Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 42/2005/QĐ-BGTVT về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    608308





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu42/2005/QĐ-BGTVT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành16/09/2005
      Người kýĐào Đình Bình
      Ngày hiệu lực 11/10/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      GIAO THÔNG VẬN TẢI
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      42/2005/QĐ-BGTVT

      Hà
      Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
      LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ

      BỘ
      TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

      Căn cứ Luật Giao thông đường
      bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
      Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
      Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc
      phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng
      Vụ Pháp chế.

      QUYẾT
      ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tốc độ
      và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ”.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
      ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9
      năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục
      Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
      liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
      - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
      - Lãnh đạo Bộ GTVT;
      - UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
      - Cục CSGT Đường bộ - Đường sắt;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Các Cục, Vụ thuộc Bộ GTGT;
      - Công báo;
      - Lưu: VT, V.Tải (2)

      BỘ
      TRƯỞNG


      Đào Đình Bình

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG
      BỘ

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của
      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      I. QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều 1.
      Quy định này quy định về tốc độ và khoảng cách giữa
      hai xe cơ giới các loại lưu hành trên đường bộ.

      Điều 2.
      Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ
      phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách ghi trên các
      biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái xe phải tuân thủ các quy định
      cụ thể trong Quy định này.

      Điều 3.
      Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và
      khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, thời tiết,
      phương tiện và sức khỏe của mình.

      Điều 4.
      Nghiêm cấm người điều khiển xe chạy nối theo các xe ưu
      tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.

      II. TỐC ĐỘ CỦA
      XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ

      Điều 5.
      Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm
      (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau đây:

      1. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ,
      biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

      2. Khi tầm nhìn bị hạn chế;

      3. Khi qua nơi đường giao nhau;
      nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát
      bụi;

      4. Khi qua cầu, cống hẹp; khi
      lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

      5. Khi qua trường học, nơi tập
      trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;

      6. Khi vượt đoàn người đi bộ;

      7. Khi có súc vật đi trên đường
      hoặc ở gần đường;

      8. Khi tránh xe chạy ngược chiều
      hoặc khi đã cho xe sau vượt.

      9. Khi đến gần bến xe điện, xe
      buýt có khách đang lên xuống.

      10. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;

      11. Khi gặp xe quá tải, quá khổ
      đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;

      12. Khi chuyển hướng xe.

      Điều 6.
      Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có
      chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái
      xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các
      phương tiện khác.

      Điều 7.
      Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo
      “Tốc độ tối đa cho phép”, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường,
      người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định
      tại Bảng 1.

      BẢNG
      1. TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG NỘI
      THÀNH, NỘI THỊ

      Loại
      phương tiện cơ giới đường bộ

      Tốc
      độ tối đa (km/h)

      Đường
      không có dải phân cách cố định

      Đường
      có dải phân cách cố định

      Xe con, xe ô tô chở người đến
      9 chỗ ngồi

      45

      50

      Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe tải có
      tải trọng dưới 3.500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

      35

      40

      Xe tải có tải trọng từ 3.500
      kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

      30

      35

      Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
      xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác

      25

      30

      Trong điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
      trơn ướt, sương mù) người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp
      hơn so với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.

      Điều 8.
      Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô
      thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép”, với điều
      kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển
      xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.

      BẢNG
      2. TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG NGOẠI
      THÀNH, NGOẠI THỊ VÀ ĐƯỜNG NGOÀI ĐÔ THỊ

      Loại
      phương tiện

      Tốc
      độ tối đa (km/h)

      Đường
      không có dải phân cách cố định

      Đường
      có dải phân cách cố định

      Xe con, xe ô tô chở người đến
      9 chỗ ngồi

      70

      80

      Xe tải có tải trọng dưới 3.500
      kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

      60

      70

      Xe tải có tải trọng từ 3.500
      kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe mô tô 2 - 3 bánh

      50

      60

      Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
      xe kéo rơ moóc, xe kéo khác

      40

      50

      Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
      trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái xe phải điều khiển xe chạy với
      tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.

      Điều 9.
      Tốc độ của xe cơ giới lưu hành trên Quốc lộ qua khu vực
      nội thành, nội thị:

      1. Trên các đoạn Quốc lộ qua nội
      thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách
      giữa, khi không có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép”,với điều kiện đường khô
      ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt
      quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.

      BẢNG
      3: TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ LƯU HÀNH TRÊN CÁC ĐOẠN
      QUỐC LỘ QUA NỘI THÀNH, NỘI THỊ CÓ QUY MÔ THIẾT KẾ TỪ 4 LÀN XE CƠ GIỚI TỞ LÊN,
      CÓ DẢI PHÂN CÁCH GIỮA

      Loại
      phương tiện cơ giới đường bộ

      Tốc
      độ tối đa (km/h)

      Xe con, xe ô tô chở người đến
      9 chỗ ngồi

      60

      Xe tải có tải trọng dưới 3.500
      kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

      50

      Xe tải có tải trọng từ 3.500
      kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

      45

      Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe gắn
      máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác

      40

      2. Trên các đoạn tuyến Quốc lộ theo địa giới hành chính nằm
      trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hóa, hai bên hành
      lang an toàn đường bộ thông thoáng, dân cư ven đường thưa thớt, tầm nhìn không
      bị che khuất hoặc các đoạn tuyến Quốc lộ đã xây dựng mới để tránh trung tâm các
      đô thị (sau đây gọi là tuyến tránh) được áp dụng tốc độ tối đa cho phép đối với
      đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị quy định tại Bảng 2. Cục Đường
      bộ Việt Nam chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
      ương căn cứ các điều kiện thực tế ở từng đô thị cụ thể hướng dẫn đặt biển báo
      “Tốc độ tối đa cho phép” trên các đoạn tuyến Quốc lộ này (trừ tuyến tránh).

      Điều 10.
      Ở nơi có biển báo “Tốc độ tối đa cho phép” trừ đường
      cao tốc mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 Điều
      7, Bảng 2 Điều 8 và Bảng 3 Điều 9 Quy định này thì người lái xe chỉ được điều
      khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng
      3 nêu trên.

      Điều 11.
      Tốc độ lưu hành trên đường với các lọai xe như máy
      kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe
      khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do Ủy ban nhân dân
      tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá
      30km/h.

      III. TỐC ĐỘ
      VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

      Điều 12.
      Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, người lái
      xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp
      dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển
      báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.

      Điều 13.
      Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách
      dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía
      trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với từng tốc độ quy định
      tại Bảng 4.

      BẢNG
      4. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỐI THIỂU GIỮA CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐANG LƯU HÀNH
      TRÊN ĐƯỜNG BỘ

      Tốc
      độ lưu hành

      (km/h)

      Khoảng
      cách an toàn tối thiểu

      (m)

      Đến
      60

      Trên
      60 đến 70

      Trên
      70 đến 80

      Trên
      80 đến 90

      Trên
      90 đến 100

      Trên
      100 đến 110

      Trên
      110 đến 120

      30

      35

      45

      55

      65

      75

      90

      Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường
      trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích
      hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Bảng 4 Điều này.

      IV. TỔ CHỨC
      THỰC HIỆN

      Điều 14.
      Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các
      cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.

      Điều 15.
      Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên
      kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là
      biển báo hiệu bắt đầu “Khu đông dân cư” hoặc hết “Khu đông dân cư” theo quy định
      của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.

      Điều 16.
      Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc,
      các Đơn vị Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và
      lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để
      xem xét, giải quyết./.

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu42/2005/QĐ-BGTVT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành16/09/2005
                                Người kýĐào Đình Bình
                                Ngày hiệu lực 11/10/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 834/BXD-KHTC về việc khởi công dự án Thuỷ điện Đắk Mi 3 – Tỉnh Quảng Nam do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn số 165/LĐTBXH-LĐTL vè việc góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Công văn số 103/BXD-QLN về việc trả lời công văn số 6322/SXD-CCQNĐ của Sở Xây dựng Tp Hồ Chí Minh do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 375/QĐ-SYT năm 2008 về Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục xét duyệt hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành
                                                      • Thông tư 05/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn số 68/BXD-QLN về việc trả lời công văn số 2506/SXD-HT của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ