Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 73/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò và trường hợp không phải xin giấy phép khai thác do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595800





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu73/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đồng Nai
      Ngày ban hành11/10/2006
      Người kýAo Văn Thinh
      Ngày hiệu lực 21/10/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐỒNG NAI
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      73/2006/QĐ-UBND

      Biên
      Hòa, ngày 11 tháng 10 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU
      XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI TIẾN HÀNH THĂM DÒ VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP
      KHÔNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
      điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
      Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
      Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi
      tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
      của Luật Khoáng sản;
      Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định chi
      tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
      Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
      và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
      292/TTr-TNMT ngày 12/4/2006 và Văn bản số 2064/TNMT-KS ngày 22/9/2006 về việc
      phê duyệt Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên
      địa bàn tỉnh Đồng Nai, quy định về việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
      thông thường không phải thăm dò và các trường hợp không phải xin giấy phép khai
      thác,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này Quy định về việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
      thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò và các trường hợp không phải
      xin giấy phép khai thác.

      Điều 2. Quyết định này có
      hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3. Các ông (bà)
      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp,
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Văn hóa -
      Thông tin, Thương mại - Du lịch; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch
      UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân
      có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Ao Văn Thinh

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ VIỆC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
      KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI TIẾN HÀNH THĂM DÒ VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN GIẤY
      PHÉP KHAI THÁC

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2006 của
      UBND tỉnh Đồng Nai)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

      Quy định này
      quy định quy mô khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
      không bắt buộc phải tiến hành thăm dò và các trường hợp không phải xin giấy
      phép khai thác và thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy
      phép, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
      thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng.

      Quy định này
      được áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước
      về tài nguyên khoáng sản; tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức cá nhân nước
      ngoài có liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

      Điều 3. Danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
      không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản theo quy định này.

      1. Đá các loại
      không đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn Việt Nam để làm nguyên liệu sản xuất đá ốp
      lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu sản xuất xi măng và các loại đá không chứa các
      khoáng vật kim loại, các nguyên tố xạ, hiếm, đá quý, đá bán quý với hàm lượng
      có ý nghĩa thương mại.

      2. Đất sét sản
      xuất gạch, ngói; các loại sét (trừ sét bentonit, sét kaolin) không đáp ứng yêu
      cầu theo tiêu chuẩn Việt Nam để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng, sản xuất vật liệu
      chịu lửa hoặc sản xuất xi măng.

      3. Đất sử dụng
      làm vật liệu san lấp các công trình xây dựng, giao thông không đáp ứng yêu cầu
      theo tiêu chuẩn Việt Nam để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng, sản xuất vật liệu
      chịu lửa hoặc sản xuất xi măng.

      4. Cát dùng
      làm vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình trừ cát sỏi lòng sông.

      Chương II

      KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM
      VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI TIẾN HÀNH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

      Điều 4. Điều kiện khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
      thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò khoáng sản.

      1. Khu vực
      xin khai thác khoảng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong quy hoạch
      đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và phải có tài liệu khảo sát được cơ
      quan có thẩm quyền chấp nhận trữ lượng trong khu vực xin khai thác không quá
      500.000 m3 và quy mô khai thác của dự án không quá 100.000 m3/năm, diện tích
      khu vực khai thác không quá 10 ha đối với một tổ chức và không quá 01ha đối với
      cá nhân, thời gian khai thác kể cả gia hạn không quá 05 năm.

      2. Trong diện
      tích khu vực có dự án đầu tư xây dựng, chưa được điều tra đánh giá về tài
      nguyên khoáng sản mà trong quá trình xây dựng công trình phát hiện có khoáng sản
      làm vật liệu xây dựng thông thường và chủ đầu tư công trình xét thấy việc xin
      khai thác có hiệu quả thì UBND tỉnh Đồng Nai quyết định việc khai thác hoặc
      không khai thác; nhằm bảo đảm tiến độ xây dựng công trình.

      Điều 5. Hồ sơ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy
      phép, cho phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
      thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò.

      1. Cấp giấy
      phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải
      tiến hành thăm dò:

      Tổ chức, cá
      nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản nộp cho cơ quan tiếp nhận
      các tài liệu sau:

      a) Ba (03)
      đơn xin khai thác khoáng sản (Mẫu số 1);

      b) Ba (03) bộ
      bản đồ khu vực khai thác theo hệ tọa độ VN2000 tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 (Mẫu
      số 2);

      c) Mười hai
      (12) bộ phương án khai thác khoáng sản nếu công suất khai thác lớn hơn
      50.000m3/năm; Nếu công suất khai thác nhỏ hơn 50.000m3/năm thì chủ dự án chỉ cần
      nộp ba (03) bộ phương án.

      d) Bảy (07) bộ
      dự án đầu tư kèm theo quyết định phê duyệt;

      đ) Ba (03) bộ
      bản sao công chứng giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh;

      e) Ba (03)
      đơn xin thuê đất (Mẫu số 3);

      g) Mười (10)
      bộ bản đồ địa chính khu vực xin thuê đất để khai thác tỷ lệ 1/1.000;

      h) Ba (03) bản
      kê khai về diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho
      thuê trước đó, nếu có (Mẫu số 4);

      i) Ba (03) bộ
      phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc các thủ tục nhận
      chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất được cơ
      quan có thẩm quyền xác nhận.

      k) Ba (03)
      đơn xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Mẫu số 12) kèm chín
      (09) cuốn báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án có công suất khai
      thác lớn hơn 50.000m3/năm; Đối với dự án có công suất khai thác nhỏ hơn
      50.000m3/năm, chỉ cần nộp ba (03) bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cơ quan
      có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Gia hạn giấy
      phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải
      tiến hành thăm dò:

      Hồ sơ xin gia
      hạn giấy phép khai thác phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết
      hạn không ít hơn chín mươi (90) ngày gồm ba (03) bộ như sau:

      a) Đơn xin
      gia hạn giấy phép khai thác (Mẫu số 5);

      b) Báo cáo kết
      quả hoạt động khai thác kể từ khi được cấp phép, nêu rõ trữ lượng khoáng sản
      còn lại và diện tích xin gia hạn (Mẫu số 6);

      c) Bản kê các
      nghĩa vụ đã thực hiện: Nộp thuế, bồi thường thiệt hại, bảo vệ môi trường, phục
      hồi đất đai ở các diện tích đã chấm dứt hoạt động khai thác;

      d) Bản đồ hiện
      trạng mỏ tại thời điểm xin gia hạn theo hệ tọa độ VN2000 tỷ lệ từ 1/1.000 đến
      1/2.000 do đơn vị có chức năng đo vẽ lập.

      Trong trường
      hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được
      xem xét, thì giấy phép khai thác đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm được gia
      hạn hoặc có văn bản trả lời về lý do giấy phép không được gia hạn.

      3. Đóng cửa mỏ
      kết thúc khai thác, trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích
      khai thác:

      Hồ sơ xin trả
      lại giấy phép khai thác hoặc đóng cửa mỏ khoáng sản kết thúc khai thác phải nộp
      về cơ quan tiếp nhận không ít hơn ba mươi (30) ngày trước ngày giấy phép hết hạn
      hoặc trước khi tổ chức, cá nhân quyết định chấm dứt hoạt động khai thác để trả
      giấy phép, đóng cửa mỏ gồm ba (03) bộ như sau:

      a) Đơn xin trả
      lại giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 7) hoặc đơn xin trả lại một phần diện
      tích giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 8) hoặc đơn xin đóng cửa mỏ (Mẫu số
      9);

      b) Đề án đóng
      cửa mỏ phục hồi môi trường trên toàn bộ diện tích hoặc trên một phần diện tích
      xin trả lại giấy phép đã được thẩm định, phê duyệt;

      c) Báo cáo kết
      quả hoạt động và các nghĩa vụ đã thực hiện kể từ khi được cấp giấy phép khai
      thác;

      d) Bản đồ hiện
      trạng mỏ tại thời điểm xin đóng cửa, trả lại giấy phép theo hệ tọa độ VN2000 tỷ
      lệ từ 1/1.000 đến 1/2.000.

      4. Chuyển nhượng
      quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải
      tiến hành thăm dò:

      Hồ sơ xin
      chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản nộp cho cơ quan tiếp nhận gồm ba (03)
      bộ như sau:

      a) Đơn xin
      chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 10);

      b) Hợp đồng
      chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển
      nhượng;

      c) Báo cáo kết
      quả hoạt động khai thác và các nghĩa vụ đã hoàn thành tính đến thời điểm xin
      chuyển nhượng;

      d) Bản đồ hiện
      trạng mỏ tại thời điểm xin chuyển nhượng theo hệ tọa độ VN2000 tỷ lệ từ 1/1.000
      đến 1/2.000;

      đ) Bản sao
      công chứng giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức,
      cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác;

      e) Đơn xin điều
      chỉnh chủ đầu tư trong bản cam kết bảo vệ môi trường kèm báo cáo kết quả thực
      hiện việc bảo vệ môi trường tính đến thời điểm chuyển nhượng;

      g) Đơn xin
      thuê đất của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

      Việc chuyển
      nhượng quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy phép khai
      thác mới, đồng thời với việc điều chỉnh các quyết định liên quan trong lĩnh vực
      đất đai và môi trường cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thay thế cho giấy
      phép khai thác và các quyết định liên quan đã cấp.

      5. Thừa kế
      quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải
      tiến hành thăm dò

      Trong trường
      hợp được thừa kế hợp pháp quyền khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân nhận thừa
      kế phải nộp cho cơ quan tiếp nhận ba (03) bộ hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền
      khai thác khoáng sản bao gồm:

      a) Đơn xin tiếp
      tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 11);

      b) Bản sao
      công chứng văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế hợp pháp
      quyền khai thác;

      c) Bản sao
      công chứng về tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai
      thác;

      d) Báo cáo kết
      quả hoạt động khai thác và các nghĩa vụ thuế đã hoàn thành tính từ khi được cấp
      phép đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản;

      đ) Bản đồ hiện
      trạng mỏ tại thời điểm xin nhận thừa kế theo hệ tọa độ VN2000 tỷ lệ từ 1/1.000
      đến 1/2.000;

      e) Đơn xin điều
      chỉnh chủ đầu tư trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
      kèm báo cáo kết quả thực hiện việc bảo vệ môi trường tính đến thời điểm thừa kế;

      g) Đơn xin
      thuê đất của tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản.

      Việc cho phép
      tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng việc cấp giấy
      phép khai thác mới đồng thời với việc điều chỉnh các quyết định liên quan trong
      lĩnh vực đất đai và môi trường cho tổ chức, cá nhân được thừa kế, thay thế giấy
      phép khai thác và các quyết định liên quan đã cấp.

      Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản làm vật
      liệu xây dựng thông thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò.

      UBND tỉnh Đồng
      Nai có thẩm quyền cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép, cho
      phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
      thường không bắt buộc phải tiến hành thăm dò.

      Điều 7. Trình tự thực hiện

      1. Đối với hồ
      sơ xin cấp giấy phép khai thác trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc kể từ
      ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân xin khai thác khoáng sản, Sở Tài
      nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cơ quan Nhà nước
      có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép (thời hạn
      trên không bao gồm thời gian bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ).

      2. Đối với hồ
      sơ xin gia hạn, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản; chuyển nhượng quyền hoạt
      động khoáng sản; tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản trong trường hợp
      thừa kế hợp pháp; trả lại (một phần) diện tích khai thác khoáng sản; đóng cửa mỏ
      kết thúc khai thác: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận
      được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
      hồ sơ, trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cấp hoặc
      không cấp giấy phép.

      3. Trong thời
      hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Tài nguyên và
      Môi trường trình, UBND tỉnh phải xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy
      phép hoạt động khoáng sản và chuyển lại hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

      Trường hợp không
      cấp giấy phép, UBND tỉnh phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin cấp
      phép về lý do giấy phép không được cấp.

      4. Sở Tài
      nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao giấy phép cho tổ chức, cá nhân xin cấp
      giấy phép hoạt động khoáng sản và thu lệ phí cấp phép theo quy định.

      Chương III

      KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM
      VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG KHÔNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP KHAI THÁC

      Điều 8. Khai thác khoáng sản trên khu vực đã có dự án đầu tư
      xây dựng công trình

      Khai thác
      khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên phạm vi diện tích đất của dự
      án đầu tư công trình đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho
      phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó.

      Trước khi tiến
      hành khai thác khoáng sản, tổ chức được quyền khai thác phải đăng ký khu vực,
      công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác tại UBND tỉnh
      Đồng Nai. Việc quản lý sử dụng khoáng sản khai thác được thực hiện theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 9. Khai thác trên diện tích đất của các hộ gia đình đã được
      cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Khai thác
      khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở của hộ gia
      đình, cá nhân được sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai mà sản phẩm
      khai thác chỉ nhằm phục vụ cho việc xây dựng của hộ gia đình, cá nhân đó.

      Trước khi tiến
      hành khai thác chủ hộ phải đăng ký diện tích, công suất, thiết bị, độ sâu và thời
      gian khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
      Hòa.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật

      Tổ chức, cá
      nhân có thành tích trong việc thực hiện tốt các quy định trên được khen thưởng
      theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.

      Tổ chức, cá
      nhân vi phạm các quy định trên thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử
      lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây
      thiệt hại về vật chất phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

      Điều 11. Hiệu lực thi hành

      Quy định này
      có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 12. Tổ chức thực hiện

      Các ông (bà)
      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Công nghiệp;
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Xây dựng; Văn hóa -
      Thông Tin; Thương mại - Du lịch; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch
      UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm hướng dẫn,
      thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

      Trong quá
      trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
      định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu73/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                                Ngày ban hành11/10/2006
                                Người kýAo Văn Thinh
                                Ngày hiệu lực 21/10/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1492/QĐ-TTg năm 2021 Kế hoạch thực hiện Kết luận 02-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 6973/BGTVT-VT năm 2021 thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn 969/TTg-KGVX do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang
                                                      • Quyết định 4818/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 5618/TCHQ-TXNK năm 2020 về hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 4141/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với một số vật phẩm văn hóa từ Việt Nam sang Canada để trang trí Nhà Việt Nam và tòa nhà Đại sứ quán do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ