Số hiệu | 3583/TCT-TS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 22/09/2006 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 22/09/2006 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3583/TCT-TS | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2006 |
Kính gửi: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Nam Định
Trả lời công văn số 84/2006/CV-VPĐK ngày 30/8/2006 của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về việc lệ phí trước bạ đối với đất thuê, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Theo Điều 111, 114 Luật Đất đai năm 2003 thì tổ chức, cá nhân sử dụng đất thuê không được trực tiếp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhưng được bán tài sản, thế chấp, bảo lãnh tài sản gắn liền với đất, cho thuê lại đất như tổ chức cá nhân được giao đất.
Mặt khác, theo Khoản 1, Điều 41 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai thì: "1… Mọi người sử dụng đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này". Theo đó, đất được Nhà nước cho thuê thuộc diện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Theo Điểm 1, Mục I, II, Phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ thì: đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Tổ chức, cá nhân có tài sản là đất phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bởi vậy, trường hợp đất thuê có đăng ký quyền sử dụng đất thì phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều 105, 107 Luật Đất đai và phải nộp Lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC (kể cả tổ chức kinh tế thuê đất hàng năm). Việc xác định số tiền lệ phí trước bạ phải nộp tính trên cơ sở diện tích đất thuê và giá 1m2 đất do UBND tỉnh quy định theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục I, Phần II Thông tư số 95/2005/TT-BTC./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Phạm Duy Khương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 3583/TCT-TS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 22/09/2006 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 22/09/2006 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.