Số hiệu | 10TCN789:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 26/10/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục bài viết
- 1 Trung bình tới\r\n10,2
- 2 Cực nhỏ tới\r\n7,5
- 3 Trung bình tới\r\n10,2
- 3.1
- 3.2 Mức tối đa
- 3.2.1 Được hướng dẫn
- 3.2.2 Bị hủy bỏ
- 3.2.3 Được bổ sung
- 3.2.4 Đình chỉ
- 3.2.5 Bị đình chỉ
- 3.2.6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 3.2.7 Bị quy định hết hiệu lực
- 3.2.8 Bị bãi bỏ
- 3.2.9 Được sửa đổi
- 3.2.10 Được đính chính
- 3.2.11 Bị thay thế
- 3.2.12 Được điều chỉnh
- 3.2.13 Được dẫn chiếu
- 3.2.14 Hướng dẫn
- 3.2.15 Hủy bỏ
- 3.2.16 Bổ sung
- 3.2.17 Đình chỉ 1 phần
- 3.2.18 Quy định hết hiệu lực
- 3.2.19 Bãi bỏ
- 3.2.20 Sửa đổi
- 3.2.21 Đính chính
- 3.2.22 Thay thế
- 3.2.23 Điều chỉnh
- 3.2.24 Dẫn chiếu
10TCN 789:2006
\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN RAU QUẢ ĐẬU HÀ LAN LẠNH ĐÔNG NHANH - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n
Tiêu\r\nchuẩn này hoàn toàn phù hợp với Codex Stan 41-1981
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho đậu Hà lan lạnh đông nhanh thuộc loài Pisum sanivum L. như mô\r\ntả dưới đây và được dùng trực tiếp làm thực phẩm, không cần chế biến thêm, trừ\r\ntrường hợp cần phân loại theo kích cỡ hoặc đóng gói lại. Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho các mục đích chế biến khác.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1. Định nghĩa sản\r\nphẩm
\r\n\r\n
Đậu Hà lan lạnh đông\r\nnhanh là sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu đậu tươi tốt, sạch, lành lặn,\r\nnguyên vẹn, chưa chín đã được rửa sạch và chần đủ để đảm bảo ổn định về màu sắc\r\nvà hương vị trong suốt quá trình bán hàng.
\r\n\r\n
2.2. Định nghĩa quá\r\ntrình
\r\n\r\n
Đậu Hà lan hạt lạnh đông\r\nnhanh là sản phẩm tạo nên do quá trình làm lạnh đông trong thiết bị thích hợp\r\nvà theo những quy định dưới đây. Quá trình làm lạnh đông phải được thực hiện\r\nsao cho thang nhiệt độ kết tinh tối đa được thực hiện một cách nhanh chóng. Quá\r\ntrình làm lạnh đông nhanh được coi là hoàn thành khi nhiệt độ tâm sản phẩm đã\r\nổn định và đạt âm 18oC (-180C). Cho phép đóng gói lại các\r\nsản phẩm lạnh đông nhanh trong những điều kiện được kiểm soát.
\r\n\r\n
2.3. Thực hành xử lý
\r\n\r\n
Sản phẩm phải được xử\r\nlý trong điều kiện để duy trì được chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển,\r\nbảo quản, phân phối và bán lẻ. Quá trình này được thực hiện theo các yêu cầu\r\ntrong Quy phạm thực hành đối với chế biến và xử lý thực phẩm lạnh đông nhanh.
\r\n\r\n
2.4. Phân loại
\r\n\r\n
2.4.1. Các dạng sản\r\nphẩm
\r\n\r\n
2.4.1.1. Có thể sử\r\ndụng cho mọi giống đậu.
\r\n\r\n
2.4.1.2. Sản phẩm\r\nđược ghi rõ là "Đậu Hà Lan hạt" hoặc "Đậu Hà Lan nguyên\r\nquả" với điều kiện đáp ứng những đặc tính cảm quan và lý, hóa của dạng sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n
2.4.2. Phân loại theo\r\nkích cỡ
\r\n\r\n
2.4.2.1. Đậu Hà lan\r\nhạt lạnh đông nhanh có thể được phân loại theo kích cỡ hoặc không theo kích cỡ.
\r\n\r\n
2.4.2.2. Nếu phân\r\nloại theo kích cỡ thì phải phù hợp với một trong hai hệ thống sau đây về kích\r\ncỡ:
\r\n\r\n
Hệ thống A
\r\n\r\n
Loại Đường\r\nkính lỗ sàng (mm)
\r\n\r\n
Nhỏ tới\r\n8,75
\r\n\r\n
Trung bình tới\r\n10,2
\r\n\r\n
Lớn trên\r\n10,2
\r\n\r\n
Hệ thống B
\r\n\r\n
Loại Đường\r\nkính lỗ sàng (mm)
\r\n\r\n
Cực nhỏ tới\r\n7,5
\r\n\r\n
Rất nhỏ tới\r\n8,2
\r\n\r\n
Nhỏ tới\r\n8,75
\r\n\r\n
Trung bình tới\r\n10,2
\r\n\r\n
Lớn trên\r\n10,2
\r\n\r\n
3.\r\nThành phần chính và yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n
3.1. Thành phần không\r\nbắt buộc
\r\n\r\n
3.1.1. Đường các loại\r\n(đường kính, đường nghịch đảo, dextrose, fructoza, xiro glucoza, xiro glucoza\r\nkhô)
\r\n\r\n
3.1.2. Muối
\r\n\r\n
3.1.3.\r\nChất điều vị, như các gia vị và thảo dược.
\r\n\r\n
3.2. Các yếu tố chất\r\nlượng
\r\n\r\n
3.2.1. Đặc tính cảm\r\nquan và các đặc tính khác
\r\n\r\n
3.2.1.1.\r\nSản phẩm phải có màu xanh lá cây tương đối đồng đều, nguyên hạt, sạch sẽ, không\r\nđược có tạp chất, mùi vị lạ và hầu như không bị ảnh hưởng bởi côn trùng hoặc\r\nsâu bệnh.
\r\n\r\n
3.2.1.2. Sản phẩm\r\nphải có hương vị bình thường, cần lưu ý đến việc bổ sung bất cứ một gia vị hoặc\r\nthành phần nào.
\r\n\r\n
3.2.2. Các đặc tính\r\nlý hóa
\r\n\r\n
Hàm lượng chất rắn\r\nkhông hoà tan trong cồn:
\r\n\r\n
- Đối với đậu Hà lan\r\nhạt không được vượt quá 23% theo khối lượng
\r\n\r\n
- Đối với đậu Hà lan\r\nnguyên quả không được vượt quá 19% theo khối lượng
\r\n\r\n
3.3. Định nghĩa\r\nkhuyết tật
\r\n\r\n
3.3.1. Hạt vàng hoe\r\nlà hạt đậu màu vàng hoặc màu trắng vàng nhưng vẫn ăn được (không chua hoặc\r\nthối).
\r\n\r\n
3.3.2. Hạt biến màu là\r\nhạt bị biến màu hoặc lốm đốm nhẹ.
\r\n\r\n
3.3.3. Hạt khuyết tật\r\nnặng là hạt bị cứng, bị teo quắt, bị lốm đốm, bị biến màu hoặc bị những khuyết\r\ntật khác tới mức ảnh hưởng rõ rệt đến hình thức hoặc không ăn được. Bao gồm cả\r\nnhững hạt đậu bị sâu đục.
\r\n\r\n
3.3.4. Hạt vỡ là\r\nnhững phần riêng rẽ của hạt bị vỡ, lá mầm vỡ, mảnh vỏ hạt long ra, nhưng không\r\nbao gồm những hạt đậu nguyên hạt chỉ có vỏ bị rách.
\r\n\r\n
3.3.5. Tạp chất thực\r\nvật không độc hại là những mảnh vụn của cây đậu, hoặc lá, hoặc vỏ thuộc cây\r\nđậu, hoặc các mảnh thực vật của cây leo khác.
\r\n\r\n
3.4. Dung sai\r\nvề khuyết tật
\r\n\r\n
Trong một đơn\r\nvị sản phẩm cuối cùng 500g
\r\n\r\n
3.4.1. Hạt vàng:\r\nkhông được quá 2% theo khối lượng
\r\n\r\n
3.4.2. Hạt biến màu:\r\nkhông được quá 5% theo khối lượng
\r\n\r\n
3.4.3. Hạt khuyết tật\r\nnặng: không được quá 1% theo khối lượng
\r\n\r\n
3.4.4. Hạt vỡ: không\r\nđược quá 12% theo khối lượng
\r\n\r\n
3.4.5. Tạp chất thực\r\nvật không độc hại: không được quá 0,5% khối lượng, nhưng tổng diện tích không quá 12cm2
\r\n\r\n
3.5. Dung sai\r\nvề kích cỡ
\r\n\r\n
Cho phép không nhỏ hơn 80% theo số lượng hoặc khối lượng\r\nsố hạt đậu có kích thước qui định. Không được có các hạt\r\nđậu có kích thước lớn hơn hai cỡ lớn hơn liền kề hoặc không được có nhiều hơn\r\n20% theo số lượng hoặc khối lượng là số hạt đậu thuộc hai cỡ lớn hơn liền kề.
\r\n\r\n
3.6. Phân loại theo\r\nkhuyết tật
\r\n\r\n
Một đơn vị mẫu bị coi\r\nlà có khuyết tật khi xuất hiện bất kỳ một khuyết tật nào như quy định tại 3.3. với số lượng lớn hơn gấp 2 lần dung sai cho\r\nphép đối với từng khuyết tật nêu tại 3.4, hoặc nếu tổng số của hạt vàng, hạt\r\nbiến màu, hạt khuyết tật nặng, hạt vỡ vượt quá 15% theo khối lượng.
\r\n\r\n
3.7. Chấp nhận lô\r\nhàng
\r\n\r\n
Một lô hàng được chấp\r\nnhận được khi số "có khuyết tật" như 3.6 không vượt qua số chấp nhận\r\nđược (c) của phương án lấy mẫu thích hợp theo tiêu chuẩn lấy mẫu đối với thực\r\nphẩm đóng gói sẵn (AQL -6.5).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Chất gia hương tự\r\n nhiên và các chất tổng hợp tương đương, ngoại trừ những chất đã xác định là\r\n độc hại. \r\n | \r\n \r\n | \r\nMức tối đa\r\n Giới hạn bởi thực\r\n hành sản xuất tốt \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Sản phẩm theo\r\ntiêu chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo Quy phạm thực hành về những\r\nnguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (TCVN 5603:1998) và các Quy phạm Thực\r\nhành thích hợp.
\r\n\r\n
5.2.\r\nSản phẩm không được chứa các chất ô nhiễm.
\r\n\r\n
5.3. Khi thử theo các\r\nphương pháp thích hợp, sản phẩm phải:
\r\n\r\n
Không có vi sinh vật\r\nở mức có thể gây hại cho sức khoẻ;
\r\n\r\n
Không có ký sinh\r\ntrùng có thể gây hại cho sức khoẻ;
\r\n\r\n
Không\r\nchứa bất cứ một chất nào có nguồn gốc vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức\r\nkhoẻ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ngoài\r\nqui định về tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002) cần phải\r\nghi nhãn các nội dung sau đây:
\r\n\r\n
6.1. Tên thực phẩm
\r\n\r\n
Tên sản phẩm chỉ bao\r\ngồm:
\r\n\r\n
6.1.1. Sản phẩm được\r\ngọi là "đậu Hà lan hạt", trừ trường hợp theo mục 2.4.1.2 được gọi là\r\n“đậu Hà lan nguyên quả”. Phải ghi trên nhãn cụm từ "lạnh đông nhanh",\r\ntrừ trường hợp từ "lạnh đông" được dùng để mô tả quá trình chế biến\r\nnhư 2.2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
6.1.2. Phải ghi rõ\r\nchất gia hương hoặc các thành phần bổ sung (nếu có).
\r\n\r\n
6.1.3. Nếu phân loại\r\ntheo kích cỡ, phải ghi rõ kích thước lỗ sàng hoặc cụ thể loại "cực\r\nnhỏ", "rất nhỏ", "nhỏ", "trung bình", hoặc\r\n"lớn" cho phù hợp.
\r\n\r\n
6.2. Các yêu cầu bổ\r\nsung
\r\n\r\n
Phải\r\nghi các thông tin về bảo quản và làm tan giá sản phẩm trong bao gói bán lẻ.
\r\n\r\n
6.3. Bao gói lớn
\r\n\r\n
Trường hợp đậu Hà lan\r\nlạnh đông nhanh được đóng gói lớn thì những thông tin nêu trên phải được đặt\r\ntrong bao gói hoặc được cung cấp trong các tài liệu đính kèm, trừ tên của sản\r\nphẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói phải ghi trên bao bì.
\r\n\r\n
7.\r\nBao bì\r\n
\r\n\r\n
Bao\r\nbì dùng cho đậu Hà lan lạnh đông nhanh phải đảm bảo:
\r\n\r\n
Bảo\r\nvệ được các đặc tính cảm quan và chất lượng sản phẩm;
\r\n\r\n
Bảo\r\nvệ sản phẩm không bị nhiễm vi sinh vật và nhiễm bẩn khác (kể cả bị nhiễm bẩn từ\r\nbản thân vật liệu bao gói);
\r\n\r\n
Bảo\r\nvệ sản phẩm khỏi bị tổn thất ẩm, bị khô và nếu có thể thì có biện pháp kỹ thuật\r\nđể chống rò rỉ;
\r\n\r\n
Không\r\nlàm sản phẩm bị nhiễm mùi, vị, màu hoặc những đặc tính lạ khác.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 10TCN789:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 26/10/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.