch\r\nđiện chiếu sáng của mỗi vùng phải được cấp điện theo đường dây riêng biệt. Các\r\nđường dây phải được đặt sao cho khi xảy ra cháy ở một vùng nào đó không làm ảnh\r\nhưởng đến các mạch cấp điện ở vùng khác.

      \r\n\r\n

      2.2.7.7\r\nKhi tính toán tiết diện dây dẫn, dây cáp điện thì công suất của\r\nmỗi ổ cắm trong buồng phải lấy bằng:

      \r\n\r\n

      (1)\r\n60 W với điện áp 110 V và lớn hơn;

      \r\n\r\n

      (2)\r\n25 W với điện áp 24 V.

      \r\n\r\n

      2.2.7.8\r\nCác mạch chiếu sáng sự cố/dự phòng phải phù hợp với các yêu cầu\r\nnêu ở 3.3.

      \r\n\r\n

      2.2.8\r\nMạch dùng cho hệ thống thông tin nội bộ

      \r\n\r\n

      2.2.8.1\r\nCác cáp điện dùng cho hệ thống thông tin phải được bố trí sao cho\r\nkhông gây ra nhiễu.

      \r\n\r\n

      2.2.8.2\r\nKhông cho phép bố trí công tắc trên các mạch cấp điện của các\r\nthiết bị báo động chung, trừ công tắc nguồn. ở chỗ có sử dụng bộ ngắt mạch thì\r\nphải có các biện pháp thích hợp để tránh bộ ngắt nằm ở vị trí "ngắt".

      \r\n\r\n

      2.2.9\r\nMạch dùng cho trang bị vô tuyến điện

      \r\n\r\n

       Trang\r\nbị vô tuyến điện phải được cấp điện từ nguồn điện chính và sự cố và/hoặc dự\r\nphòng, trừ khi chúng được cấp từ nguồn ắc quy độc lập.

      \r\n\r\n

      2.2.10\r\nMạch dùng cho thiết bị sưởi và nấu ăn

      \r\n\r\n

      2.2.10.1\r\nMỗi một thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện phải được nối với mạch\r\nnhánh cuối riêng biệt, trừ khi chỉ tối đa 5 bộ sưởi điện loại nhỏ có dòng tổng\r\ncộng nhỏ hơn hoặc bằng 10 A thì có thể được nối với 1 mạch nhánh cuối đơn.

      \r\n\r\n

      2.2.10.2\r\nThiết bị sưởi và nấu ăn phải được khống chế bằng công tắc nhiều\r\ncực đặt ở gần thiết bị. Tuy nhiên, các bộ sưởi điện loại nhỏ được nối với mạch\r\nnhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10 A thì có thể cho phép dùng công tắc một\r\ncực để khống chế.

      \r\n\r\n

      2.2.11\r\nCung cấp điện cho đèn tín hiệu hành trình

      \r\n\r\n

      2.2.11.1\r\nĐối với tàu mang cấp SI, bảng điện của đèn hành trình phải được\r\ncấp điện bằng 2 đường dây riêng biệt, một lấy từ bảng điện chính và một lấy từ\r\nbảng điện chiếu sáng gần nó nhất. Đối với tàu khách mang cấp SI, trên bảng đèn\r\nhành trình phải có đèn chỉ báo trạng thái làm việc của các đèn.

      \r\n\r\n

      2.2.11.2\r\nTừ bảng điện của đèn tín hiệu hành trình phải có đường dây riêng\r\nbiệt đến các đèn.

      \r\n\r\n

      2.2.11.3\r\nTrên các tàu mà các đèn tín hiệu hành trình được cấp nguồn từ ắc\r\nquy thì không cần bảng đèn dự phòng.

      \r\n\r\n

      2.2.11.4\r\nViệc cấp điện cho các đèn cột, đèn chăng dây v.v... được phép dùng\r\nbảng điện riêng hoặc nhóm bảng điện chiếu sáng gần nhất. Các đèn dùng tạm thời\r\nđược phép nhận điện qua ổ cắm lấy ở mạch điện chiếu sáng gần vị trí treo đèn.

      \r\n\r\n

      2.2.12\r\nCung cấp điện từ nguồn điện bên bờ

      \r\n\r\n

      2.2.12.1\r\nKhi có bố trí dùng nguồn điện bờ để cấp cho tàu thì phải đặt hộp\r\nnối ở vị trí thích hợp. Trong trường hợp khi mà các cáp nối bờ có thể được kéo\r\nvào bảng điện dễ dàng và đảm bảo an toàn thì có thể cho phép bỏ hộp nối với\r\nđiều kiện phải trang bị các thiết bị bảo vệ và kiểm tra như nêu ở 2.2.12.2.

      \r\n\r\n

      2.2.12.2\r\nHộp nối phải có các cọc đấu dây để tạo thuận tiện cho việc nối, và\r\nphải có bộ ngắt mạch hoặc cầu dao kèm cầu chì. Phải có biện pháp để kiểm tra\r\nliên tục thứ tự pha (với dòng xoay chiều ba pha).

      \r\n\r\n

      2.2.12.3\r\nỞ hộp nối phải có ghi chú đưa ra thông tin về hệ thống cung cấp và\r\nđiện áp định mức của hệ thống (và tần số nếu là điện xoay chiều) và quy trình\r\nthực hiện nối dây.

      \r\n\r\n

      2.2.12.4\r\nCáp điện giữa hộp nối và bảng điện phải được cố định chắc chắn và\r\nphải bố trí đèn báo nguồn.

      \r\n\r\n

      2.2.12.5\r\nKhông cho phép trạm điện tàu và điện bờ làm việc song song.

      \r\n\r\n

      2.2.13\r\nCung cấp điện cho sà lan

      \r\n\r\n

      2.2.13.1 Phía trước\r\nổ cắm điện phải có thiết bị ngắt hoàn toàn điện áp.

      \r\n\r\n

      2.2.13.2 Phích cắm\r\nphải có kết cấu sao cho khi cần rút ra thì tay không thể chạm vào phần có điện\r\náp.

      \r\n\r\n

      2.3 Truyền động điện máy

      \r\n\r\n

      2.3.1\r\nTruyền động điện lái

      \r\n\r\n

      2.3.1.1 Thiết bị\r\nbáo quá tải động cơ điện máy lái phải phát ra tín hiệu bằng âm thanh và ánh\r\nsáng, không cho phép ngắt nguồn cấp điện.

      \r\n\r\n

      2.3.1.2 Hướng quay của vô lăng tay lái hoặc\r\ncủa dụng cụ điều khiển lái phải tương ứng với góc dịch chuyển của bánh lái. Khi\r\ndùng nút ấn thì phải đảm bảo ấn nút bên nào bánh lái sẽ chuyển động đúng về bên\r\nđó.

      \r\n\r\n

      2.3.1.3 Truyền động điện thiết bị lái\r\nđiện hoặc điện thủy lực phải đảm bảo:

      \r\n\r\n

      (1) Bẻ lái từ\r\n350 mạn này sang 300 mạn kia trong thời gian không quá 28\r\ngiây;

      \r\n\r\n

      (2) Liên tục\r\nbẻ lái từ mạn này sang mạn kia trong thời gian 30 phút cho mỗi máy lái khi tàu\r\ntiến toàn tốc ở chiều chìm lớn nhất cho phép;

      \r\n\r\n

      (3)  Dừng\r\ndưới điện trong thời gian 1 phút (áp dụng đối với truyền động bằng\r\nđiện);

      \r\n\r\n

      (4)  350 lần\r\nbẻ lái trong 1 giờ khi tàu tiến toàn tốc ở chiều chìm lớn nhất cho phép;

      \r\n\r\n

      (5) Tự động\r\nkhởi động lại động cơ điện sau khi có điện trở lại do mất nguồn trước đó, trừ\r\nkhi có bố trí động cơ điện dự phòng hoặc có thể khởi động được động cơ điện từ\r\nbuồng lái.

      \r\n\r\n

      2.3.1.4 Mô men\r\nkhởi động động cơ truyền động lái phải ít nhất bằng 200% mômen định mức (áp\r\ndụng đối với truyền động bằng điện).

      \r\n\r\n

      2.3.1.5 Trong mạch truyền động lái phải\r\ncó ngắt cuối để khống chế góc bẻ lái sang hai mạn.

      \r\n\r\n

      2.3.2\r\nTruyền động điện máy neo và tời làm dây

      \r\n\r\n

      2.3.2.1 Khi dùng động cơ xoay chiều rô to\r\nlồng sóc truyền động máy neo, thì sau 30 phút làm việc với tải định mức động cơ\r\nđiện phải có khả năng dừng dưới điện trong thời gian khoảng 30 giây, còn với\r\ntời làm dây thì thời gian là 15 giây. Động cơ điện một chiều và động cơ điện\r\nxoay chiều rôto lồng sóc phải chịu được chế độ xác lập nói trên khi mô men bằng\r\n200% định mức, đồng thời điện áp có thể nhỏ hơn điện áp định mức.

      \r\n\r\n

      2.3.2.2 Truyền động điện máy neo và tời\r\nlàm dây phải có nút ấn cưỡng bức khi thiết bị bảo vệ quá tải tác động\r\nngắt nguồn động cơ trong trường hợp mà việc ngắt đó ảnh hưởng đến an toàn của\r\ntàu.

      \r\n\r\n

      2.3.3\r\nTruyền động điện cho bơm, quạt gió

      \r\n\r\n

      2.3.3.1 Quạt thông gió động lực các buồng\r\nsinh hoạt, buồng làm việc, khoang hàng, các trạm điều khiển và buồng máy phải\r\ncó thể dừng được từ vị trí dễ tới gần phía ngoài buồng được thông gió. Khi có\r\ncháy xảy ra ở các buồng được thông gió thì vị trí này không được dễ dàng bị ảnh\r\nhưởng. Các thiết bị để dừng quạt thông gió động lực của buồng máy phải tách\r\nbiệt hoàn toàn với thiết bị dừng quạt thông gió các buồng khác.

      \r\n\r\n

      2.3.3.2 Các động cơ điện dùng cho các bơm\r\ndầu đốt, các bơm vận chuyển dầu đốt, các bơm dầu làm mát vòi phun nhiên liệu\r\nhoặc các bơm khác tương tự, các máy lọc dầu đốt, các bơm dầu hàng, các quạt\r\nthổi gió cưỡng bức phải có thể dừng được từ vị trí dễ tới gần bên ngoài buồng\r\nđặt chúng. Vị trí này không được dễ dàng bị ảnh hưởng khi xảy ra cháy ở không\r\ngian đặt máy.

      \r\n\r\n

      2.3.3.3 Nếu dùng cầu chì để bảo vệ mạch\r\ndừng từ xa như nêu ở 2.3.3.1 hoặc\r\n2.3.3.2 và mạch chỉ được khép kín khi\r\nhoạt động thì cần phải quan tâm đến việc hư hỏng dây chảy.

      \r\n\r\n

      2.4 Liên lạc nội bộ

      \r\n\r\n

      2.4.1\r\nLiên lạc điện thoại

      \r\n\r\n

      2.4.1.1\r\nChỉ với tàu khách có cấp SI phải trang bị cặp điện thoại liên lạc\r\ngiữa buồng máy và buồng lái.

      \r\n\r\n

      2.4.1.2\r\nĐiện thoại phải đảm bảo đàm thoại được rõ ràng.

      \r\n\r\n

      2.4.2\r\nHệ thống truyền thanh công cộng

      \r\n\r\n

      2.4.2.1\r\nHệ thống truyền thanh công cộng phải được trang bị trên các tàu\r\nkhách chở trên 100 khách.

      \r\n\r\n

      2.4.2.2\r\nCác loa truyền thanh phải được bố trí ở vị trí đảm bảo mọi người\r\ntrên tàu đều nghe được rõ ràng.

      \r\n\r\n

      2.4.3\r\nHệ thống tín hiệu công vụ

      \r\n\r\n

      2.4.3.1\r\nTrên các tàu tự hành có biên chế từ 8 thuyền viên trở lên phải\r\nđược trang bị chuông báo hiệu dùng điện để thông báo. Việc bố trí các chuông\r\nphải đảm bảo ở bất kỳ chỗ nào trên tàu cũng nghe thấy được.

      \r\n\r\n

      2.4.3.2\r\nChuông phải được đặt ở các vị trí sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTrong buồng máy;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nTrong các hành lang;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTrên boong lộ thiên.

      \r\n\r\n

      2.4.3.3\r\nTrên tàu khách phải có hai nhóm tín hiệu công vụ độc lập, một cho\r\nthuyền viên và một cho hành khách.

      \r\n\r\n

      2.4.3.4 Nguồn điện cấp cho hệ thống tín hiệu công vụ phải đảm bảo\r\nliên tục.

      \r\n\r\n

      2.4.3.5\r\nBộ đóng mạch hệ thống tín hiệu công vụ phải được đặt ở buồng lái,\r\ncó nhãn ghi rõ công dụng và vị trí “đóng, ngắt”.

      \r\n\r\n

      2.4.3.6\r\nÂm thanh của chuông công vụ phải khác với tất cả các âm thanh khác\r\nở trên tàu.

      \r\n\r\n

      2.4.3.7\r\nChỉ được bố trí thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong mạch điện công vụ.

      \r\n\r\n

      2.4.3.8\r\nHệ thống tín hiệu công vụ phải đảm bảo khi một chuông hay mạch nào\r\nđó bị hư hỏng không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của các\r\nchuông và các mạch khác.

      \r\n\r\n

      2.4.4 Hệ\r\nthống tín hiệu báo cháy

      \r\n\r\n

      2.4.4.1\r\nTrên tất cả các tàu khách phải trang bị hệ thống tín hiệu báo cháy\r\ntối thiểu là bằng tay.

      \r\n\r\n

      2.4.4.2\r\nCác bộ nối mạch báo cháy phải được bố trí ở các vị trí sau:

      \r\n\r\n

      (1)  Buồng\r\nmáy;

      \r\n\r\n

      (2)  Hành\r\nlang;

      \r\n\r\n

      (3)  Buồng\r\nbếp và buồng công cộng;

      \r\n\r\n

      (4)  Hầm\r\nhàng;

      \r\n\r\n

      (5)  Phía\r\ntrước và phía sau cabin.

      \r\n\r\n

      Nếu là báo cháy bằng tay thì các bộ nối mạch\r\nnày phải là dạng nút ấn thường đóng lắp trong hộp kính, ở trạng thái bình\r\nthường được mở cưỡng bức, nếu dùng dạng khác thì phải được Đăng kiểm cho phép.\r\nHộp nút ấn báo cháy phải được sơn màu đỏ.

      \r\n\r\n

      2.4.4.3\r\nTrung tâm báo cháy phải được đặt trong buồng lái, tại trung tâm\r\nbáo cháy phải có còi báo cháy và đèn báo chỉ rõ khu vực xảy ra cháy.

      \r\n\r\n

      2.4.4.4\r\nNguồn điện cung cấp cho hệ thống báo cháy phải đảm bảo liên tục.

      \r\n\r\n

      2.5 Thiết bị sưởi và nấu ăn

      \r\n\r\n

      2.5.1\r\nChỉ được phép dùng thiết bị sưởi và nấu ăn kiểu cố định ở trên\r\ntàu.

      \r\n\r\n

      2.5.2\r\nCấm bố trí các móc, giá treo quần áo ở không gian phía trên bề mặt\r\ndụng cụ sưởi và nấu ăn.

      \r\n\r\n

      2.6 Thiết bị bảo vệ

      \r\n\r\n

      2.6.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      2.6.1.1\r\nTrang bị điện tàu thủy phải được bảo vệ quá tải, kể cả ngắn mạch.\r\nCác thiết bị bảo vệ phải có khả năng phục vụ liên tục các mạch khác tới mức\r\nthực hiện được bằng cách ngắt mạch hư hỏng ra và loại bỏ hỏng hóc cho hệ thống\r\nvà nguy hiểm do cháy.

      \r\n\r\n

      2.6.1.2\r\nThiết bị bảo vệ phải được chọn phù hợp với các đặc tính kỹ thuật\r\ncủa thiết bị, đảm bảo chúng tác động tin cậy trong mọi tình trạng quá tải trước\r\nkhi nhiệt độ tăng tới mức gây ra làm hỏng lớp cách điện.

      \r\n\r\n

      2.6.1.3\r\nPhải bố trí thiết bị bảo vệ ngắn mạch ở mỗi cực hoặc mỗi pha của\r\ntất cả các mạch riêng biệt trừ mạch trung tính và dây cân bằng.

      \r\n\r\n

      2.6.1.4\r\nTất cả các mạch có khả năng bị quá tải phải được bố trí thiết bị\r\nbảo vệ quá tải như chỉ ra dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nHệ thống một chiều hai dây hoặc xoay chiều một pha hai dây: ở ít nhất một cực\r\nhoặc một pha;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nHệ thống ba pha ba dây: ở ít nhất hai pha;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nHệ thống ba pha bốn dây: ở cả ba pha.

      \r\n\r\n

      2.6.1.5\r\nKhông cho phép đặt cầu chì, công tắc không tiếp điểm hoặc bộ ngắt\r\nmạch không tiếp điểm ở dây dẫn nối đất và dây trung tính.

      \r\n\r\n

      2.6.1.6\r\nNếu trong một phân đoạn nào đó của mạch cung cấp điện dùng cáp có\r\ntiết diện nhỏ hơn thì trên đoạn cáp này phải đặt thêm thiết bị bảo vệ nếu thiết\r\nbị đặt trước không bảo vệ được nó.

      \r\n\r\n

      2.6.1.7\r\nKhi không có số liệu chính xác của máy điện quay, thì các dòng\r\nngắn mạch dưới đây tại các cọc đấu dây máy điện phải được coi là tiêu chuẩn.\r\nKhi các động cơ điện là phụ tải thì dòng ngắn mạch phải là tổng các dòng ngắn\r\nmạch của các máy phát và dòng ngắn mạch của động cơ điện đó.

      \r\n\r\n

      (1)\r\nHệ thống điện một chiều

      \r\n\r\n

      (a) 10 lần dòng định mức đối với các máy phát được nối mạch thường\r\nxuyên (kể cả dự trữ);

      \r\n\r\n

      (b)\r\n6 lần dòng định mức đối với các động cơ điện làm việc đồng thời.

      \r\n\r\n

      (2)\r\nHệ thống điện xoay chiều

      \r\n\r\n

      (a)\r\n10 lần dòng định mức đối với các máy phát được nối mạch thường xuyên (kể cả dự\r\ntrữ);

      \r\n\r\n

      (b)\r\n3 lần dòng định mức đối với các động cơ điện làm việc đồng thời.

      \r\n\r\n

      2.6.2\r\nBảo vệ các máy phát điện

      \r\n\r\n

      2.6.2.1\r\nCác máy phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ\r\nngắt mạch nhiều cực có thể ngắt được đồng thời tất cả các cực riêng\r\nbiệt, trường hợp máy phát nhỏ hơn 50 kW không làm việc song song thì có thể\r\nđược bảo vệ bằng công tắc nhiều cực có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch đặt ở mỗi cực\r\nriêng biệt. Thiết bị bảo vệ quá tải phải phù hợp với khả năng chịu nhiệt của\r\nmáy phát.

      \r\n\r\n

      2.6.2.2\r\nThiết bị bảo vệ quá tải máy phát phải đảm bảo tác động:

      \r\n\r\n

      (1) Sau 15\r\nphút nếu quá tải tới 10%;

      \r\n\r\n

      (2) Bằng thời\r\ngian chịu nhiệt của máy phát khi quá tải từ 10% đến 50%;

      \r\n\r\n

      (3) Sau 2\r\nphút với máy phát xoay chiều và sau 2 giây với máy phát một chiều khi\r\ntải lên tới 150% tải định mức. Bảo vệ quá tải và thời gian duy trì quá tải phải\r\nđược chọn tùy thuộc vào đặc tính của động cơ lai máy phát, sao cho trong thời\r\ngian duy trì quá tải động cơ lai có thể tạo lập được công suất cần thiết.

      \r\n\r\n

      2.6.2.3\r\nĐối với các máy phát điện một chiều làm việc song song, ngoài yêu\r\ncầu ở 2.6.2.1, phải có thiết bị bảo vệ dòng điện ngược tác động\r\nnhanh khi trị số dòng điện ngược nằm trong giới hạn từ 2% đến 15% dòng định mức\r\ncủa máy phát. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho dòng điện ngược được\r\nphát ra từ phía tải, ví dụ: các động cơ máy kéo neo v.v...

      \r\n\r\n

      2.6.2.4\r\nĐối với các máy phát xoay chiều làm việc song song, ngoài yêu cầu\r\nnêu ở 2.6.2.1, phải có thiết bị bảo vệ công suất ngược có trễ thời gian\r\nkhi trị số công suất ngược nằm trong giới hạn từ 2% đến 15% công suất toàn tải,\r\nviệc lựa chọn và đặt trị số trong giới hạn trên tùy thuộc vào các đặc tính của\r\nđộng cơ lai.

      \r\n\r\n

      2.6.3\r\nBảo vệ các thiết bị thiết yếu

      \r\n\r\n

       Khi\r\ncác máy phát làm việc song song và các máy có công dụng thiết yếu được truyền\r\nđộng bằng điện thì phải bố trí thiết bị để ngắt tự động các tải không quan\r\ntrọng khi các máy phát bị quá tải. Nếu có yêu cầu, thì việc ngắt ưu tiên này có\r\nthể được tiến hành ở một hoặc nhiều giai đoạn.

      \r\n\r\n

      2.6.4\r\nBảo vệ các mạch cấp điện

      \r\n\r\n

      2.6.4.1\r\nCác mạch cấp điện cho các bảng phân nhóm, các bảng phân phối, các\r\nnhóm khởi động động cơ và tương tự phải được bảo vệ ngắn mạch bằng các bộ ngắt\r\nmạch nhiều cực hoặc cầu chì.

      \r\n\r\n

      2.6.4.2\r\nMỗi cực riêng biệt của các mạch nhánh cuối phải được bảo vệ ngắn\r\nmạch và quá tải bằng các bộ ngắt mạch hoặc cầu chì.

      \r\n\r\n

      2.6.4.3\r\nCác mạch cấp điện cho các động cơ đã có thiết bị bảo vệ quá tải\r\nthì chỉ cần có thiết bị bảo vệ ngắn mạch.

      \r\n\r\n

      2.6.4.4\r\nTrường hợp khi dùng các cầu chì để bảo vệ các mạch động cơ xoay\r\nchiều ba pha, thì phải quan tâm đến khả năng mất pha.

      \r\n\r\n

      2.6.4.5\r\nTrường hợp khi dùng các tụ điện để kích pha thì yêu cầu phải có\r\ncác thiết bị bảo vệ quá áp.

      \r\n\r\n

      2.6.5\r\nBảo vệ các biến áp

      \r\n\r\n

      2.6.5.1\r\nCác mạch sơ cấp của các biến áp động lực và chiếu sáng phải được\r\nbảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực hoặc cầu chì.

      \r\n\r\n

      2.6.5.2\r\nKhi các biến áp làm việc song song, thì phải đặt các thiết bị cách\r\nly ở cả phía sơ cấp và thứ cấp, nhưng các thiết bị này không phải tác động đồng\r\nthời.

      \r\n\r\n

      2.6.5.3\r\nViệc chuyển mạch của biến áp đo dòng điện phải được thực hiện sao\r\ncho luôn luôn duy trì kín mạch cuộn dây thứ cấp.

      \r\n\r\n

      2.6.6\r\nBảo vệ các động cơ điện

      \r\n\r\n

      2.6.6.1\r\nCác động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW và tất cả các động cơ\r\ndùng cho các máy có công dụng thiết yếu, trừ động cơ máy lái, phải được bảo vệ\r\nquá tải riêng biệt. Đối với động cơ điện của thiết bị lái điện hay điện thủy\r\nlực thì chỉ cần thiết bị bảo vệ ngắn mạch, thay thế cho thiết bị bảo vệ quá tải\r\nphải bố trí tín hiệu báo quá tải khi động cơ bị quá tải tới 125% dòng định mức.

      \r\n\r\n

      2.6.6.2\r\nThiết bị bảo vệ phải có các đặc tính trễ để có thể khởi động được\r\nđộng cơ.

      \r\n\r\n

      2.6.6.3\r\nĐối với các động cơ làm việc ngắn hạn lặp lại thì phải chọn trị số\r\ndòng đặt và độ trễ theo hệ số tải của động cơ.

      \r\n\r\n

      2.6.7\r\nBảo vệ mạch chiếu sáng

      \r\n\r\n

       Các\r\nmạch chiếu sáng phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải.

      \r\n\r\n

      2.6.8\r\nBảo vệ các dụng cụ đo, đèn hiệu và các mạch điều khiển

      \r\n\r\n

      2.6.8.1\r\nCác Vonmet, cuộn dây điện áp của các dụng cụ đo, các thiết bị chỉ\r\nbáo chạm đất và các đèn hiệu cùng với các dây dẫn chính nối với chúng phải được\r\nbảo vệ bằng các cầu chì đặt ở mỗi cực riêng biệt. Đèn hiệu được lắp chung trong\r\nthiết bị thì không cần có bảo vệ riêng, với điều kiện bất kỳ sự hư hỏng nào của\r\nmạch đèn hiệu cũng không gây ra mất nguồn cấp cho thiết bị thiết yếu.

      \r\n\r\n

      2.6.8.2\r\nCác đường dây cách ly của các mạch điều khiển và dụng cụ đo được\r\ncấp điện trực tiếp từ thanh dẫn và các máy phát chính phải được bảo vệ bằng cầu\r\nchì tại vị trí gần nhất với điểm nối. Các dây dẫn giữa cầu chì và điểm nối\r\nkhông được bó cùng với dây của các mạch khác.

      \r\n\r\n

      2.6.8.3\r\nCầu chì ở các mạch như mạch của các bộ điều chỉnh điện áp mà khi\r\nmất điện áp có thể gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể được miễn trừ. Nếu có\r\nmiễn trừ dùng cầu chì thì phải có các biện pháp hữu hiệu để tránh rủi ro do\r\ncháy ở phần không được bảo vệ của thiết bị.

      \r\n\r\n

      2.6.9\r\nBảo vệ ắc quy

      \r\n\r\n

      2.6.9.1\r\nCác tổ ắc quy không phải là ắc quy khởi động động cơ Diesel phải\r\nđược bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng các thiết bị đặt càng gần ắc quy càng\r\ntốt. Các ắc quy sự cố cấp điện cho thiết bị điện quan trọng thì có thể chỉ cần\r\nbảo vệ ngắn mạch.

      \r\n\r\n

      2.6.9.2\r\nMỗi hệ thống nạp ắc quy phải có thiết bị bảo vệ phù hợp để tránh\r\nắc quy phóng điện do điện áp của nguồn nạp bị giảm hoặc mất.

      \r\n\r\n

      2.7 Máy phát điệm

      \r\n\r\n

      2.7.1\r\nĐộng cơ lai máy phát

      \r\n\r\n

       Các\r\nđộng cơ lai máy phát điện phải có kết cấu phù hợp với các yêu cầu ở Phần 3,\r\nvà các bộ điều tốc của chúng phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 2.7.2.

      \r\n\r\n

      2.7.2\r\nĐặc tính của bộ điều tốc

      \r\n\r\n

      2.7.2.1\r\nĐặc tính của các bộ điều tốc của các động cơ lai máy phát điện\r\nchính phải có khả năng duy trì tốc độ trong khoảng giới hạn sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nSai khác tức thời là 10% hoặc nhỏ hơn so với tốc độ định mức lớn nhất khi tải\r\nđịnh mức của máy phát đột ngột mất;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nSai khác tức thời là 10% hoặc nhỏ hơn so với tốc độ định mức lớn nhất khi máy\r\nphát đột ngột nhận 50% tải định mức và sau khi khôi phục trạng thái ổn định lại\r\nđột ngột nhận 50% tải định mức còn lại. Tốc độ phải trở lại với sai số 1% so\r\nvới tốc độ ổn định cuối trong thời gian không quá 5 giây. Khi khó đạt được các\r\nyêu cầu ở trên hoặc khi thiết bị yêu cầu có đặc tính sai số thì các đặc tính\r\ncủa bộ điều tốc phải đuợc Đăng kiểm đồng ý;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nỞ tất cả các mức tải từ không tải đến định mức thì sai khác tốc độ lâu dài\r\nkhông được vượt quá 5% tốc độ định mức lớn nhất.

      \r\n\r\n

      2.7.2.2\r\nCác đặc tính của bộ điều tốc ở các động cơ lai máy phát sự cố phải\r\ncó khả năng duy trì tốc độ trong khoảng giới hạn sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nSự sai khác các giá trị tức thời như nêu ở 2.7.2.1(1) và 2.7.2.1(2)\r\nkhi toàn bộ phụ tải sự cố đột ngột được đưa vào hoặc ngắt ra;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nỞ tất cả các mức tải từ không tải đến tới toàn bộ phụ tải sự cố, sự sai khác\r\ntốc độ phải như các giá trị nêu ở 2.7.2.1(3).

      \r\n\r\n

      2.7.2.3\r\nĐối với các tổ máy phát xoay chiều làm việc song song thì các đặc\r\ntính của bộ điều tốc phải sao cho đảm bảo được việc phân phối tải như nêu ở 2.7.11.3\r\nvà 2.7.11.4, và phải có biện pháp dễ dàng chỉnh định bộ điều tốc đủ\r\nchính xác để cho phép chỉnh định mức tải không quá 5% tải định mức ở tần số\r\nđịnh mức.

      \r\n\r\n

      2.7.2.4\r\nKhi có một máy phát điện một chiều truyền động bằng tua bin làm\r\nviệc song song cùng với các máy phát khác thì phải bố trí công tắc trên mỗi bộ\r\nđiều tốc sự cố của tua bin để mở các bộ ngắt mạch máy phát khi bộ điều tốc sự\r\ncố hoạt động.

      \r\n\r\n

      2.7.3\r\nGiới hạn tăng nhiệt độ

      \r\n\r\n

       Sự\r\ntăng nhiệt độ của các máy điện quay không được vượt quá các trị số đưa ra ở\r\nBảng 4/2.6 khi chúng làm việc liên tục ở tải định mức hoặc làm việc gián\r\nđoạn theo chức năng của mình.

      \r\n\r\n

      2.7.4\r\nSự thay đổi giới hạn tăng nhiệt độ

      \r\n\r\n

      2.7.4.1\r\nSự tăng nhiệt độ của máy điện quay được làm mát bằng không khí có\r\nthể được tăng thêm 13 oC so với các giá trị nêu ở Bảng 4/2.6,\r\nvới điều kiện nhiệt độ nước làm mát không vượt quá 32 oC ở đầu vào\r\ncủa bộ làm mát không khí.

      \r\n\r\n

      2.7.4.2\r\nKhi nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá 45 oC thì\r\ncác giới hạn nhiệt độ phải được giảm đi so với các trị số nêu ở Bảng 4/2.6.

      \r\n\r\n

      2.7.4.3 Khi nhiệt độ môi trường xung quanh không vượt quá 45 oC,\r\nthì giới hạn tăng nhiệt độ có thể được tăng lên so với các giá trị nêu ở Bảng 4/2.6. Trong trường hợp này nhiệt độ môi trường được quy định không thấp hơn\r\n40 oC.

      \r\n\r\n

      2.7.5\r\nPhạm vi quá tải

      \r\n\r\n

      Các\r\nmáy điện quay phải chịu được sự thử quá tải hoặc quá mô men như dưới đây mà vẫn\r\nduy trì điện áp, tốc độ quay và tần số càng gần với các giá trị định mức của\r\nchúng càng tốt. Đối với những động cơ có kiểu đặc biệt dùng cho các máy trên\r\nboong (tời neo, tời quấn dây, tời làm hàng v.v...) và các động cơ điện xoay\r\nchiều một pha thì phạm vi quá tải có thể được Đăng kiểm xem xét phù hợp:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác máy phát một chiều: quá tải 50% 15 giây;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác máy phát xoay chiều: quá tải 50% 2 phút;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCác động cơ một chiều: quá mô men 50% 15 giây;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nCác động cơ đồng bộ 3 pha có dòng khởi động nhỏ hơn 4,5 lần dòng định mức: quá\r\nmô men 50% 15 giây;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nCác động cơ không đồng bộ: quá mô men 60% 15 giây.

      \r\n\r\n

      2.7.6\r\nKhả năng chịu ngắn mạch

      \r\n\r\n

      2.7.6.1\r\nCác máy phát phục vụ trên tàu phải có khả năng chịu được các ảnh\r\nhưởng cơ học và nhiệt của dòng ngắn mạch ở bất kỳ khoảng trễ thời gian nào của\r\nthiết bị cắt có chọn lọc trang bị cho chúng.

      \r\n\r\n

      2.7.6.2\r\nCác máy phát và hệ thống kích từ đi kèm phải có khả năng duy trì\r\ndòng điện ít nhất bằng 3 lần dòng định mức của chúng trong thời gian 2 giây\r\nhoặc bất kỳ độ trễ thời gian nào của thiết bị nhả có chọn lọc trang bị cho\r\nchúng.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.6 Giới hạn nhiệt độ của các\r\nmáy điện quay

      \r\n\r\n

       (Với\r\nnhiệt độ môi trường là 45 oC)

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Mục

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cấp A

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cấp E

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cấp B

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cấp F

      \r\n

      \r\n

      Cách điện

      \r\n

      cấp H

      \r\n

      \r\n

      T

      \r\n

      \r\n

      R

      \r\n

      \r\n

      RT

      \r\n

      \r\n

      T

      \r\n

      \r\n

      R

      \r\n

      \r\n

      RT

      \r\n

      \r\n

      T

      \r\n

      \r\n

      R

      \r\n

      \r\n

      RT

      \r\n

      \r\n

      T

      \r\n

      \r\n

      R

      \r\n

      \r\n

      RT

      \r\n

      \r\n

      T

      \r\n

      \r\n

      R

      \r\n

      \r\n

      RT

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây stato máy điện xoay chiều

      \r\n

      \r\n

      45

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây roto cách điện

      \r\n

      \r\n

      45

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      3A

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường nhiều lớp

      \r\n

      \r\n

      45

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      3B

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường một lớp cách điện

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      3C

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường một lớp có bề mặt\r\n không được che chắn nhô ra ngoài

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      130

      \r\n

      \r\n

      130

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      3D

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường của máy đồng bộ ro to lồng sóc

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      3E

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường điện trở thấp và các cuộn bù

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Lõi thép và các phần khác liền với cuộn dây

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

       5

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây ngắn mạch dài hạn không được cách điện. Lõi thép và\r\n các phần không liền với các cuộn dây. Chổi than và giá đỡ chổi than.

      \r\n

      \r\n

      Trong\r\n bất kỳ trường hợp nào, sự tăng nhiệt độ không được đạt đến giá trị mà có nguy\r\n cơ làm tổn hại đến vật liệu cách điện ở bất kỳ bộ phận kề đó

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Cổ góp và vành trượt

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

      1)\r\nT = phương pháp đo bằng nhiệt kế;

      \r\n\r\n

       R\r\n= phương pháp đo bằng điện trở;

      \r\n\r\n

      E.T.D\r\n= phương pháp dùng cảm biến nhiệt độ gắn vào.

      \r\n\r\n

      2)\r\nĐối với các máy ở điểm 1, 2 và 3A kín hoàn toàn, khi được đo bằng\r\ncác phương pháp nhiệt kế thì nhiệt độ có thể cho phép tăng 5 oC so\r\nvới các trị số nêu ở Bảng;

      \r\n\r\n

      3)\r\nĐối với các máy không đồng bộ nêu ở điểm 1 và 2 không được dùng\r\nbiện pháp đo bằng nhiệt kế;

      \r\n\r\n

      4)\r\nKhi các cuộn dây và cổ góp hoặc vành trượt mà được nối với nhau được cách điện\r\nbằng các vật liệu có các cấp cách điện khác nhau thì sự tăng nhiệt độ ứng với\r\ncấp thấp nhất áp dụng cho cổ góp và vành trượt;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nKhông cần thiết phải đo đồng thời nhiệt độ của bất kỳ bộ phận nào bằng cả hai\r\nphương pháp (ví dụ phương pháp nhiệt kế và điện trở);

      \r\n\r\n

      6)\r\nĐối với các cuộn dây stato của các máy điện xoay chiều có công suất từ 500 kW\r\ntrở lên (hoặc 500 kVA) hoặc các máy có chiều dài lõi trục (kể cả ống thông gió)\r\nlớn hơn hoặc bằng 1 mét nói chung được phép dùng cảm biến nhiệt độ gắn vào.

      \r\n\r\n

      2.7.7\r\nPhạm vi quá tốc độ

      \r\n\r\n

       Các\r\nmáy điện quay phải chịu được quá tốc độ trong thời gian 2 phút theo các mức\r\nsau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác máy phát và bộ biến đổi điện quay: 120% tốc độ định mức;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác động cơ còn lại: 125% tốc độ quay lớn nhất khi không tải (n0);

      \r\n\r\n

      (3)\r\nKhớp nối điện từ: 120% tốc độ định mức.

      \r\n\r\n

      2.7.8\r\nYêu cầu về kết cấu

      \r\n\r\n

      2.7.8.1\r\nCần tính toán sức bền của trục máy phát khi có điện áp phụ phát\r\nsinh tại thời điểm bị ngắn mạch ở đầu ra của mỗi máy phát.

      \r\n\r\n

      2.7.8.2\r\nKết cấu các ổ đỡ phải loại trừ được khả năng dầu tóe chảy ra dọc\r\ntheo trục.

      \r\n\r\n

      2.7.8.3\r\nGối đỡ trượt phải có lỗ để dầu tràn ra và phải có nắp để kiểm tra.

      \r\n\r\n

      2.7.8.4\r\nPhần quay của các máy điện phải được cân bằng phù hợp.

      \r\n\r\n

      2.7.8.5\r\nNếu máy có kết cấu mà khi lắp lên tàu các phần dưới của nó thấp\r\nhơn sàn buồng máy thì không được lấy không khí để làm mát trực tiếp cho nó.

      \r\n\r\n

      2.7.8.6\r\nĐối với các máy phát đặt trên boong lộ thiên thì không nên dùng\r\nthông gió làm mát thổi từ ngoài vào.

      \r\n\r\n

      2.7.8.7\r\nPhải ghi rõ trị số hao mòn cho phép của các phiến góp, vành trượt\r\nngay ở trên máy. Trị số này không được vượt quá 20% chiều cao của phiến góp và\r\nvành trượt.

      \r\n\r\n

      2.7.8.8\r\nPhải dùng dây đồng mềm để dẫn điện từ chổi than ra. Cấm dùng lò so\r\nép chổi than để dẫn điện.

      \r\n\r\n

      2.7.8.9\r\nVị trí chổi than trong máy điện một chiều phải được đánh dấu rõ\r\nràng. Kết cấu của máy phát điện một chiều phải sao cho chúng có thể làm việc ở\r\ntất cả các chế độ tải mà không phải thay đổi vị trí các chổi than.

      \r\n\r\n

      2.7.8.10\r\nCổ góp của máy điện một chiều không được phát ra tia lửa quá cấp\r\n1,5 ở tất cả các chế độ tải từ không tải đến định mức. Khi quá tải, đảo chiều\r\nhoặc khởi động thì có thể cho phép đến cấp 3.

      \r\n\r\n

      2.7.9\r\nKhe hở và khoảng cách cách điện trong hộp đấu dây

      \r\n\r\n

      2.7.9.1\r\nKhe hở và khoảng cách cách điện trong các hộp đấu dây của các máy\r\nđiện quay không được nhỏ hơn các trị số nêu ở Bảng 4/2.7.

      \r\n\r\n

      2.7.9.2\r\nKhi có sử dụng lớp chắn cách điện và với các động cơ nhỏ như: động\r\ncơ điều khiển, đồng bộ kế... thì không áp dụng các yêu cầu nêu ở 2.7.9.1\r\ntrên đây.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.7 - Khe hở và khoảng cách cách điện tối thiểu bên trong hộp đấu dây của máy\r\nđiện quay

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điện áp định mức (V)

      \r\n

      \r\n

      Khe hở (mm)

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách cách điện (mm)

      \r\n

      \r\n

      61 ¸ 250

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      251 ¸ 380

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      381 ¸ 500

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n\r\n

      2.7.10\r\nMáy phát điện một chiều

      \r\n\r\n

      2.7.10.1\r\nCác máy phát điện một chiều khác với các máy nêu ở 2.7.10.2 dưới\r\nđây phải là hoặc:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác máy phát kích từ hỗn hợp, hoặc

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác máy phát kích từ song song có bộ tự động điều chỉnh điện áp.

      \r\n\r\n

      2.7.10.2\r\nCác máy phát điện một chiều được dùng để nạp ắc quy không có điện\r\ntrở điều chỉnh nối tiếp phải là:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác máy phát kích từ song song, hoặc

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác máy phát kích từ hỗn hợp có công tắc được bố trí sao cho có thể ngắt cuộn\r\ndây nối tiếp ra không cho làm việc.

      \r\n\r\n

      2.7.10.3\r\nCác bộ điều chỉnh kích từ của các máy phát điện một chiều phải có\r\nkhả năng điều chỉnh được điện áp của máy phát sai khác trong vòng +0,5% điện áp\r\nđịnh mức đối với các máy phát có công suất trên 100 kW và +1% điện áp định\r\nmức đối với các máy phát có công suất nhỏ hơn tương ứng với tất cả các mức tải\r\ntừ không tải tới tải định mức tại bất kỳ nhiệt độ nào trong dải làm việc.

      \r\n\r\n

      2.7.10.4\r\nViệc điều chỉnh toàn bộ điện áp của các máy phát điện một chiều\r\nphải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tốc độ quay phải được chỉnh định tới tốc\r\nđộ định mức khi toàn tải:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nMáy phát kích từ song song

      \r\n\r\n

      Sau\r\nkhi thử nhiệt độ, khi đặt điện áp ở chế độ toàn tải thì điện áp ổn định ở chế\r\nđộ không tải không được vượt quá 115% trị số điện áp lúc toàn tải và điện áp\r\nnhận được ở bất kỳ mức tải nào cũng không được vượt quá lúc không tải;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nMáy phát kích từ hỗn hợp

      \r\n\r\n

      Sau\r\nkhi thử nhiệt độ, khi điện áp ở chế độ 20% tải được chỉnh định sai khác trong\r\nvòng ± 1% điện áp định mức, thì điện áp ở chế độ toàn tải phải trong\r\nvòng ± 1,5% điện áp định mức, khi đó giá trị trung bình của đường cong\r\nđiện áp trong khoảng tăng và giảm từ 20% đến toàn tải không được sai khác quá\r\n3% so với điện áp định mức.

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích: Đối với các máy phát kích từ hỗn hợp làm việc song song thì độ sụt\r\náp có thể cho phép đến 4% điện áp định mức khi tải tăng dần từ 20% đến toàn\r\ntải.

      \r\n\r\n

      2.7.10.5\r\nKhi các máy phát một chiều làm việc song song, thì tải ở bất kỳ\r\nmáy nào cũng không được sai khác quá ±10% công\r\nsuất định mức của máy lớn nhất theo tỷ lệ phân chia tải kết hợp ở bất kỳ trạng\r\nthái ổn định nào của tải kết hợp trong khoảng 20% và 100% tổng công suất định\r\nmức của tất cả các máy, giá trị so sánh ở đây là công suất định mức của các máy\r\nphát. Điểm khởi đầu để xác định yêu cầu phân phối tải nói trên là ở mức 75% tải\r\nmỗi máy theo tỷ lệ phân chia.

      \r\n\r\n

      2.7.10.6\r\nCuộn dây kích từ nối tiếp của máy phát kích từ hỗn hợp hai dây\r\nphải được nối vào đầu dây âm.

      \r\n\r\n

      2.7.10.7\r\nCác dây nối cân bằng máy phát điện một chiều phải có tiết diện\r\nkhông nhỏ hơn 50% tiết diện của dây dẫn âm nối từ máy phát đến bảng điện.

      \r\n\r\n

      2.7.11\r\nMáy phát xoay chiều

      \r\n\r\n

      2.7.11.1\r\nMỗi máy phát xoay chiều, trừ loại có máy phát kích từ hỗn hợp tự\r\nkích, phải được trang bị bộ tự động điều chỉnh điện áp độc lập.

      \r\n\r\n

      2.7.11.2\r\nViệc điều chỉnh toàn bộ điện áp của máy phát xoay chiều phải sao\r\ncho ở tất cả các mức tải từ không tải đến toàn tải và hệ số công suất định mức,\r\nđiện áp định mức phải được duy trì ổn định trong vòng ±2,5%,\r\ntrừ các máy phát sự cố có thể cho phép giới hạn này là ±3,5%.

      \r\n\r\n

      2.7.11.3\r\nKhi các máy phát xoay chiều làm việc song song, thì mỗi máy phát\r\nphải hoạt động ổn định và công suất tác dụng ở bất kỳ máy nào không được sai\r\nkhác quá 15% công suất tác dụng định mức của máy phát lớn nhất theo tỷ lệ phân\r\nchia tải kết hợp ở bất kỳ trạng thái ổn định nào của tải kết hợp trong khoảng\r\n20% và 100% tổng công suất tác dụng định mức của tất cả các máy, giá trị so\r\nsánh ở đây là công suất định mức của các máy phát. Điểm khởi đầu để xác định\r\nyêu cầu phân phối tải nói trên là ở mức 75% tải của mỗi máy đang chịu theo tỷ\r\nlệ phân chia.

      \r\n\r\n

      2.7.11.4\r\nKhi các máy phát xoay chiều làm việc song song, thì tải toàn phần\r\n(kVA) của các tổ máy riêng biệt không được sai khác theo tỷ lệ phân chia toàn\r\nbộ tải toàn phần quá 5% công suất toàn phần của máy lớn nhất khi hệ số công\r\nsuất xấp xỉ định mức và công suất tác dụng được phân đều.

      \r\n\r\n

      2.7.12\r\nThử tại xưởng

      \r\n\r\n

      2.7.12.1\r\nCác máy điện quay phải được thử phù hợp với những yêu cầu nêu ở\r\nmục 2.7.12 này. Tuy nhiên các việc thử yêu cầu ở 2.7.12.2, 2.7.12.3\r\nvà 2.7.12.4 có thể được miễn giảm tùy theo sự cho phép của Đăng kiểm\r\nđối với máy phát và động cơ điện được chế tạo hàng loạt có kiểu đúng như chiếc\r\nban đầu.

      \r\n\r\n

      2.7.12.2\r\nSau khi máy điện quay hoạt động liên tục với tải định mức cho đến\r\nlúc đạt nhiệt độ ổn định cuối cùng, thì sự tăng nhiệt độ không được vượt quá\r\ncác trị số nêu ở 2.7.3.

      \r\n\r\n

      2.7.12.3\r\nSau khi thử nhiệt độ, các máy điện quay phải chịu được quá tải\r\nhoặc quá mô men như nêu ở 2.7.5.

      \r\n\r\n

      2.7.12.4\r\nCác máy điện quay phải chịu được quá tốc như nêu ở 2.7.7.

      \r\n\r\n

      2.7.12.5\r\nSau khi thử nhiệt độ, điện trở cách điện của các máy điện quay\r\nkhông được nhỏ hơn trị số nhận được từ công thức dưới đây bằng cách dùng đồng\r\nhồ đo điện trở cách điện có điện áp 500 V hoặc lớn hơn để đo:

      \r\n\r\n

       3\r\n´ Điện áp định mức của máy (V) (MW)

      \r\n\r\n

       Công suất định mức (kW hoặc kVA) + 1000

      \r\n\r\n

      2.7.12.6\r\nCác máy điện quay phải chịu được trong 1 phút điện áp cao đặt vào\r\ngiữa các phần mang điện với nhau và giữa phần mang điện với đất với điện áp\r\nxoay chiều có tần số thông dụng nêu ở Bảng 4/2.8.

      \r\n\r\n

      2.7.12.6\r\nCác máy phát điện phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.7.10.4\r\nhoặc 2.7.11.2 bằng cách tiến hành thử điều chỉnh điện áp.

      \r\n\r\n

      2.7.12.7\r\nCác máy phát điện làm việc song song phải thỏa mãn những yêu cầu ở\r\n2.7.10.5 hoặc 2.4.11.3 và 2.4.11.4 bằng cách tiến hành thử\r\ncho làm việc song song.

      \r\n\r\n

      2.7.12.7\r\nCác máy điện quay có cổ góp phải làm việc với các chổi than đặt cố\r\nđịnh từ không tải đến quá tải 50% mà không có tia lửa có hại.

      \r\n\r\n

      2.8 Các bảng điện, phân nhóm và phân phối

      \r\n\r\n

      2.8.1 Vị trí lắp đặt

      \r\n\r\n

      Các\r\nbảng điện phải được lắp đặt ở những nơi khô ráo tránh càng xa vùng có ống dẫn\r\nhơi nước, nước và đường ống dầu càng tốt.

      \r\n\r\n

      2.8.2 Phòng\r\nhộ an toàn cho người vận hành

      \r\n\r\n

      2.8.2.1\r\nCác bảng điện phải được bố trí sao cho dễ dàng tiếp cận từng bộ\r\nphận mà không nguy hiểm cho người.

      \r\n\r\n

      2.8.2.2\r\nBên cạnh và phía sau, khi cần thiết cả phía trước các bảng điện\r\nphải được bảo vệ hợp lý.

      \r\n\r\n

      2.8.2.3\r\nVới điện áp giữa các cực với nhau hoặc với đất mà vượt quá 55 V\r\nmột chiều hoặc 55 V hiệu dụng xoay chiều thì các bảng điện phải là kiểu không\r\ncó điện phía trước.

      \r\n\r\n

      2.8.2.4\r\nPhải trang bị các tay vịn cách điện ở mặt trước và mặt sau bảng\r\nđiện, và khi cần thiết phải trang bị thảm cách điện ở mặt sàn lối qua lại.

      \r\n\r\n

      2.8.2.5\r\nPhải bố trí đủ không gian thao tác ở phía trước các bảng điện. Khi\r\ncần thiết phải bố trí không gian phía sau các bảng điện để cho phép thao tác và\r\nbảo dưỡng các cầu dao ngắt mạch, các công tắc, các cầu chì và các bộ phận khác,\r\nlối đi phải rộng hơn 0,5 m.

      \r\n\r\n

      2.8.2.6 Các bảng phân nhóm và các bảng phân phối phải được che\r\nchắn thích hợp tùy theo vị trí của chúng. Nếu chúng được đặt ở những chỗ mà dễ\r\ndàng tiếp cận với người không có nhiệm vụ lui tới thì chúng phải được bảo vệ\r\nsao cho đảm bảo an toàn trong điều kiện làm việc bình thường.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.8 - Điện áp thử

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TT

      \r\n

      \r\n

      Máy hoặc bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Điện áp thử

      \r\n

      (r.m.s) (V)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

       Các cuộn dây phần ứng

      \r\n

      \r\n

      0,4 kW (kVA) hoặc nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      2E + 500

      \r\n

      \r\n

       Lớn hơn 0,4 kW (hoặc kVA)

      \r\n

      \r\n

      2E + 1000

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

       Các cuộn dây kích từ độc lập của máy điện 1 chiều

      \r\n

      \r\n

      2E­f +1000

      \r\n

      (tối thiểu 1500)

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Máy điện đồng bộ

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường không dùng để khởi động như 1 động cơ

      \r\n

      \r\n

      10Ex+1000

      \r\n

      (tối thiểu 1500)

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây từ trường dùng để khởi động như 1 động cơ

      \r\n

      1) Khi khởi động bằng cuộn dây từ trường ngắn mạch

      \r\n

      2) Khi khởi động bằng cuộn dây từ trường hở mạch

      \r\n

      \r\n

      10Ex

      \r\n

      (tối thiểu 1500)

      \r\n

      2Ei +\r\n 1000

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây rôto cách điện dùng để khởi động

      \r\n

      \r\n

      2Ei +\r\n 1000

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Các cuộn dây thứ cấp của động cơ không đồng bộ kiểu rôto dây\r\n quấn

      \r\n

      1) Đối với các động cơ không đảo chiều hoặc động cơ chỉ có thể\r\n đảo chiều lúc dừng.

      \r\n

      2) Đối với các động cơ đảo chiều hoặc hãm bằng cách đảo chiều\r\n nguồn sơ cấp khi đang hành.

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      2Es + 1000

      \r\n

       

      \r\n

      4Es + 1000

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Bộ kích từ

      \r\n

      \r\n

      2Ei + 1000

      \r\n

      (tối thiểu 1500)

      \r\n

      \r\n\r\n

       Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

      1)\r\nE : Điện áp định mức;

      \r\n\r\n

      Ef\r\n: Điện áp cho phép tối đa ở mạch kích từ;

      \r\n\r\n

      Ex:\r\nĐiện áp kích từ định mức;

      \r\n\r\n

      ES\r\n: Điện áp cảm ứng giữa các đầu dây cuộn thứ cấp khi máy dừng;

      \r\n\r\n

      Ei\r\n: Điện áp cảm ứng đầu dây giữa các đầu đấu dây của cuộn dây từ trường và cuộn\r\ndây rôto khởi động khi dùng điện áp khởi động cho cuộn dây phần ứng trong lúc\r\nrôto dừng và điện áp đầu dây ở trạng thái mà cuộn dây kích từ hoặc cuộn dây\r\nkhởi động được khởi động bằng cách nối với điện trở.

      \r\n\r\n

      2)\r\nCác cuộn dây được nối với các cuộn dây phần ứng như cuộn nối tiếp, song song\r\nthì các cuộn dây cực phụ và các cuộn bù của các máy một chiều phải được thử\r\ntương ứng với yêu cầu đã nêu đối với các cuộn dây phần ứng ở điểm 1\r\ntrong Bảng trên.

      \r\n\r\n

      3)\r\nĐối với bộ chỉnh lưu bán dẫn của bộ kích từ thì áp dụng những yêu cầu cho các\r\nbộ chỉnh lưu bán dẫn động lực nêu ở 2.12.

      \r\n\r\n

      2.8.3\r\nKết cấu và vật liệu

      \r\n\r\n

      2.8.3.1\r\nKhung, mặt của từng ngăn và hộp của bảng phân phối điện và của các\r\nbảng phân nhóm phải được làm bằng kim loại hoặc bằng vật liệu không cháy, bền\r\nchắc.

      \r\n\r\n

      2.8.3.2\r\nBảng phân phối điện ít nhất phải là kiểu phòng giọt nước.

      \r\n\r\n

      2.8.3.3\r\nBảng phân phối điện ở những nơi có nhiều người khác qua lại phải\r\ncó các cửa khóa, mở bằng chìa riêng dùng chung được cho tất cả các bảng điện\r\ntrên tàu.

      \r\n\r\n

      2.8.3.4\r\nTrường hợp các mạch cấp điện có các điện áp khác nhau được lắp đặt\r\ntrong cùng một không gian của bảng điện, bảng phân nhóm hoặc bảng phân phối,\r\nthì tất cả các khí cụ phải được bố trí sao cho các cáp có điện áp khác nhau\r\nkhông thể tiếp xúc với nhau ở trong bảng. Các bảng phân nhóm và các bảng phân\r\nphối dùng cho các mạch phân phối sự cố, về nguyên tắc, phải được bố trí độc\r\nlập.

      \r\n\r\n

      2.8.3.5\r\nCác cửa ra vào bảng điện phải có kết cấu sao cho khi mở cửa ra có\r\nthể tiếp cận được toàn bộ các bộ phận để kiểm tra, bảo dưỡng.

      \r\n\r\n

      2.8.3.6\r\nCác vật liệu cách điện phải là loại bền chắc, khó cháy và không\r\nhút ẩm.

      \r\n\r\n

      2.8.3.7\r\nBảng phân phối điện chính phải có tay vịn phía trước làm bằng vật\r\nliệu cách điện hoặc được bọc chất cách điện. Bảng điện có lối vào phía sau phải\r\ncó tay vịn nằm ngang phía sau.

      \r\n\r\n

      2.8.3.8\r\nTrừ khi trang bị công tắc cách ly, các bộ ngắt mạch phải sao cho\r\ncó thể sửa chữa và thay thế mà không cần phải ngắt chúng ra khỏi liên kết với\r\nthanh dẫn và ngắt nguồn cấp.

      \r\n\r\n

      2.8.3.9\r\nCác ngăn của bảng phân phối điện chính và sự cố phải được chiếu\r\nsáng bằng các đèn nhận điện trực tiếp từ thanh cái và trong mạch không được đặt\r\nthiết bị ngắt mạch.

      \r\n\r\n

      2.8.3.10\r\nPhụ tải lớn nhất cho phép trên thanh dẫn để trần phải phù hợp với\r\nBảng 4/2.10.

      \r\n\r\n

      2.8.4\r\nThanh dẫn

      \r\n\r\n

      2.8.4.1\r\nCác thanh dẫn phải được làm bằng đồng có độ dẫn điện lớn hơn hoặc\r\nbằng 97%.

      \r\n\r\n

      2.8.4.2\r\nViệc nối thanh dẫn phải được tiến hành sao cho hạn chế được ăn mòn\r\nvà ôxy hóa.

      \r\n\r\n

      2.8.4.3\r\nCác thanh dẫn và các mối nối thanh dẫn phải được giữ sao cho chịu\r\nđược lực điện động gây ra do dòng ngắn mạch.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.9 - Khe hở tối thiểu đối với các thanh dẫn

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điện áp định mức giữa các cực hoặc pha (V)

      \r\n

      \r\n

      Khe hở tối thiểu (mm)

      \r\n

      \r\n

      Giữa các cực hoặc các pha (V)

      \r\n

      \r\n

      Giữa các pha hoặc các cực mang điện

      \r\n

      \r\n

      Giữa các phần mang điện với kim loại nối đất

      \r\n

      \r\n

      Đến 125

      \r\n

      Từ 125 đến 250

      \r\n

      Từ 250 đến 500

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      16

      \r\n

      23

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      13

      \r\n

      23

      \r\n

      \r\n\r\n

      2.8.4.4\r\nSự tăng nhiệt độ của thanh dẫn, các dây dẫn liên kết và các mối\r\nnối của chúng không được vượt quá 45 oC ở nhiệt độ môi trường là 45 oC\r\nkhi đang mang dòng toàn tải.

      \r\n\r\n

      2.8.4.5\r\nKhe hở giữa các phần mang điện của các cực tính khác nhau hoặc\r\ngiữa các phần mang điện và kim loại nối đất không được nhỏ hơn các trị số nêu ở\r\nBảng 4/2.9.

      \r\n\r\n

      2.8.4.6\r\nCác thanh dẫn để trần của pha hoặc cực khác nhau phải được sơn màu\r\nkhác nhau.

      \r\n\r\n

      2.8.5\r\nDây cân bằng

      \r\n\r\n

      2.8.5.1\r\nTrị số dòng của các dây nối cân bằng và các công tắc nối cân bằng\r\nkhông được nhỏ hơn 1/2 dòng toàn tải định mức của máy phát.

      \r\n\r\n

      2.8.5.2        \r\nTrị số dòng của các thanh dẫn nối cân bằng không được nhỏ hơn 1/2\r\ndòng toàn tải định mức của máy phát có công suất lớn nhất trong nhóm.

      \r\n\r\n

      2.8.6\r\nDụng cụ đo dùng cho máy phát điện

      \r\n\r\n

      2.8.6.1\r\nĐối với mỗi bảng điện máy phát điện một chiều phải được bố trí một\r\nam-pe kế và một vôn kế.

      \r\n\r\n

      2.8.6.2\r\nĐối với mỗi bảng điện máy phát xoay chiều phải được bố trí các\r\ndụng cụ như nêu dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nAmpe kế có chuyển mạch nhiều vị trí để đo dòng điện từng pha;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nVôn kế có chuyển mạch để đo điện áp các pha và các dây;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTần số kế (cho phép dùng tần số kế kép cho các máy phát làm việc song song);

      \r\n\r\n

      (4)\r\nOát kế (không bắt buộc đối với máy phát làm việc độc lập).

      \r\n\r\n

      2.8.7\r\nThang đo của dụng cụ đo lường

      \r\n\r\n

      2.8.7.1\r\nGiá trị cực đại của thang đo von-met phải xấp xỉ bằng 120% điện áp\r\nbình thường của mạch.

      \r\n\r\n

      2.8.7.2\r\nGiá trị cực đại của thang đo am-pe-met phải xấp xỉ bằng 130% dòng\r\nđiện bình thường của mạch.

      \r\n\r\n

      2.8.7.3\r\nCác ampemet dùng cho các máy phát một chiều và các oát-mét dùng\r\ncho các máy phát xoay chiều làm việc song song phải có các thang đo dòng điện\r\nngược hoặc công suất ngược tương ứng tới 15%.

      \r\n\r\n

      2.8.7.4 Héc-mét phải có thang đo cực đại bằng ±10% tần số định mức.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/2.10 - Phụ tải lớn nhất trên\r\nthanh dẫn

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Chiều rộng lớn nhất của thanh dẫn, mm

      \r\n

      \r\n

      Chiều dày nhỏ nhất của thanh dẫn, mm

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Cường độ dòng điện, A

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      15

      \r\n

      20

      \r\n

      25

      \r\n

      30

      \r\n

      40

      \r\n

      50

      \r\n

      60

      \r\n

      80

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      80

      \r\n

      120

      \r\n

      165

      \r\n

      204

      \r\n

      245

      \r\n

      320

      \r\n

      400

      \r\n

      460

      \r\n

      610

      \r\n

      760

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      180

      \r\n

      235

      \r\n

      290

      \r\n

      350

      \r\n

      460

      \r\n

      575

      \r\n

      660

      \r\n

      860

      \r\n

      1080

      \r\n

      \r\n

      155

      \r\n

      225

      \r\n

      295

      \r\n

      365

      \r\n

      430

      \r\n

      570

      \r\n

      710

      \r\n

      810

      \r\n

      1060

      \r\n

      1310

      \r\n

      \r\n

      185

      \r\n

      265

      \r\n

      345

      \r\n

      430

      \r\n

      510

      \r\n

      665

      \r\n

      820

      \r\n

      910

      \r\n

      1225

      \r\n

      1520

      \r\n

      \r\n

      215

      \r\n

      305

      \r\n

      395

      \r\n

      485

      \r\n

      570

      \r\n

      750

      \r\n

      925

      \r\n

      1045

      \r\n

      1360

      \r\n

      1680

      \r\n

      \r\n

      245

      \r\n

      345

      \r\n

      4490

      \r\n

      540

      \r\n

      635

      \r\n

      830

      \r\n

      1010

      \r\n

      1140

      \r\n

      1433

      \r\n

      1680

      \r\n

      \r\n

      -

      \r\n

      415

      \r\n

      525

      \r\n

      690

      \r\n

      750

      \r\n

      970

      \r\n

      1185

      \r\n

      1340

      \r\n

      1715

      \r\n

      2110

      \r\n

      \r\n

      -

      \r\n

      480

      \r\n

      605

      \r\n

      785

      \r\n

      855

      \r\n

      1100

      \r\n

      1340

      \r\n

      1500

      \r\n

      1920

      \r\n

      2325

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

       Đối\r\nvới thanh dẫn đặt ở nơi có tia lửa hồ quang thì dòng tải phải giảm 5% khi chiều\r\nrộng thanh dẫn tới 60 mm và 8% khi chiều rộng lớn hơn 60 mm.

      \r\n\r\n

      2.8.8\r\nBiến áp đo lường

      \r\n\r\n

       Các\r\ncuộn dây thứ cấp của các biến áp đo lường phải được nối đất.

      \r\n\r\n

      2.8.9\r\nBố trí khí cụ điện và dụng cụ đo

      \r\n\r\n

      2.8.9.1\r\nCác khí cụ điện, dụng cụ đo và kiểm tra liên quan với từng máy\r\nphát và từng thiết bị quan trọng phải được đặt theo từng ngăn riêng tương ứng\r\nvới mỗi máy phát và thiết bị đó.

      \r\n\r\n

      2.8.9.2\r\nKhí cụ chuyển mạch chung phải được bố trí sao cho duy trì được\r\nkhoảng cách bảo vệ đối với các tiếp điểm và các hộp dập hồ quang.

      \r\n\r\n

      2.8.9.3\r\nThiết bị ngắt mạch phải được bố trí sao cho ở vị trí đóng mạch tay\r\nnắm nằm ở phía trên.

      \r\n\r\n

      2.8.9.4\r\nCầu chì và bảng phân phối điện phải được đặt sao cho có thể tiếp\r\ncận để thay thế một cách dễ dàng, an toàn, không gây nguy hiểm cho người phục\r\nvụ. Cầu chì không được đặt thấp hơn 150 mm và cao hơn 1800 mm.

      \r\n\r\n

      2.8.9.5\r\nCầu chì ống phải đựơc đặt sao cho nguồn điện được dẫn vào phía\r\ndưới.

      \r\n\r\n

      2.8.9.6\r\nCác bộ phận điều khiển của khí cụ điện, các dụng cụ đo, các ngăn\r\ncủa bảng điện và các mạch dẫn ra từ bảng điện phải được ghi rõ công dụng. Các\r\nvị trí của thiết bị chuyển mạch nhiều vị trí phải được đánh dấu rõ ràng.

      \r\n\r\n

      2.8.10\r\nThử tại xưởng

      \r\n\r\n

      2.8.10.1\r\nCác bảng điện phải được thử và kiểm tra phù hợp với những yêu cầu\r\nnêu ở 2.8.10 này. Tuy nhiên có thể miễn giảm việc thử yêu cầu ở\r\nđiểm 2.8.10.2 tùy theo sự cho phép của Đăng kiểm đối với mỗi bảng điện\r\nđược chế tạo hàng loạt có kiểu đúng như cái đầu tiên.

      \r\n\r\n

      2.8.10.2\r\nSự tăng nhiệt độ của các bảng điện không được vượt quá các trị số\r\ncho phép của các thiết bị trên đó.

      \r\n\r\n

      2.8.10.3\r\nPhải khẳng định được rằng các dụng cụ đo, các bộ ngắt mạch, các cơ\r\ncấu đóng ngắt v.v... trên bảng điện là làm việc đúng chức năng.

      \r\n\r\n

      2.8.10.4\r\nCác bảng điện cùng với tất cả các phần tử phải chịu được điện áp\r\ncao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông dụng đặt trong 1 phút\r\ngiữa tất cả các bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa các bộ phận mang\r\nđiện có cực tính khác dấu hoặc pha. Trong khi thử điện áp cao có thể ngắt các\r\ndụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐiện áp định mức nhỏ hơn hoặc bằng 60 V: 500 V;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nĐiện áp định mức lớn hơn 60 V: 1000 V +2 lần điện áp định mức (tối thiểu là\r\n1500 V).

      \r\n\r\n

      2.8.10.5\r\nNgay sau khi thử điện áp cao thì điện trở cách điện giữa tất cả\r\ncác bộ phận mang điện với nhau và với đất và giữa tất cả các bộ phận mang điện\r\ncó cực tính khác dấu hoặc khác pha không được nhỏ hơn 1 MW\r\nkhi đo bằng dụng cụ đo điện một chiều có điện áp không nhỏ hơn là 500 V.

      \r\n\r\n

      2.9 Công tắc điện từ, rơ le bảo vệ quá dòng

      \r\n\r\n

      2.9.1\r\nCông tắc tơ điện từ

      \r\n\r\n

      2.9.1.1\r\nCác công tắc tơ điện từ phải phù hợp với TCVN tương ứng và nó cũng\r\nphải phù hợp với các yêu cầu ở 2.9.1.2 dưới đây.

      \r\n\r\n

      2.9.1.2\r\nKết cấu của công tắc tơ điện từ phải thỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác công tắc tơ điện từ phải sao cho không xảy ra mở và đóng ngẫu nhiên do rung\r\nđộng của tàu, ngoài ra chúng không làm sai chức năng do bị nghiêng với góc 30o\r\ntheo bất kỳ hướng nào;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác tiếp điểm và cuộn dây từ phải có thể thay thế được dễ dàng;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nMỗi công tắc tơ điện từ phải được chỉ ra rõ ràng điện áp làm việc định mức,\r\ncông suất định mức hoặc dòng toàn tải ứng với công suất định mức, điện áp và\r\ntần số làm việc định mức ở mạch điều khiển, trị số dòng nhả và trị số dòng hút.\r\nSự chỉ báo đó có thể được làm theo dạng danh mục hoặc dạng nhãn.

      \r\n\r\n

      2.9.2\r\nRơ le bảo vệ quá dòng cho các động cơ điện

      \r\n\r\n

       Các\r\nrơ le bảo vệ quá dòng dùng cho các động cơ điện phải có đặc tính thích hợp có\r\nxét tới khả năng chịu nhiệt của các động cơ.

      \r\n\r\n

      2.10 Khí cụ điện

      \r\n\r\n

      2.10.1\r\nYêu cầu chung

      \r\n\r\n

      1.10.1.1\r\nKhí cụ điện phải thỏa mãn TCVN tương ứng hoặc tiêu chuẩn khác được\r\nĐăng kiểm chấp nhận, có bổ sung điều kiện môi trường.

      \r\n\r\n

      1.10.1.2\r\nKết cấu của bộ ngắt mạch có tiếp điểm thay thế được phải đảm bảo\r\nsao cho khi thay thế tiếp điểm có thể chỉ cần dùng các đồ nghề thông dụng,\r\nkhông phải tháo toàn bộ thiết bị hoặc các mối nối chính.

      \r\n\r\n

      1.10.1.3\r\nCác bộ ngắt mạch và cầu dao phải được đánh dấu rõ vị trí “đóng”,\r\n“ngắt”. Tay khống chế, tay trang điều khiển phải được đánh dấu, vị trí\r\n“0” phải được đánh dấu rõ hơn các vị trí khác và phải có kim chỉ thị.

      \r\n\r\n

      2.10.2\r\nKhí cụ thao tác bằng tay

      \r\n\r\n

      1.10.2.1\r\nCơ cấu chuyển động của cầu dao phải đảm bảo tiếp điểm di động được\r\ngiữ chắc ở vị trí ngắt.

      \r\n\r\n

      1.10.2.2\r\nHướng chuyển động của cơ cấu điều khiển bằng tay của các khí cụ\r\nnhiều vị trí hoặc khí cụ khởi động, điều chỉnh phải sao cho tay quay theo chiều\r\nkim đồng hồ hoặc tay gạt di chuyển lên phía trên hoặc ra phía trước là tương\r\nứng với đóng mạch, khởi động, tăng tốc độ quay hoặc tăng điện áp;

      \r\n\r\n

       Khi điều\r\nkhiển thiết bị nâng hạ thì tay quay theo chiều kim đồng hồ hoặc hướng tay gạt\r\nvề phía người điều khiển là tương ứng với nâng lên và ngược lại là hạ.

      \r\n\r\n

      2.10.3\r\nKhí cụ truyền động bằng cơ

      \r\n\r\n

      1.10.3.1\r\nCác cơ cấu truyền động bằng cơ của bộ ngắt mạch phải có kết cấu\r\nsao cho khi bị mất nguồn điều khiển thì các tiếp điểm của bộ ngắt mạch vẫn giữ\r\nnguyên trạng thái trước đó của chúng.

      \r\n\r\n

      1.10.3.2\r\nPhải có khả năng điều khiển chúng bằng tay.

      \r\n\r\n

      2.10.4\r\nCuộn hút

      \r\n\r\n

      1.10.4.1\r\nPhải cố định dây dẫn và đầu nối của cuộn hút sao cho ứng lực ở các\r\nmối nối của dây dẫn không truyền vào vòng dây của cuộn hút. Đầu dẫn ra của các\r\ncuộn hút phải là dây đồng mềm nhiều sợi, trừ khi đầu ra được cố định trực tiếp\r\ntrên thân cuộn hút.

      \r\n\r\n

      1.10.4.2\r\nCuộn hút của khí cụ điện tử phải ghi rõ trị số điện áp, dòng điện\r\nv.v...

      \r\n\r\n

      2.10.5\r\nĐiện trở

      \r\n\r\n

      2.10.5.1\r\nCác điện trở phải có thể thay thế được từng phần hoặc toàn bộ.

      \r\n\r\n

      2.10.5.2\r\nPhải bố trí các điện trở và tính đến khả năng làm mát chúng sao\r\ncho các thiết bị bên cạnh không bị nung nóng quá nhiệt độ cho phép.

      \r\n\r\n

      2.10.5.3\r\nMối nối ghép giữa các điện trở với nhau hoặc giữa các điện trở với\r\nđầu dây nếu không cần thiết phải tháo ra thì phải là mối nối hàn hoặc dập ép.\r\nCho phép dùng phương pháp hàn bấm nếu ở những chỗ nối đó nhiệt độ nung nóng\r\nkhông lớn hơn nhiệt độ cho phép đối với cách hàn đó.

      \r\n\r\n

      2.10.6\r\nCầu chì

      \r\n\r\n

      2.10.6.1\r\nThân cầu chì phải là kiểu kín, khi cháy cầu chì không được gây tia\r\nhồ quang hoặc tia lửa bắn ra xung quanh hoặc ảnh hưởng có hại đến các bộ phận\r\nlân cận.

      \r\n\r\n

      2.10.6.2\r\nThân, giá bắt đầu dây của cầu chì phải được chế tạo bằng vật liệu\r\nkhông cháy. Cho phép chế tạo thân cầu chì dùng ở mạch điện có điện áp an toàn\r\nbằng vật liệu khó cháy.

      \r\n\r\n

      2.11 Cơ cấu điều khiển động cơ và phanh điện từ

      \r\n\r\n

      2.11.1\r\nCơ cấu điều khiển động cơ điện

      \r\n\r\n

      2.11.1.1\r\nCác cơ cấu điều khiển động cơ phải được kết cấu chắc chắn và được\r\ntrang bị đầy đủ các thiết bị khởi động, dừng, đảo chiều quay và điều khiển tốc\r\nđộ các động cơ cùng với các thiết bị an toàn cần thiết.

      \r\n\r\n

      2.11.1.2\r\nCác cơ cấu điều khiển động cơ phải có vỏ bảo vệ phù hợp với vị trí\r\nlắp đặt chúng và đảm bảo an toàn cho người khi vận hành.

      \r\n\r\n

      2.11.1.3\r\nTất cả các bộ phận chịu mòn của cơ cấu điều khiển phải có thể thay\r\nthế được dễ dàng và dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.

      \r\n\r\n

      2.11.1.4\r\nCác động cơ có công suất lớn hơn 0,5 kW phải được trang bị các cơ\r\ncấu điều khiển phù hợp với các yêu cầu nêu ở 2.11.1.1, 2.11.1.2\r\nvà 2.11.1.3 và các yêu cầu dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCần phải có biện pháp để tránh khởi động lại không theo ý muốn sau khi chúng bị\r\ndừng do điện áp thấp hoặc mất điện áp hoàn toàn. Yêu cầu này không áp dụng cho\r\ncác động cơ mà chúng cần phải làm việc liên tục để đảm bảo an toàn cho tàu và\r\nhoạt động tự động;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCần phải có thiết bị cách ly chính để sao cho cắt được hoàn toàn điện áp khỏi\r\nđộng cơ, trừ khi có thiết bị cách ly (bố trí ở bảng điện, bảng phân nhóm, bảng\r\nphân phối, v.v...) gần với động cơ;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCần phải có biện pháp tự động ngắt nguồn cấp khi động cơ bị quá dòng do quá tải\r\ncơ khí. Yêu cầu này không áp dụng cho các động cơ máy lái.

      \r\n\r\n

      2.11.1.5\r\nTrường hợp thiết bị cách ly chính đặt xa động cơ thì phải trang bị\r\ncác thiết bị sau hoặc tương đương:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTrang bị thêm thiết bị ngắt cách ly gần động cơ;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nPhải có biện pháp để khóa thiết bị ngắt cách ly chính ở vị trí\r\n"ngắt".

      \r\n\r\n

      2.11.1.6\r\nKhi dùng cầu chì để bảo vệ mạch động cơ xoay chiều 3 pha thì phải\r\nquan tâm đến việc mất pha.

      \r\n\r\n

      2.11.1.7\r\nTrường hợp các cơ cấu điều khiển động cơ có công dụng thiết yếu\r\nđược trang bị kép và cùng nhóm khởi động thì các thanh dẫn, các khí cụ và các\r\nchi tiết khác phải được bố trí sao cho sự hư hỏng ở khí cụ hoặc mạch không làm\r\ncho các động cơ có cùng công dụng đồng thời không sử dụng được.

      \r\n\r\n

      2.11.1.8\r\nMỗi một động cơ hoặc nhóm động cơ trong tổ hợp thiết bị phải được\r\ntrang bị các biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển.

      \r\n\r\n

      2.11.2\r\nPhanh điện từ

      \r\n\r\n

      2.11.2.1\r\nBộ phận mang điện của các phanh điện từ dùng cho các động cơ kín\r\nnước phải là kiểu kín nước.

      \r\n\r\n

      2.11.2.2\r\nCác phanh một chiều kích từ song song phải nhả tốt ở điện áp bằng\r\n85% điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc lớn nhất và các phanh một chiều kích\r\ntừ hỗn hợp phải nhả tốt ở dòng bằng 85% dòng khởi động định mức trong các điều\r\nkiện như trên.

      \r\n\r\n

      2.11.2.3\r\nCác phanh một chiều kích từ nối tiếp phải nhả tốt ở dòng lớn hơn\r\nhoặc bằng 40% dòng toàn tải và ở bất kỳ dòng khởi động nào, và nó phải tác động\r\nphanh ở dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10% dòng toàn tải.

      \r\n\r\n

      2.11.2.4\r\nCác phanh điện từ xoay chiều phải thỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nPhải nhả tốt ở điện áp bằng 80% điện áp định mức tại nhiệt độ làm việc;

      \r\n\r\n

      (2) Không được gây tiếng ồn do tác động của\r\ntừ trường trong khi đang làm việc.

      \r\n\r\n

      2.11.3\r\nThử tại xưởng

      \r\n\r\n

      2.11.3.1\r\nCác cơ cấu điều khiển động cơ phải được thử phù hợp với các yêu\r\ncầu nêu ở mục này. Tuy nhiên việc thử yêu cầu ở 2.11.3.2 có thể được\r\nĐăng kiểm cho phép miễn giảm đối với mỗi cơ cấu điều khiển và phanh điện từ\r\nđược chế tạo hàng loạt có kiểu tương tự như cái đầu tiên.

      \r\n\r\n

      2.11.3.2\r\nCác cơ cấu điều khiển động cơ phải chịu sự thử nhiệt độ dưới điều\r\nkiện làm việc bình thường và sau đó sự tăng nhiệt độ của mỗi cơ cấu không được\r\nvượt quá các trị số quy định của chúng.

      \r\n\r\n

      2.11.3.3\r\nSự hoạt động của các dụng cụ, cơ cấu đóng ngắt, thiết bị bảo vệ\r\nv.v... của cơ cấu điều khiển động cơ phải được khẳng định.

      \r\n\r\n

      2.11.3.4\r\nCác cơ cấu điều khiển động cơ cùng với các bộ phận kèm theo phải\r\nchịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp dưới đây có tần số thông thường\r\nđặt vào giữa các phần mang điện của cơ cấu đóng ngắt kể cả thiết bị điều khiển\r\nvới đất và giữa các cực hoặc các pha với nhau trong thời gian 1 phút. Trong khi\r\nthử điện áp cao có thể ngắt các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐiện áp định mức đến 60 V: 500 V;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nĐiện áp định mức lớn hơn 60 V:1000 V + 2 lần điện áp định mức (tối thiểu\r\n1500 V).

      \r\n\r\n

      2.11.3.5\r\nNgay sau khi thử điện áp cao, điện trở cách điện giữa các phần\r\nmang điện với nhau và với đất và giữa các phần mang điện của cực tính trái dấu\r\nhoặc khác pha không được nhỏ hơn 1 MW khi được\r\nthử bằng dụng cụ đo điện một chiều có điện áp không nhỏ hơn là 500 V.

      \r\n\r\n

      2.12 Cáp điện

      \r\n\r\n

      2.12.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      2.12.1.1\r\nDây dẫn và cáp điện dùng trên tàu phải phù hợp với TCVN tương ứng\r\nvà nó cũng phải thỏa mãn các yêu cầu nêu dưới đây.

      \r\n\r\n

      2.12.1.2\r\nVật liệu cách điện của dây dẫn và cáp điện phải là loại không cháy\r\nhoặc khó cháy.

      \r\n\r\n

      2.12.1.3\r\nTrong mạch điện của các thiết bị điện thiết yếu phải dùng cáp và\r\ndây dẫn có lõi bao gồm nhiều sợi.

      \r\n\r\n

      2.12.1.4\r\nNhiệt độ tối đa cho phép ở lớp cách điện của lõi cáp và dây dẫn\r\nphải cao hơn nhiệt độ môi trường dự định đặt chúng ít nhất là 10 oC.

      \r\n\r\n

      2.12.1.5\r\nỞ những nơi có sản phẩm dầu đốt và dầu nhờn có thể làm hư hỏng dây\r\ncáp thì chúng phải có vỏ bọc chịu được tác động của môi trường này.

      \r\n\r\n

      2.12.1.6\r\nỞ những chỗ có khả năng gây hư hỏng cơ học cho cáp thì phải dùng\r\ncáp có vỏ bọc ngoài lưới thép hoặc vỏ kim loại.

      \r\n\r\n

      2.12.1.7\r\nCáp điện đặt trên boong thời tiết, ở những nơi thường xuyên ẩm ướt\r\nphải có vỏ bọc làm bằng kim lọai đối với cáp có chất cách điện hút ẩm.

      \r\n\r\n

      2.12.2\r\nLựa chọn cáp

      \r\n\r\n

      2.12.2.1\r\nTiết diện cáp và dây dẫn phải được chọn phù hợp với các quy định\r\ntừ (1) đến (5) sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTrị số dòng của cáp điện làm việc dài hạn không được vượt quá các giá trị nêu ở\r\nBảng 4/2.11;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nTrị số dòng của cáp điện làm việc ngắn hạn (30 phút hoặc 60 phút) có thể được\r\ntăng lên bằng cách nhân giá trị nêu ở Bảng 4/2.11 với hệ số hiệu chỉnh\r\nnhư sau:

      \r\n\r\n

      Hệ\r\nsố hiệu chỉnh

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó:

      \r\n\r\n

      ts\r\n: 30 phút hoặc 60 phút;

      \r\n\r\n

      d\r\n: đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh (mm).

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTrị số dòng điện của cáp làm việc ngắn hạn lặp lại (với chu kỳ 10 phút, 4 phút\r\nmang tải không đổi và 6 phút không mang tải) có thể được tăng lên bằng cách\r\nnhân giá trị nêu ở Bảng 4/2.11 với hệ số hiệu chỉnh như sau:

      \r\n\r\n

      Hệ\r\nsố hiệu chỉnh =  

      \r\n\r\n

      trong\r\nđó:

      \r\n\r\n

      d\r\n: đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh.

      \r\n\r\n

      Trị\r\nsố dòng đối với các chế độ ngắn hạn lặp lại khác phải được Đăng kiểm xem xét.

      \r\n\r\n

      (4)\r\nKhi cùng một mạch có số cáp lớn hơn 6 được bó lại với nhau, thì phải dùng hệ số\r\nhiệu chỉnh bằng 0,85;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nKhi nhiệt độ môi trường khác với như nêu ở 2.12.2.1(1) đến 2.12.2.1(3)\r\nthì phải dùng hệ số hiệu chỉnh nêu ở Bảng 4/2.12.

      \r\n\r\n

      2.12.3\r\nChọn cáp có xét đến tổn hao điện áp

      \r\n\r\n

      2.12.3.1\r\nTổn hao điện áp đường dây tính từ máy phát đến bảng điện chính\r\nhoặc bảng điện sự cố không được lớn hơn 1%.

      \r\n\r\n

      2.12.3.2\r\nTổn hao điện áp từ bảng diện chính hoặc bảng điện sự cố đến các\r\nphụ tải không được lớn hơn:

      \r\n\r\n

      (1)\r\n5% đối với đèn chiếu sáng và hệ thống tín hiệu khi điện áp lớn hơn 30 V;

      \r\n\r\n

      (2) 10% đối với phụ tải dòng điện\r\nmạnh, dụng cụ sưởi và nấu ăn không phụ thuộc vào trị số điện áp;

      \r\n\r\n

      (3) 10% đối với phụ tải dòng điện\r\nmạnh làm việc ngắn hạn lặp lại không phụ thuộc trị số điện áp.

      \r\n\r\n

      2.12.3.3\r\nTổn thất điện áp đường dây cấp điện cho thiết bị nạp ắc quy không\r\nđược lớn hơn 5%.

      \r\n\r\n

      2.12.3.4\r\nKhi động cơ điện xoay chiều có công suất lớn được khởi động trực\r\ntiếp thì không được phép gây sụt áp quá 25% điện áp định mức.

      \r\n\r\n

      2.12.4\r\nPhòng cháy

      \r\n\r\n

      Cáp\r\nđiện, trừ cáp có kiểu đặc biệt như cáp tần vô tuyến điện, phải là kiểu khó\r\ncháy.

      \r\n\r\n

      2.12.5\r\nLắp đặt cáp điện

      \r\n\r\n

      2.12.5.1\r\nCáp điện phải được đi càng thẳng và dễ tiếp cận càng tốt.

      \r\n\r\n

      2.12.5.2\r\nPhải cố gắng tránh đi cáp qua mối nối giãn nở trong thân tàu. Nếu\r\nđiều này không thể tránh được, thì phải có đoạn cáp bù với chiều dài tỷ lệ với\r\nsự giãn nở của mối nối. Bán kính trong của đoạn cáp bù phải ít nhất bằng 12 lần\r\nđường kính ngoài của cáp.

      \r\n\r\n

      2.12.5.3\r\nKhi có yêu cầu cấp điện kép, thì hai đường cáp phải đi theo tuyến\r\nkhác nhau và càng cách xa nhau càng tốt.

      \r\n\r\n

      2.12.5.4\r\nCáp có vật liệu cách điện với nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất\r\nkhác nhau không được phép bó chung với nhau, hoặc khi bắt buộc phải bó chung\r\nchúng với nhau thì cáp phải có chế độ làm việc sao cho không có cáp nào có thể\r\nđạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp có nhiệt độ định mức thấp\r\nnhất ở trong nhóm.

      \r\n\r\n

      2.12.5.5\r\nCáp điện có vỏ bảo vệ mà có thể làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp điện\r\nkhác thì không được bó chúng với cáp điện đó.

      \r\n\r\n

      2.12.5.6\r\nKhi lắp đặt cáp điện, bán kính trong tối thiểu chỗ uốn cong phải\r\nthỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCáp được cách điện bằng cao su và PVC có bọc lưới thép: 6d

      \r\n\r\n

      (2) Cáp được cách điện bằng cao su và PVC\r\nkhông bọc lưới thép:

      \r\n\r\n

      (a)\r\n4d (với d £ 25 mm);

      \r\n\r\n

      (b)\r\n6d (với d > 25 mm).

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCáp được cách điện bằng chất vô cơ: 6d

      \r\n\r\n

       (d:\r\nlà đường kính toàn bộ của cáp hoàn chỉnh)

      \r\n\r\n

      2.12.5.7\r\nCác mạch an toàn về bản chất phải được lắp đặt thỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCáp điện dùng cho mạch an toàn về bản chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn\r\nvề bản chất phải dùng riêng rẽ và phải được lắp đặt cách biệt khỏi cáp của mạch\r\nchung;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCác mạch an toàn về bản chất đi kèm với thiết bị điện không có kiểu an toàn về\r\nbản chất, nói chung phải được đi dây riêng biệt bằng cách dùng cáp điện khác.\r\nNếu cần thiết phải dùng cáp nhiều lõi chung cho các mạch, thì phải sử dụng cáp\r\ncó vỏ bọc từng lõi hoặc từng cặp lõi, đồng thời vỏ bọc này phải được nối đất\r\ntin cậy. Tuy nhiên, các mạch an toàn về bản chất đi kèm thiết bị điện có kiểu\r\nan toàn về bản chất cấp “ia” không được đi chung cáp với\r\nthiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất cấp “ib”.

      \r\n\r\n

      2.12.6\r\nPhòng chống cháy

      \r\n\r\n

      2.12.6.1\r\nCáp điện phải được lắp đặt sao cho không làm hư hỏng đặc tính khó\r\ncháy ban đầu.

      \r\n\r\n

      2.12.6.2\r\nTất cả các cáp điện dùng cho mạch động lực, chiếu sáng, thông tin\r\nnội bộ, tín hiệu và trợ giúp hành trình thiết yếu và cáp dùng cho thiết bị sự\r\ncố phải được đi càng xa buồng máy và vách bọc chúng cũng như nhà bếp, buồng tắm\r\nvà các vùng có nguy cơ cháy cao càng tốt. Cáp điện nối các bơm cứu hỏa với bảng\r\nđiện sự cố phải là kiểu chịu cháy nếu chúng đi qua các vùng có nguy cơ cháy\r\ncao. Tất cả các cáp điện đó phải được đi theo đường sao cho loại trừ khả năng\r\nlàm chúng bị hư hỏng bởi nhiệt của vách có thể gây ra do cháy không gian gần\r\nđó.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.11 - Trị số dòng của cáp (làm việc dài hạn)

      \r\n\r\n

      (Với\r\nnhiệt độ môi trường là 45 oC)

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tiết diện định mức dây dẫn

      \r\n

      (mm2)

      \r\n

      \r\n

      Dòng điện cáp (A)

      \r\n

      \r\n

      Cách điện PVC
      \r\n
      (dùng chung)
      \r\n ( 60 0C )

      \r\n

      \r\n

      Cách điện PVC
      \r\n
      (dùng cho mạch đốt nóng) (75 0C)

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cao su EP và được bọc cách điện\r\n polyetylen (85 0C)

      \r\n

      \r\n

      Cách điện cao su lưu hóa và cách điện vô cơ (95 0C)

      \r\n

      \r\n

      1 lõi

      \r\n

      \r\n

      2 lõi

      \r\n

      \r\n

      3 lõi

      \r\n

      \r\n

      1 lõi

      \r\n

      \r\n

      2 lõi

      \r\n

      \r\n

      3 lõi

      \r\n

      \r\n

      1 lõi

      \r\n

      \r\n

      2 lõi

      \r\n

      \r\n

      3 lõi

      \r\n

      \r\n

      1 lõi

      \r\n

      \r\n

      2 lõi

      \r\n

      \r\n

      3 lõi

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      1,5

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      2,5

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      28

      \r\n

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      32

      \r\n

      \r\n

      27

      \r\n

      \r\n

      22

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      22

      \r\n

      \r\n

      19

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      32

      \r\n

      \r\n

      27

      \r\n

      \r\n

      22

      \r\n

      \r\n

      38

      \r\n

      \r\n

      32

      \r\n

      \r\n

      27

      \r\n

      \r\n

      42

      \r\n

      \r\n

      36

      \r\n

      \r\n

      29

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      29

      \r\n

      \r\n

      25

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      41

      \r\n

      \r\n

      35

      \r\n

      \r\n

      29

      \r\n

      \r\n

      48

      \r\n

      \r\n

      41

      \r\n

      \r\n

      34

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      47

      \r\n

      \r\n

      39

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      34

      \r\n

      \r\n

      28

      \r\n

      \r\n

      57

      \r\n

      \r\n

      48

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      67

      \r\n

      \r\n

      57

      \r\n

      \r\n

      47

      \r\n

      \r\n

      75

      \r\n

      \r\n

      64

      \r\n

      \r\n

      53

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      54

      \r\n

      \r\n

      46

      \r\n

      \r\n

      38

      \r\n

      \r\n

      76

      \r\n

      \r\n

      65

      \r\n

      \r\n

      53

      \r\n

      \r\n

      90

      \r\n

      \r\n

      77

      \r\n

      \r\n

      63

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      25

      \r\n

      \r\n

      71

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      85

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      102

      \r\n

      \r\n

      84

      \r\n

      \r\n

      135

      \r\n

      \r\n

      115

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      35

      \r\n

      \r\n

      87

      \r\n

      \r\n

      74

      \r\n

      \r\n

      61

      \r\n

      \r\n

      125

      \r\n

      \r\n

      106

      \r\n

      \r\n

      88

      \r\n

      \r\n

      145

      \r\n

      \r\n

      123

      \r\n

      \r\n

      102

      \r\n

      \r\n

      165

      \r\n

      \r\n

      140

      \r\n

      \r\n

      116

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      89

      \r\n

      \r\n

      74

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      128

      \r\n

      \r\n

      105

      \r\n

      \r\n

      180

      \r\n

      \r\n

      153

      \r\n

      \r\n

      126

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      170

      \r\n

      \r\n

      140

      \r\n

      \r\n

      70

      \r\n

      \r\n

      135

      \r\n

      \r\n

      115

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      190

      \r\n

      \r\n

      162

      \r\n

      \r\n

      133

      \r\n

      \r\n

      225

      \r\n

      \r\n

      191

      \r\n

      \r\n

      158

      \r\n

      \r\n

      255

      \r\n

      \r\n

      217

      \r\n

      \r\n

      179

      \r\n

      \r\n

      95

      \r\n

      \r\n

      165

      \r\n

      \r\n

      140

      \r\n

      \r\n

      116

      \r\n

      \r\n

      230

      \r\n

      \r\n

      196

      \r\n

      \r\n

      161

      \r\n

      \r\n

      275

      \r\n

      \r\n

      234

      \r\n

      \r\n

      193

      \r\n

      \r\n

      310

      \r\n

      \r\n

      264

      \r\n

      \r\n

      217

      \r\n

      \r\n

      120

      \r\n

      \r\n

      190

      \r\n

      \r\n

      162

      \r\n

      \r\n

      133

      \r\n

      \r\n

      270

      \r\n

      \r\n

      230

      \r\n

      \r\n

      189

      \r\n

      \r\n

      320

      \r\n

      \r\n

      272

      \r\n

      \r\n

      224

      \r\n

      \r\n

      360

      \r\n

      \r\n

      306

      \r\n

      \r\n

      252

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      220

      \r\n

      \r\n

      187

      \r\n

      \r\n

      154

      \r\n

      \r\n

      310

      \r\n

      \r\n

      264

      \r\n

      \r\n

      217

      \r\n

      \r\n

      365

      \r\n

      \r\n

      310

      \r\n

      \r\n

      256

      \r\n

      \r\n

      410

      \r\n

      \r\n

      349

      \r\n

      \r\n

      287

      \r\n

      \r\n

      185

      \r\n

      \r\n

      250

      \r\n

      \r\n

      213

      \r\n

      \r\n

      175

      \r\n

      \r\n

      350

      \r\n

      \r\n

      298

      \r\n

      \r\n

      245

      \r\n

      \r\n

      415

      \r\n

      \r\n

      353

      \r\n

      \r\n

      291

      \r\n

      \r\n

      470

      \r\n

      \r\n

      400

      \r\n

      \r\n

      329

      \r\n

      \r\n

      240

      \r\n

      \r\n

      290

      \r\n

      \r\n

      247

      \r\n

      \r\n

      203

      \r\n

      \r\n

      415

      \r\n

      \r\n

      353

      \r\n

      \r\n

      291

      \r\n

      \r\n

      490

      \r\n

      \r\n

      417

      \r\n

      \r\n

      343

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      300

      \r\n

      \r\n

      335

      \r\n

      \r\n

      285

      \r\n

      \r\n

      235

      \r\n

      \r\n

      475

      \r\n

      \r\n

      404

      \r\n

      \r\n

      333

      \r\n

      \r\n

      560

      \r\n

      \r\n

      476

      \r\n

      \r\n

      392

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.12 Hệ số hiệu chỉnh với nhiệt độ môi trường khác nhau

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt độ quy\r\n định lớn nhất của chất cách\r\n điện

      \r\n

      \r\n

      Hệ số hiệu chỉnh

      \r\n

      \r\n

      40 0C

      \r\n

      \r\n

      45 0C

      \r\n

      \r\n

      50 0C

      \r\n

      \r\n

      55 0C

      \r\n

      \r\n

      60 0C

      \r\n

      \r\n

      65 0C

      \r\n

      \r\n

      70 0C

      \r\n

      \r\n

      75 0C

      \r\n

      \r\n

      80 0C

      \r\n

      \r\n

      85 0C

      \r\n

      \r\n

      60 0C

      \r\n

      \r\n

      1,15

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,82

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      75 0C

      \r\n

      \r\n

      1,08

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,91

      \r\n

      \r\n

      0.82

      \r\n

      \r\n

      0,71

      \r\n

      \r\n

      0,58

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      80 0C

      \r\n

      \r\n

      1,07

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,93

      \r\n

      \r\n

      0,85

      \r\n

      \r\n

      0,76

      \r\n

      \r\n

      0,65

      \r\n

      \r\n

      0,53

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      85 0C

      \r\n

      \r\n

      1,06

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,94

      \r\n

      \r\n

      0,87

      \r\n

      \r\n

      0,79

      \r\n

      \r\n

      0,71

      \r\n

      \r\n

      0,61

      \r\n

      \r\n

      0,50

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      ¾

      \r\n

      \r\n

      95 0C

      \r\n

      \r\n

      1,05

      \r\n

      \r\n

      1,00

      \r\n

      \r\n

      0,95

      \r\n

      \r\n

      0,89

      \r\n

      \r\n

      0,84

      \r\n

      \r\n

      0,77

      \r\n

      \r\n

      0,71

      \r\n

      \r\n

      0,63

      \r\n

      \r\n

      0,55

      \r\n

      \r\n

      0,45

      \r\n

      \r\n\r\n

      2.12.7\r\nCáp điện trong vùng nguy hiểm

      \r\n\r\n

       Khi\r\ncáp điện được lắp đặt trong vùng nguy hiểm dễ gây ra nguy cơ cháy hoặc nổ do sự\r\ncố điện ở vùng đó thì phải có biện pháp chống lại nguy cơ đó.

      \r\n\r\n

      2.12.8\r\nNối đất vỏ bảo vệ bằng kim loại

      \r\n\r\n

      2.12.8.1\r\nVỏ bảo vệ bằng kim loại của cáp điện phải được nối đất tin cậy ở\r\ncả 2 đầu, trừ mạch nhánh cuối có thể chỉ cần nối đất ở đầu cấp nguồn. Điều này\r\nkhông cần thiết áp dụng cho cáp điện của mạch dụng cụ, mà chỉ cần nối đất 1\r\nđiểm vì lý do kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      2.12.8.2\r\nPhải đưa ra biện pháp hữu hiệu để bảo đảm rằng tất cả vỏ bảo vệ\r\nbằng kim loại của cáp điện là liên tục về điện suốt cả chiều dài của chúng.

      \r\n\r\n

      2.12.8.3\r\nVỏ chì của cáp điện được bọc chì không được được dùng như là\r\nphương tiện nối đất duy nhất các phần không mang điện của thiết bị điện.

      \r\n\r\n

      2.12.9\r\nĐỡ và cố định cáp điện

      \r\n\r\n

      2.12.9.1\r\nCáp điện và dây dẫn phải được đỡ và cố định sao cho chúng không\r\nthể bị xây xước do chà sát hoặc hư hỏng do cơ khí.

      \r\n\r\n

      2.12.9.2\r\nKhoảng cách giữa các điểm đỡ và cố định cáp điện phải được lấy phù\r\nhợp với kiểu của cáp và khả năng xảy ra rung động và không được vượt quá 40 cm.\r\nĐối với cáp điện đi theo chiều ngang, trừ trên boong thời tiết, nếu cáp được\r\nđặt trên giá đỡ dạng thang treo v.v... thì khoảng cách giữa các điểm cố định\r\ncáp có thể cho phép đến 90 cm với điều kiện khoảng cách giữa các giá đỡ lớn\r\nnhất là 40 cm. Khi đi cáp trong máng hoặc ống thì phải có sự chấp nhận của Đăng\r\nkiểm.

      \r\n\r\n

      2.12.9.3\r\nVòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải thỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nVòng kẹp phải khỏe và có diện tích bề mặt cũng như hình dạng sao cho giữ được\r\nchặt cáp mà không làm hư hỏng vỏ bảo vệ của cáp;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nVòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn hoặc phải\r\nđược ngăn ngừa ăn mòn trước khi lắp ráp;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nVòng kẹp, giá đỡ và phụ kiện phi kim loại phải là vật liệu khó cháy;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nKhi cáp điện được cố định bằng các vòng kẹp phi kim loại thì phải có sự xem xét\r\nđặc biệt để ngăn chặn cáp bị bung ra do cháy, trừ khi chúng được đặt ngang trên\r\nmáng hoặc giá đỡ.

      \r\n\r\n

      2.12.10\r\nXuyên cáp qua vách và boong

      \r\n\r\n

      2.12.10.1\r\nXuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu giữ sức bền và độ kín\r\ncủa boong và vách, phải được thực hiện bằng cách dùng các miếng đệm hoặc hộp đi\r\ncáp để đảm bảo không làm hư hại đến sức bền và độ kín đó.

      \r\n\r\n

      2.12.10.2\r\nKhi đi cáp qua các vách hoặc kết cấu không kín nước, thì lỗ luồn\r\ncáp phải được đặt ống lót làm bằng vật liệu thích hợp để tránh hư hỏng cho cáp.\r\nNếu chiều dày của thép đủ (³ 6 mm) và không có nguy cơ làm\r\nhỏng cáp thì có thể chấp nhận thay đặt ống lót bằng cách vê tròn miệng lỗ.

      \r\n\r\n

      2.12.10.3\r\nViệc lựa chọn các vật liệu làm miếng đệm và ống lót phải đảm bảo\r\nsao cho không có nguy cơ bị ăn mòn.

      \r\n\r\n

      2.12.10.4\r\nXuyên cáp qua các vách và boong mà yêu cầu phải giữ tính nguyên\r\nvẹn chống cháy, phải được thực hiện sao cho đảm bảo không làm hư hỏng tính\r\nchống cháy của boong và vách đó.

      \r\n\r\n

      2.12.11\r\nBảo vệ cáp khỏi hư hỏng cơ khí

      \r\n\r\n

      2.12.11.1\r\nCáp không có vỏ bọc lưới thép được đặt ở chỗ dễ có nguy cơ hư hỏng\r\ndo cơ khí thì phải được bảo vệ bằng lớp vỏ kim loại có hiệu quả.

      \r\n\r\n

      2.12.11.2\r\nCáp đi trong hầm hàng và các không gian khác mà trong trường hợp\r\nđặc biệt có nguy cơ bị hư hỏng do cơ khí thì cũng phải được bảo vệ thích hợp,\r\nngay cả khi đã có vỏ bọc lưới thép.

      \r\n\r\n

      2.12.11.3\r\nVỏ kim loại được dùng để bảo vệ cơ khí cho cáp phải được bảo vệ\r\nchống ăn mòn có hiệu quả.

      \r\n\r\n

      2.12.11.4\r\nỐng và máng đi cáp phi kim loại phải được làm bằng vật liệu khó\r\ncháy. Không cho phép dùng các máng đi cáp PVC ở buồng lạnh hoặc trên boong thời\r\ntiết.

      \r\n\r\n

      2.12.12\r\nĐi cáp trong ống thép và máng

      \r\n\r\n

      2.12.12.1\r\nCác ống và máng kim loại phải được nối đất tin cậy và các mối nối\r\nphải đảm bảo tính liên tục về điện và cơ khí.

      \r\n\r\n

      2.12.12.2\r\nBán kính uốn cong bên trong của ống và máng không được nhỏ hơn các\r\ntrị số đã nêu ở 2.12.5.6. Tuy nhiên khi đường kính của ống mà lớn\r\nhơn 64 mm thì bán kính uốn cong bên trong không được nhỏ hơn 2 lần đường kính\r\nống.

      \r\n\r\n

      2.12.12.3\r\nHệ số lấp đầy không được vượt quá 0,4 (tỉ số giữa tổng tiết diện ngang\r\ncủa toàn bộ cáp và tiết diện ngang bên trong ống).

      \r\n\r\n

      2.12.12.4\r\nCác ống hoặc máng nằm ngang phải có biện pháp xả nước thích hợp.

      \r\n\r\n

      2.12.12.5\r\nNếu bố trí ống theo chiều dọc, khi cần thiết phải có các mối nối\r\nco dãn.

      \r\n\r\n

      2.12.13\r\nCáp điện dùng cho điện xoay chiều

      \r\n\r\n

      2.12.13.1\r\nKhi cần thiết phải dùng cáp một lõi cho các mạch cấp điện xoay\r\nchiều có dòng định mức lớn hơn 20 A thì phải áp dụng các yêu cầu từ (1) đến (8)\r\ndưới đây:

      \r\n\r\n

      (1) Cáp phải là loại không được bọc lưới thép\r\nhoặc có được bọc lưới làm bằng vật liệu không có từ tính;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nKhi đặt cáp trong ống hoặc máng ốp thì cáp cùng thuộc một mạch phải được đặt\r\ncùng một ống hoặc máng ốp trừ khi ống và máng ốp kim loại làm bằng vật liệu\r\nkhông có từ tính;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nKẹp cáp phải gộp các cáp của tất cả các pha của mạch trừ khi kẹp cáp được làm\r\nbằng vật liệu không có từ tính;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nKhi lắp đặt cáp hai lõi hoặc ba lõi tạo thành các mạch một pha hoặc ba pha thì\r\nphải sao cho các cáp càng sát nhau càng tốt. Trong bất kỳ trường hợp nào thì\r\nkhoảng cách giữa các cáp kề nhau không được lớn hơn đường kính của cáp đó;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nKhi cáp một lõi có dòng định mức lớn hơn 250 A mà đi dọc theo vách thép thì cáp\r\nphải được đi tách ra khỏi vách thép đó càng xa càng tốt;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nKhi dùng cáp một lõi có tiết diện từ 185 mm2 trở lên và chiều dài\r\nlớn hơn 30 m thì cứ khoảng xấp xỉ 15 m phải chuyển vị các pha để các mạch có\r\nđược cùng một mức trở kháng, trừ khi cáp được đặt thành hệ hình ba lá;

      \r\n\r\n

      (7)\r\nTrường hợp có từ hai cáp một lõi trở lên đi song song trên một pha thì tất cả\r\ncác cáp phải có cùng chiều dài và cùng tiết diện;

      \r\n\r\n

      (8)\r\nKhông được phép đặt vật liệu có từ tính giữa các cáp một lõi của một nhóm. Khi\r\ncáp chui qua các tấm thép thì tất cả các cáp của cùng một mạch phải qua cùng\r\nmột tấm lót hoặc ống lót được kết cấu sao cho khoảng cách giữa các cáp và vật\r\nliệu có từ tính không nhỏ hơn 75 mm, trừ khi cáp được đặt thành hệ hình ba lá.

      \r\n\r\n

      2.12.14\r\nĐầu nối, mối nối và phân nhánh cáp

      \r\n\r\n

      2.12.14.1\r\nCáp phải được nối bằng các đầu nối. Không được phép dùng phương\r\npháp hàn nóng chảy có chứa các chất ăn mòn.

      \r\n\r\n

      2.12.14.2\r\nCác đầu nối phải có đủ bề mặt tiếp xúc và chịu được lực.

      \r\n\r\n

      2.12.14.3\r\nChiều dài các phần được hàn của các đầu nối dạng ống đồng và các\r\nđầu nối khác không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính của dây dẫn.

      \r\n\r\n

      2.12.14.4\r\nCáp không có chất cách điện chịu ẩm (ví dụ như chất cách điện vô\r\ncơ) thì các đầu cuối của chúng phải được bịt kín tốt để chống lại sự xâm nhập\r\ncủa hơi ẩm.

      \r\n\r\n

      2.12.14.5\r\nCác đầu nối và mối nối (kể cả ổ phân nhánh) của cáp phải được chế\r\ntạo sao cho đảm bảo dẫn điện tốt, chịu được va chạm cơ khí và chống phát tia\r\nlửa và khi cần thiết có cả đặc tính chống cháy cho cáp.

      \r\n\r\n

      2.12.14.6\r\nCác đầu nối và dây dẫn phải có kích thước đủ, phù hợp với dòng\r\nđiện quy định của cáp.

      \r\n\r\n

      2.13 Biến áp động lực và chiếu sáng

      \r\n\r\n

      2.13.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      2.13.1.1\r\nCác biến áp dùng trên tàu phải là loại có hai cuộn dây riêng biệt.

      \r\n\r\n

      2.13.1.2\r\nCác biến áp 1 pha có công suất lớn hơn 1 kVA và 3 pha có công suất\r\nlớn hơn 5 kVA phải thỏa mãn các yêu cầu ở mục này.

      \r\n\r\n

      2.13.2\r\nKết cấu

      \r\n\r\n

      2.13.2.1 Các biến\r\náp trong buồng sinh hoạt phải là biến áp khô có kiểu làm mát tự nhiên. Trong\r\nbuồng máy cho phép dùng biến áp ngâm dầu có kiểu làm mát tự nhiên.

      \r\n\r\n

      2.13.2.2 Khi máy biến áp chịu tải\r\ntừ không tải đến đến định mức thì điện áp không được dao động quá 5% điện áp\r\nđịnh mức.

      \r\n\r\n

      2.13.2.3 Máy biến áp được làm mát\r\nbằng không khí hoặc bằng điện môi khô phải có kết cấu sao cho chúng có thể duy\r\ntrì được quá tải 10% trong thời gian 1 giờ và 50% trong 5 phút.

      \r\n\r\n

      2.13.3\r\nThử tại xưởng

      \r\n\r\n

      2.13.3.1 Các biến áp phải được thử\r\nphù hợp với những yêu cầu nêu ở mục này. Tuy nhiên, nếu Đăng kiểm đồng ý thì có\r\nthể cho phép miễn giảm việc thử yêu cầu ở 2.13.3.2 đối với mỗi biến áp được chế tạo\r\nhàng loạt có kiểu giống như cái đầu tiên.

      \r\n\r\n

      2.13.3.2 Sự tăng nhiệt độ của các\r\nbiến áp khi chịu toàn tải định mức không được vượt quá các trị số quy định cho\r\nchúng.

      \r\n\r\n

      2.13.3.3 Các biến áp phải chịu được\r\nthử điện áp quy định và phải có khả năng điều chỉnh điện áp sai khác không quá\r\n2,5 - 5% so với điện áp định mức, cũng có thể chấp nhận chúng qua kết quả tính\r\ntoán.

      \r\n\r\n

      2.13.3.4 Sau khi thử nhiệt độ, các\r\nbiến áp phải chịu được điện áp cao bằng cách dùng điện áp xoay chiều có trị số\r\nbằng 1000 V cộng với 2 lần điện áp dây lớn nhất có tần số thông dụng đặt vào\r\ngiữa các cuộn dây với nhau và với đất trong vòng 1 phút. Điện áp thử này tối\r\nthiểu phải bằng 1500 V.

      \r\n\r\n

      2.13.3.5 Các biến áp phải chịu được\r\nkhoảng thời gian thử đưa ra ở công thức sau, khi 2 lần điện áp bình thường cảm\r\nứng trên cuộn dây ở bất kỳ tần số nào từ 100 đến 500 Hz, thì khoảng thời gian\r\nphải ít nhất là 15 giây, nhưng không quá 60 giây.

      \r\n\r\n

       Thời\r\ngian thử (giây):

      \r\n\r\n

      2\r\n´ tần số định mức

      \r\n\r\n

       60\r\nx tần số thử

      \r\n\r\n

      2.14 Ắc quy

      \r\n\r\n

      2.14.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      2.14.1.1\r\nNhững yêu cầu nêu ở 2.15 này áp dụng cho các tổ ắc quy phụ\r\nlắp đặt cố định có kiểu được thông hơi. ắc quy phụ kiểu thông hơi nghĩa là loại\r\ncó thể thay thế được chất điện phân và có thể thoát được khí trong quá trình\r\nnạp và nạp quá.

      \r\n\r\n

      2.14.1.2\r\nViệc sử dụng các ắc quy phụ có kiểu khác phải được Đăng kiểm đồng\r\ný.

      \r\n\r\n

      2.14.1.3\r\nCác tổ ắc quy phải có đặc tính phù hợp với mục đích sử dụng.

      \r\n\r\n

      2.14.2\r\nKết cấu

      \r\n\r\n

      2.14.2.1\r\nKhông được chế tạo bình ắc quy bằng vật liệu dễ cháy, dòn, dễ vỡ,\r\ndễ bị biến dạng và bị ăn mòn. Bình ắc quy bằng thép phải được bảo vệ chống ăn\r\nmòn.

      \r\n\r\n

      2.14.2.2 Bình ắc\r\nquy phải có kết cấu sao cho các chất kết tủa dưới đáy không gây ngắn mạch giữa\r\ncác tấm cực.

      \r\n\r\n

      2.14.2.3\r\nLỗ của bình ắc quy và bình ắc quy phải có kết cấu sao cho khi bị\r\nnghiêng tới 40o, điện dịch trong bình không bị đổ tóe ra ngoài. Nắp\r\nđậy phải được chế tạo bằng vật liệu bền chắc, chịu được tác dụng của điện dịch\r\nvà chúng phải có kết cấu sao cho không gây áp lực hơi quá cao trong bình.

      \r\n\r\n

      2.14.2.4\r\nẮc quy phải được chế tạo sao cho khi được nạp đầy, sau 28 ngày đêm\r\nkhông sử dụng với nhiệt độ 20±5 0C thì dung lượng\r\ntiêu hao không quá 30% dung lượng định mức nếu là ắc quy axít và không được lớn\r\nhơn 25% nếu là ắc quy kiềm.

      \r\n\r\n

      2.14.3\r\nBố trí

      \r\n\r\n

      2.14.3.1\r\nKhông cho phép đặt ắc quy kiềm và ắc quy axít trong cùng một\r\nbuồng.

      \r\n\r\n

      2.14.3.2\r\nTổ ắc quy có dung lượng từ 1000 Ah trở lên phải được đặt trong\r\nbuồng dành riêng cho nó. Có thể đặt chúng vào hộp trên boong nếu nó được thông\r\ngió tốt và có biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của nước. Tổ ắc quy có dung lượng\r\nnhỏ hơn 1000 Ah có thể được phép đặt trong hòm để trong tàu.

      \r\n\r\n

      2.14.3.3\r\nCác ắc quy khởi động động cơ phải được đặt càng gần động cơ càng\r\ntốt. Nếu như ắc quy đó không thể bố trí được ở buồng ắc quy thì chúng phải được\r\nđặt ở vị trí đảm bảo thông gió tốt.

      \r\n\r\n

      2.14.3.4\r\nKhông được đặt ắc quy ở khu vực sinh hoạt.

      \r\n\r\n

      2.14.4\r\nQuy định lắp đặt và bảo vệ chống ăn mòn

      \r\n\r\n

      2.14.4.1\r\nẮc quy phải được bố trí để cho phép dễ dàng đến gần để thay thế,\r\nkiểm tra, thử, bổ sung dung dịch và vệ sinh.

      \r\n\r\n

      2.14.4.2\r\nCác ngăn hoặc thùng phải được đặt trên vật đỡ cách điện không thấm\r\nnước. Chúng phải được cố định để ngăn ngừa dịch chuyển do chuyển động của tàu.

      \r\n\r\n

      2.14.4.3\r\nTrường hợp dùng axít làm chất điện phân thì phải có thùng làm bằng\r\nvật liệu chịu axít đặt ở dưới các ngăn trừ khi boong phía dưới cũng được bảo vệ\r\ntương tự.

      \r\n\r\n

      2.14.4.4\r\nBên trong buồng ắc quy kể cả giá đặt phải được phủ lớp sơn chống\r\ngỉ.

      \r\n\r\n

      2.14.4.5\r\nBên trong các đường ống thông gió và cánh quạt thông gió phải được\r\nphủ lớp sơn chống gỉ, trừ khi đường ống và cánh quạt được làm bằng vật liệu\r\nchịu ăn mòn.

      \r\n\r\n

      2.14.5\r\nThông gió

      \r\n\r\n

      2.14.5.1\r\nCác buồng đặt ắc quy phải được thông gió tốt bằng hệ thống thông\r\ngió độc lập.

      \r\n\r\n

      2.14.5.2\r\nTrường hợp dùng thông gió tự nhiên thì các đường ống thông gió\r\nphải được đi từ đỉnh buồng ắc quy đến không gian hở phía trên, không được phép\r\ncó đoạn ống nào nghiêng quá 45o so với phương thẳng đứng.

      \r\n\r\n

      2.14.5.3\r\nNếu như không thể dùng được thông gió tự nhiên thì phải bố trí\r\nthông gió cưỡng bức dạng hút. Không cho phép đặt các động cơ điện của quạt\r\nthông gió ở phía trong ống thông gió. Các quạt thông gió phải có kết cấu và làm\r\nbằng vật liệu sao cho không tạo ra khả năng phát tia lửa trong trường hợp cánh\r\nquạt chạm vào thân quạt.

      \r\n\r\n

      2.14.5.4\r\nNếu ắc quy được bố trí từ hai tầng trở lên thì khoảng cách giữa\r\ncác tầng không nhỏ hơn 50 mm.

      \r\n\r\n

      2.14.6\r\nTrang bị điện trong buồng ắc quy

      \r\n\r\n

      2.14.6.1\r\nKhông cho phép bố trí bất kỳ một thiết bị điện nào trong buồng ắc\r\nquy trừ cáp điện nối với ắc quy và đèn chiếu sáng kiếu phòng nổ được Đăng kiểm\r\nchấp nhận.

      \r\n\r\n

      2.14.6.2\r\nCáp điện không phải dùng cho ắc quy và trang bị điện như nêu ở\r\n2.14.6.1 về nguyên tắc không được bố trí trong buồng ắc quy, trừ khi không\r\nthể bố trí chúng ở những vị trí khác được.

      \r\n\r\n

      2.14.7\r\nNạp điện ắc quy

      \r\n\r\n

      2.14.7.1\r\nKhi nạp điện cho tổ ắc quy có kiểu và dung lượng khác nhau thì\r\nphải bố trí thiết bị điều chỉnh dòng nạp cho từng tổ.

      \r\n\r\n

      2.14.7.2\r\nThiết bị nạp cho các tổ ắc quy cấp điện cho các phụ tải thiết yếu\r\nphải đảm bảo nạp tới dung lượng định mức trong thời gian không quá 8 giờ.

      \r\n\r\n

      2.14.7.3\r\nPhải bố trí thiết bị nạp cho tất cả các tổ ắc quy trên tàu. Trong\r\nthiết bị nạp phải có đồng hồ đo điện áp và dòng điện của từng tổ ắc quy, có thể\r\ndùng chuyển mạch đo ở trường hợp này.

      \r\n\r\n

      2.14.8\r\nChế độ làm việc song song của máy phát và ắc quy

      \r\n\r\n

      2.14.8.1\r\nNếu thiết kế máy phát và ắc quy làm việc song song với nhau thì máy\r\nphát phải có bộ tiết chế tự động sao cho dòng điện nạp của ắc quy không vượt\r\nquá trị số cho phép.

      \r\n\r\n

      2.14.8.2\r\nCông suất của máy phát làm việc song song với ắc quy phải đủ cung\r\ncấp cho tất cả các phụ tải ở điều kiện hoạt động bình thường của tàu, đồng thời\r\nnạp điện được cho ắc quy.

      \r\n\r\n

      2.14.9\r\nKhởi động điện động cơ đốt trong

      \r\n\r\n

      2.14.9.1\r\nDung lượng của tổ ắc quy khởi động máy chính phải đảm bảo số lần\r\nkhởi động liên tục bắt đầu từ lúc máy nguội mà không cần phải nạp thêm theo yêu\r\ncầu ở 2.5.3.2(3) Phần 3 Quy phạm này.

      \r\n\r\n

      2.14.9.2\r\nCầu dao ngắt của tổ ắc quy phải được chọn với dòng khởi động lớn\r\nnhất.

      \r\n\r\n

      2.14.9.3\r\nCho phép dùng tổ ắc quy khởi động cấp điện cho các dụng cụ kiểm\r\ntra, tín hiệu, các thiết bị kèm theo máy.

      \r\n\r\n

      2.14.9.4\r\nDung lượng của tổ ắc quy khởi động máy phát điện, máy phụ phải đảm\r\nbảo số lần khởi động bắt đầu từ trạng thái máy nguội mà không cần phải nạp thêm\r\ntheo yêu cầu ở 2.5.3.2(3), Phần 3 Quy phạm này.

      \r\n\r\n

      2.14.9.5\r\nNếu dùng ắc quy khởi động cấp điện cho các phụ tải nhỏ không quan\r\ntrọng trên tàu thì dung lượng của nó phải đảm bảo số lần khởi động và cung cấp\r\ncho các phụ tải trong thời gian ít nhất là 8 giờ mà không cần nạp thêm.

      \r\n\r\n

      2.15 Thiết bị chiếu sáng

      \r\n\r\n

      2.15.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

       Các\r\nthiết bị chiếu sáng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.15 này.

      \r\n\r\n

      2.15.2\r\nKết cấu

      \r\n\r\n

      2.15.2.1\r\nCông suất của các đui đèn phải phù hợp với TCVN tương ứng hoặc các\r\ntiêu chuẩn khác được Đăng kiểm chấp nhận. Đồng thời nó phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu nêu trong 2.16 này.

      \r\n\r\n

      2.15.2.2\r\nCác đui đèn phải được làm bằng vật liệu không thấm nước và khó\r\ncháy hoặc không cháy.

      \r\n\r\n

      2.15.2.3\r\nCác đui đèn lớn phải có biện pháp để khóa đèn với đui.

      \r\n\r\n

      2.15.2.4\r\nLớp bảo vệ bên ngoài phải được làm bằng kim loại, thủy tinh hoặc\r\nnhựa tổng hợp có đủ bền cơ khí, nhiệt và suất điện trở hóa học, và phải có mức\r\nbảo vệ thích hợp tùy theo vị trí đặt chúng. Lớp bảo vệ bằng nhựa tổng hợp mà\r\ngiữ các phần mang điện phải là loại khó cháy.

      \r\n\r\n

      2.15.2.5\r\nCác hộp đấu dây và các đầu bắt dây cáp phải có kết cấu phù hợp với\r\nviệc sử dụng ở môi trường biển. Cũng cần phải quan tâm đến khả năng chất cách\r\nđiện của cáp có thể bị phá hủy ngay lúc vừa mới làm việc do sự tăng nhiệt độ ở\r\ncác đầu nối dây và ở các bộ phận khác.

      \r\n\r\n

      2.15.2.6\r\nThiết bị chiếu sáng được lắp đặt ở buồng máy hoặc các không gian\r\nkhác tương tự mà dễ có nguy cơ hư hỏng do cơ khí thì phải được trang bị lưới\r\nbọc kim loại thích hợp để bảo vệ các bóng đèn và chụp thủy tinh khỏi bị vỡ.

      \r\n\r\n

      2.15.3\r\nBố trí

      \r\n\r\n

       Thiết\r\nbị chiếu sáng phải được bố trí sao cho ngăn được sự tăng nhiệt độ mà có thể làm\r\nhỏng dây cáp và dây dẫn và phải ngăn ngừa vật liệu xung quanh bị nung nóng quá\r\nmức.

      \r\n\r\n

      2.15.4\r\nThiết bị chiếu sáng huỳnh quang

      \r\n\r\n

      2.15.4.1\r\nKhông được lắp ráp cuộn cảm, tụ điện trên các bề mặt mà dễ có khả\r\nnăng phải chịu nhiệt độ cao.

      \r\n\r\n

      2.15.4.2\r\nTụ điện có điện dung từ 0,5 mF\r\ntrở lên phải được trang bị mạch phóng điện bảo vệ hoặc các biện pháp bảo vệ\r\nkhác mà sao cho sau khi ngắt nguồn cấp 1 phút thì điện áp trên tụ điện không\r\nquá 50 V.

      \r\n\r\n

      2.15.4.3\r\nCác chấn lưu phải được lắp càng gần với đèn phóng điện đi cùng\r\ncàng tốt.

      \r\n\r\n

      2.16 Phụ kiện đi kèm đường đây điện

      \r\n\r\n

      2.16.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      2.16.1.1\r\nVỏ bảo vệ phải được làm bằng kim loại hoặc vật liệu khó cháy.

      \r\n\r\n

      2.16.1.2\r\nVật liệu cách điện của các phần mang điện phải là loại khó cháy và\r\nkhông thấm nước.

      \r\n\r\n

      2.16.2\r\nSự tăng nhiệt độ

      \r\n\r\n

       Sự\r\ntăng nhiệt độ của các phần mang điện không được vượt quá 30 oC.

      \r\n\r\n

      2.16.3\r\nCông tắc ngắt mạch

      \r\n\r\n

       Các\r\ncông tắc phải có khả năng ngắt và giữ an toàn khi dòng tải bằng 150% dòng tải\r\nđịnh mức của chúng ở điện áp định mức.

      \r\n\r\n

      2.16.4\r\nỔ cắm điện và phích điện

      \r\n\r\n

      2.16.4.1\r\nThân lỗ cắm và ổ cắm phải có kết cấu sao cho ôm chặt cọc chốt của\r\nphích cắm.

      \r\n\r\n

      2.16.4.2\r\nKhông được dùng phích cắm có cọc chốt chẻ. Cọc chốt phích cắm dùng\r\nvới dòng điện lớn hơn 16 A phải có dạng hình trụ đặc hoặc rỗng.

      \r\n\r\n

      2.16.4.3\r\nCác chi tiết cách điện để bắt chặt cọc chốt dẫn điện của phích cắm\r\nnên được chế tạo bằng sứ.

      \r\n\r\n

      2.16.4.4\r\nCác ổ cắm và phích cắm dùng ở buồng máy và trên boong hở ở trạng\r\nthái tiếp xúc cũng như chưa tiếp xúc phải có kiểu bảo vệ tối thiểu là cấp IP55.

      \r\n\r\n

      2.16.4.5\r\nKhông được đặt cầu chì trong ổ cắm.

      \r\n\r\n

      2.17 Thiết bị sưởi và nấu ăn

      \r\n\r\n

      2.17.1\r\nKết cấu

      \r\n\r\n

      2.17.1.1\r\nPhần dẫn nhiệt chịu tải, kết cấu của thiết bị sưởi và nấu ăn và\r\nphía trong vỏ của chúng phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy.

      \r\n\r\n

      2.17.1.2\r\nLò sưởi các buồng phải có kết cấu sao cho làm giảm được nguy cơ\r\ncháy đến mức thấp nhất. Không cho phép lò sưởi nào lại có một phần lộ ra ngoài\r\nđể đến mức các tấm che kín hoặc các vật tương tự khác có thể bị thiêu đốt hoặc\r\ncháy do nhiệt từ phần đó phát ra.

      \r\n\r\n

      2.17.2\r\nLắp đặt

      \r\n\r\n

       Các\r\nthiết bị sưởi ở buồng phải được lắp đặt sao cho không thể có nguy cơ nung nóng\r\nboong, vách và các vật xung quanh.

      \r\n\r\n

      2.18 Trang bị điện áp cao

      \r\n\r\n

      2.18.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

       Nếu\r\ntrên tàu có trang bị điện áp cao với điện áp hệ thống từ trên 500 V xoay chiều\r\nđến 11.000 V xoay chiều thì phải được Đăng kiểm chấp nhận.

      \r\n\r\n

      2.19 Thử sau khi lắp đặt trên tàu

      \r\n\r\n

      2.19.1\r\nThử điện trở cách điện

      \r\n\r\n

      2.19.1.1   Mỗi\r\nmạch thiết bị điện chân vịt, động lực phụ và chiếu sáng phải có điện trở cách\r\nđiện không nhỏ hơn trị số nêu ở Bảng 4/2.13 khi đo giữa các dây dẫn với\r\nnhau và giữa dây dẫn với đất.

      \r\n\r\n

      2.19.1.2\r\nĐiện trở cách điện của các mạch thông tin nội bộ phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu từ (1) đến (3) sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nVới mạch có điện áp từ 100 V trở lên thì phải có điện trở cách điện không nhỏ\r\nhơn 1 MW khi đo\r\ngiữa các dây dẫn với nhau và giữa dây dẫn với đất;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nVới mạch có điện áp nhỏ hơn 100 V thì điện trở cách điện tối thiểu là 1/3 MW;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nKhi tiến hành việc thử nêu ở (1) và (2) trên thì có thể ngắt một vài hoặc toàn\r\nbộ khí cụ ra khỏi mạch.

      \r\n\r\n

      2.19.1.3\r\nĐiện trở cách điện của mỗi máy phát điện và động cơ điện ở nhiệt\r\nđộ làm việc phải phù hợp với những yêu cầu ở 2.7.12.5.

      \r\n\r\n

      2.19.1.4\r\nĐiện trở cách điện của mỗi bảng điện ở nhiệt độ làm việc phải phù\r\nhợp với các yêu cầu 2.8.10.5.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/2.13 - Điện trở cách điện tối thiểu

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tải

      \r\n

      \r\n

      Điện trở cách điện, MW

      \r\n

      \r\n

      Đến 5 A

      \r\n

      Đến 10\r\n A

      \r\n

      Đến 25\r\n A

      \r\n

      Đến 50\r\n A

      \r\n

      Đến 100\r\n A

      \r\n

      Đến 200\r\n A

      \r\n

      Trên\r\n 200 A

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      1

      \r\n

      0,4

      \r\n

      0,25

      \r\n

      0,1

      \r\n

      0,05

      \r\n

      0,025

      \r\n

      \r\n\r\n

      Chú\r\nthích:

      \r\n\r\n

      Trong khi tiến hành việc thử nêu\r\ntrên, có thể ngắt một vài hoặc toàn bộ các bộ sưởi điện, các thiết bị nhỏ và\r\ncác thiết bị tương tự ra khỏi mạch.

      \r\n\r\n

      2.19.2\r\nThử đặc tính

      \r\n\r\n

      2.19.2.1\r\nCác máy phát điện phải được thử phù hợp với những yêu cầu từ (1)\r\nđến (3) sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nSự hoạt động của thiết bị nhả quá tốc và các thiết bị an toàn khác phải được\r\nkhẳng định;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nPhải tiến hành thử để chứng minh được sự điều chỉnh điện áp và làm việc song\r\nsong của các máy phát là thỏa mãn;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTất cả các tổ máy phát phải hoạt động ở toàn tải định mức trong khoảng thời\r\ngian đủ để chứng minh được rằng sự tăng nhiệt độ, chuyển mạch, rung động và\r\nnhững vấn đề khác là thỏa mãn.

      \r\n\r\n

      2.19.2.2\r\nTất cả các công tắc, các bộ ngắt mạch và thiết bị đi kèm ở bảng\r\nđiện phải được làm việc có tải để chứng minh được tính phù hợp và các hộp phân\r\nnhóm, hộp phân phối cũng phải được thử như trên.

      \r\n\r\n

      2.19.2.3\r\nCác động cơ điện phải được thử phù hợp với những yêu cầu từ (1)\r\nđến (3) sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nCác động cơ và các cơ cấu điều khiển chúng phải được kiểm tra ở điều kiện làm\r\nviệc để thấy rằng việc đi dây, công suất, tốc độ và sự hoạt động là thỏa mãn;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nMỗi động cơ truyền động máy phụ phải được chạy thử để chứng minh rằng các đặc\r\ntính làm việc là thỏa mãn;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTất cả các động cơ truyền động tời hàng và tời neo phải nâng và hạ mức tải quy\r\nđịnh của chúng.

      \r\n\r\n

      2.19.2.4\r\nHệ thống chiếu sáng phải được thử phù hợp với những yêu cầu (1) và (2) sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTất cả các mạch phải được thử để chứng minh rằng, các thiết bị chiếu sáng, hộp\r\nphân nhánh, công tắc, ổ cắm và các phụ kiện khác được nối đúng và hoạt động\r\nthỏa mãn;

      \r\n\r\n

      (2) Các mạch chiếu sáng sự cố phải được thử\r\ngiống như đã chỉ ra ở (1).

      \r\n\r\n

      2.19.2.5\r\nCác bộ sưởi điện, bếp điện và những thiết bị tương tự phải được\r\nthử để chứng minh rằng các phần tử đốt nóng thỏa mãn chức năng làm việc.

      \r\n\r\n

      2.19.2.6\r\nMỗi mạch thông tin nội bộ phải được thử một cách kỹ lưỡng để chứng\r\nminh được mức độ thỏa mãn và chức năng quy định của chúng. Phải đặc biệt lưu ý\r\nđến việc thử hoạt động của các hệ thống thông tin dùng điện của tàu bao gồm tay\r\nchuông truyền lệnh, báo cháy, tín hiệu sự cố, đèn nháy, bảng chỉ báo đèn hành\r\ntrình, bộ chỉ báo góc lái và điện thoại.

      \r\n\r\n

      2.19.3\r\nSụt áp

      \r\n\r\n

       Trong\r\nkhi tiến hành các việc thử ở trên, thì phải xác định chắc chắn được rằng mức độ\r\nsụt áp của các mạch cấp điện không vượt quá các trị số đã đưa ra ở 2.12.3.

      \r\n\r\n

      CHƯƠNG\r\n3 -

      \r\n\r\n

      THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỆN

      \r\n\r\n

      3.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      3.1.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

       Chương này đưa ra những\r\nyêu cầu đối với việc thiết kế các trang bị điện của nguồn điện chính, nguồn\r\nđiện sự cố/dự phòng và các trang bị điện khác lắp đặt trên tàu thủy.

      \r\n\r\n

      3.1.2\r\nThiết kế và chế tạo

      \r\n\r\n

       Thiết\r\nbị điện trên tàu phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTất cả các thiết bị điện phụ cần thiết để duy trì tàu ở trạng thái hoạt động và\r\nsinh hoạt bình thường và các hệ thống điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết\r\nphải được đảm bảo hoạt động bình thường mà không cần đến nguồn điện sự cố/dự\r\nphòng.

      \r\n\r\n

      (2) Những thiết bị điện có\r\ncông dụng thiết yếu để đảm bảo an toàn cho con người và tàu phải đảm bảo hoạt\r\nđộng tốt trong mọi tình huống sự cố.

      \r\n\r\n

      (3)\r\nChúng phải đảm bảo cho hành khách, thuyền viên và tàu tránh khỏi\r\ncác nguy hiểm do điện.

      \r\n\r\n

      3.2 Nguồn điện chính

      \r\n\r\n

      3.2.1\r\nNguồn điện chính

      \r\n\r\n

      3.2.1.1\r\nMỗi tàu tự hành phải được trang bị một nguồn điện chính. Trên các\r\ntàu khách mang cấp SI mà các máy phụ quan trọng phục vụ máy chính hoạt động nhờ\r\nnăng lượng điện thì nguồn điện chính phải bao gồm tối thiểu hai cụm phát điện,\r\nnếu là máy phát điện thì phải có ít nhất một máy được truyền động độc lập.

      \r\n\r\n

      3.2.1.2\r\nNguồn điện chính có thể là máy phát điện Diesel, bộ ắc quy hoặc\r\nmáy phát trích lực từ máy chính với điều kiện máy chính không đảo chiều.

      \r\n\r\n

      3.2.1.3\r\nNguồn điện chính của tàu phải cung cấp đủ năng lượng cho các thiết\r\nbị điện nêu ở 3.1.2.1 mà không quan tâm đến tốc độ và chiều quay của máy\r\nchính hoặc đường trục chính.

      \r\n\r\n

      3.2.1.4\r\nTổng công suất và khả năng quá tải tức thời của các máy phát điện\r\nxoay chiều cung cấp cho lưới điện tàu phải đủ để khởi động động cơ có công suất\r\nlớn nhất khi khởi động nặng nề nhất trong trường hợp một máy phát bất kỳ bị\r\nhỏng, đồng thời đủ cấp điện cho các phụ tải theo yêu cầu ở 3.3.1.3(1)\r\nđến (4). Trong trường hợp này cũng không cho phép làm giảm tần số và điện áp\r\ntới mức có thể gây mất đồng bộ làm dừng động cơ lai máy phát hoặc gây ra hiện\r\ntượng ngắt các động cơ điện đang làm việc.

      \r\n\r\n

      3.2.1.5\r\nNếu nguồn điện chính là ắc quy thì dung lượng phải đủ để đảm bảo\r\ncung cấp điện cho các thiết bị điện nêu ở 3.1.2.1 và ở 3.3.1.3(1)\r\nđến (4) trong thời gian 12 giờ không cần nạp thêm. Thời gian này không áp dụng\r\ncho tổ ắc quy thường xuyên được nạp điện bằng nguồn điện có sẵn trên tàu.

      \r\n\r\n

      3.2.2\r\nSố lượng và công suất của các biến áp

      \r\n\r\n

       Nếu\r\ncác biến áp là một bộ phận cần thiết trong hệ thống cung cấp điện năng theo yêu\r\ncầu ở 3.2.1 thì hệ thống phải được thiết kế sao cho đảm bảo cung cấp\r\nnăng lượng theo yêu cầu ở 3.2.1 một cách liên tục.

      \r\n\r\n

      3.2.3\r\nVị trí đặt bảng điện chính

      \r\n\r\n

      Bảng\r\nđiện chính và trạm phát chính phải được đặt ở trong cùng một không gian. Nhưng\r\ncũng có thể bố trí bảng điện chính cách các trạm phát bằng hàng rào bảo vệ,\r\ntrường hợp này có thể trang bị buồng điều khiển máy đặt trong không gian buồng\r\nmáy chính.

      \r\n\r\n

      3.3 Hệ thống chiếu sáng

      \r\n\r\n

      3.3.1\r\nYêu cầu chung

      \r\n\r\n

      3.3.1.1\r\nPhải có một hệ thống chiếu sáng chính được cung cấp từ nguồn điện\r\nchính, chiếu sáng các không gian hoặc các phòng để thuyền viên và mọi người\r\ntrên tàu làm việc và sinh hoạt bình thường.

      \r\n\r\n

      3.3.1.2\r\nHệ thống chiếu sáng chính phải được bố trí sao cho không có nguy\r\ncơ bị hư hỏng do cháy hoặc sự cố khác trong các không gian đặt nguồn sự cố,\r\nthiết bị biến đổi đi kèm, bảng điện sự cố và bảng chiếu sáng sự cố.

      \r\n\r\n

      3.3.1.3\r\nHệ thống chiếu sáng sự cố phải cung cấp đủ ánh sáng cần thiết để\r\nđảm bảo an toàn cho:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nTất cả các nơi cất giữ phương tiện cứu sinh;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nTất cả các hành lang công tác và sinh hoạt, cầu thang, lối thoát;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCác không gian đặt máy chính, đặt trạm phát điện chính và các vị trí điều khiển\r\nchúng;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nTất cả các trạm điều khiển, buồng điều khiển máy chính và ở các bảng điện sự cố\r\nvà bảng điện chính;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nTất cả những vị trí để trang bị dùng cho người chữa cháy;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nVị trí máy lái.

      \r\n\r\n

      3.3.1.4\r\nHệ thống chiếu sáng sự cố nêu ở 3.3.1.3, và các hệ thống\r\nchiếu sáng khác nêu ở 3.4.1.3(1) phải được bố trí sao cho không bị hư\r\nhỏng do lửa hoặc các sự cố khác trong các không gian đặt nguồn điện chính,\r\nthiết bị biến đổi đi kèm, bảng điện chính và bảng chiếu sáng chính.

      \r\n\r\n

      3.3.1.5\r\nViệc chiếu sáng phải đảm bảo:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐèn chiếu sáng đặt trong các buồng và không gian có khả năng bị vỡ nắp chụp\r\nthủy tinh phải có lưới bảo vệ;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nĐèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho không gây nung nóng dây cáp điện và các\r\nvật liệu lân cận đến nhiệt độ lớn hơn giới hạn cho phép;

      \r\n\r\n

      (3) Buồng ắc quy phải được\r\nchiếu sáng bằng các đèn đặt ở buồng lân cận không có nguy cơ nổ và cháy, chiếu\r\nsáng qua các cửa thông sáng kín khí có nắp kính. Hoặc có thể chiếu sáng bằng\r\nđèn phòng nổ đặt trong buồng ắc quy;

      \r\n\r\n

      (4) Trong các buồng chiếu sáng bằng đèn huỳnh\r\nquang mà đặt các máy có phần chuyển động quay thì phải có biện pháp để khắc\r\nphục hiệu ứng hoạt nghiệm quang điện;

      \r\n\r\n

      (5) Nút ấn báo cháy phải được chiếu sáng đầy\r\nđủ lúc bình thường cũng như khi có sự cố;

      \r\n\r\n

      (6) Các đèn chiếu sáng cố định ở hầm hàng\r\nphải được cấp điện từ bảng điện riêng biệt hoặc bằng đường dây riêng biệt của\r\nbảng điện chiếu sáng chung;

      \r\n\r\n

      (7) Các thang đo của dụng cụ đo phải được\r\nchiếu sáng sao cho các tia sáng phản xạ không làm ảnh hưởng đến việc quan sát.

      \r\n\r\n

      3.3.2\r\nThiết bị ngắt mạch trong mạch điện chiếu sáng

      \r\n\r\n

      3.3.2.1\r\nTrong mạch chiếu sáng phải dùng công tắc hai cực. Tuy nhiên trong\r\ncác buồng ở và buồng phục vụ khô ráo cho phép dùng thiết bị ngắt mạch kiểu một\r\ncực để ngắt từng nguồn sáng và cho mạch chiếu sáng có điện áp an toàn.

      \r\n\r\n

      3.3.2.2\r\nĐối với nguồn chiếu sáng cố định bên ngoài phải bố trí trạm ngắt\r\ntập trung đặt tại buồng lái hoặc buồng trực ban trên boong.

      \r\n\r\n

      3.3.2.3 Thiết\r\nbị ngắt mạch chiếu sáng phía sau bảng điện phân phối kiểu độc lập phải được đặt\r\nngoài cửa ra vào phía sau bảng điện.

      \r\n\r\n

      3.3.3\r\nỔ cắm điện

      \r\n\r\n

      3.3.3.1\r\nỔ cắm điện dùng cho đèn chiếu sáng di động phải được bố trí tối\r\nthiểu tại các vị trí sau:

      \r\n\r\n

      (1)  Buồng\r\nđặt nguồn điện sự cố;

      \r\n\r\n

      (2)  Buồng\r\nmáy lái;

      \r\n\r\n

      (3)  Buồng\r\nmáy;

      \r\n\r\n

      (4)  Sau bảng\r\nđiện chính;

      \r\n\r\n

      (5)  Buồng\r\nlái;

      \r\n\r\n

      (6)  Buồng\r\nđiện riêng biệt.

      \r\n\r\n

      3.3.3.2\r\nỔ cắm điện áp khác nhau phải có kết cấu khác nhau để tránh cắm\r\nnhầm phích.

      \r\n\r\n

      3.3.3.3\r\nỔ cắm dùng cho đèn chiếu sáng di động và cho các phụ tải khác ở\r\ntrên boong lộ thiên phải được đặt quay xuống dưới.

      \r\n\r\n

      3.3.3.4\r\nTại vị trí ổ cắm phải ghi rõ công dụng và điện áp ổ cắm.

      \r\n\r\n

      3.3.4\r\nCường độ chiếu sáng

      \r\n\r\n

       Cường\r\nđộ chiếu sáng ở các buồng làm việc và buồng ở phải tối thiểu bằng 75 Lux, còn ở\r\nhành lang và cầu thang tối thiểu là 50 Lux.

      \r\n\r\n

      3.4 Nguồn điện sự cố

      \r\n\r\n

      3.4.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      3.4.1.1\r\nTàu phải được trang bị một nguồn điện sự cố độc lập hoàn toàn phù\r\nhợp với Bảng 4/3.1 dưới đây. Với tàu mà nguồn điện chính là bộ ắc\r\nquy thì không cần phải bố trí nguồn điện sự cố.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/3.1 Yêu cầu thời gían phục vụ của\r\nnguồn điện sự cố

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TT

      \r\n

      \r\n

      Loại tàu

      \r\n

      \r\n

      Nguồn điện sự cố

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Tàu\r\n khách và tàu tàu hàng kiêm chở khách

      \r\n

      \r\n

      Ắc quy\r\n chiếu sáng trong 3 giờ

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Tàu\r\n hàng tự hành cấp SI, tàu dầu tự hành

      \r\n

      \r\n

      Ắc quy\r\n chiếu sáng trong 2 giờ

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Tàu\r\n kéo, ụ nổi, xưởng nổi

      \r\n

      \r\n

      Ắc quy\r\n chiếu sáng trong1 giờ

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Trạm\r\n lọc dầu và trung chuyển dầu

      \r\n

      \r\n

      Đèn\r\n phòng nổ xách tay hoặc ắc quy chiếu sáng trong 1 giờ

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Khách\r\n sạn nổi

      \r\n

      \r\n

      Ắc quy\r\n chiếu sáng trong 3 giờ

      \r\n

      \r\n\r\n

      3.4.1.2\r\nVới các tàu (trừ tàu khách) mang cấp SII thì chỉ cần nguồn điện dự\r\nphòng thay cho nguồn điện sự cố. Thời gian cấp điện của nguồn dự phòng phải phù\r\nhợp với điểm 3 của Bảng 4/3.1.

      \r\n\r\n

      3.4.1.3\r\nTrên các tàu mà nguồn điện chính là tổ ắc quy được nạp điện nhờ\r\nmáy phát gắn trên máy chính thì không cần phải có nguồn điện sự cố/dự phòng.

      \r\n\r\n

      3.4.1.4\r\nNguồn điện sự cố/dự phòng phải cung cấp cho các hộ tiêu thụ sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐèn hành trình và đèn tín hiệu;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nChiếu sáng buồng máy;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nChiếu sáng lối thoát ra từ buồng máy;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nChiếu sáng buồng khách, buồng thuyền viên có nhiều hơn 10 người;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nChiếu sáng buồng lái;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nChiếu sáng bảng điện chính; Chiếu sáng buồng đặt nguồn điện sự cố;

      \r\n\r\n

      (7)\r\nChiếu sáng nêu ở 3.3.1.3(1) đến (6);

      \r\n\r\n

      (8)\r\nHệ thống tín hiệu công vụ, báo cháy;

      \r\n\r\n

      (9)\r\nCác hệ thống khác làm việc theo quy định của Đăng kiểm.

      \r\n\r\n

      3.4.1.5\r\nThiết bị nạp ắc quy phải đảm bảo nối được ắc quy với lưới điện sự\r\ncố ngay cả trong trường hợp ắc quy đang được nạp.

      \r\n\r\n

      3.4.1.6\r\nChỉ được phép đặt thiết bị bảo vệ ngắn mạch trong mạch điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.4.1.7\r\nVới tàu khách chạy vùng thủy SI thì nguồn điện sự cố phải được bố\r\ntrí tự động cấp điện cho bảng điện sự cố khi mất nguồn điện chính.

      \r\n\r\n

      3.4.2\r\nVị trí đặt nguồn điện sự cố

      \r\n\r\n

      3.4.2.1\r\nNguồn điện sự cố phải được đặt cao hơn boong chính và ở ngoài\r\nthành quây miệng buồng máy về phía sau của vách chống va.

      \r\n\r\n

      3.4.2.2\r\nPhải cố gắng đặt bảng điện sự cố gần với nguồn điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.4.2.3\r\nKhông cho phép đặt bảng điện sự cố trong cùng buồng với ắc quy sự\r\ncố.

      \r\n\r\n

      3.4.3\r\nPhân phối nguồn điện sự cố

      \r\n\r\n

      3.4.3.1\r\nVới các tàu khách, nguồn điện sự cố phải được tự động đóng mạch\r\ncung cấp điện cho bảng điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.4.3.2\r\nTrên đường dây của bảng điện chiếu sáng sự cố và trên mạch điện\r\nchiếu sáng sự cố riêng biệt không được phép đặt thiết bị ngắt mạch, trừ trường\r\nhợp nêu ở 3.4.3.3. Chỉ được phép đặt thiết bị ngắt mạch cho mạch chiếu\r\nsáng sự cố buồng lái.

      \r\n\r\n

      3.4.3.3\r\nMạng điện chiếu sáng sự cố có thể được hợp nhất với mạng điện\r\nchiếu sáng chính.

      \r\n\r\n

      3.4.3.4\r\nĐèn và đui đèn chiếu sáng sự cố phải được sơn màu đỏ.

      \r\n\r\n

      3.4.4\r\nBố trí nguồn điện sự cố

      \r\n\r\n

      3.4.4.1\r\nPhải cố gắng lắp đặt bảng điện sự cố gần với nguồn điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.4.4.2\r\nVới nguồn điện sự cố là máy phát điện thì phải bố trí máy phát và\r\nbảng điện trong cùng 1 không gian, trừ khi vì thế mà làm hư hỏng bảng điện.

      \r\n\r\n

      3.4.4.3\r\nKhông cho phép đặt bất kỳ tổ ắc quy được trang bị phù hợp với 3.4\r\ntrong cùng một không gian với bảng điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.4.4.4\r\nPhải có thiết bị chỉ báo đặt ở vị trí thích hợp trên bảng điện\r\nchính hoặc trong buồng điều khiển máy chính để chỉ báo ắc quy của hoặc nguồn\r\nđiện sự cố đang phóng điện.

      \r\n\r\n

      3.4.4.5\r\nĐường cáp nối giữa bảng điện chính và bảng điện sự cố phải được:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nBảo vệ quá tải và ngắn mạch tại bảng điện;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nTự động ngắt ra tại bảng điện sự cố khi mất nguồn điện chính;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nNếu hệ thống có bố trí cấp điện ngược về bảng điện chính thì tối thiểu phải\r\nđựơc bảo vệ ngắn mạch ở bảng điện sự cố. Đồng thời bảng điện sự cố phải được\r\ncấp điện từ bảng điện chính trong điều kiện bình thường.

      \r\n\r\n

      3.4.4.6\r\nTrường hợp cần thiết, phải có thể ngắt các mạch không phải là sự\r\ncố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo đủ công suất sẵn sàng cấp cho các mạch sự\r\ncố.

      \r\n\r\n

      3.4.5\r\nQuy định thử

      \r\n\r\n

      Phải\r\ncó biện pháp thử định kỳ hệ thống điện sự cố.

      \r\n\r\n

      3.5 Đèn tín hiệu hành trình, đèn phân biệt

      \r\n\r\n

      3.5.1\r\nĐèn tín hiệu hành trình

      \r\n\r\n

      3.5.1.1\r\nĐèn tín hiệu hành trình đặt trên cột phải được cấp điện bằng cáp\r\nmềm có phích cắm tháo được.

      \r\n\r\n

      3.5.1.2\r\nMỗi mạch đèn tín hiệu hành trình phải có thiết bị bảo vệ ở cả hai\r\nmạch.

      \r\n\r\n

      3.5.1.3\r\nCác đèn hành trình phải được bố trí các đường cáp độc lập từ bảng\r\nchỉ báo đèn hành trình.

      \r\n\r\n

      3.5.1.4\r\nMỗi đèn hành trình phải được điều khiển và bảo vệ trên tất cả các\r\ncực cách ly bằng một công tắc có cầu chì hoặc bằng bộ ngắt mạch lắp đặt trên\r\nbảng chỉ báo đèn hành trình. Thiết bị điều khiển phải được bố trí gần bảng điện\r\nnếu như không thể bố trí được trên bảng điện.

      \r\n\r\n

      3.5.1.5\r\nBảng chỉ báo đèn hành trình phải được cấp điện bằng mạch riêng\r\nbiệt từ bảng điện chính hoặc từ thứ cấp của biến áp được nối trực tiếp với bảng\r\nđiện chính và từ bảng điện sự cố/dự phòng. Các mạch cấp điện chính và sự cố\r\nphải cách thật xa nhau, nếu có thể, trên suốt chiều dài của chúng.

      \r\n\r\n

      3.5.1.6\r\nCác công tắc và cầu chì chỉ được bố trí trên bảng điện hoặc bảng\r\nchỉ báo, không được bố trí trên mạch cấp nguồn của đèn hành trình.

      \r\n\r\n

      3.5.1.7\r\nBảng chỉ báo đèn hành trình phải được đặt ở vị trí dễ tới gần trên\r\nbuồng lái.

      \r\n\r\n

      3.5.2\r\nĐèn mất chủ động và đèn neo

      \r\n\r\n

       Các\r\nđèn mất chủ động và đèn neo phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện\r\nchính và nguồn điện sự cố/dự phòng.

      \r\n\r\n

      3.5.3\r\nĐèn tín hiệu phân biệt

      \r\n\r\n

       Các\r\nđèn tín hiệu phân biệt phải được cấp điện từ cả hai nguồn, nguồn điện chính và\r\nnguồn điện sự cố/dự phòng.

      \r\n\r\n

      3.5.4\r\nHệ thống thông tin liên lạc nội bộ

      \r\n\r\n

      3.5.4.1\r\nHệ thống liên lạc nội bộ phải phù hợp với 2.4.

      \r\n\r\n

      3.5.4.2\r\nHệ thống thông tin liên lạc nội bộ phải được cấp điện từ nguồn\r\nđiện được bố trí thích hợp để có thể sử dụng trong trường hợp sự cố.

      \r\n\r\n

      3.6 Hệ thống chống sét

      \r\n\r\n

      3.6.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

      3.6.1.1\r\nTrên tất cả các cột gỗ hoặc cột cao nhất của tàu phải được lắp đặt\r\nthiết bị chống sét. ở những tàu không tự hành, không có thuyền viên có thể\r\nkhông cần đặt thiết bị chống sét nếu tàu này dùng để chở khoáng sản (đá,\r\nsỏi...).

      \r\n\r\n

      3.6.1.2\r\nHệ thống chống sét phải bao gồm một thanh hoặc dây dẫn bằng đồng\r\nđỏ có tiết diện không nhỏ hơn 75 mm2 được nối bằng các vít bằng đồng\r\nđỏ hoặc các kẹp bằng đồng đỏ với một đầu thu lôi nhọn bằng đồng đỏ có đường\r\nkính thân không nhỏ hơn 12 mm. Đầu cuối đường dây phải được nối chắc\r\nchắn với phần kim loại gần nhất thuộc bộ phận thân tàu.

      \r\n\r\n

      3.6.1.3\r\nĐường dây chống sét phải đi càng thẳng càng tốt, tránh uốn gấp.\r\nTất cả các kẹp phải được làm bằng đồng đỏ hoặc đồng thau. Nên sử dụng kiểu nối\r\nrăng cưa và có chốt hãm. Không cho phép sử dụng các mối nối hàn vảy.

      \r\n\r\n

      3.6.1.4\r\nKhông được đi dây dẫn qua vị trí có nguy cơ nổ.

      \r\n\r\n

      3.6.1.5\r\nTàu phi kim loại thì tấm tiếp đất phải là các lá đồng có diện tích\r\nkhông nhỏ hơn 2 m2 và có chiều dày từ 2-5 mm thường xuyên được ngâm\r\ntrong nước ở bất kỳ tư thế nào của tàu.

      \r\n\r\n

      3.6.1.6\r\nTàu làm bằng vật liệu hỗn hợp thì tấm nối đất có thể là sống mũi\r\nlàm bằng kim loại hoặc kết cấu kim loại khác mà trong mọi tư thể của tàu luôn\r\nđược ngâm trong nước.

      \r\n\r\n

      3.6.1.7\r\nĐiện trở của hệ thống chống sét từ đầu thu lôi đến điểm tiếp đất\r\nhoặc vỏ tàu không được vượt quá 0,02 W.

      \r\n\r\n

      3.6.2\r\nCác biện pháp chống sét

      \r\n\r\n

      3.6.2.1 Nếu\r\nthân tàu và cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy và ở đỉnh cột kim loại\r\nkhông có thiết bị nào thì có thể coi cột là thiết bị chống sét.

      \r\n\r\n

      3.6.2.2\r\nNếu thân tàu và cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy và ở đỉnh\r\ncột kim loại có thiết bị điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện\r\nđặt ở đỉnh cột một khoảng không nhỏ hơn 300 mm.

      \r\n\r\n

      3.6.2.3\r\nNếu thân tàu là vật liệu không dẫn điện và cột tàu là kim loại thì\r\nphải có tấm tiếp đất như nêu ở 3.6.1.5. Nếu ở đỉnh cột có thiết bị điện\r\nthì thực hiện nối đât như ở 3.6.2.2.

      \r\n\r\n

      3.7 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và đồ nghề

      \r\n\r\n

      3.7.1\r\nPhụ tùng dự trữ

      \r\n\r\n

      3.7.1.1\r\nĐối với các máy điện quay và các cơ cấu điều khiển thiết bị điện\r\nchân vịt phải có đầy đủ các phụ tùng dự trữ như ở các Bảng 4/3.1, 4/3.3\r\nvà 4/3.5.

      \r\n\r\n

      3.7.1.2\r\nĐối với các tổ máy phát điện phục vụ tàu, các động cơ điện quan\r\ntrọng, các cơ cấu điều khiển chúng và các bảng điện phải có đầy đủ các phụ tùng\r\ndự trữ như ở các bảng 4/3.1 đến 4/3.5.

      \r\n\r\n

      3.7.1.3\r\nSố lượng yêu cầu ở 3.7.1.1 và 3.7.1.2 là số lượng dự\r\ntrữ yêu cầu trên tổng số thiết bị lắp đặt chính xác trên tàu.

      \r\n\r\n

      3.7.1.4\r\nĐối với các động cơ và các tổ hợp máy phát động cơ trong hệ thống\r\nmáy lái, nếu không có máy dự phòng thì phải có đầy đủ các phụ tùng dự trữ như\r\nliệt kê ở Bảng 4/3.2 và thêm các phụ tùng dự trữ ở Bảng 4/3.1.

      \r\n\r\n

      3.7.1.5\r\nNếu điện áp của các mạch chiếu sáng sự cố/dự phòng khác mạch chiếu\r\nsáng chung thì số lượng đèn dự trữ phải bằng 1/2 số đèn lắp đặt.

      \r\n\r\n

      3.7.2\r\nDụng cụ thử

      \r\n\r\n

       Đối\r\nvới các tàu có trang bị điện từ 50 kW trở lên phải có đồng hồ đo điện\r\ntrở cách điện loại 500 V để có thể đo được thường xuyên độ cách điện, đồng thời\r\nphải có các dụng cụ đo xách tay như sau:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nMột đồng hồ đo điện áp xoay chiều hoặc một chiều, hoặc cả hai;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nMột đồng hồ đo dòng điện xoay chiều hoặc một chiều, hoặc cả hai, có sun dòng\r\nhoặc biến dòng.

      \r\n\r\n

      3.7.3\r\nCác dụng cụ tháo lắp

      \r\n\r\n

      Phải\r\ncó một bộ đầy đủ các dụng cụ đặc biệt để chỉnh định hoặc tháo lắp thiết bị\r\nđiện.

      \r\n\r\n

      3.7.4\r\nĐóng gói và cất giữ

      \r\n\r\n

      Tất cả các phụ tùng dự trữ, dụng cụ đồ\r\nnghề phải được cất trong các hòm gỗ hoặc hòm bằng thép không bị ăn mòn phù hợp,\r\nphải ghi rõ các phụ tùng và dụng cụ đựng trong đó lên trên mặt hòm và để ở vị\r\ntrí thích hợp. Nếu trên tàu có các kho để cất giữ các phụ tùng dự trữ và dụng\r\ncụ thì không cần có các hòm này.

      \r\n\r\n

      Bảng 4/3.1 Phụ tùng dự trữ cho máy phát, bộ\r\nkích từ và động cơ

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phụ tùng dự trữ

      \r\n

      \r\n

      Số lượng yêu cầu

      \r\n

      \r\n

      Vòng bi thường hoặc hoặc vòng bi kín mỡ

      \r\n

      \r\n

      1 cho 4 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Giá đỡ chổi than

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Lò so của giá đỡ chổi than

      \r\n

      \r\n

      1 cho 4 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Chổi than

      \r\n

      \r\n

      1 cho 1 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây kích từ máy một chiều (Trừ cuộn dây cực phụ không cách\r\n điện)

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 cuộn

      \r\n

      \r\n

      Điện trở của các biến trở kích từ và điện trở phóng của máy phát\r\n và bộ kích từ

      \r\n

      \r\n

      Xem Bảng 4/3.5

      \r\n

      \r\n

      Phần ứng của động cơ tời một chiều

      \r\n

      \r\n

      1 cho 6 động cơ

      \r\n

      \r\n

      Stato của động cơ tời xoay chiều roto lồng sóc

      \r\n

      \r\n

      1 cho 6 động cơ

      \r\n

      \r\n

      Roto của động cơ tời xoay chiều roto dây quấn

      \r\n

      \r\n

      1 cho 6 động cơ

      \r\n

      \r\n

      Vành truợt của máy điện chân vịt

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi loại và cỡ

      \r\n

      \r\n\r\n

       Bảng 4/3.2 Phụ tùng dự trữ bổ\r\nsung cho động cơ máy lái không có động cơ dự phòng hoặc tổ hợp máy phát động cơ

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phụ tùng dự trữ

      \r\n

      \r\n

      Số lượng yêu cầu

      \r\n

      \r\n

       Phần ứng của động cơ và máy phát động cơ một chiều

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi cỡ (đầy đủ cả trục và khớp nối)

      \r\n

      \r\n

      Stato của động cơ xoay chiều roto lồng sóc

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi cỡ

      \r\n

      \r\n

      Roto của động cơ xoay chiều roto dây quấn

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi cỡ (đầy đủ cả trục và khớp nối)

      \r\n

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/3.3 Phụ tùng dự trữ cho các cơ cấu điều khiển

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phụ tùng dự trữ

      \r\n

      \r\n

      Số lượng yêu cầu

      \r\n

      \r\n

      Tiếp điểm (chịu hồ quang hoặc mài mòn)

      \r\n

      \r\n

      1 bộ\r\n cho 2 bộ hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n

      Lò so

      \r\n

      \r\n

      1 cho 4\r\n chiếc

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây công tác và cuộn sun dòng

      \r\n

      \r\n

      1 cho\r\n 10 cuộn

      \r\n

      \r\n

      Điện trở mỗi loại và cỡ

      \r\n

      \r\n

      1 cho\r\n 10 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Cầu chì và các chi tiết của nó

      \r\n

      \r\n

      Xem\r\n Bảng 4/3.5

      \r\n

      \r\n

      Chụp bảo vệ và đèn của các đèn báo

      \r\n

      \r\n

      Xem\r\n Bảng 4/3.5

      \r\n

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/3.4 Phụ tùng dự trữ cho các phanh điện từ

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phụ tùng dự trữ

      \r\n

      \r\n

      Số lượng yêu cầu

      \r\n

      \r\n

      Long đen và ốc vít

      \r\n

      \r\n

      1 bộ cho 4 hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n

      Lò so

      \r\n

      \r\n

      1 cho 4 chiếc hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 cuộn hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n\r\n

       Bảng 4/3.5 Phụ tùng\r\ndự trữ cho các bảng điện, phân nhóm và phân phối

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phụ tùng dự trữ

      \r\n

      \r\n

      Số lượng yêu cầu

      \r\n

      \r\n

      Cầu chì (không phục hồi được)

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 20 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Cầu chì (phục hồi được)

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 10 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Chi tiết của cầu chì phục hồi được

      \r\n

      \r\n

      1 cho 1 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Tiếp điểm chịu hồ quang

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 10 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Lò so

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chiếc, nhưng tổng số không quá 10 chiếc

      \r\n

      \r\n

      Khối nhả hoàn chỉnh, nếu phần tử nhả có thể thay thế được dùng\r\n cho bộ ngắt kiểu nhiệt khối kín

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 phần tử nhả giống nhau hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n

      Bộ ngắt mạch kiểu nhiệt khối kín, nếu dùng các phần tử nhả không\r\n thay thế được

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi nhóm 10 bộ ngắt giống nhau hoặc ít hơn

      \r\n

      \r\n

      Cuộn dây điện áp

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi loại và cỡ

      \r\n

      \r\n

      Điện trở

      \r\n

      \r\n

      1 cho mỗi loại và cỡ

      \r\n

      \r\n

      Chụp bảo vệ của các đèn báo và đèn tín hiệu

      \r\n

      \r\n

      1 cho 10 chụp giống nhau

      \r\n

      \r\n

      Đèn báo và đèn tín hiệu

      \r\n

      \r\n

      1 cho 1 chiếc

      \r\n

      \r\n\r\n

      CHƯƠNG\r\n4 -

      \r\n\r\n

      NHỮNG YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI TÀU CHỞ DẦU

      \r\n\r\n

      4.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      4.1.1\r\nPhạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      4.1.1.1\r\nChương này được áp dụng cho thiết bị điện lắp đặt trên các tàu chở\r\ndầu, các trạm trung chuyển dầu, két chứa và các công trình nổi khác (sau này\r\nđược gọi chung là tàu dầu) dùng để chuyên chở chất lỏng và chất khí hóa lỏng dễ\r\ncháy hoặc để làm việc ở vùng có chất dễ cháy nói trên.

      \r\n\r\n

      4.1.1.2\r\nCác buồng và các không gian của tàu dầu dùng để chuyên chở dầu có\r\nnhiệt độ chớp cháy dưới 60 oC, được phân thành loại có nguy cơ nổ và\r\nkhông có nguy cơ nổ. Các buồng và các không gian của tàu dầu dùng để chuyên chở\r\ndầu có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn hoặc bằng 60 oC, được phân thành\r\nloại có nguy cơ cháy và không có nguy cơ cháy.

      \r\n\r\n

      4.1.1.3\r\nCác buồng và các không gian có nguy cơ nổ và nguy cơ cháy được cho\r\nở Bảng 4/4.1.

      \r\n\r\n

      4.1.2\r\nHệ thống phân phối

      \r\n\r\n

      4.1.2.1\r\nMặc dù có các yêu cầu ở 2.2.1.1, hệ thống phân phối năng\r\nlượng điện của tàu phải là 1 trong các hệ thống đưa ra dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nHệ thống 1 chiều 2 dây cách điện;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nHệ thống xoay chiều 1 pha 2 dây cách điện;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nHệ thống xoay chiều 3 pha 3 dây cách điện.

      \r\n\r\n

      4.2 Yêu cầu về lắp đặt thiết bị điện

      \r\n\r\n

      4.2.1\r\nMức độ bảo vệ và kiểu bảo vệ của thiết bị điện

      \r\n\r\n

      4.2.1.1\r\nMức độ bảo vệ và kiểu bảo vệ của thiết bị điện phải phù hợp với\r\nyêu cầu sử dụng.

      \r\n\r\n

      4.2.1.2\r\nTrong các buồng và không gian có nguy cơ nổ loại 1 không được phép\r\nđặt các thiết bị điện, trừ:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nĐầu đo mức chất chất lỏng và nhiệt độ có kiểu phòng nổ;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nCáp điện đi qua khoang chứa dầu, két dầu, khoang cách ly đặt trong ống thép kéo\r\nliền, kín khí, không có mối nối bên trong các khoang và két đó trừ chỗ nối của\r\ncác đầu cảm biến báo cháy được chèn phù hợp;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nThiết bị báo cháy kiểu phòng nổ chỉ dùng cho các khoang hàng nêu ở điểm 3 của\r\nBảng 4/4.1.

      \r\n\r\n

      4.2.1.3\r\nTrong các buồng và không gian có nguy cơ nổ loại 2 không được phép\r\nđặt các thiết bị điện, trừ:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nThiết bị điện kiểu phòng nổ;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nThiết bị báo cháy kiểu phòng nổ (nên dùng thiết bị có kiểu phòng tia lửa);

      \r\n\r\n

      (3) Cáp điện của các thiết bị điện nói ở trên với điều\r\nkiện cáp được đi trong ống thép kéo liền, kín khí.

      \r\n\r\n

       Trong trường hợp không có số\r\nliệu về loại và nhóm có nguy cơ nổ của hỗn hợp sản phẩm dầu thì trong các buồng\r\nvà không gian loại 2 của tàu dầu (trừ buồng ắc quy) phải dùng thiết bị điện\r\nphòng nổ để làm việc ở những nơi có hỗn hợp loại II và cao hơn và cấp nhiệt độ\r\nlà T3.

      \r\n\r\n

      4.2.1.4\r\nTrong các buồng (khoang cách ly...) và các không gian có nguy cơ\r\ncháy loại 1 phải đặt các thiết bị điện có cấp bảo vệ tối thiểu là IP56.

      \r\n\r\n

      4.2.1.5\r\nTrong các buồng và không gian có nguy cơ cháy loại 2 cho phép đặt\r\nthiết bị điện không thấp hơn IP54. Cáp điện phải phù hợp với 4.2.2.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4/4.1 - Phân loại không gian nguy hiểm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TT

      \r\n

      \r\n

      Buồng, không gian

      \r\n

      \r\n

      Loại

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Khoang két chứa chất lỏng và khí hóa lỏng dễ cháy

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Khoang cách ly các khoang két nói ở 1 với các buồng lân cận và\r\n các buồng khác và không được ngăn cách bằng khoang cách ly, không được thông\r\n gió cưỡng bức.

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Khoang hàng dùng để chuyển tải các chất lỏng và khí hóa lỏng vào\r\n các thùng, bình chuẩn.

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Buồng bơm dùng dể bơm dầu hoặc buồng máy nén khí hóa lỏng.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Buồng kín và nửa kín chứa ống làm hàng.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Buồng kín và nửa kín có đường ống xuyên qua để chuyển dầu hoặc\r\n khí hóa lỏng.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      các buồng lân cận với các khoang két nêu ở 1 không có khoang\r\n cách ly nhưng có thông gió cưỡng bức.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Các buồng ở trên buồng bơm và ở trên khoang cách ly thẳng đứng\r\n kề với các khoang két nêu ở 1

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Các vùng trên boong hở hoặc không gian nửa kín trên boong hở\r\n trong phạm vi 3 m so với cửa lấy dầu hàng, cửa thoát khí hoặc hơi, van\r\n phân phối dầu hàng, van dầu hàng, bích nối đường ống dầu hàng, lối vào buồng\r\n hơm dầu hàng hoặc cửa thông gió buồng bơm dầu hàng

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Các vùng trên boong hở trong phạm vi thành quây dầu tràn bao\r\n quanh van phân phối dầu hàng và ra xa 3 m so với thành quây trên và các thành\r\n quây khác dùng để giữ dầu tràn ở xa khu vực sinh hoạt và buồng công tác, còn\r\n phía trên boong lấy với độ cao là 2,4 m.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Các vùng trên boong hở hoặc không gian nửa kín trên boong trong\r\n phạm vi 6 m so với cửa thông gió két dầu hàng

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      Các vùng trên boong hở bao trùm két dầu hàng (bao gồm cả két dằn\r\n bên trong khu vực két dầu hàng) và toàn bộ chiều rộng tàu, cộng thêm 3 m về\r\n phía mũi và đuôi tàu thuộc boong hở, còn phía trên boong lấy với độ cao là\r\n 2,4 m

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Các vùng trên boong hở hoặc không gian nửa kín trên boong hở\r\n trong phạm vi 5 m so với cửa lấy dầu hàng, cửa thoát khí hoặc hơi và\r\n từ cửa đó đi xuống tới boong, trừ phạm vi 3 m so với cửa liên quan

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

       Các vùng trên boong hở hoặc không gian nửa kín trên boong hở\r\n trong phạm vi 10 m so với cửa thông gió két dầu hàng và từ cửa đó đi xuống\r\n tới boong, trừ phạm vi 6 m so với cửa liên quan

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.2.2\r\nMạng điện và đặt cáp điện

      \r\n\r\n

      4.2.2.1\r\nTrong các buồng, không gian có nguy cơ nổ loại 1 không được phép\r\nđặt các ổ cắm điện. Trong các buồng này có thể dùng đèn xách tay kiểu phòng nổ\r\ndùng nguồn điện độc lập (pin, ắc quy...), các đèn này phải có giấy chứng nhận\r\nphòng nổ và được Đăng kiểm chấp nhận.

      \r\n\r\n

      4.2.2.2\r\nThiết bị đo điện trở cách điện với điều kiện dòng chạy qua đất\r\nkhông quá 30 mA, và độ tự cảm nối đất trong mạch không quá 60 mH.

      \r\n\r\n

      4.2.2.3\r\nCáp ở độ cao cách mặt boong của két dầu 2 m được phép đặt trong\r\nhộp sắt có nắp tháo được hoặc đặt trong ống thép. Cáp đặt trong hộp sắt phải\r\nđược bắt chặt không bị xê dịch.

      \r\n\r\n

      4.2.2.4\r\nKhông được đặt những đoạn cáp bù ở những chỗ nguy hiểm. Khoảng cách từ đường\r\ncáp tới boong, vách và két chứa dầu không được nhỏ hơn 200 mm.

      \r\n\r\n

      4.2.3\r\nChiếu sáng

      \r\n\r\n

      4.2.3.1\r\nViệc chiếu sáng buồng bơm có thể bằng đèn phòng nổ hoặc chiếu sáng\r\ntừ buồng không có nguy cơ nổ thông qua cửa sổ kính kiểu kín khí có chiều dày\r\nkhông nhỏ hơn 12 mm và phải có lưới bảo vệ ở cả hai đầu để tránh vỡ kính.

      \r\n\r\n

      4.2.3.2 Buồng\r\nbơm phải có ít nhất hai nhóm chiếu sáng được cấp điện từ hai đường dây riêng\r\nbiệt.

      \r\n\r\n

      4.2.3.3 Thiết\r\nbị ngắt mạch đèn chiếu sáng phải được đặt ở ngoài các buồng và không gian loại\r\n1 và loại 2.

      \r\n\r\n

      4.2.4\r\nNối đất

      \r\n\r\n

      4.2.4.1\r\nTàu dầu dùng để chuyên chở các sản phẩm dầu có nhiệt độ chớp cháy\r\nkhông quá 60 oC trước khi làm hàng phải được nối đất với bờ\r\nhoặc với tàu cặp mạn bằng cáp mềm có tiết diện không nhỏ hơn 12 mm2.

      \r\n\r\n

      4.2.4.2\r\nTất cả các két chứa, bơm, đường ống làm hàng (kể cả đường ống rửa\r\nhầm hàng) làm bằng kim loại phải được nối đất với nhau và với thân tàu. Dây dẫn\r\nnối đất phải là dây đồng mềm có tiêt diện không nhỏ hơn 16 mm2.

      \r\n\r\n

      4.2.5\r\nBuồng bơm

      \r\n\r\n

      4.2.5.1\r\nViệc lắp đặt các động cơ điện và các thiết bị điện khác trong\r\nbuồng bơm phải phù hợp với yêu cầu của 4.2.1

      \r\n\r\n

      4.2.5.2 Phải\r\nbố trí khóa liên động giữa động cơ lai bơm dầu hàng và quạt thông gió buồng bơm\r\nđể đảm bảo chỉ có thể khởi động được động cơ lai bơm khi quạt thông gió đã làm\r\nviệc.

      \r\n\r\n

      CHƯƠNG 5 -

      \r\n\r\n

      YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN\r\nCHÂN VỊT

      \r\n\r\n

      5.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      5.1.1\r\nPhạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      5.1.1.1\r\nCác trang bị điện trên những tàu mà phương tiện đẩy tàu duy nhất\r\nlà hệ thống chân vịt được dẫn động bằng điện (sau đây trong Chương này gọi là\r\ntàu có thiết bị điện chân vịt) phải thỏa mãn những yêu cầu tương ứng trong phần\r\nnày và những yêu cầu bổ sung trong chương này.

      \r\n\r\n

      5.1.1.2\r\nCác bộ biến đổi bán dẫn của các động cơ điện quay chân vịt và các\r\nhệ thống điện khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết phải thỏa mãn những yêu cầu ở 5.1.1.1.

      \r\n\r\n

      5.1.1.3\r\nCác máy dùng trên tàu có thiết bị điện chân vịt phải thỏa mãn\r\nnhững yêu cầu tương ứng trong Phần 3 và những yêu cầu bổ sung trong\r\nChương này.

      \r\n\r\n

      5.1.2\r\nYêu cầu bổ sung đối với động cơ dẫn động các máy phát điện chân vịt

      \r\n\r\n

      5.1.2.1\r\nQuá trình đảo chiều quay chân vịt từ tiến sang lùi khi tàu đang\r\ntiến thì động cơ dẫn động các máy phát, nói chung, phải có một hệ thống điều\r\nkhiển có khả năng nhận hoặc hạn chế năng lượng tái sinh mà không làm thiết bị\r\nbảo vệ quá tốc tác động như nêu ở 2.4.1.2, 3.3.1.1, hoặc 4.3.1.1\r\ncủa Phần 3. Đồng thời động cơ lai và máy phát phải được kết cấu\r\nsao cho có khả năng chịu được vòng quay bằng vòng quay đặt của thiết bị bảo vệ\r\nquá tốc.

      \r\n\r\n

      5.1.2.2\r\nCác đặc tính của bộ điều tốc động cơ lai phải được Đăng kiểm chấp\r\nthuận, trừ trường hợp nếu máy phát động lực cũng được sử dụng như là máy phát\r\nđiện chính trên tàu.

      \r\n\r\n

      5.1.2.3\r\nKhi thay đổi tốc độ động cơ lai để điều khiển tốc độ quay chân\r\nvịt, thì bộ điều tốc phải có khả năng điều khiển được từ xa, càng xa càng tốt.\r\nTuy nhiên nếu được sự đồng ý của Đăng kiểm thì không cần thiết áp dụng yêu cầu\r\nnày.

      \r\n\r\n

      5.1.2.4\r\nKhi các máy phát một chiều được dẫn động riêng biệt và được mắc\r\nnối tiếp thì phải có biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa việc đảo chiều quay của\r\nmáy phát trong trường hợp có hư hỏng của nguồn dẫn động.

      \r\n\r\n

      5.2 Thiết bị điện chân vịt và cáp điện

      \r\n\r\n

      5.2.1\r\nQuy định chung

      \r\n\r\n

       Trong\r\nbất kỳ chế độ điều động nào cũng không được tạo ra từ trường lớn quá mức trong\r\ncác thiết bị điện chân vịt.

      \r\n\r\n

      5.2.2\r\nYêu cầu chung đối với các động cơ điện quay chân vịt

      \r\n\r\n

      5.2.2.1\r\nCác động cơ điện quay chân vịt phải thỏa mãn những yêu cầu từ (1)\r\nđến (3) dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nMô men quay sẵn có cho quá trình điều động tàu phải có khả năng dừng hoặc đảo\r\nchiều của tàu với thời gian hợp lý khi tàu hành trình ở tốc độ lớn nhất;

      \r\n\r\n

      (2)\r\nĐối với các động cơ xoay chiều thì phải có độ dự trữ mômen quay đủ để giữ động\r\ncơ không bị mất đồng bộ trong điều kiện thời tiết xấu;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nCác động cơ không được sinh ra dao động xoắn có hại trong dải tốc độ quay thông\r\nthường.

      \r\n\r\n

      5.2.2.2\r\nPhải đảm bảo bôi trơn các ổ đỡ của động cơ quay chân vịt ở mọi tốc\r\nđộ, kể cả tốc độ trượt. Khi sử dụng hệ thống bôi trơn cưỡng bức, thì hệ thống\r\nphải có các thiết bị báo động bằng âm thanh và ánh sáng để báo động khi có sự\r\ncố về việc cấp dầu bôi trơn hoặc áp lực dầu bôi trơn giảm thấp.

      \r\n\r\n

      5.2.2.3\r\nĐối với các động cơ 1 chiều có khả năng xảy ra quá tốc độ như nêu\r\nở 2.7.7 do mất chân vịt hoặc chân vịt quay quá nhanh thì phải trang bị\r\nthiết bị bảo vệ quá tốc, đồng thời rôto của động cơ cũng phải được kết cấu phù\r\nhợp để tránh những hư hỏng do quá tốc.

      \r\n\r\n

      5.2.2.4\r\nNếu hệ thống được thiết kế có 1 động cơ quay chân vịt nối với tổ\r\nmáy phát có công suất liên tục lớn hơn công suất của động cơ thì phải có biện\r\npháp ngăn ngừa tình trạng hoạt động quá tải liên tục hoặc quá mômen không cho\r\nphép của động cơ và đường trục.

      \r\n\r\n

      5.2.3\r\nKết cấu và bố trí các máy điện quay của hệ thống điện chân vịt

      \r\n\r\n

      5.2.3.1\r\nPhải có các biện pháp hữu hiệu nhằm tránh ngưng đọng nước la canh\r\nphía dưới các động cơ, máy phát, các bộ kích từ hoặc các khớp nối điện từ (sau\r\nđây ở Chương này gọi chung là máy điện quay chân vịt ).

      \r\n\r\n

      5.2.3.2\r\nCác vành trượt và cổ góp của các máy điện quay chân vịt phải được\r\nbố trí ở những vị trí thích hợp để dễ bảo dưỡng. Các cuộn dây và gối đỡ phải\r\ntiếp cận được dễ dàng để kiểm tra và sửa chữa. Nếu thấy cần thiết thì Đăng kiểm\r\ncó thể yêu cầu các máy điện quay chân vịt phải được kết cấu sao cho có thể tháo\r\nvà thay thế các cuộn dây từ trường của chúng.

      \r\n\r\n

      5.2.3.3\r\nTrên cuộn dây stato của máy điện xoay chiều hoặc cuộn dây kích từ\r\ncủa máy điện một chiều có công suất lớn hơn 500 kW phải được trang bị các đầu\r\ncảm biến nhiệt để phục vụ cho việc kiểm tra và báo động.

      \r\n\r\n

      5.2.3.4\r\nCác máy điện quay chân vịt phải được trang bị hệ thống thông gió\r\ncưỡng bức.

      \r\n\r\n

      5.2.3.5\r\nPhải có biện pháp hữu hiệu tránh ngưng đọng hơi nước và nước trong\r\ncác máy điện quay chân vịt.

      \r\n\r\n

      5.2.4\r\nNhiệt độ của các máy điện quay chân vịt

      \r\n\r\n

       Trường\r\nhợp máy điện quay chân vịt có tốc độ thay đổi được trang bị một quạt gió gắn ở\r\nđầu trục và phải chịu hoạt động ở tốc độ dưới tốc độ định mức với mômen quay\r\nlớn nhất, dòng tải lớn nhất, dòng kích từ lớn nhất hoặc với các điều kiện tương\r\ntự thì nhiệt độ không được vượt quá giới hạn nêu ở Bảng 4/2.6 của 2.8.4.

      \r\n\r\n

      5.2.5\r\nBộ biến đổi bán dẫn

      \r\n\r\n

      5.2.5.1\r\nCác bộ biến đổi bán dẫn phải được thiết kế sao cho có khả năng\r\nchịu được dòng quá tải khi thay đổi hướng chuyển động của tàu và trong các quá\r\ntrình vận hành tàu nêu ở 1.3.2, Phần 3 của Quy phạm này.

      \r\n\r\n

      5.2.5.2\r\nPhải đảm bảo phân chia đều điện áp hoặc dòng điện khi các linh\r\nkiện bán dẫn được mắc nối tiếp hoặc song song nhau.

      \r\n\r\n

      5.2.5.3\r\nCác linh kiện hoặc cụm linh kiện bán dẫn phải được trang bị làm mát\r\nđể duy trì nhiệt độ dưới nhiệt độ tới hạn cho phép.

      \r\n\r\n

      5.2.5.4\r\nCác linh kiện bán dẫn phải được bố trí thông gió cưỡng bức sao cho\r\nbộ biến đổi bán dẫn có thể giảm được công suất ra khi có hư hỏng quạt gió, hoặc\r\nkhi có nhiều linh kiện được mắc song song và quạt gió được trang bị cho từng\r\nnhóm thì linh kiện ở nhóm liên quan có thể tách ra được.

      \r\n\r\n

      5.2.5.5\r\nCác bộ biến đổi bán dẫn thông gió cưỡng bức phải được trang bị\r\nnhiệt kế để đo nhiệt độ khí làm mát.

      \r\n\r\n

      5.2.5.6\r\nPhải có các biện pháp hữu hiệu tránh việc ngưng đọng nước và hơi\r\nnước trong các bộ biến đổi bán dẫn, trừ khi các bộ này được lắp đặt trong các\r\nkhông gian được điều hòa không khí.

      \r\n\r\n

      5.2.5.7\r\nPhải bố trí thiết bị hạn chế quá áp phù hợp trên mỗi mạch cung cấp\r\nđể ngăn ngừa hư hỏng.

      \r\n\r\n

      5.2.5.8\r\nCác linh kiện bán dẫn và các mạch lọc phải được bảo vệ bằng các\r\ncầu chì và các thiết bị khác được Đăng kiểm chấp thuận.

      \r\n\r\n

      5.2.6\r\nCáp điện

      \r\n\r\n

       Dây\r\ndẫn của cáp dùng cho các cơ cấu điều khiển và dụng cụ đo được nối trực tiếp tới\r\nbảng điện chính phải có ít nhất 7 tao và tiết diện tối thiểu phải bằng 1,5 mm2.

      \r\n\r\n

      5.2.7\r\nDụng cụ đo

      \r\n\r\n

       Ngoài\r\ncác dụng cụ đo nêu ở 2.9.6, còn phải trang bị thêm trên bảng điều khiển\r\nhoặc các vị trí thích hợp khác các dụng cụ nêu ở (1) đến (4) dưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nDụng cụ chỉ báo nhiệt độ trên cuộn dây stato hoặc cuộn dây cực phụ của các máy\r\nđiện quay chân vịt (chỉ áp dụng đối với các máy có công suất lớn hơn 500 kW);

      \r\n\r\n

      (2)\r\nĐồng hồ đo điện áp cho các động cơ điện;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nĐồng hồ đo dòng phần cảm và dòng phần ứng nếu là động cơ điện 1 chiều;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nĐồng hồ đo dòng mạch chính nếu là động cơ điện xoay chiều.

      \r\n\r\n

      5.3 Cấu tạo thiết bị điện chân vịt và mạch cấp điện\r\n

      \r\n\r\n

      5.3.1\r\nCấu tạo thiết bị điện chân vịt và máy phụ động lực

      \r\n\r\n

      5.3.1.1\r\nNếu nguồn cấp điện cho thiết bị điện chân vịt thỏa mãn (1) và (2)\r\ndưới đây thì có thể sử dụng làm nguồn điện chính trên tàu như yêu cầu ở 3.2.1.

      \r\n\r\n

      (1)\r\nKhi 1 tổ máy phát của thiết bị điện chân vịt ngừng hoạt động thì công suất như\r\nnêu ở 3.2.1.3 được đảm bảo nhờ nguồn điện còn lại của thiết bị điện chân\r\nvịt, đồng thời lúc đó vẫn có đủ công suất để tàu đạt tốc độ tối thiểu;

      \r\n\r\n

      (2) Khi\r\ntải bị dao động và hãm chân vịt hoặc có sự thay đổi tốc độ quay của máy phát\r\nđiện chân vịt để điều khiển động cơ quay chân vịt thì sự thay đổi điện áp và\r\ntần số phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.1.2.3.

      \r\n\r\n

      5.3.2\r\nMạch cấp điện

      \r\n\r\n

      5.3.2.1\r\nCác hệ thống điện quay chân vịt có từ hai máy phát hoặc động cơ\r\nquay chân vịt tương ứng trở lên làm việc trên một trục chân vịt thì phải bố trí\r\nsao cho ngắt được bất kỳ một máy phát hay động cơ nào ra khỏi hệ thống và cách\r\nly hoàn toàn về điện.

      \r\n\r\n

      5.3.2.2\r\nMạch cấp điện phải có các biện pháp an toàn nêu từ (1) đến (6)\r\ndưới đây:

      \r\n\r\n

      (1)\r\nNếu có thiết bị bảo vệ quá tải trên mạch động lực chính thì phải đặt ở giá trị\r\nđủ lớn để nó không thể ngắt mạch khi điều động trong điều kiện thời tiết xấu\r\nhoặc trong quá trình đảo chiều hay các chế độ vận hành như nêu ở 1.3.2,\r\nPhần 3;

      \r\n\r\n

      (2) Trên đường dây cấp điện cho động cơ điện quay chân\r\nvịt phải lắp đặt thiết bị phát hiện rò điện áp ra các phần nối đất;

      \r\n\r\n

      (3)\r\nTrừ mạch kích từ không chổi than và mạch kích từ có chổi than của các máy điện\r\nquay có công suất nhỏ hơn 500 kW, phải lắp đặt thiết bị phát hiện rò điện áp ra\r\ncác phần nối đất ở mỗi mạch kích từ cách ly;

      \r\n\r\n

      (4)\r\nCác động cơ quay chân vịt hoặc máy phát điện chân vịt phải có biện pháp ngắt\r\nlựa chọn hoặc giảm nhanh từ thông để bảo vệ tránh xảy ra quá tải trên mạch\r\nchính;

      \r\n\r\n

      (5)\r\nTrên mạch từ trường phải trang bị thiết bị để ngăn chặn việc tăng quá áp khi\r\nngắt mạch;

      \r\n\r\n

      (6)\r\nTrên mạch kích từ không được bố trí bảo vệ quá tải do hở mạch gây nên.

      \r\n\r\n

      5.4 Thử đường dài

      \r\n\r\n

      Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ\r\nthống điện chân vịt phải tiến hành thử hoạt động vào lúc thử tàu đường dài theo\r\ncác quy trình thử được Đăng kiểm duyệt.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN5801-4:2005
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2005
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1121/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
                                                      • Nghị quyết 1241/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 6/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
                                                      • Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
                                                      • Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận đến năm 2035
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ