Số hiệu | 10TCN774-3:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÁY\r\nNÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI - THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP THỬ HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH MỨC\r\nPHUN CỦA THIẾT BỊ PHUN THỦY LỰC
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.1. Tiêu chuẩn này\r\nquy định phương pháp thử đánh giá hiệu quả và độ chính xác phân bố thuốc nước\r\nbảo vệ/chăm sóc cây trồng của thiết bị phun thủy lực, kiểu gắn trên máy cơ sở,\r\ndắt kéo hoặc tự hành trong nông lâm nghiệp và các lĩnh vực liên quan.
\r\n\r\n
1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các\r\nyêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui\r\nhoặc thiết lập điều kiện an toàn bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để\r\nđảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
• ISO 5681:1992.\r\nThiết bị bảo vệ cây trồng - Từ vựng (Epuipment for crop protection -\r\nVocabulary).
\r\n\r\n
• ISO 05682 - 1: 1996\r\n- Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng - phần 1: Vòi phun - Phương pháp\r\nthử (Equipment for crop protection-spraying Equipment-Part1:Test methods for\r\nsprayers nozzles).
\r\n\r\n
• ISO 5682 - 2:1996 -\r\nThiết bị phun thuốc nước kiểu thuỷ lực (Epuipment for crop protection- Spraying\r\nEquipment-Part2:Test methods for hydraulic sprayers).
\r\n\r\n
• ISO 5682 - 3: 1996\r\n- Thiết bị bảo vệ cây trồng-Thiết bị phun-Phần 3: Phương pháp thử hệ thống điều\r\nchỉnh mức phun của thiết bị phun thủy lực dùng trong nông nghiệp (Epuipment for\r\ncrop protection- spraying Equipment-Part3:Test methods for volume/hectare\r\nadjustment systems of agricultural hydraulic pressure sprayers).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.1. Hệ thống điều\r\nchỉnh mức phun
\r\n\r\n
Hệ thống thiết bị,\r\ncho phép điều chỉnh hỗn hợp phun (dạng lỏng) để bảo vệ hoặc bón phân cho cây\r\ntrồng với mức phun định trước không thay đổi, không phụ thuộc vào sự dao động\r\ntốc độ tiến (của thiết bị/liên hợp phun).
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH : -\r\nHệ thống điều chỉnh mức phun được phân ra ba loại sau:
\r\n\r\n
1. Hệ thống, điều\r\nchỉnh theo tốc độ quay của trục trích công suất;
\r\n\r\n
2. Hệ thống, điều\r\nchỉnh theo tốc độ quay của bánh đồng;
\r\n\r\n
3. Hệ thống, điều\r\nchỉnh bằng các phương pháp bất khác.
\r\n\r\n
3.2. Hệ thống điều\r\nchỉnh mức phun theo tốc độ tiến
\r\n\r\n
Mục lục bài viết
- 1 Hệ thống phun, thay đổi lượng phun tỷ lệ thuận với tốc độ\r\ntiến của liên hợp máy sao cho đạt được\r\nmức phun không đổi.
- 2 Hệ thống điều chỉnh lượng chất lỏng phun tỷ lệ thuận với\r\ntốc độ động cơ trong phạm vi số truyền đã chọn của liên hợp máy, để đạt được\r\nmức phun không đổi.
- 3 A1.1.\r\nĐóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
- 4 Thời gian tính bằng giây
- 5 Kết quả đo ứng\r\n với các điều
- 6 Đo lần 1
- 7 Đo lần 2
- 8 5.1.1
- 9
- 10
- 11 5.1.2
- 12
- 13
- 14 5.1.3
- 15
- 16
- 17 5.1.4
- 18
- 19
- 20 A1.2.\r\nẢnh hưởng của việc thay đổi tốc độ
- 21 Thời gian tính bằng giây
- 22 Kết quả đo ứng với các\r\n điều
- 23 Đo lần 1
- 24 Đo lần 2
- 25 5.2.1
- 26
- 27
- 28 5.2.2
- 29
- 30
- 31 A2. Điều\r\nchỉnh lại mức phun
- 32 Thông số đo ứng với điều 5.3
- 33 Mức phun, L/ha
- 34 Theo chiều tăng
- 35 Theo chiều giảm
- 36 200
- 37 300
- 38 400
- 39 400
- 40 300
- 41 200
- 42 Đo lần 1
- 43
- 44
- 45
- 46
- 47
- 48
- 49 Đo lần thứ …
- 50
- 51
- 52
- 53
- 54
- 55
- 56 Đo lần 7
- 57
- 58
- 59
- 60
- 61
- 62
- 63 Trung bình
- 64
- 65
- 66
- 67
- 68
- 69
- 70 Độ lệch chuẩn
- 71
- 72
- 73
- 74
- 75
- 76
- 77 Hệ số CV
- 78
- 79
- 80
- 81
- 82
- 83
- 84 Độ lệch dmax
- 85
- 86
- 87
- 88
- 89
- 90
- 91 Độ lệch dmin
- 92
- 93
- 94
- 95
- 96
- 97
- 98 Độ lệch trung bình D
- 99
- 100
- 101
- 102
- 103
- 104
- 104.0.1 Được hướng dẫn
- 104.0.2 Bị hủy bỏ
- 104.0.3 Được bổ sung
- 104.0.4 Đình chỉ
- 104.0.5 Bị đình chỉ
- 104.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 104.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
- 104.0.8 Bị bãi bỏ
- 104.0.9 Được sửa đổi
- 104.0.10 Được đính chính
- 104.0.11 Bị thay thế
- 104.0.12 Được điều chỉnh
- 104.0.13 Được dẫn chiếu
- 104.0.14 Hướng dẫn
- 104.0.15 Hủy bỏ
- 104.0.16 Bổ sung
- 104.0.17 Đình chỉ 1 phần
- 104.0.18 Quy định hết hiệu lực
- 104.0.19 Bãi bỏ
- 104.0.20 Sửa đổi
- 104.0.21 Đính chính
- 104.0.22 Thay thế
- 104.0.23 Điều chỉnh
- 104.0.24 Dẫn chiếu
Hệ thống phun, thay đổi lượng phun tỷ lệ thuận với tốc độ\r\ntiến của liên hợp máy sao cho đạt được\r\nmức phun không đổi.
\r\n\r\n
3.3. Hệ thống điều\r\nchỉnh mức phun theo tốc độ động cơ
\r\n\r\n
Hệ thống điều chỉnh lượng chất lỏng phun tỷ lệ thuận với\r\ntốc độ động cơ trong phạm vi số truyền đã chọn của liên hợp máy, để đạt được\r\nmức phun không đổi.
\r\n\r\n
4.\r\nĐiều kiện thử nghiệm và trang thiết bị đo lường
\r\n\r\n
4.1. Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\n
Tuân thủ các điều kiện thử nghiệm quy định\r\ntại điều 6 trong tiêu chuẩn 10TCN 774-2:2006 (ISO 5682-2:1997) và các điều kiện\r\nthử nghiệm đặc trưng theo quy định tại điều 4.2 dưới đây
\r\n\r\n
4.2. Điều kiện thử\r\nđặc thù
\r\n\r\n
4.2.1. Tất cả các\r\nphép đo mức phun phải được thực hiện tại dàn phun hoặc giá đỡ vòi phun, và sử\r\ndụng nước làm chất lỏng thử nghiệm. Chỉ đo và ghi dữ liệu thử nghiệm khi hệ\r\nthống phun đạt được điều kiện trạng thái ổn định.
\r\n\r\n
4.2.2. Vào thời điểm\r\nbắt đầu các phép đo quy định tại điều 5.1 và điều 5.2, phải chỉnh định và thỏa\r\nmãn các điều kiện thử nghiệm sau:
\r\n\r\n
1- Tốc độ\r\ntiến của liên hợp máy phun: 2m/s
\r\n\r\n
2- Tốc độ\r\nquay của trục trích công suất: 400min-1
\r\n\r\n
3- Mức\r\nphun: 300 L/ha
\r\n\r\n
CHÚ\r\nTHÍCH: - Cho phép sử dụng tốc độ quay danh nghĩa của trục\r\ntrích công suất (ví dụ: 1000min-1) hoặc tốc độ quay truyền động\r\ntương đương 540min-1 nếu không dùng trục trích công suất, nếu tốc độ\r\ntiến của liên hợp máy phun thực tế khác với quy định ở trên.
\r\n\r\n
4.2.3. Nếu thiết bị phun được tích hợp\r\nvới máy bơm truyền động bằng thuỷ lực, không cần thay đổi tốc độ tiến theo điều\r\n5.2 trong thử nghiệm.
\r\n\r\n
4.3.\r\nTrang thiết bị đo lường
\r\n\r\n
Trang thiết\r\nbị đo lường các đại lượng áp suất, thời gian, độ dài, dung tích v.v. phải thỏa\r\nmãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn 10TCN774-1:2006 (ISO 5682-1:1996).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các phép\r\nđo phải được tiến hành theo phương pháp quy định tại các điều 5.1, 5.2 và 5.3\r\ntuân thủ các điều kiện quy định tại điều 4.1 và điều 4.2 sao cho mức phun trung\r\nbình đo được (liên tục trong thời gian thử nghiệm) trên 1 ha sai lệch hơn 10%\r\nso với mức phun trung bình trong trạng thái ổn định.
\r\n\r\n
Lặp lại\r\nmỗi phép đo theo quy định tại điều 5.1 và 5.2 ít nhất hai lần.
\r\n\r\n
5.1. Đóng\r\nmở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
\r\n\r\n
5.1.1. Chỉnh định thiết bị phun thử\r\nnghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2. Mở các đường dẫn\r\nchất lỏng đến vòi phun và tiến hành đồng thời các phép đo (lưu lượng, thời\r\ngian, tốc độ quay của các bộ phận truyền động quay và tốc độ tiến của liên hợp\r\nmáy phun v.v.), cụ thể như sau:
\r\n\r\n
5.1.2. Chỉnh\r\nđịnh thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều\r\n4.2.2, giảm tốc độ tiến và tốc độ trục quay trục trích công suất xuống tới\r\n1,5m/s và 300min-1 tương ứng. Sau đó, mở các\r\nđường dẫn chất lỏng đến các vòi phun và thực hiện đồng thời các phép đo (mức\r\nphun, thời gian, tốc độ...).
\r\n\r\n
5.1.3. Chỉnh định thiết bị phun thử\r\nnghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2, tăng tốc độ tiến và\r\ntốc độ trục quay trục trích công suất tới 2,5m/s và 500min-1 tương ứng. Sau đó,\r\nmở các đường dẫn chất lỏng đến các vòi phun và thực hiện đồng thời các phép đo\r\n(mức phun, thời gian, tốc độ...).
\r\n\r\n
5.1.4.\r\nĐiều chỉnh cho máy phun làm việc theo các điều kiện quy định ở điều 4.2.2. sau\r\nđó tăng dần tốc độ tiến của máy đến 2.5m/s và tăng dần tốc độ quay của trục\r\ntrích công suất đến 500min-1. Mở các đường dẫn đến các vòi phun và\r\nđồng thời tiến hành các phép đo.
\r\n\r\n
5.1.5. Lần\r\nlượt đóng van, ngắt đường dẫn chất lỏng về các nhánh của dàn phun, chỉ để lại\r\nmột nhánh, sau đó mở cho tất cả các nhánh phun trở lại. Đo/ghi dữ liệu đồng\r\nthời tất cả các chỉ tiêu đo thử nghiệm.
\r\n\r\n
5.2. Thay\r\nđổi tốc độ tiến và tốc độ quay
\r\n\r\n
5.2.1.\r\nTần số quay của trục trích công suất
\r\n\r\n
Thay đổi\r\ntốc độ quay của trục trích công suất theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ\r\ntăng/giảm trong vòng 5s lần lượt: Tăng ít nhất từ 300min-1 đến\r\n400min-1 và đến 500min-1. Sau đó, giảm theo chiều ngược\r\nlại từ 500 min-1 xuống 400min-1 và đến 300min-1.\r\nĐo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
\r\n\r\n
5.2.2.\r\nTốc độ tiến của thiết bị phun
\r\n\r\n
Chỉnh\r\nđịnh tốc độ tiến của thiết bị phun theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ\r\ntăng/giảm lần lượt: Tăng dần, ít nhất từ 1,5m/s, đến 2m/s và đến 2,5m/s. Sau\r\nđó, giảm từ 2,5m/s xuống 2m/s và đến 1,5m/s. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử\r\nnghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
\r\n\r\n
5.3. Điều\r\nchỉnh lại mức phun
\r\n\r\n
Đo/ghi dữ\r\nliệu tại các mức phun theo chỉ dẫn dưới đây và tính hệ số biến thiên theo quy\r\nđịnh trong điều 6.
\r\n\r\n
5.3.1. Chỉnh\r\nđịnh thiết bị phun thử nghiệm làm việc tại tốc độ quay của trục trích công suất\r\n500min-1 và tốc độ tiến 2m/s. Đo/ghi đồng thời các\r\ndữ liệu thử nghiệm tương ứng của 2 đợt liên tiếp, mỗi đợt đo\r\nlặp lại 7 lần theo điều 5.3.2 và 5.3.3 dưới đây:
\r\n\r\n
5.3.2. Chỉnh\r\nđịnh cho máy làm việc tại mức phun thấp nhất bằng 100L/ha (hoặc mức cao nhất\r\ntiếp theo), tăng lần lượt tại mức: 200L/ha, mức 300L/ha và 400L/ha (đợt thứ\r\nnhất). Sau đó, chỉnh định ở mức 500lít/ha (hoặc ở mức thấp nhất tiếp theo),\r\ngiảm dần xuống tại mức: 400L/ha, 300L/ha và 200L/ha.
\r\n\r\n
5.3.3. Đo/ghi\r\ncác dữ liệu thử nghiệm tại các mức phun theo chiều tăng: 200L/ha ,300L/ha,\r\n400lít/ha và đo tại các mức theo chiều giảm 400L/ha, 300L/ha và 200L/ha.
\r\n\r\n
5.3.4. Điều\r\nchỉnh mức phun định mức theo trình tự ngược, sao cho không vượt quá các mức\r\nphun theo yêu cầu định trước.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:\r\n-\r\nĐối với các mức phun nhỏ hơn 150L/ha hoặc lớn hơn 450L/ha tại tốc độ tiến 2m/s\r\ndo nhà chế tạo quy định dưới dạng bảng số, biểu đồ, hoặc trong sổ tay hướng dẫn\r\nsử dụng, phải tiến hành đo lường thử nghiệm với các mức chỉnh định lại tới mức\r\nphun là 150L/ha hoặc 450L/ha cho cả hai đợt đo.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Kết quả\r\nthử nghiệm trình bày trong báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các hạng mục sau\r\nđây:
\r\n\r\n
Báo cáo\r\nthử nghiệm phải bao gồm các thông tin chính trong phụ lục A và dưới đây:
\r\n\r\n
1) Tên/địa\r\nchỉ cơ sở đo lường thử nghiệm, người thực hiện/chịu trách nhiệm;
\r\n\r\n
2) Tên/địa\r\nchỉ cơ sở yêu cầu thử nghiệm (khách hàng);
\r\n\r\n
3) Tên/mã ký\r\nhiệu, thông số chính/đặc điểm nhận dạng đối tượng đo thử nghiệm;
\r\n\r\n
4) Địa điểm/thời gian\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n
5) Điều kiện thử\r\nnghiệm thực tế;
\r\n\r\n
6) Tên/mã ký hiệu\r\n(thông số chính/đặc điểm nhận dạng) vật tư, vật liệu, dung dịch chất lỏng dùng\r\ntrong thử nghiệm vòi phun;
\r\n\r\n
7) Chế độ/điều chỉnh\r\nthử nghiệm đối tượng thử;
\r\n\r\n
8) Phương pháp áp\r\ndụng và phương tiện đo lường thử nghiệm sử dụng;
\r\n\r\n
9) Kết quả thử nghiệm\r\ncác chỉ tiêu/thông số kỹ thuật biểu diễn dưới dạng đồ thị và bảng số (xem điều\r\n4, điều 7 và Phụ lục C);
\r\n\r\n
10) Đánh giá/kết\r\nluận: Nêu rõ tình trạng kỹ thuật, thỏa mãn hay không các chỉ tiêu định mức\r\n(thông số/tính năng kỹ thuật) do nhà chế tạo công bố. Các khuyến nghị, nếu có.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHÍNH HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH\r\nMỨC PHUN CỦA THIẾT BỊ PHUN THỦY LỰC
\r\n\r\n
A1. Khoảng\r\nthời gian, trong đó mức phun trung bình sai lệch trên 10% so với mức phun trung\r\nbình ở trạng thái ổn định
\r\n\r\n
A1.1.\r\nĐóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
\r\n\r\n
Thời gian tính bằng giây
\r\n\r\n
\r\nKết quả đo ứng\r\n với các điều\r\n | \r\nĐo lần 1\r\n | \r\nĐo lần 2\r\n |
\r\n5.1.1\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n5.1.2\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n5.1.3\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n5.1.4\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
A1.2.\r\nẢnh hưởng của việc thay đổi tốc độ
\r\n\r\n
Thời gian tính bằng giây
\r\n\r\n
\r\nKết quả đo ứng với các\r\n điều\r\n | \r\nĐo lần 1\r\n | \r\nĐo lần 2\r\n |
\r\n5.2.1\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n5.2.2\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
A2. Điều\r\nchỉnh lại mức phun
\r\n\r\n
\r\nThông số đo ứng với điều 5.3\r\n | \r\nMức phun, L/ha\r\n | |||||
\r\nTheo chiều tăng\r\n | \r\nTheo chiều giảm\r\n | |||||
\r\n200\r\n | \r\n300\r\n | \r\n400\r\n | \r\n400\r\n | \r\n300\r\n | \r\n200\r\n | |
\r\nĐo lần 1\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐo lần thứ …\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐo lần 7\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nTrung bình\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐộ lệch chuẩn\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nHệ số CV\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐộ lệch dmax\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐộ lệch dmin\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\nĐộ lệch trung bình D\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 10TCN774-3:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Đã biết |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.