Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    612774





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu15/2005/QĐ-BGTVT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành15/02/2005
      Người kýTrần Doãn Thọ
      Ngày hiệu lực 07/03/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ GIAO
      THÔNG VẬN TẢI
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      15/2005/QĐ-BGTVT

      Hà Nội, ngày
      15 tháng 2 năm 2005

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 15/2005/QĐ-BGTVTNGÀY 15
      THÁNG 02 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ
      GIỚI ĐƯỜNG BỘ

      BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

      Căn cứ Luật Giao thông đường
      bộ ngày 29/6/2001;

      Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 10 tháng 12 năm 1994;
      Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ
      quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
      tải;

      Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản
      lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
      Việt Nam,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc cải tạo
      phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
      ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1362/2000/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng
      05 năm 2000 và Quyết định số 1280/2002/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 05 năm 2002 của Bộ
      trưởng Bộ Giao thông vận tải. Những quy định trước đây trái với Quyết định này
      đều bãi bỏ.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng
      Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng
      Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các
      tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
      trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      Trần
      Doãn Thọ

      (Đã
      ký)

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ VIỆC CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2005/QĐ-BGTVTngày 15 tháng 02 năm
      2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)

      1. QUY ĐỊNH
      CHUNG

      1.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

      a) Quy định này áp dụng đối với
      các tổ chức, cá nhân trong việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
      (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được
      phép nhập khẩu, trừ các loại mô tô, xe máy, xe lam và xích lô máy.

      b) Quy định này không áp dụng đối
      với việc cải tạo xe cơ giới dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục
      đích đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.

      1.2. Các thuật ngữ trong quy
      định này được hiểu như sau:

      a) Xe cơ giới là các loại phương
      tiện được định nghĩa tại TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu
      - Thuật ngữ và định nghĩa”.

      b) Hệ thống được hiểu là:

      - Hệ thống truyền lực;

      - Hệ thống chuyển động;

      - Hệ thống treo;

      - Hệ thống phanh;

      - Hệ thống lái;

      - Hệ thống nhiên liệu;

      c) Tổng thành được hiểu là:

      - Tổng thành động cơ;

      - Tổng thành khung (sát xi);

      - Buồng lái, thân xe hoặc thùng
      hàng, thùng tự đổ.

      d) Thay đổi tính năng sử dụng là
      thay đổi công dụng nguyên thủy của xe cơ giới.

      đ) Thay đổi
      hệ thống là thay đổi một phần hoặc toàn bộ kết cấu của hệ thống nguyên thuỷ bằng
      một phần hoặc toàn bộ hệ thống khác có tính năng kỹ thuật tương đương.

      e) Thay đổi
      tổng thành là thay thế tổng thành nguyên thuỷ bằng tổng thành khác có tính năng
      kỹ thuật tương đương.

      g) Trọng lượng toàn bộ của xe cơ
      giới là tổng trọng lượng bản thân xe cơ giới và trọng tải của xe cơ giới.

      h) Thời gian sử dụng của xe cơ
      giới là khoảng thời gian được tính từ năm sản xuất đến thời điểm cải tạo.

      i) Hàng nguy hiểm là hàng khi
      chuyên chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người,
      môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

      k) Xe ô tô chở người là ô tô có
      kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người và hành lý mang theo.

      1.3. Mỗi
      xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ
      hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng thành sau đây:

      a) Hệ thống truyền lực (ly hợp,
      hộp số, trục các đăng, truyền lực chính).

      b) Hệ thống chuyển động (bánh
      xe, cầu bị động).

      c) Hệ thống treo.

      d) Hệ thống phanh.

      đ) Hệ thống lái.

      e) Buồng lái, thân xe hoặc thùng
      hàng, thùng tự đổ.

      1.4.
      Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới sau khi cải tạo không được vượt quá trọng lượng
      toàn bộ cho phép lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.

      1.5.
      Không được thay đổi tính năng sử dụng của xe cơ giới đã có thời gian sử dụng
      hơn 15 năm, trừ trường hợp ô tô khách và ô tô chở người được cải tạo thành ô tô
      chở hàng (ô tô tải) thông dụng. Cấm cải tạo các xe cơ giới loại khác thành ô tô
      chở khách. Đối với ô tô chuyên dùng nhập khẩu, không được tiến hành cải tạo
      trong 5 năm kể từ ngày được cấp biển số, đăng ký.

      2. THIẾT KẾ
      VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

      2.1.
      Đơn vị thiết kế là đơn vị có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề
      thiết kế xe cơ giới phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.

      2.2. Hồ
      sơ thiết kế gồm có:

      a) Các bản vẽ kỹ thuật :

      - Bản vẽ bố trí chung của xe cơ
      giới sau khi cải tạo;

      - Bản vẽ bố trí chung của xe cơ
      giới trước khi cải tạo để đối chiếu;

      - Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ
      thống được cải tạo hoặc thay thế;

      - Bản vẽ những chi tiết được cải
      tạo, thay thế bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi
      cải tạo, thay thế.

      Các bản vẽ kỹ thuật phải được
      trình bày theo đúng các Tiêu chuẩn Việt Nam
      hiện hành.

      b) Thuyết minh tính toán gồm các
      nội dung:

      - Giới thiệu nhu cầu cải tạo;

      - Đặc tính kỹ thuật cơ bản của
      xe cơ giới trước và sau khi thực hiện cải tạo;

      - Nội dung thực hiện cải tạo và
      các bước công nghệ thi công;

      - Tính toán các đặc tính động học,
      động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;

      - Tính toán kiểm nghiệm sức bền
      liên quan tới nội dung cải tạo;

      - Những hướng dẫn cần thiết cho
      việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;

      - Kết luận.

      2.3. Thẩm
      định thiết kế

      a) Thẩm định thiết kế là việc
      xem xét, kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế với các tiêu chuẩn,
      quy định hiện hành nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
      của xe cơ giới cải tạo.

      Xe cơ giới quá khổ, quá tải đã
      có biển số đăng ký và đang tham gia giao thông, được phép cải tạo theo hướng dẫn
      riêng.

      b) Cục Đăng kiểm Việt Nam
      có trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo sau đây:

      - Ô tô các loại cải tạo thành:

      + Ô tô tải chuyên dùng chở các
      loại hàng nguy hiểm;

      + Ô tô đầu kéo;

      + Ô tô chuyên dùng;

      - Ô tô khách trên 25 chỗ ngồi (kể
      cả chỗ người lái);

      - Sơ mi rơ moóc (nửa rơ moóc) và
      rơ moóc thông thường cải tạo thành sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng các loại;

      - Ô tô tải thông dụng, ô tô tải
      chuyên dùng, ô tô chuyên dùng cải tạo thành xe, máy thi công và ngược lại; xe
      máy thi công cải tạo thành xe, máy thi công loại khác;

      - Cải tạo thay đổi hệ thống lái,
      hệ thống phanh và hệ thống nhiên liệu.

      c) Các Sở Giao thông vận tải
      (GTVT), Giao thông công chính (GTCC) có trách nhiệm thẩm định thiết kế cải tạo
      có nội dung ngoài các nội dung đã được quy định tại điểm b) mục 2.3.

      d) Cơ quan thẩm định thiết kế phải
      có ít nhất 02 kỹ sư cơ khí ô tô, có thâm niên nghề nghiệp từ 05 năm trở lên.
      Trong trường hợp các Sở GTVT, GTCC không thoả mãn điều kiện trên thì nhiệm vụ
      thẩm định thiết kế được giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam
      thực hiện.

      đ) Hồ sơ thiết kế sau khi thẩm định
      (phải có dấu của Cơ quan thẩm định thiết kế) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết
      kế 1 bộ và được gửi cho các cơ quan sau đây:

      - Chủ phương tiện;

      - Cơ sở thiết kế;

      - Đơn vị thi công cải tạo phương
      tiện.

      e) Thời gian
      thẩm định thiết kế không quá 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thiết kế hợp lệ.
      Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ
      thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
      do cho đơn vị thiết kế biết để thực hiện.

      g) Cơ quan thẩm
      định thiết kế được thu lệ phí theo quy định hiện hành.

      3. THI
      CÔNG CẢI TẠO

      3.1. Việc thi công cải tạo
      xe cơ giới phải được thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo
      các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản
      xuất có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cải tạo xe cơ giới
      phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.

      3.2. Cơ sở sản xuất phải tự kiểm
      tra chất lượng sản phẩm (KCS) và phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của
      mình.

      4. KIỂM TRA
      CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

      4.1. Kiểm tra chất lượng,
      an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo là sự xem xét,
      đánh giá chất lượng xe cơ giới cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
      kiểm tra, đánh giá xe cơ giới cải tạo theo các tiêu chuẩn hiện hành. Kết quả kiểm
      tra được lập thành biên bản làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận chất
      lượng xe cơ giới cải tạo
      .

      4.2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng,
      an toàn kỹ thuật gồm:

      a) Văn bản đề
      nghị của cơ sở thi công cải tạo;

      b) Bản sao giấy chứng nhận đăng
      ký kinh doanh của cơ sở thi công cải tạo;

      c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;

      d) Bản sao giấy chứng nhận đăng
      ký của xe cơ giới hoặc bản sao giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu
      đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số;

      đ) Biên bản
      nghiệm thu xuất xưởng (KCS) của cơ sở thi công sản phẩm đối với sản phẩm cần
      nghiệm thu.

      4.3. Cục Đăng kiểm Việt Nam
      chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và cấp Giấy
      chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo
      cho xe cơ giới quy định tại điểm
      b, mục 2.3.

      4.4. Các Sở GTVT, GTCC
      nơi xe cơ giới được thi công cải tạo có trách nhiệm kiểm tra chất lượng, an
      toàn kỹ thuật và cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải
      tạo
      cho xe cơ giới theo thiết kế do các Sở GTVT, GTCC thẩm định (bao gồm cả
      các thiết kế do Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định quy định tại điểm d, mục
      2.3.), có sự tham gia của đại diện đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới tại địa phương
      đó.

      4.5. Đối với các xe cơ giới
      được thi công cải tạo theo cùng một thiết kế đã được thẩm định, sau khi kiểm
      tra chất lượng, an toàn kỹ thuật xe cơ giới phương tiện đầu tiên đạt yêu cầu,
      Cơ quan kiểm tra chất lượng căn cứ điều kiện cụ thể cho phép có thời hạn cơ sở
      thi công được tự nghiệm thu xuất xưởng các xe cơ giới tiếp theo do chính cơ sở
      đó thi công theo đúng thiết kế đã được thẩm định. Sau khi tự nghiệm thu xuất xưởng,
      cơ sở thi công cải tạo phải gửi Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (KCS) tới Cục
      Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở GTVT, GTCC để được cấp Giấy chứng nhận chất lượng
      cho xe cơ giới cải tạo.

      4.6. Cục Đăng kiểm Việt Nam
      có trách nhiệm thống nhất quản lý phôi Giấy chứng nhận chất
      lượng xe cơ giới cải tạo
      trên phạm vi toàn quốc.

      4.7.
      Cơ sở thi công cải tạo có trách nhiệm giao cho chủ phương tiện hồ sơ kỹ thuật
      có liên quan và
      Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải
      tạo
      để làm thủ tục đăng ký biển số và kiểm định an
      toàn kỹ thuật và bảo vệ
      môi trường.

      5. TỔ CHỨC
      THỰC HIỆN

      5.1.
      Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
      có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

      5.2.
      Thiết kế đã được thẩm định, xe cơ giới cải tạo đã được kiểm tra chất lượng, an
      toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và cho phép tự nghiệm thu không trái với Quy
      định này được thực hiện theo thời hạn đã quy định.

      5.3.
      Vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm, các Sở GTVT, GTCC có trách nhiệm tổng hợp báo
      cáo tình hình thực hiện công tác thẩm định thiết kế và kiểm tra chất lượng, an
      toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo thuộc thẩm quyền về Cục
      Đăng kiểm Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu15/2005/QĐ-BGTVT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành15/02/2005
                                Người kýTrần Doãn Thọ
                                Ngày hiệu lực 07/03/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1909/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Công văn 1987/CTHN-TTHT năm 2021 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây lắp ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 1096/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 3342/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi nội dung quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 977/NGCBQLGD-CSNGCB năm 2020 trả lời chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành
                                                      • Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 520/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu Dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ