Số hiệu | 07/2005/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 15/04/2005 |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hiệu lực | 24/05/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ XÂY | CỘNG |
Số: | Hà Nội, |
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng như sau :
1. Quy đổi chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và
chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
công trình vào sử dụng.
2. Chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí
quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm là các chi phí đã được Chủ
đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc đã được kiểm toán (sau đây gọi
tắt là chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện).
3. Trường hợp dự án đầu tư xây
dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành
được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi
phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt
bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Việc quy đổi chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định, khi quy
đổi thì thực hiện theo nội dung của Thông tư này.
- Chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện hàng năm.
- Mặt bằng
giá, các chế độ chính sách của Nhà nước tại thời điểm bàn giao.
- Phương
pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng tại Thông tư này.
Bước 1: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm.
Bước 2: Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi
phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã
thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Thông
tư này.
Bước 3: Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực
hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí dự
án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo công thức sau :
GQĐDA = | (1) |
Trong đó:
n: Số công trình thuộc dự án.
GQĐDA: Chi phí
dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi.
GiXD : Chi
phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.
GiTB: Chi
phí thiết bị công trình thứ i đã được quy đổi.
GĐB: Chi phí
đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được quy đổi.
GQLDA: Chi phí
quản lý dự án và chi phí khác đã được quy đổi.
Các khoản
chi phí nói trên được xác định như sau:
3.1. Quy
đổi chi phí xây dựng công trình
Chi phí xây
dựng công trình đã được quy đổi (GiXD) về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn
giao do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm : Vật liệu,
nhân công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng
như chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo
quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí xây
dựng của công trình đã được quy đổi xác định theo công thức sau :
GiXD = | (2) |
Trong đó:
k: Số năm tính toán quy đổi
GjXD: Chi
phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao
Chi phí xây
dựng năm thực hiện được quy đổi về về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:
GjXD | (3) |
Trong đó :
GjXD: Chi
phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công
trình đã được quy đổi
VLj, NCj, MTCj:
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây
dựng của công trình.
KjVL, KjNC,
KjMTC: Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về
thời điểm bàn giao và được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 1 của
Thông tư này
Hxd: Hệ số các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí
chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo qui định của Nhà nước tại
thời điểm bàn giao nêu trong Phụ lục 1 của Thông tư này.
Chi phí
thiết bị đã thực hiện bao gồm:
+ Chi phí mua thiết bị, đào tạo
và chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi, bảo quản
(sau đây gọi tắt là chi phí khác của thiết bị)
+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có)
Chi phí
thiết bị của công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí mua thiết bị, chi phí
khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết
bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi theo công thức:
GTB | (4) |
Trong đó:
GTB: Chi phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá
tại thời điểm bàn giao
QĐMTB: Chi phí mua thiết bị (bằng nội tệ và ngoại tệ),
chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) đã được quy đổi.
QĐCFKTB: Chi phí khác của thiết bị đã được quy đổi
QĐLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu
chỉnh (nếu có) đã được quy đổi.
3.2.1 Quy
đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có):
a/ Đối với
thiết bị mua bằng ngoại tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân với tỷ giá giữa VND
và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.
b/ Đối với thiết bị mua bằng nội
tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
nội tệ được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
c/ Đối với chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
:
Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển
giao công nghệ (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.2.2 Quy
đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí
nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có):
Các chi phí khác của thiết bị,
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm hiệu chỉnh
(nếu có) được tính bằng chi phí đã thực
hiện (K = 1).
3.3. Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư
Quy đổi chi
phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư có liên quan đến giải phóng mặt
bằng của dự án, chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ
đầu tư; Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu
có) trong dự án được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.4 Quy đổi chi phí quản lý dự án và chi phí khác
Quy đổi chi
phí quản lý dự án, chi phí khác (GQLDA) được tính bằng chi phí đã
thực hiện (K = 1).
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các Sở liên quan căn cứ phương pháp quy định tại Thông tư này để tính toán và
báo cáo UBND cấp tỉnh công bố hệ số quy đổi chi phí xây dựng hàng năm theo loại
công trình có trên địa bàn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương làm cơ
sở để tính toán quy đổi chi phí xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư này, Chủ đầu tư
quy đổi chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác.
Thông tư này áp dụng thống nhất
trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
11/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp
quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Trong quá trình áp dụng, nếu có
vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Bộ, địa phương, các Chủ đầu
tư phản ảnh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
| KT. BỘ Đinh Tiến Dũng |
(Kèm theo
Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG
I. Xác định hệ số quy đổi chi phí
xây dựng đã thực hiện
Hệ số quy đổi chi phí xây dựng do
sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công trình được
xác định theo trình tự như sau:
I.1 Tổng hợp chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.
Chi phí VL, NC, MTC trong chi phí
xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình xây dựng được tổng hợp theo nội
dung trong Bảng 1 dưới đây :
Bảng 1:
Bảng tổng hợp chi phí VL, NC, MTC trong chi phí xây dựng của công
trình
Số thứ | Năm | Chi phí | Chi phí | ||
Vật | Nhân | Máy thi | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm ... n Thời điểm bàn giao |
|
|
|
|
I.2 Xác định hệ số quy đổi VL,
NC, MTC trong chi phí trực tiếp (KjVL; KjNC;
KjMTC)
a. Xác định hệ số quy đổi VL (KjVL):
- Tổng hợp sự thay đổi về giá của
một số loại VL chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
Căn cứ vào giá VL tại thời điểm
bàn giao và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB
và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số
loại VL chủ yếu trong chi phí VL theo nội dung trong Bảng 2.
Bảng 2:
Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại VL xây dựng chủ yếu so với chi phí VL
trong chi phí xây dựng của công trình (%)
Số thứ | Loại VL
Loại công trình | Xi măng | Sắt | Gỗ | Nhựa | Cát mịn | Cát | Gạch | Đá | ... | Vật | Tổng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (n) | (n+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
Công thức xác định hệ số
quy đổi chi phí vật liệu (KVL) năm thứ j về mặt bằng giá tại
thời điểm bàn giao như sau :
KjVL | (1.1) |
Trong đó :
VLBGi: Giá
vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao
VLTHi: Giá
vật liệu thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PVLi: Tỷ trọng chi phí
vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại thời điểm bàn
giao. (Theo Bảng 2).
b. Xác định hệ số quy đổi chi phí
nhân công (KjNC) :
Công thức xác định hệ số quy đổi
chi phí nhân công (KNC) như sau:
KNC = 1+ | (1.2) |
Trong đó :
NCBG: Tiền lương ngày
công bậc 3,5/7 tại thời điểm bàn giao
NCTH: Tiền lương ngày
công bậc 3,5/7 tại thời điểm năm thực hiện thứ j
c. Xác định hệ số quy đổi MTC (KjMTC)
:
- Tổng hợp sự thay đổi về giá ca
máy của một số loại MTC chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
- Căn cứ vào giá ca máy tại thời
điểm bàn giao và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự
toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí
của một số loại MTC chủ yếu trong chi phí máy theo nội dung trong Bảng 3.
Bảng 3:
Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi
phí xây dựng công trình (%)
Số thứ | Loại VL
Loại công trình | Máy xúc | Máy ủi | Ôtô tự | Vận | Cần cẩu | Máy | Máy | Trạm | .... | Máy | Tổng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (n) | (n+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
Công thức xác định hệ số quy đổi
chi phí máy thi công (KM) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm
bàn giao như sau :
KjM | (1.3) |
Trong đó :
CMBGi: Giá
ca máy thứ i tại thời điểm điểm bàn giao
CMTHi: Giá
ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PMi: Tỷ trọng chi phí
ca máy thứ i trong chi phí máy thi công của công trình tính tại thời điểm bàn
giao (theo Bảng 3).
Đối với việc xác định hệ số quy
đổi chi phí nhân công (KNC), máy thi công (KM) tại từng
thời điểm. Chủ đầu tư căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn về việc điều chỉnh và
lập dự toán chi phí của Nhà nước trong thời gian thực hiện để xác định hệ số
quy đổi nhân công (KNC), máy thi công (KM).
I.3 Xác định hệ số các khoản mục
chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC và MTC tại
thời điểm bàn giao
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn
việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn giao và loại công
trình, Chủ đầu tư xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng gồm: trực tiếp phí, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước
được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công.
(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm
2005)
Dự án đầu
tư xây dựng công trình Công nghiệp A đã hoàn thành. Được thực hiện từ năm 2000
đến khi kết thúc đưa vào bàn giao khai thác sử dụng năm 2005.
Chi phí dự
án đầu tư xây dựng đã thực hiện, Chủ đầu tư lập và đề nghị quyết toán là : 34.680,68
triệu đồng
Trong | Đơn vị tính: 106đồng |
1. Chi | 6.241,75 |
- | 918,73 |
- | 2.249,62 |
- | 3.073,39 |
2. Chi | 20.955,22 |
+ | 16.475,41 |
- | 1.450,40 |
- | 15.025,01 |
+ | 2.035,00 |
- | 750,00 |
- | 1.285,00 |
+ | 2.444,80 |
- | 1.631,12 |
- | 813,68 |
Năm | 609,16 |
Năm | 204,52 |
3. | 5.106,00 |
+ | 3.235,85 |
- | 1.020,85 |
- | 2.215,00 |
+ Chi phí | 1.870,15 |
- | 1.055,15 |
- | 815,00 |
4. | 2.377,72 |
- | 894,69 |
- | 602,85 |
- | 215,00 |
- | 355,15 |
- | 210,02 |
- | 100,00 |
TRÌNH TỰ
TÍNH TOÁN QUY ĐỔI NHƯ SAU:
1. Tính
toán và quy đổi chi phí xây dựng
Bước 1 :Tổng hợp chi phí xây dựng
Căn cứ vào
chi phí xây dựng đã thực hiện hàng năm đề nghị quyết toán, các khoản mục trong
chi phí xây dựng được ghi trong cột 3, 4, 5, 6 và 7 tại Bảng 1 - Phụ lục 3
Bước 2 : Xác định các hệ số quy đổi chi phí xây dựng
+ Cột 8, 9
và 10 : Lấy theo bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số quy đổi bảng số 1.1; 1.2
và 1.3
+ Cột 11 :
Lấy theo bảng hệ số các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng tính trên VL; NC
và MTC của loại công trình tại thời điểm bàn giao - Bảng số 1.4
Bước 3 : Tổng hợp và tính toán quy đổi chi phí xây dựng.
+ Cột (12)
= (cột 5 x cột 8 + cột 6 x cột 9 + cột 7 x cột 10) x cột 11
+ Cột (13)
= cột 12 x Thuế giá trị gia tăng theo quy định
Bảng 1. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHI XÂY DỰNG
THỰC HIỆN HÀNG NĂM VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005
Số thứ tự | Năm thực hiện | Chi phí XD thực hiện hàng năm | Trong đó | Hệ số quy đổi | Các khoản mục còn lại (Hxd) | Giá trị quy đổi (Trước thuế) | Giá trị quy đổi (Sau thuế) | |||||
Chi phí trực tiếp | Gồm | KVL | KNC | KM | ||||||||
VL | NC | MTC | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | Năm | 918,729 | 776,83 | 480,00 | 78,41 | 218,42 | 1,354 | 1,907 | 1,203 | 1,135 | 1.205,50 | 1.265,77 |
2 | Năm | 2.249,62 | 1.896,08 | 1.600,78 | 201,09 | 94,21 | 1,252 | 1,385 | 1,140 | 1,135 | 2.713,04 | 2.848,69 |
3 | Năm | 3.073,39 | 2.309,22 | 1.600,88 | 694,37 | 13,96 | 1,058 | 1,385 | 1,140 | 1,135 | 3.031,31 | 3.182,88 |
| Tổng | 6.241,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.297,35 |
Chi phí xây
dựng đã thực hiện là: 6.241,75
Chi phí xây
dựng quy đổi là: 7.297,35
Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VẬT LIỆU CHỦ
YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI VẬT LIỆU
Bảng số 1.1
Số TT | Loại vật liệu | Đơn vị | Tỷ trọng (%) | Giá vật liệu bình quân | Chênh lệch vật liệu chủ yếu năm bàn giao so với năm | ||||||
2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Xi | T | 14,53 | 691.000 | 691.000 | 691.000 | 691.000 | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 |
2 | Cát | m3 | 9,08 | 59.148 | 62.000 | 65.000 | 79.836 | 0,0317 | 0,0261 | 0,0207 | 0,0000 |
3 | Đá | m3 | 3,34 | 78.100 | 98.119 | 110.000 | 115.000 | 0,0158 | 0,0058 | 0,0015 | 0,0000 |
4 | Sắt | T | 44,14 | 4.800.000 | 5.352.000 | 7.352.000 | 7.765.000 | 0,2726 | 0,1990 | 0,0248 | 0,0000 |
5 | Gỗ | m3 | 4,78 | 1.645.915 | 1.845.910 | 1.859.100 | 1.979.662 | 0,0097 | 0,0035 | 0,0031 | 0,0000 |
6 | Gạch | Viên | 4,34 | 5.255 | 5.362 | 5.622 | 5.991 | 0,0061 | 0,0051 | 0,0028 | 0,0000 |
7 | Gạch | Viên | 6,79 | 330 | 338 | 338 | 340 | 0,0021 | 0,0004 | 0,0004 | 0,0000 |
8 | Granito | m2 | 1,65 | 205.000 | 200.000 | 200.000 | 217.902 | 0,0010 | 0,0015 | 0,0015 | 0,0000 |
9 | Sơn | Kg | 7,97 | 39.500 | 39.700 | 40.550 | 41.000 | 0,0030 | 0,0026 | 0,0009 | 0,0000 |
10 | Vật | % | 3,39 |
|
|
|
| 0,0116 | 0,0083 | 0,0019 | 0,0000 |
| Tổng |
| 100,00 |
|
|
|
| 0,3537 | 0,2522 | 0,0576 | 0,0000 |
| Hệ |
|
|
|
|
|
| 1,354 | 1,252 | 1,058 | 1,000 |
Ghi chú:
- Cột 4:
Căn cứ loại công trình, nhu cầu vật liệu để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
bảng 1.2.1
- Cột 5, 6,
7 & cột 8: Tổng hợp giá vật liệu bình quân thanh toán hàng năm theo quy
định hiện hành của công trình.
+ Cột 9 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KVL
Năm
2002 K1VL =
1 + 0,354 = 1,354
Năm
2003 K2VL =
1 + 0,252 = 1,252
Năm
2004 K3VL =
1 + 0,058 = 1,058
Năm
2005 K4VL =
1 + 0,0000 = 1,000
Bảng số
1.1.1
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tỷ trọng chi phí VL chủ yếu |
1 | Xi măng | kg | 823.872,762 | 691 | 569.296.079 | 0,1453 |
2 | Cát vàng | m3 | 4.453,409 | 79.836 | 355.542.370 | 0,0908 |
| Cát mịn | m3 | 1.373,215 | 59.333 | 81.476.948 |
|
3 | Đá dăm | m3 | 1.139,023 | 115.000 | 130.987.659 | 0,0334 |
| Đá dăm | m3 | 0,932 | 98.000 |
|
|
4 | Thép tròn | kg | 92.134,254 | 7.765 | 715.388.853 | 0,4414 |
| Thép tròn | kg | 54.772,725 | 7.765 | 425.290.218 |
|
| Thép tròn | kg | 73.863,830 | 7.965 | 588.298.448 |
|
5 | Gỗ ván | m3 | 94,618 | 1.979.662 | 187.312.017 | 0,0478 |
| Gỗ chống | m3 | 82,723 | 300.000 | 24.816.841 |
|
| Gỗ ván | m3 | 9,934 | 2.379.662 | 23.639.967 |
|
| Gỗ đà nẹp | m3 | 16,410 | 1.579.662 | 25.922.175 |
|
| Gỗ đà, | m3 | 2,242 | 1.679.662 | 3.765.105 |
|
| Cây chống | cây | 1.590,704 | 10.700 | 17.020.537 |
|
6 | Gạch ceramic | viên | 28.375,588 | 5.991 | 170.001.266 | 0,0434 |
| Gạch | viên | 47.897,850 | 510 | 24.440.309 |
|
| Gạch lá | viên | 82.582,500 | 345 | 28.490.963 |
|
| Gạch men | viên | 22.998,280 | 3.185 | 73.249.522 |
|
7 | Gạch xây | viên | 781.412,915 | 340 | 265.815.576 | 0,0679 |
8 | Lát đá | m2 | 37,900 | 486.991 | 18.456.955 |
|
| Lát tấm | m2 | 296,255 | 217.902 | 64.554.602 | 0,0165 |
9 | Sơn sili | kg | 7.612,966 | 41.000 | 312.131.586 | 0,0797 |
| Ven tonit | kg | 26.101,596 | 4.550 | 118.762.262 |
|
10 | Vật liệu | % |
|
| 101.941.379 | 0,0339 |
| Vật liệu | % |
|
| 26.330.616 |
|
| . . |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| 3.917.386.217 | 1,0000 |
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ NHÂN
CÔNG
tính theo thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự
toán
Bảng số 1.2
Số TT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo thông tư | Hệ số | Ghi chú |
1 | Năm 1999 | 1,00 | 2,784 | Thông tư |
2 | Năm 2000 | 1,25 | 2,2272 | Thông tư |
3 | Năm 2001 | 1,46 | 1,907 | Thông tư |
4 | Năm 2002 | 1,46 | 1,907 | |
5 | Năm 2003 | 2,01 | 1,385 | Thông tư |
6 | Năm 2004 | 2,01 | 1,385 | |
7 | Năm 2005 | 2,784 | 1.000 | Thông tư |
Căn cứ vào
Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán, xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi
công như trên.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CA MÁY CHỦ YẾU VÀ TÍNH
TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Bảng số 1.3
Số TT | LOẠI MÁY | Đơn vị | Tỷ trọng (%) | Giá ca máy | Chênh lệch giá ca máy chủ yếu năm bàn giao so với năm | ||||||
2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Máy bơm | Ca | 15,39 | 1.547.983 | 1.633.983 | 1.633.983 | 1.863.313 | 0,0314 | 0,0216 | 0,0216 | 0,0000 |
2 | Máy trộn | Ca | 1,93 | 48.918 | 51.635 | 51.635 | 58.882 | 0,0039 | 0,0027 | 0,0027 | 0,0000 |
3 | Máy búa | Ca | 63,72 | 1.085.929 | 1.146.259 | 1.146.259 | 1.307.137 | 0,1298 | 0,0894 | 0,0894 | 0,0000 |
4 | Trạm trộn | Ca | 5,10 | 930.327 | 982.012 | 982.012 | 1.119.838 | 0,0104 | 0,0072 | 0,0072 | 0,0000 |
5 | Máy đầm dùi | Ca | 2,70 | 40.452 | 42.700 | 42.700 | 48.693 | 0,0055 | 0,0038 | 0,0038 | 0,0000 |
6 | Máy hàn | Ca | 5,00 | 83.525 | 88.165 | 88.165 | 100.539 | 0,0102 | 0,0070 | 0,0070 | 0,0000 |
7 | Máy vận | Ca | 1,75 | 73.275 | 77.346 | 77.346 | 88.201 | 0,0036 | 0,0025 | 0,0025 | 0,0000 |
8 | Máy khác | % | 4,41 |
|
|
|
| 0,0086 | 0,0059 | 0,0059 | 0,0000 |
| Tổng cộng |
| 100,00 |
|
|
|
| 0,2033 | 0,1401 | 0,1401 | 0,0000 |
| Hệ số KMTC |
|
|
|
|
|
| 1,203 | 1,140 | 1,140 | 1,000 |
Ghi chú:
- Cột 4:
Căn cứ loại công trình, nhu cầu loại máy để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
bảng 1.2.1
- Cột 5, 6,
7 và cột 8: Tổng hợp giá ca máy bình quân thanh toán hàng năm theo quy định
hiện hành.
+ Cột 9 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 =
cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KM
Năm
2002 K1M =
1 + 0,203 = 1,203
Năm
2003 K2M =
1 + 0,140 = 1,140
Năm
2004 K3M =
1 + 0,140 = 1,140
Năm
2005 K4M =
1 + 0,0000 = 1,000
BẢNG
TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM
BÀN GIAO
Bảng số 1.3.1
Số thứ tự | Loại máy | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tỷ trọng chi phí |
1 | Máy bơm BT 50m3/h | Ca | 31,672 | 1.863.313 | 59.014.544 | 0,1539 |
2 | Máy bơm nước 1,1kw | Ca | 186,900 | 29.195 | 5.456.620 |
|
3 | Máy búa rung | Ca | 186,900 | 1.307.137 | 244.303.905 | 0,6372 |
4 | Máy cắt uốn | Ca | 60,868 | 51.726 | 3.148.420 |
|
5 | Máy hàn 23kw | Ca | 190,500 | 100.539 | 19.152.738 | 0,0500 |
6 | Máy trộn 250L | Ca | 36,010 | 125.154 | 4.506.750 |
|
7 | Máy trộn 80L | Ca | 125,732 | 58.882 | 7.403.348 | 0,0193 |
8 | Máy vận thăng 0,8T | Ca | 94,495 | 70.844 | 6.694.365 | 0,0175 |
9 | Máy đầm bàn 1kw | Ca | 0,089 | 42.283 | 3.763 |
|
10 | Máy đầm dùi 1,5kw | Ca | 212,526 | 48.693 | 10.348.492 | 0,0270 |
11 | Trạm trộn BT 16m3/h | Ca | 17,467 | 1.119.838 | 19.560.767 | 0,0510 |
12 | Máy khác | % |
|
| 3.795.937 | 0,0441 |
| Tổng cộng |
|
|
| 383.389.649 | 1,0000 |
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÒN LẠI TÍNH TRÊN THÀNH PHẦN CHI PHÍ VL; NC; MTC
Bảng 1.4
Số thứ tự | Khoản mục chi phí | Vật liệu (VL) | Nhân công (NC) | Máy thi công (MTC) |
1 | Chi phí vật liệu (A) | VL |
|
|
| Vật liệu trong đơn giá |
|
|
|
2 | Chi phí nhân công B |
|
|
|
| Nhân công trong đơn giá (b1) |
| NC |
|
3 | Chi phí máy t/công C |
|
|
|
| Máy thi công trong đơn giá (c1) |
|
| MTC |
4 | Trực tiếp phí khác 1,5% (VL + NC + M) |
|
|
|
| TT = 1,5% (VL + NC | 0,015 VL | 0,015 NC | 0,015 MTC |
5 | Cộng chi phí trực tiếp |
|
|
|
| T= VL + NC + M + TT | 1,015 VL | 1,015 NC | 1,015 MTC |
6 | Chi phí chung |
|
|
|
| C = 6% x T | 0,061 VL | 0,061 NC | 0,061 MTC |
7 | Giá thành dự toán xây dựng |
|
|
|
| Z = T + C | 1,076 VL | 1,076 NC | 1,076 MTC |
8 | Thu nhập chịu thuế tính trước: |
|
|
|
| TL = 5,5% x (T + C) | 0,059 VL | 0,059 NC | 0,059 MTC |
9 | Giá trị dự toán xây dựng trước thuế |
|
|
|
| G = T + C + L | 1,135 VL | 1,135 NC | 1,135 MTC |
Bảng 2 - Phụ lục 2
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT
BỊ
Chi phí thiết bị đã thực hiện, đề nghị quyết
toán là: 20.955,22 106 đồng
Trong đó:
Thiết bị mua bằng ngoại tệ: 16.475,41 106
đồng
Tương đương với 1.078.000,94 USD
- Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ 17.008,70 106
đồng
Chi phí ngoại tệ đã thực hiện: 1.078.000,94 USD
Tỷ giá tại thời điểm bàn giao 15.778,0 VNĐ/USD
1.078.000,94 x
15.778,00 = 17.008,70 106 đồng
Đơn vị tính: 106
đồng
Số thứ tự | Nội dung chi phí | Tổng dự toán được | Chi phí dự án đầu | Chi phí dự án đầu | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||||
Xây dựng | Thiết bị | G.P Mặt bằng & | QLDA & CPK | Xây dựng | Thiết bị | G.P Mặt bằng & | QLDA & CPK | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Chi phí dự án đầu | 35.789,4 | 34.680,68 | 6.241,75 | 20.955,22 | 5.106,00 | 2.377,72 | 36.269,56 | 7.297,35 | 21.488,50 | 5.106,00 | 2.377,72 |
1 | Xây dựng | 6.950,00 | 6.241,75 |
|
|
|
| 7.297,35 |
|
|
|
|
| Năm 2002 | 1.100,00 | 918,73 | 918,73 |
|
|
| 1.265,77 | 1.265,77 |
|
|
|
| Năm 2003 | 2.500,00 | 2.249,62 | 2.249,62 |
|
|
| 2.848,69 | 2.848,69 |
|
|
|
| Năm 2004 | 3.350,00 | 3.073,39 | 3.073,39 |
|
|
| 3.182,88 | 3.182,88 |
|
|
|
2 | Thiết bị | 21.236,95 | 20.955,22 |
| 20.955,22 |
|
| 21.488,50 |
| 21.488,50 |
|
|
2.1 | Mua TB bằng ngoại tệ | 16.475,41 | 16.475,41 |
| 16.475,41 |
|
| 17.008,70 |
| 17.008,70 |
|
|
| Năm 2002 |
|
|
| 1.450,40 |
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2003 |
|
|
| 15.025,01 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Mua sắm TB bằng nội tệ | 2.200,00 | 2.035,00 |
| 2.035,00 |
|
| 2.035,00 |
| 2.035,00 |
|
|
| Năm 2002 |
|
|
| 750,00 |
|
|
|
| 750,00 |
|
|
| Năm 2003 |
|
|
| 1.285,00 |
|
|
|
| 1.285,00 |
|
|
2.3 | Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt |
| 2.444,80 |
| 2.444,80 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí khác của thiết bị | 1.636,01 |
|
| 1.631,12 |
|
| 1.631,12 |
| 1.631,12 |
|
|
| - Lắp đặt | 925,52 |
|
| 813,68 |
|
| 813,68 |
| 813,68 |
|
|
| Năm 2002 |
|
|
| 609,16 |
|
|
|
|
|
|
|
| Năm 2003 |
|
|
| 204,52 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư | 5.172,41 | 5.106,00 |
|
| 5.106,00 |
|
|
|
| 5.106,00 |
|
| Đền bù giải phóng mặt bằng | 3.267,34 |
|
|
| 3.235,85 |
|
|
|
| 3.235,85 |
|
| - Năm 2001 | 1.041,27 |
|
|
| 1.020,85 |
|
|
|
| 1.020,85 |
|
| - Năm 2002 | 2.226,08 |
|
|
| 2.215,00 |
|
|
|
| 2.215,00 |
|
| Tái định cư | 1.905,06 |
|
|
| 1.870,15 |
|
|
|
| 1.870,15 |
|
| - Năm 2002 | 1.086,80 |
|
|
| 1.055,15 |
|
|
|
| 1.055,15 |
|
| - Năm 2003 | 818,26 |
|
|
| 815,00 |
|
|
|
| 815,00 |
|
4 | Chi phí quản lý dự án và chi phí khác | 2.430,00 | 2.377,72 |
|
|
| 2.377,72 |
|
|
|
| 2.377,72 |
| - Năm 2000 | 912,59 |
|
|
|
| 894,69 |
|
|
|
| 894,69 |
| - Năm 2001 | 605,87 |
|
|
|
| 602,85 |
|
|
|
| 602,85 |
| - Năm 2002 | 221,45 |
|
|
|
| 215,00 |
|
|
|
| 215,00 |
| - Năm 2003 | 356,57 |
|
|
|
| 355,15 |
|
|
|
| 355,15 |
| - Năm 2004 | 231,02 |
|
|
|
| 210,02 |
|
|
|
| 210,02 |
| - Năm 2005 | 102,50 |
|
|
|
| 100,00 |
|
|
|
| 100,00 |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 07/2005/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 15/04/2005 |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hiệu lực | 24/05/2005 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.