Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3488/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595005





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3488/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
      Ngày ban hành09/11/2006
      Người kýNguyễn Hồng Quân
      Ngày hiệu lực 19/11/2006
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NINH

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3488/2006/QĐ-UBND

      Hạ Long, ngày 09 tháng 11 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HOÁ TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2015

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;

      Căn cứ Quyết định số 159/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học;

      Căn cứ các quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 25/2005 ngày 22/8/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Mầm non chuẩn Quốc gia; Quyết định số 32/2005 ngày 24/10/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Tiểu học chuẩn Quốc gia; Quyết định số 27/2001 ngày 5/7/2001 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Trung học chuẩn Quốc gia;

      Căn cứ Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội;

      Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1593/SGD&ĐT-KHTC ngày 23/10/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1718/KHĐT ngày 25/10/2006 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư Pháp tại Văn bản số 2826/TP-KTVB ngày 02/11/2006,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015 với những nội dung chính như sau:

      I. MỤC TIÊU:

      - Phấn đấu kiên cố hoá số phòng học đến năm 2010 đạt 65 - 70%, năm 2015 đạt 100%; xây dựng các phòng học bộ môn, phòng chức năng và cơ sở vật chất nhà trường đồng bộ tạo môi trường giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới ở các cấp học, các trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên; xoá các phòng học tạm trước năm 2010; đảm bảo ít nhất 50% cơ sở vật chất cho học sinh học 2 buổi/ngày.

      - Phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia thuộc các cấp học, bậc học đến năm 2010 đạt 209 trường, năm 2015 đạt 346 trường đảm bảo chất lượng giáo dục và hoàn thành chỉ tiêu phổ cập giáo dục trung học theo đúng lộ trình của tỉnh.

      II. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ.

      1. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia:

      Tập trung xây dựng trường chuẩn quốc gia các cấp học để đến năm 2010 đạt 209 trường, bao gồm:

      - Cấp mầm non: 34 trường, đạt tỷ lệ 20%.

      - Cấp tiểu học: 118 trường, đạt tỷ lệ 70% (trong đó có 24 trường đạt chuẩn mức độ 2).

      - Cấp trung học cơ sở: 42 trường, đạt tỷ lệ 29%.

      - Cấp trung học phổ thông: 15 trường, đạt tỷ lệ 30%

      2. Cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp học:

      Xây dựng mới thay thế số phòng học tạm và xây dựng phòng chức năng cho các cấp học:

      a. Cấp mầm non: Phòng học: 156; phòng chức năng: 533; kiên cố hoá xoá phòng tạm: 256; phòng công vụ giáo viên: 49.

      b. Cấp tiểu học: Phòng học: 1297; phòng bộ môn: 83; phòng chức năng: 131; phòng hành chính quản trị: 481; phòng công vụ giáo viên: 40; phòng âm nhạc: 55.

      c. Cấp trung học cơ sở: Phòng học: 588; phòng bộ môn: 276; phòng chức năng: 204; phòng hành chính quản trị: 319; phòng công vụ giáo viên: 97.

      d. Liên cấp tiểu học và trung học cơ sở (PTCS): Phòng học: 301; phòng bộ môn: 72; phòng chức năng: 55; phòng hành chính quản trị: 118; phòng công vụ giáo viên: 105.

      e. Cấp trung học trung học phổ thông: Phòng học: 134; phòng bộ môn: 114; phòng chức năng: 44; nhà đa chức năng 17; phòng hành chính quản trị: 57; phòng công vụ giáo viên: 10.

      g. Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên: Phòng học: 104; phòng chức năng: 55.

      3. Về đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia:

      Nghiên cứu quy hoạch trường học các cấp theo nhịp độ phát triển hàng năm (bổ xung và xây dựng mới) ở các địa phương để xác định dành quỹ đất thoả đáng cho giáo dục phù hợp với hoạch chung của địa phương. Có kế hoạch bổ sung quỹ đất cho các trường còn thiếu diện tích đất để xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

      4. Kinh phí xây dựng cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn Quốc gia:

      Tổng kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học (trong đó có trường chuẩn Quốc gia) đến 2010 của các cấp học với tổng số là: 1.036 tỷ đồng, trong đó:

      - Ngân sách tỉnh và trung ương: 605 tỷ đồng.

      + Ngân sách trung ương: 239 tỷ đồng (kể cả ODA + công trái giáo dục).

      + Ngân sách tỉnh: 366 tỷ đồng.

      - Ngân sách cấp huyện và xã hội hoá theo địa chỉ: 431 tỷ đồng.

      + Xã hội hoá: 231 tỷ đồng (bình quân 40 - 50 tỷ/ năm).

      + Ngân sách cấp huyện: 200 tỷ đồng.

      (Kèm theo phụ lục kinh phí kiên cố hoá trường lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn quốc gia - Biểu E1, E2, E3, E4).

      5. Đầu tư thiết bị dạy học cho các trường học và trường chuẩn Quốc gia:

      - Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho các trường phổ thông trong đó có các trường chuẩn quốc gia bằng ngân sách tỉnh và chương trình mục tiêu của trung ương theo tiến độ đổi mới giáo dục phổ thông. Riêng cấp học mầm non thực hiện bằng ngân sách chi thường xuyên, kinh phí chương trình mục tiêu và xã hội hoá giáo dục.

      - Phát động thày cô giáo và học sinh làm thêm đồ dùng dạy học, tích cực sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả góp phần đẩy mạnh học tập đi đôi với thực hành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

      III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

      1. Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho chương trình kiên cố hoá trường lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.

      2. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.

      - Điều chỉnh mức thu học phí theo quy định mới của nhà nước để huy động thêm kinh phí cho đầu tư phát triển trường, lớp học.

      - Triển khai thực hiện Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về một số chính sách thực hiện xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội trên địa bàn tỉnh.

      + Đối với các trường thuộc cấp tỉnh quản lý: các trường công lập xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất để đạt chuẩn thuộc các vùng địa lý như các cơ sở giáo dục cấp huyện, cơ chế chính sách xã hội hoá áp dụng như các trường thuộc cấp huyện theo Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh.

      + UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường công lập thuộc các cấp học, có điều kiện về kinh tế - xã hội, lập đề án chuyển từ cơ chế quản lý hiện nay sang cơ chế cung cấp dịch vụ chất lượng cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

      - Tiếp tục phát triển các trường, lớp ngoài công lập thuộc các cấp học. Đặc biệt mô hình chất lượng cao. Nghiên cứu thí điểm, rút kinh nghiệm và nhân diện rộng chuyển đổi một số trường công lập sang trường dân lập hoặc tư thục.

      3. Ưu tiên giành quỹ đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia.

      ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động quy hoạch đất cho phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu tách trường liên cấp và thành lập trường mới xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đối với những trường đã xây dựng ở khu đô thị, giải quyết quỹ đất thiếu theo các phương án:

      - Nâng số tầng của nhà học khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải phóng mặt bằng mở rộng đất cho trường.

      - Trường có quy mô học sinh lớn trên 30 lớp có thể tách thành 2 trường (nếu có điều kiện).

      - Đối với quy hoạch đất cho các trường mới, cần đảm bảo quỹ đất thoả đáng ít nhất 10m2/hs (không phân biệt vùng).

      4. Cải tiến, đổi mới các thủ tục đầu tư, xây dựng và cụ thể hoá các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia:

      - Ưu tiên đầu tư trước cho các trường đã đăng ký xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2010. ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự án đầu tư cho các trường trực thuộc cấp mình quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện hàng năm theo quy định.

      - Cho phép áp dụng thiết kế mẫu để tiết kiệm chi phí (trường hợp có thiết kế mẫu).

      - Các địa phương có quỹ đất, có thể đấu thầu quyền sử dụng đất để lấy kinh phí xây dựng các công trình trường học và cơ sở hạ tầng.

      - Do quỹ đất ở đô thị hạn hẹp khuyến khích các trường xây dựng phòng học cao tầng; khu vực miền núi xây dựng phòng học kiên cố hoá.

      - Các trường học cần có quy hoạch khu đất trong trường để xây dựng khu giáo dục thể chất ngoài trời cho học sinh. Ở những nơi chưa có khu giáo dục thể chất trong trường, trước mắt có thể thuê nhà hoạt động thể thao chung của khu vực.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện.

      - Sở Giáo dục và Đào tạo có tránh nhiệm giúp ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đề án; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh.

      - ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường lập dự án cho từng trường về xây dựng cao tầng, kiên cố hoá kết hợp với các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, trong đó ưu tiên đầu tư trước cho các trường trong danh sách xây dựng trường chuẩn quốc gia đến 2010.

      - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo thống nhất về mục tiêu đầu tư, trình ủy ban nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách và vốn chương trình mục tiêu của trung ương cho các trường có đề án được phê duyệt, đầu tư ưu tiên theo thứ tự và theo tỷ lệ cam kết nguồn vốn huy động khác (ngân sách địa phương và xã hội hoá).

      - Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố trong việc quy hoạch đất cho các trường học đến 2010 và định hướng đến năm 2015.

      - Sở Xây dựng thẩm định thiết kế mẫu trường học của Bộ Xây dựng ban hành theo chương trình kiên cố hoá trường, lớp học cho các địa phương.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

      Các ông, bà: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
      - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ( báo cáo);
      - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Ban VHXH, Ban KTNS HĐND tỉnh;
      - Như điều 3 (thực hiện);
      - V0, V1, VX1, TM2;
      - Lưu: VT, VX1.

      Mục lục bài viết

      • 1 TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hồng Quân
                • 1.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 1.0.1 Được hướng dẫn
          • 1.0.2 Bị hủy bỏ
          • 1.0.3 Được bổ sung
          • 1.0.4 Đình chỉ
          • 1.0.5 Bị đình chỉ
          • 1.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 1.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 1.0.8 Bị bãi bỏ
          • 1.0.9 Được sửa đổi
          • 1.0.10 Được đính chính
          • 1.0.11 Bị thay thế
          • 1.0.12 Được điều chỉnh
          • 1.0.13 Được dẫn chiếu
                • 1.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 1.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 1.0.14 Hướng dẫn
          • 1.0.15 Hủy bỏ
          • 1.0.16 Bổ sung
          • 1.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 1.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 1.0.19 Bãi bỏ
          • 1.0.20 Sửa đổi
          • 1.0.21 Đính chính
          • 1.0.22 Thay thế
          • 1.0.23 Điều chỉnh
          • 1.0.24 Dẫn chiếu
              • 1.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 1.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Hồng Quân

       

      UBND TỈNH QUẢNG NINH

      Biểu: PKKP E1

      KẾ HOẠCH PHÂN KHAI KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA TRUNG ƯƠNG CHO XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN 2010

      (Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

      (Đơn vị tính: triệu đồng)

      Số TT

      Tên huyện (TX, TP)

      Phân khai kinh phí ngân sách 2006 - 2010

      Tỷ lệ đã cấp 2006 (%)

      NS TỈNH +TW

      2006

      2007

      2008

      2009

      2010

      1

      Đông Triều

      33.163

      2.300

      4.012

      6.173

      9259

      11.419

      7

      2

      Uông Bí

      22.452

      1.100

      2.776

      4.270

      6.406

      7.900

      5

      3

      Yên Hưng

      38.455

      800

      4.895

      7.531

      11.297

      13.932

      2

      4

      Hoành Bồ

      43.772

      1.657

      5.475

      8.423

      12.635

      15.582

      4

      5

      Hạ Long

      32.824

      2.000

      4.007

      6.165

      9.247

      11.405

      6

      6

      Cẩm Phả

      26.382

      1.200

      3.274

      5.036

      7.555

      9.317

      5

      7

      Vân Đồn

      38.667

      1.280

      4.860

      7.477

      11.216

      13.834

      3

      8

      Tiên Yên

      53.935

      6.844,5

      6.122

      9.418

      14.127

      17.424

      13

      9

      Ba Chẽ

      36.530

      9.170,5

      3.557

      9.472

      8.208

      10.123

      25

      10

      Bình Liêu

      36.168

      7.160

      3.771

      5.802

      8.702

      10.733

      20

      11

      Đầm Hà

      29.525

      2.780

      3.477

      5.349

      8.024

      9.895

      9

      12

      Hải Hà

      52.716

      2.500

      6.528

      10.043

      15.065

      18.580

      5

      13

      Móng Cái

      43.911

      5.319

      5.017

      7.718

      11.578

      14.279

      12

      14

      Cô Tô

      8.714

      3.700

      652

      1.003

      1.504

      1.855

      43

      Cộng cấp huyện:

      497.214

      47.811

      58.423

      89.880

      134.823

      166.278

       

      15

      Sở GD&ĐT

       

       

       

       

       

       

       

      THPT

      87.756

      21.450

      16.674

      16.674

      16.674

      16.674

      24

      TTHN&GDTX

      19.723

      5.850

      3.452

      3.452

      3.452

      3.452

      30

       

      Cộng:

      107.479

      27.300

      20.126

      20.126

      20.126

      20.126

       

      Cộng tỉnh

      604.693

      75,111

      78.549

      110.006

      154.949

      186.404

       

      Ghi chú: Ngân sách xây dựng cơ bản cho trường học các cấp: mầm non, tiểu học, TCS, THPT, TTHN-GDTX đã cấp theo các quyết định của UBND tỉnh trong năm 2006 là: » 75 tỷ đồng;

      Tổng kinh phí đề án thuộc ngân sách tỉnh và NSTW cấp là: 605 tỷ đồng, kinh phí này dự kiến phân khai cho các năm theo biểu đã tính với điều kiện giá thành xây dựng cơ bản không thay đổi và tăng trưởng kinh tế của tỉnh diễn ra bình thường.

      Trong điều kiện kinh tế của tỉnh tăng trưởng vượt bậc, nguồn đầu tư thu hút lớn, thì mức đầu tư XDCB cho các địa phương và đơn vị để kiên cố trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được tăng theo tỷ lệ thích hợp từng năm.


      UBND TỈNH QUẢNG NINH

      Biểu: THKP E2

      TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP THEO CẤP HUYỆN ĐẾN NĂM 2010

      (Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

      STT

      Tên huyện (TX, TP)

      Mầm non

      Tiểu học

      THCS

      PTCS

      Cộng

      KP cả hạ tầng (+20%)

      Phân khai kinh phí

      NS tỉnh +TW

      NSĐP&XHH

      1

      Đông Triều

      6.065.000.000

      25.950.000.000

      30.470.000.000

      2.030.000.000

      64.515.000.000

      77.418.000.000

      33.163.636.364

      44.254.363.636

      2

      Uông Bí

      4.590.000.000

      24.040.000.000

      15.415.000.000

      4.070.000.000

      48.115.000.000

      57.738.000.000

      22.452.326.667

      35.285.673.333

      3

      Yên Hưng

      9.065.000.000

      30.990.000.000

      32.867.500.000

      4.210.000.000

      77.132.500.000

      92.559.000.000

      38.455.520.712

      54.103.479.288

      4

      Hoành Bồ

      10.325.000.000

      11.907.500.000

      12.335.000.000

      14.672.500.000

      49.240.000.000

      59.088.000.000

      43.772.449.231

      15.315.550.769

      5

      Hạ Long

      6.135.000.000

      35.140.000.000

      44.085.000.000

      2.290.000.000

      87.650.000.000

      105.180.000.000

      32.824.175.000

      72.355.825.000

      6

      Cẩm Phả

      5.895.000.000

      34.745.000.000

      29.240.000.000

      1.150.000.000

      71.030.000.000

      85.236.000.000

      26.382.600.000

      58.853.400.000

      7

      Vân Đồn

      9.145.000.000

      6.880.000.000

      8.350.000.000

      19.117.500.000

      43.492.500.000

      52.191.000.000

      38.667.050.000

      13.523.950.000

      8

      Tiên Yên

      12.365.000.000

      19.735.000.000

      15.737.500.000

      12.732.500.000

      60.570.000.000

      72.684.000.000

      53.935.247.619

      18.748.752.381

      9

      Ba Chẽ

      7.745.000.000

      11.132.500.000

      6.565.000.000

      12.610.000.000

      38.052.500.000

      45.663.000.000

      36.530.400.000

      9.132.600.000

      10

      Bình Liêu

      9.950.000.000

      12.482.500.000

      5.547.500.000

      9.695.000.000

      37.675.000.000

      45.210.000.000

      36.168.000.000

      9.042.000.000

      11

      Đầm Hà

      5.230.000.000

      15.445.000.000

      11.725.000.000

       

      32.400.000.000

      38.880.000.000

      29.525.769.697

      9.354.230.303

      12

      Hải Hà

      8.010.000.000

      19.697.500.000

      21.947.500.000

      7.437.500.000

      57.092.500.000

      68.511.000.000

      52.716.014.228

      15.794.985.772

      13

      Móng Cái

      11.505.000.000

      20.880.000.000

      23.455.000.000

      5.500.000.000

      61.340.000.000

      73.608.000.000

      43.911.926.050

      29.696.073.950

      14

      Cô Tô

      995.000.000

      1.735.000.000

      3.620.000.000

      2.727.500.000

      9.077.500.000

      10.893.000.000

      8.714.400.000

      2.178.600.000

      Cộng cấp huyện

      107.020.000.000

      270.760.000.000

      2.261.360.000

      98.242.500.000

      737.382.500.000

      884.859.000.000

      497.219.515.567

      387.639.484.433

      15

      Sở GD&ĐT

       

       

       

       

       

       

       

       

      THP

       

       

       

       

      103.000.000.000

      123.600.000.000

      87.756.000.000

      35.844.000.000

      TTHN&GDTX

       

       

       

       

      27.780.000.000

      27.780.000.000

      19.723.800.000

      8.056.200.000

      Cộng toàn tỉnh

      107.020.000.000

      270.760.000.000

      261.360.000.000

      98.242.500.000

      868.162.500.000

      1.036.239.000.000

      604.699.315.567

      431.539.684.433

      (Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, không trăm ba mươi sáu tỷ, hai trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn)


      UBND TỈNH QUẢNG NINH

      Biểu: THKP E3

      VỐN NGÂN SÁCH VÀ CTMT CHO XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÀNH GD&ĐT ĐẾN 10/2006 CẤP HỌC: MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP - GDTX

      (Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

      (Đơn vị: triệu đồng)

      Số TT

      Tên huyện (TX, TP)

      NS 2006

      CTMT-1

      CTMT-2 (Cấp đợt 2)

      Vốn PTXH

      Vốn ODA (th.v.khó)

      Cộng

      1

      Đông Triều

      2.300

      0

       

       

       

      23.300,0

      2

      Uông Bí

      1.100

      0

       

       

       

      1.100,0

      3

      Yên Hưng

      600

      0

       

      200

       

      800,0

      4

      Hoành Bồ

      900

      437

      120

      200

       

      1.657,0

      5

      Hạ Long

      2.000

      0

       

       

       

      2.000,0

      6

      Cẩm Phả

      1.200

      0

       

       

       

      1.200,0

      7

      Vân Đồn

      1.000

      0

      80

      200

       

      1.280,0

      8

      Tiên Yên

       

      700

      180

      200

      5.764,5

      6.844,5

      9

      Ba Chẽ

      1.500

      1.400

      120

      200

      6.490,5

      9.710,5

      10

      Bình Liêu

      1.000

      0

      100

       

      6.060

      7.160,0

      11

      Đầm Hà

      2.000

      700

      80

       

       

      2.780,0

      12

      Hải Hà

      1.800

      700

       

       

       

      2.500,0

      13

      Móng Cái

      0

      0

      120

       

      5.199

      5.319,0

      14

      Cô Tô

      3.700

      0

       

       

       

      3.700,0

       

      Cộng cấp huyện:

      19.100

      3.937

      800

      1.000

      23.514

      48.351,0

      15

      Sở GD&ĐT

       

       

       

       

       

       

       

      THPT

      17.300

      4.150

       

       

       

      21.450

       

      TTHN&GDTX

      4.000

      1.850

       

       

       

      5.850

       

      VP Sở GD&ĐT

      3.000

       

       

       

       

      3.000

       

      Cộng Sở:

      24.300

      6.000

       

       

       

      30.300

       

      Tổng các vốn

      43.400

      9.937

       

       

       

      78.651

      (Bảng lập từ QĐ giao kế hoạch năm 2006 số 4688/2005 ngày 15-12-2005 và các QĐ khác của UBND tỉnh năm 2006)


      UBND TỈNH QUẢNG NINH

      Biểu: THKP E4

      TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA THEO CẤP HUYỆN ĐẾN 2015

      (Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

      STT

      Tên huyện (TX, TP)

      Mầm non

      Tiểu học

      THCS

      PTCS

      Cộng

      KP cả hạ tầng (+20%)

      Phân khai kinh phí

      NS tỉnh +TW

      NSĐP&XHH

      1

      Đông Triều

      8.045.000.000

      51.330.000.000

      60.415.000.000

      3.860.000.000

      123.650.000.000

      148.380.000.000

      63.431.181.818

      84.948.818.182

      2

      Uông Bí

      8.130.000.000

      47.905.000.000

      30.445.000.000

      8.140.000.000

      94.620.000.000

      113.544.000.000

      44.197.099.167

      69.346.900.833

      3

      Yên Hưng

      12.005.000.000

      61.620.000.000

      65.572.500.000

      7.960.000.000

      147.157.500.000

      176.589.000.000

      73.233.076.254

      103.355.923.746

      4

      Hoành Bồ

      16.040.000.000

      23.540.000.000

      24.610.000.000

      29.145.000.000

      93.335.000.000

      112.002.000.000

      82.811.913.846

      29.190.086.154

      5

      Hạ Long

      12.270.000.000

      70.045.000.000

      87.445.000.000

      4.320.000.000

      174.080.000.000

      208.896.000.000

      65.194.750.000

      143.701.250.000

      6

      Cẩm Phả

      11.730.000.000

      69.430.000.000

      57.955.000.000

      2.040.000.000

      141.155.000.000

      169.386.000.000

      52.349.200.000

      117.036.800.000

      7

      Vân Đồn

      13.330.000.000

      13.365.000.000

      164.440.000.000

      38.235.000.000

      81.370.000.000

      97.644.000.000

      72.309.700.000

      25.334.200.000

      8

      Tiên Yên

      17.435.000.000

      39.195.000.000

      31.052.500.000

      25.405.000.000

      113.087.500.000

      135.705.000.000

      100.703.457.143

      35.001.542.857

      9

      Ba Chẽ

      12.515.000.000

      21.815.000.000

      12.870.000.000

      24.857.500.000

      72.057.500.000

      86.469.000.000

      69.175.200.000

      17.293.800.000

      10

      Bình Liêu

      13.250.000.000

      24.767.500.000

      10.407.500.000

      19.390.000.000

      67.815.000.000

      81.378.000.000

      65.102.400.000

      16.275.600.000

      11

      Đầm Hà

      8.125.000.000

      30.417.500.000

      23.287.500.000

       

      61.830.000.000

      74.196.000.000

      56.354.157.576

      17.841.842.424

      12

      Hải Hà

      16.020.000.000

      39.060.000.000

      43.412.500.000

      14.875.000.000

      113.367.500.000

      136.041.000.000

      104.676.529.555

      31.364.470.445

      13

      Móng Cái

      18.810.000.000

      41.610.000.000

      46.510.000.000

      11.000.000.000

      117.930.000.000

      141.516.000.000

      84.395.347.899

      57.120.652.101

      14

      Cô Tô

      995.000.000

      3.470.000.000

      7.120.000.000

      5.195.000.000

      16.780.000.000

      20.136.000.000

      16.108.800.000

      4.027.200.000

      Cộng cấp huyện

      168.700.000.000

      537.570.000.000

      517.542.500.000

      194.422.500.000

      1.418.235.000.000

      1.701.882.000.000

      950.042.813.257

      751.839.186.743

      15

      Sở GD&ĐT

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      THP

       

       

       

       

      195.855.000.000

      235.026.000.000

      166.868.460.000

      68.157.540.000

       

      TTHN&GDTX

       

       

       

       

      46.070.000.000

      46.070.000.000

      32.709.700.000

      13.360.300.000

      Cộng cấp tỉnh

      168.700.000.000

      537.570.000.000

      517.542.500.000

      194.422.500.000

      1.660.160.000.000

      1.982.978.000.000

      1.149.620.973.257

      833.357.026.743

      (Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ, chín trăm bảy mươi tám triệu đồng chẵn)

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3488/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                                Ngày ban hành09/11/2006
                                Người kýNguyễn Hồng Quân
                                Ngày hiệu lực 19/11/2006
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
                                                      • Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
                                                      • Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Chỉ thị 8141/CT-BNN-BVTV năm 2020 về tiếp tục triển khai Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao và có tiềm năng xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Công văn 3711/TCT-CS năm 2020 về thời điểm lập hoá đơn do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn 1589/BHXH-CST về thay đổi thông tin cơ sở khám chữa bệnh các tỉnh/thành phố năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 2173/KH-UBND năm 2020 về triển khai thi hành Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Quyết định 235/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1527/QĐ-TTg về phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ