Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 125/2006/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    593155





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu125/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành29/12/2006
      Người kýNguyễn Tấn Hưng
      Ngày hiệu lực 08/01/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      125/2006/QĐ-UBND

      Đồng
      Xoài, ngày 29 tháng 12 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN
      VÀ ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN
      THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản
      quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

      Căn cứ Luật Kế toán ngày
      17/6/2003;

      Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm
      chống lãng phí ngày 29/11/2005;

      Căn cứ Nghị định số
      128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
      hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số
      50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn
      tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế
      toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán
      Nhà nước;

      Theo đề nghị của Sở Tài chính
      tại Công văn số 1607/STC.HCSN ngày 01/12/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn,
      điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế
      toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh
      Bình Phước.

      Điều 2.
      Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
      Ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
      hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực sau
      10 ngày kể từ ngày ký./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tấn Hưng

       

      QUY ĐỊNH

      TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN VÀ ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP
      KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN
      NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 125/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về tiêu
      chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp Kế toán trưởng, phụ cấp
      kế toán trong các đơn vị Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

      Điều 2. Đối
      tượng

      Cán bộ, công chức đang làm công
      tác kế toán trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng
      kinh phí ngân sách Nhà nước (NSNN), bao gồm:

      - Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
      Huyện ủy, Văn phòng HĐND, UBND các cấp;

      - Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ
      thu, chi NSNN cấp tỉnh, huyện, xã;

      - Các đơn vị hành chính sự nghiệp
      (HCSN) trong tỉnh;

      - Đơn vị sự nghiệp được NSNN đảm
      bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

      - Tổ chức chính trị, tổ chức
      chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
      chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng nguồn kinh phí NSNN;

      - Các Ban Quản lý dự án đầu tư
      có nguồn kinh phí NSNN;

      Điều 3. Bố
      trí người làm Kế toán trưởng, người phụ trách kế toán

      1. Đơn vị kế toán là các đối tượng
      được quy định ở Điều 1 của Quy định này có thực hiện công việc kế toán, lập báo
      cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán.

      2. Bố trí người làm Kế toán trưởng.

      Các đơn vị kế toán phải bố trí
      người làm Kế toán trưởng.

      2.1. Các đơn vị thu, chi Ngân
      sách Nhà nước thực hiện công tác kế toán ngân sách các cấp: Ngân sách tỉnh,
      Ngân sách huyện, Ngân sách xã.

      2.2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức
      có sử dụng kinh phí NSNN, các đơn vị tổ chức công tác kế toán theo cấp dự toán
      được xác định là đơn vị kế toán quy định tại Khoản 2, Điều 48 Nghị định số
      128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ gồm:

      - Đơn vị kế toán cấp I;

      - Đơn vị kế toán cấp II;

      - Đơn vị kế toán cấp III.

      3. Bố trí người phụ trách kế
      toán

      Các đơn vị kế toán được bố trí
      người làm phụ trách kế toán:

      - Các đơn vị kế toán quy định tại
      Khoản 2, Điều này nếu khuyết người làm Kế toán trưởng thì thủ trưởng đơn vị phải
      bố trí ngay người làm Kế toán trưởng. Trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn và
      điều kiện quy định tại Điều 4 của Qui định này để bố trí người làm Kế toán trưởng
      thì được phép bố trí người làm phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là 01
      năm tài chính, sau đó phải bố trí người làm Kế toán trưởng. Trường hợp các đơn
      vị có khối lượng kế toán không lớn chỉ bố trí 01 người làm kế toán hoặc 01 người
      làm kế toán kiêm nhiệm thì được phép bổ nhiệm người làm phụ trách kế toán và
      không giới hạn về thời gian làm phụ trách kế toán.

      4. Quan hệ giữa Kế toán trưởng,
      người phụ trách kế toán với Trưởng phòng, Phó phòng Kế toán.

      4.1. Những đơn vị kế toán đã bổ
      nhiệm người làm Kế toán trưởng hoặc cử người phụ trách kế toán, thì không bổ
      nhiệm Trưởng phòng hoặc Trưởng ban Kế toán. Kế toán trưởng hoặc người phụ trách
      kế toán đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quy định cho Trưởng phòng, Trưởng ban
      Kế toán.

      4.2. Ở những đơn vị kế toán mà
      công tác kế hoạch, tài chính và thống kê không tách thành một bộ phận riêng biệt
      thì Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán đảm nhiệm công việc tổ chức chỉ
      đạo công tác kế hoạch, tài chính và thống kê.

      4.3. Đối với đơn vị có khối lượng
      công việc kế toán lớn có thể bổ nhiệm chức danh Kế toán trưởng đồng thời bổ nhiệm
      Phó phòng (hoặc Phó ban) Kế toán. Phó phòng (Phó ban) Kế toán là người giúp việc
      cho Kế toán trưởng thực hiện công việc được giao.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Tiêu
      chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán

      1.Tiêu chuẩn và điều kiện của
      người được bổ nhiệm Kế toán trưởng.

      1.1. Tiêu chuẩn của người được bổ
      nhiệm Kế toán trưởng.

      a) Về đạo đức phẩm chất

      - Đạt tiêu chuẩn về phẩm chất đạo
      đức quy định đối với cán bộ, công chức hoặc viên chức.

      - Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
      trung trực, liêm khiết, có ý thức chấp hành đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ
      kinh tế tài chính và pháp luật của Nhà nước.

      b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

      - Đơn vị ngân sách cấp tỉnh, đơn
      vị dự toán tỉnh quản lý cấp I: Kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn về kế
      toán từ trình độ đại học trở lên.

      - Đơn vị cấp ngân sách huyện,
      xã; đơn vị dự toán cấp II, III và đơn vị sự nghiệp huyện quản lý: Kế toán trưởng
      phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.

      c) Thời gian công tác thực tế
      làm kế toán

      - Đối với chức danh Kế toán trưởng
      yêu cầu từ trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác thực tế về kế toán
      ít nhất là 02 năm.

      - Đối với chức danh Kế toán trưởng
      yêu cầu trình độ chuyên môn nghiệp vụ bậc trung cấp hoặc trình độ cao đẳng thì
      thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm.

      1.2. Điều kiện của người được bổ
      nhiệm làm Kế toán trưởng.

      a) Có đủ điều kiện quy định tại
      Điểm 1.1, Khoản 1, Điều này.

      b) Có Chứng chỉ bồi dưỡng Kế
      toán trưởng theo qui định tại Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ Kế
      toán trưởng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004 hoặc
      Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng được cấp trước ngày 26/4/2004 theo Quyết định
      số 159 TC/CĐKT ngày 15/9/1989 và Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB ngày 23/10/1997 của
      Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      c) Không thuộc đối tượng những
      người không được làm kế toán quy định tại Điều 51 Luật Kế toán.

      2. Tiêu chuẩn
      và điều kiện của người được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán: Người được bổ nhiệm
      phụ trách kế toán phải đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và
      trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng chưa đủ thời gian công tác thực tế hoặc
      chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng.

      Điều 5. Thủ
      tục bổ nhiệm, bãi nhiệm thay thế Kế toán trưởng, phụ trách kế toán

      Các đơn vị kế toán lập thủ tục đề
      nghị các cấp bổ nhiệm như sau:

      1. Thủ tục và
      thời hạn bổ nhiệm Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

      1.1. Các đơn vị kế toán thuộc hoạt
      động thu - chi ngân sách địa phương do cấp nào bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị
      thì cấp đó bổ nhiệm Kế toán trưởng.

      1.2. Đơn vị sự nghiệp do cơ quan
      Nhà nước thành lập tự cân đối thu - chi, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách
      Nhà nước, tổ chức bộ máy kế toán theo cấp dự toán (Đơn vị kế toán cấp I, Đơn vị
      kế toán cấp II, Đơn vị kế toán cấp III) việc bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ Kế
      toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thực hiện như sau:

      a) Đơn vị kế toán cấp I thuộc cấp
      nào quản lý thì lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán
      trình Chủ tịch UBND cấp đó bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ.

      b) Đơn vị kế toán cấp II, III lập
      hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán trình cấp có thẩm quyền
      bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị để bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ.

      1.3 Các đơn vị kế toán do HĐND
      các cấp quản lý: Việc bổ nhiệm Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do Chủ tịch
      HĐND các cấp quyết định.

      1.4 Các đơn vị kế toán khác: Kế
      toán trưởng, phụ trách kế toán do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.

      1.5 Thời hạn bổ nhiệm Kế toán
      trưởng hoặc phụ trách kế toán không bị hạn chế về thời gian. Riêng các đơn vị kế
      toán quy định tại Điểm 1.1 và 1.2, Khoản 1, Điều này là 05 năm. Thủ tục bổ nhiệm
      lại thực hiện như thủ tục bổ nhiệm lại quy định cho lãnh đạo đơn vị.

      3. Thủ tục bãi miễn, thay thế Kế
      toán trưởng, phụ trách kế toán

      - Cấp nào bổ nhiệm Kế toán trưởng,
      phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền bãi miễn và thay thế.

      Điều 6. Mức
      phụ cấp Kế toán trưởng, phụ trách kế toán và kế toán kiêm nhiệm

      1. Mức phụ cấp Kế toán trưởng.

      - Kế toán trưởng của các đơn vị
      quy định tại Điều 3 của Quy định này được hưởng mức phụ cấp chức vụ tính bằng mức
      phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) cộng thêm phụ cấp trách nhiệm
      công việc với hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung được Nhà nước quy định
      hiện hành.

      1.1. Cấp tỉnh:

      - Phụ cấp Kế toán trưởng, Tổ trưởng
      ngân sách tỉnh: Hệ số 0,5 + 0,1 = 0,6;

      - Phụ cấp Kế toán trưởng các đơn
      vị kế toán ngành Giáo dục, ngành Y tế: Hệ số 0,5;

      - Phụ cấp Kế toán trưởng, kế
      toán Văn phòng Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, các đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định
      số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; đơn vị thực hiện khoán chi hành
      chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ thì được
      hưởng hệ số 0,4;

      - Kế toán trưởng các đơn vị hành
      chính sự nghiệp còn lại được hưởng hệ số 0,3;

      - Kế toán trưởng các tổ chức xã
      hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Sở chủ quản,
      kế toán Ban Quản lý dự án ngành: Hệ số 0,2.

      1.2. Cấp huyện:

      - Kế toán trưởng ngân sách huyện:
      Hệ số 0,3;

      - Kế toán trưởng các đơn vị Văn
      phòng Huyện uỷ, Văn phòng HĐND, UBND và các đơn vị hành chính các phòng ban: Hệ
      số 0,2;

      - Kế toán trưởng các trường
      THCS, trạm, trại thuộc huyện quản lý: Hệ số 0,1.

      1.3. Cấp xã:

      - Kế toán trưởng ngân sách xã: Hệ
      số 0,2;

      - Trường hợp cán bộ đã hưởng phụ
      cấp Trưởng hoặc Phó phòng thì chỉ cộng thêm phần phụ cấp trách nhiệm là 0,1 và
      phần chênh lệch giữa chức vụ thấp hơn mức Trưởng phòng đối với cấp tỉnh và tổ
      trưởng đối với cấp huyện.

      2. Quy định mức phụ cấp phụ
      trách kế toán

      Phụ trách kế toán của các đơn vị
      quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Quy định này được hưởng mức phụ cấp:

      - Phụ cấp phụ trách kế toán đơn
      vị cấp I tại tỉnh: 0,3;

      - Phụ cấp phụ trách kế toán đơn
      vị cấp II tại tỉnh, trường học trực thuộc tỉnh quản lý, đơn vị HCSN huyện quản
      lý: 0,2;

      - Phụ cấp phụ trách kế toán ngân
      sách xã và trường học trực thuộc huyện quản lý: 0,1.

      3. Quy định về mức phụ cấp kế
      toán kiêm nhiệm.

      Trường hợp một người vừa được bổ
      nhiệm làm Kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên, vừa làm Kế toán trưởng đơn vị
      kế toán cấp dưới (cấp II, III) thì chỉ được hưởng mức phụ cấp quy định cho Kế
      toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 7. Tổ
      chức thực hiện

      - Các đơn vị kế toán cần thực hiện
      bổ nhiệm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kế
      toán trưởng đúng quy định.

      - Đối với đơn vị kế toán hiện
      đang có Trưởng phòng hoặc Trưởng ban Kế toán thì xem xét lại nếu đủ tiêu chuẩn,
      điều kiện thì bổ nhiệm ngay Kế toán trưởng; nếu chưa đủ điều kiện thì chuyển
      thành người phụ trách kế toán.

      - Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội
      vụ và UBND các huyện, thị xã kiểm tra việc thực hiện bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn
      nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán trong các
      cơ quan đơn vị tổ chức trong lĩnh vực kế toán Nhà nước theo quy định này.

      - Thời gian được hưởng phụ cấp từ
      ngày 01/01/2007./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu125/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành29/12/2006
                                Người kýNguyễn Tấn Hưng
                                Ngày hiệu lực 08/01/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 1037/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn 633/VPCP-NN năm 2021 về Bộ tiêu chí xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
                                                      • Công văn 1391/BHXH-BT năm 2020 về thực hiện nội dung theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ