Số hiệu | TCVN7527:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 07/02/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA
\r\n\r\n
Glass\r\nin building - Rolling patterned glass
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 7527 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo\r\ncủa Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng - VIGLACERA, Bộ Xây dựng đề nghị,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban\r\nhành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
KÍNH\r\nXÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA
\r\n\r\n
Glass\r\nin building - Rolling patterned glass
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính vân\r\nhoa sản xuất theo phương pháp cán với kích thước danh nghĩa của nhà sản xuất,\r\ndùng cho xây dựng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng\r\n- Kính nổi - Phương pháp thử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu\r\nchuẩn này được hiểu như sau:
\r\n\r\n
3.1. Kính cán vân hoa (rolling\r\npatterned glass)
\r\n\r\n
Kính được sản xuất theo công nghệ\r\ncán tạo vân hoa trên một bề mặt.
\r\n\r\n
3.2. Kích thước (sizes)
\r\n\r\n
3.2.1. Kích thước danh nghĩa (nominal\r\nsizes)
\r\n\r\n
Kích thước chiều dài, chiều rộng và\r\nchiều dày của tấm kính theo thiết kế của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
3.2.2. Hướng kéo (direction\r\nof draw)
\r\n\r\n
Hướng chuyển động của băng kính\r\ntrên dây chuyền sản xuất và vuông góc với trục cán, (xem Hình 1).
\r\n\r\n
3.2.3. Chiều dài, L (length,\r\nL)
\r\n\r\n
Số đo của cạnh tấm kính theo hướng\r\nkéo.
\r\n\r\n
3.2.4. Chiều rộng, B (width,\r\nB)
\r\n\r\n
Số đo của cạnh tấm kính theo chiều\r\nvuông góc với hướng kéo (theo Hình 1).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n1 - Mô tả chiều dài (L), chiều rộng (B) và hướng kéo kính
\r\n\r\n
3.3. Khuyết tật ngoại quan (visible\r\ndefects)
\r\n\r\n
3.3.1. Các khuyết tật thủy tinh (glass\r\nfaults)
\r\n\r\n
Các khuyết tật trên bề mặt hoặc\r\ntrong thủy tinh có thể nhận thấy bằng mắt thường.
\r\n\r\n
3.3.2. Sai lệch vân hoa (patterned\r\ndeviation)
\r\n\r\n
Sự sai lệch vân hoa của kính như\r\nlệch, lượn sóng và biến dạng so với thiết kế. Sai lệch của vân hoa được tính\r\ntheo độ lệch X (xem Hình 2) và độ biến dạng P (xem 5.5.2).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Mô tả các dạng sai lệch vân hoa
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Kích thước và sai lệch kích\r\nthước
\r\n\r\n
4.1.1. Chiều dày danh nghĩa và\r\nsai lệch cho phép
\r\n\r\n
Chiều dày danh nghĩa và sai lệch\r\nchiều dày cho phép được qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng\r\n1 - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch chiều dày cho phép
\r\n\r\n
Đơn vị\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n
\r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa \r\n | \r\n Sai\r\n lệch cho phép \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n ±\r\n 0,3 \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n ±\r\n 0,35 \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n ±\r\n 0,4 \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n ±\r\n 0,5 \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n ±\r\n 0,8 \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n ±\r\n 1,0 \r\n |
\r\n\r\n
4.1.2. Chiều dài, chiều rộng\r\ndanh nghĩa và sai lệch cho phép
\r\n\r\n
Theo chiều dày danh nghĩa, sai lệch\r\nkích thước chiều dài và chiều rộng cho phép (xem Hình 3) qui định trong Bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng\r\n2 - Sai lệch kích thước chiều dài và chiều rộng cho phép theo chiều dày danh\r\nnghĩa
\r\n\r\n
Đơn vị\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n
\r\n Chiều\r\n dài danh nghĩa từ 2100 đến 4500 \r\n Chiều\r\n rộng danh nghĩa từ 1200 đến 2520 \r\n | \r\n Sai\r\n lệch cho phép, t \r\n | |
\r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa \r\n | \r\n Mức \r\n | |
\r\n 3 \r\n | \r\n ±\r\n 3 \r\n | |
\r\n 4 \r\n | ||
\r\n 5 \r\n | ||
\r\n 6 \r\n | ||
\r\n 8 \r\n | \r\n ±\r\n 4 \r\n | |
\r\n 10 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Mô tả chiều dài, chiều rộng và sai lệch tấm kính
\r\n\r\n
4.2. Độ cong vênh
\r\n\r\n
Độ cong vênh của tấm kính không lớn\r\nhơn 0,3 %.
\r\n\r\n
4.3. Vết lồi và lõm cạnh
\r\n\r\n
Vết lồi và lõm cạnh của cạnh tấm\r\nkính cho phép không lớn hơn 3 mm.
\r\n\r\n
4.4. Khuyết tật ngoại quan
\r\n\r\n
Các khuyết tật ngoại quan cho phép\r\nđược quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\n
Bảng\r\n3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép
\r\n\r\n
\r\n Dạng\r\n khuyết tật \r\n | \r\n Giới\r\n hạn cho phép \r\n | |
\r\n Kích\r\n thước lớn nhất của khuyết tật, mm \r\n | \r\n Mức \r\n | |
\r\n Khuyết tật điểm (kết tinh, dị\r\n vật, lắng cặn trên và trong thủy tinh) \r\n | \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n >\r\n 2,0 đến ≤ 5,0 \r\n >\r\n 5,0 \r\n | \r\n Không hạn chế \r\n Chấp nhận 2 khuyết tật/m2 \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n Bọt khí (đo theo chiều lớn nhất,\r\n chiều còn lại không vượt quá 2,0 mm) \r\n | \r\n ≤\r\n 2,0 \r\n >\r\n 2,0 đến < 20,0 \r\n ≥\r\n 20,0 đến ≤ 30,0 \r\n >\r\n 30,0 \r\n | \r\n Không hạn chế \r\n Chấp nhận 10 khuyết tật/m2 \r\n Chấp nhận 5 khuyết tật/m2 \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n Khuyết tật đường (vết đốm mờ,\r\n vạch, xước…) \r\n | \r\n rộng\r\n ≤ 2,0; dài ≤ 4,0 \r\n rộng\r\n ≤ 2,0; dài > 4,0 \r\n rộng\r\n ≤ 2,0; dài > 25,0 \r\n | \r\n Không hạn chế \r\n Chấp nhận nếu tổng chiều dài của\r\n khuyết tật < 100 mm/m2 \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n Vết lỗi trục cán (đo theo chiều\r\n lớn nhất, chiều còn lại không vượt quá 5,0 mm) \r\n | \r\n <\r\n 5,0 \r\n ≥\r\n 5,0 đến ≤ 20,0 \r\n >\r\n 20,0 \r\n rộng\r\n ≤ 1,0; dài ≤ 100 \r\n | \r\n Không hạn chế \r\n Chấp nhận 6 khuyết tật/m2 \r\n Không chấp nhận \r\n Chấp nhận 6 khuyết tật/m2 \r\n |
\r\n Vết lỗi quá nhiệt \r\n | \r\n - \r\n | \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n Vết nứt, vết dao cắt \r\n | \r\n - \r\n | \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n Sai lệch vân hoa \r\n | \r\n độ\r\n lệch X > 12 mm/m \r\n độ\r\n biến dạng P > 10 % \r\n | \r\n Không chấp nhận \r\n Không chấp nhận \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Đo chiều dài và chiều rộng
\r\n\r\n
5.1.1. Dụng cụ đo: Thước đo\r\nchiều dài có thang chia đến mm, thước góc 900.
\r\n\r\n
5.1.2. Cách đo: Sử dụng\r\nthước góc 900 để vẽ và đo chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lớn\r\nnhất trong diện tích tấm kính mẫu và xác định sai lệch (t) như mô tả trên Hình\r\n3.
\r\n\r\n
5.2. Đo chiều dày
\r\n\r\n
5.2.1. Dụng cụ đo: Panme đầu\r\nđo có dạng hình đĩa đường kính (50 ± 5) mm, chính xác đến 0,01 mm.
\r\n\r\n
5.2.2. Cách đo: Dùng panme\r\nđo tại điểm giữa các cạnh của tấm kính, cách mép kính khoảng 50 mm. Chiều dày\r\ncủa tấm kính là giá trị trung bình của các lần đo.
\r\n\r\n
5.3. Xác định độ cong vênh, kích\r\nthước vết lồi lõm của tấm kính: theo TCVN 7219 : 2002.
\r\n\r\n
5.4. Xác định các khuyết tật\r\nngoại quan
\r\n\r\n
5.4.1. Dụng cụ:
\r\n\r\n
- Thước có độ chính xác đến 0,1 mm;
\r\n\r\n
- Giá đỡ để giữ tấm kính theo chiều\r\nthẳng đứng;
\r\n\r\n
- Phông màu ghi đục.
\r\n\r\n
5.4.2. Cách tiến hành
\r\n\r\n
Tấm kính được dựng đứng trên giá đỡ\r\ncách phông 3 m, điểm quan sát cách phía trước tấm kính 1,5 m trong điều kiện\r\nánh sáng khuyếch tán (xem Hình 4). Các khuyết tật nhìn thấy được đánh dấu, sau\r\nđó được đo bằng thước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n4 - Mô tả cách bố trí mẫu
\r\n\r\n
5.5. Xác định sai lệch vân hoa
\r\n\r\n
5.5.1. Xác định độ lệch vân\r\nhoa
\r\n\r\n
Khi mẫu vân hoa có dạng lưới nhỏ,\r\nđộ lệch của vân hoa được xác định bằng tỷ số giữa giá trị lệch X đo được (Hình\r\n2) và toàn bộ chiều dài của khuyết tật lệch.
\r\n\r\n
5.5.2. Xác định độ biến dạng\r\nvân hoa
\r\n\r\n
Khi mẫu vân hoa không phải là dạng\r\nlưới nhỏ, độ biến dạng vân hoa P (Hình 2), được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\n
P = x 100
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
P là độ biến dạng vân hoa, tính\r\nbằng %;
\r\n\r\n
h là kích thước thực tế của vân hoa\r\nđo được theo chiều lớn nhất của mẫu, tính bằng mm;
\r\n\r\n
h0 là kích thước thiết\r\nkế của mẫu vân hoa theo chiều đã đo, tính bằng mm.
\r\n\r\n
5.6. Báo cáo kết quả
\r\n\r\n
Kết quả kiểm tra ngoại quan tấm\r\nkính được ghi trên báo cáo thử nghiệm với đầy đủ các thông tin sau:
\r\n\r\n
- tên và loại kính;
\r\n\r\n
- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n
- các kết quả kiểm tra ngoại quan\r\ntheo tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n
- các thông tin khác có liên quan\r\nđến quá trình kiểm tra;
\r\n\r\n
- người tiến hành kiểm tra;
\r\n\r\n
- ngày tháng và nơi kiểm tra;
\r\n\r\n
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Kính cán vân hoa phù hợp tiêu chuẩn\r\nnày có ký hiệu quy ước đảm bảo các thông tin theo trình tự sau:
\r\n\r\n
- tên sản phẩm;
\r\n\r\n
- màu kính;
\r\n\r\n
- chiều dày;
\r\n\r\n
- kích thước dài và rộng;
\r\n\r\n
- ký hiệu tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
VÍ DỤ: Kính cán vân hoa, không màu,\r\nloại hoa văn trang trí: "HOA DÂU", dày 5 mm, dài 2,4 m, rộng 2,0 m có\r\nký hiệu qui ước như sau:
\r\n\r\n
Kính\r\ncán HOA DÂU, không màu
\r\n\r\n
5\r\nmm, 2400 mm x 2000 mm
\r\n\r\n
TCVN\r\n7527 : 2005
\r\n\r\n
7. Đóng gói,\r\nghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n
7.1. Đóng gói
\r\n\r\n
Kính cán vân hoa được đóng gói\r\ntrong các kiện chuyên dùng theo từng loại và kích thước, có sử dụng các vật\r\nliệu đệm lót, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n
Trên các kiện phải có dấu hiệu cảnh\r\nbáo đề phòng dễ vỡ.
\r\n\r\n
7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n
Trên mỗi kiện kính cán phải có nhãn\r\nghi các nội dung sau:
\r\n\r\n
- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n
- ký hiệu quy ước như điều 6;
\r\n\r\n
- số lượng tấm kính hoặc số mét\r\nvuông (khối lượng) trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;
\r\n\r\n
- ngày, tháng, năm sản xuất.
\r\n\r\n
7.3. Bảo quản
\r\n\r\n
Kính cán vân hoa phải được bảo quản\r\nở nơi khô ráo. Các kiện sản phẩm được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ\r\nvà nghiêng một góc 100 - 150 theo chiều thẳng đứng.
\r\n\r\n
7.4. Vận chuyển
\r\n\r\n
Các kiện kính cán vân hoa được vận\r\nchuyển bằng mọi phương tiện có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá\r\ntrình vận chuyển.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7527:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 07/02/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.