Số hiệu | TCVN7835-F10:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
\r\n\r\n
PHẦN F10: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO VẢI THỬ KÈM ĐA\r\nXƠ
\r\n\r\n
Textiles\r\n- Tests for colour fastness -
\r\n\r\n
Part\r\nF10: Specification for adjacent fabric : Multifibre
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
Bộ TCVN 7835-F: 2007 thay thế TCVN\r\n4185 - 86.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F10 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 105-F10:1989.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F10 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
Bộ TCVN 7835 - F : 2007, Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu gồm các phần sau:
\r\n\r\n
- Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng len;
\r\n\r\n
- Phần F02: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng bông và visco;
\r\n\r\n
- Phần F03: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng polyamit;
\r\n\r\n
- Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng polyeste;
\r\n\r\n
- Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng acrylic;
\r\n\r\n
- Phần F06: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng tơ tằm;
\r\n\r\n
- Phần F07: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng axetat hai lần thế;
\r\n\r\n
- Phần F08: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm bằng triaxetat;
\r\n\r\n
- Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải cọ sát chuẩn: Bông;
\r\n\r\n
- Phần F10: Yêu cầu kỹ thuật cho\r\nvải thử kèm đa xơ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
VẬT\r\nLIỆU DỆT -
\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
\r\n\r\n
PHẦN\r\nF10: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO VẢI THỬ KÈM ĐA XƠ
\r\n\r\n
Textiles\r\n- Tests for colour fastness -
\r\n\r\n
Part\r\nF10: Specification for adjacent fabric : Multifibre
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định cho vải thử\r\nkèm đa xơ không nhuộm được sử dụng để đánh giá sự dây màu trong phép thử độ bền\r\nmàu. Vải thử kèm đa xơ có đặc tính dây màu đã được chuẩn hóa.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 4536: 2002 (ISO 105-A01:\r\n1994), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Nguyên tắc\r\nchung.
\r\n\r\n
TCVN 5466: 2002 (ISO 105-A02:\r\n1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám\r\nđể đánh giá sự thay đổi màu.
\r\n\r\n
TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03:\r\n1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám\r\nđể đánh giá sự dây màu.
\r\n\r\n
TCVN 7835 - C10 (ISO 105-C10), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần C10: Độ bền màu với giặt bằng\r\nxà phòng hoặc xà phòng và soda. Phép thử B (2).
\r\n\r\n
TCVN 5236: 2002 (ISO 105-J02:\r\n1997), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần J02: Phương pháp\r\nsử dụng thiết bị để đánh giá độ trắng tương đối.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F01 (ISO 105-F01), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng len.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F02 (ISO 105-F02), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F02: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng bông và visco.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F03 (ISO 105-F03), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F03: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng polyamit.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F04 (ISO 105-F04), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng polyeste.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F05 (ISO 105-F05), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng acrylic.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F07 (ISO 105-F07), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F07: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng axetat hai lần thế.
\r\n\r\n
TCVN 7835-F08 (ISO 105-F08), Vật\r\nliệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho vải\r\nthử kèm bằng triaxetat.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.1. Mỗi thành phần của vải\r\nthử kèm đa xơ phải được làm từ xơ có đặc tính dây màu giống với đặc tính dây\r\nmàu của xơ được sử dụng trong các vải thử kèm xơ đơn tương ứng được qui định\r\ntrong TCVN 7835-F01 ÷ F05, F07, F08 (ISO 105-F01 ÷ F05, F07, F08). Đặc tính dây\r\nmàu của vải thử kèm đa xơ phải được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n
3.2. Có hai loại vải thử kèm\r\nđa xơ như mô tả trong bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng\r\n1 - Vải thử kèm đa xơ
\r\n\r\n
\r\n Đa\r\n xơ DW \r\n | \r\n Đa\r\n xơ TV \r\n |
\r\n Axetat\r\n hai lần thế \r\n Vải\r\n bông tẩy trắng \r\n Polyamit \r\n Polyeste \r\n Acrylic \r\n Len \r\n | \r\n Axetat\r\n hai lần thế \r\n Vải\r\n bông tẩy trắng \r\n Polyamit \r\n Polyeste \r\n Acrylic \r\n Visco \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Một số qui trình thử độ bền màu\r\nkhông thể tiến hành nếu tồn tại len và/hoặc acetat hai lần thế. Trong trường\r\nhợp đó, phải sử dụng vải thử kèm đa xơ TV thay cho loại DW.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1: Để biết về nguồn cung\r\ncấp, tham khảo tại cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
\r\n\r\n
3.3. Có thể sử dụng vải có\r\ncấu trúc khác nhưng có cùng khổ vải và cùng đặc tính dây màu với vải đa xơ mô\r\ntả trong tiêu chuẩn này và điều này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n
3.4. Vì có sự khác nhau\r\ntrong kết quả thử khi sử dụng vải thử kèm đa xơ thay cho vải thử kèm xơ đơn nên\r\nloại vải thử kèm đã sử dụng phải được đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Vật liệu làm sợi dọc
\r\n\r\n
Xơ: polyeste filamăng sáng (không\r\nchứa chất tăng trắng quang học)
\r\n\r\n
Sợi: 15,5 tex/27 filamăng/R02
\r\n\r\n
400 vòng xoắn/m hướng\r\nxoắn Z.
\r\n\r\n
4.2. Vật liệu làm sợi quang
\r\n\r\n
Xem bảng 2
\r\n\r\n
Bảng\r\n2 - Vật liệu làm sợi quang
\r\n\r\n
\r\n Tính\r\n chất \r\n | \r\n Axetat\r\n hai lần thể \r\n | \r\n Bông\r\n tẩy trắng \r\n | \r\n polyamit \r\n | \r\n polyeste \r\n | \r\n acrylic \r\n | \r\n Len \r\n | \r\n triaxetat \r\n | \r\n visco \r\n |
\r\n Xơ\r\n cắt ngắn (stapen) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Độ\r\n sáng hoặc cấp \r\n | \r\n Sáng \r\n | \r\n "Chất\r\n lượng trung bình thấp" tới "sáng" \r\n | \r\n nửa\r\n mờ \r\n | \r\n nửa\r\n mờ \r\n | \r\n nửa\r\n mờ \r\n | \r\n Chất\r\n lượng "Australian 64's" \r\n | \r\n Sáng \r\n | \r\n nửa\r\n mờ \r\n |
\r\n Tex\r\n trên filamăng \r\n | \r\n 0,333 \r\n | \r\n __1) \r\n | \r\n 0,333 \r\n | \r\n 0,17 \r\n | \r\n 0,28 \r\n | \r\n __2) \r\n | \r\n 0,333 \r\n | \r\n 0,17 \r\n |
\r\n Chiều\r\n dài, mm \r\n | \r\n 50,8 \r\n | \r\n 27\r\n đến 25,7 \r\n | \r\n 38,0 \r\n | \r\n 38,0 \r\n | \r\n 38,0 \r\n | \r\n 82,5\r\n ± 27 \r\n | \r\n 50,8 \r\n | \r\n 40,0 \r\n |
\r\n Sợi \r\n Độ\r\n nhỏ \r\n Độ\r\n săn sợi đơn \r\n Vòng\r\n xoắn/m \r\n Độ\r\n săn sợi xe \r\n Vòng\r\n xoắn/m \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 640\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 570\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 590\r\n S \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 670\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 640\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n
\r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 640\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 540\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 130\r\n S \r\n
\r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 640\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n | \r\n
\r\n 30\r\n tex x 2 \r\n
\r\n
\r\n 510\r\n Z \r\n
\r\n
\r\n 400\r\n S \r\n |
\r\n Độ\r\n trắng 3) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n X \r\n Y \r\n Y \r\n W10 \r\n | \r\n 0,320±0,003 \r\n 0,338±0,003 \r\n 80,0±2,0 \r\n 63±5 \r\n | \r\n 0,318±0,003 \r\n 0,335±0,003 \r\n 86,0±2,0 \r\n 76±5 \r\n | \r\n 0,320±0,003 \r\n 0,335±0,003 \r\n 83,0±2,0 \r\n 71±5 \r\n | \r\n 0,318±0,003 \r\n 0,336±0,003 \r\n 80,0±2,0 \r\n 68±5 \r\n | \r\n 0,318±0,003 \r\n 0,335±0,003 \r\n 82,0±2,0 \r\n 72±5 \r\n | \r\n 0,338±0,003 \r\n 0,335±0,003 \r\n 65,0±2,0 \r\n _4) \r\n | \r\n 0,320±0,003 \r\n 0,338±0,003 \r\n 80,0±2,0 \r\n 63±5 \r\n | \r\n 0,328±0,003 \r\n 0,345±0,003 \r\n 82,0±2,0 \r\n 47±5 \r\n |
\r\n 1) Micronaire: 4,4 trung bình \r\n 2) Đường kính: 22,22 mm \r\n 3) D65, góc quan trắc\r\n 100, tính toán theo TCVN 5236: 2002 (ISO 105-J02). \r\n 4) Giá trị độ trắng cho xơ này sẽ\r\n được đề cập trong lần xuất bản sau của tiêu chuẩn này. \r\n |
\r\n\r\n
4.3. Cấu trúc vải
\r\n\r\n
Khổ rộng mắc sợi trên lược của máy\r\ndệt: 127 cm
\r\n\r\n
Dệt: 6/6 trên dải vải chính
\r\n\r\n
1/1 trên dải vải biên
\r\n\r\n
Số lượng sợi:
\r\n\r\n
Sợi dọc: 35,4 sợi trên\r\ncm
\r\n\r\n
Sợi ngang: 29,5 sợi\r\ntrên cm (trung bình)
\r\n\r\n
Mỗi sọc sợi ngang được đo theo\r\nhướng dọc phải rộng 1,5 cm, sọc theo hướng cắt phải có khổ rộng 0,5 cm đối với\r\nsợi polyeste cắt.
\r\n\r\n
Mẫu dệt thoi
\r\n\r\n
Loại\r\nDW Loại TV
\r\n\r\n
62\r\nsợi acetat hai lần thế 62 sợi triacetat xơ ngắn
\r\n\r\n
48 sợi bông\r\ntẩy trắng 48 sợi bông tẩy trắng
\r\n\r\n
56 sợi\r\npolyamit xơ ngắn 56 sợi polyamit xơ ngắn
\r\n\r\n
48 sợi\r\npolyeste xơ ngắn 48 sợi polyeste xơ ngắn
\r\n\r\n
44 sợi\r\nacrylic xơ ngắn 44 sợi acrylic xơ ngắn
\r\n\r\n
60 sợi len\r\nchải kỹ 60 sợi visco xơ ngắn
\r\n\r\n
16 sợi\r\npolyeste xơ ngắn - sọc cắt - 16 sợ polyeste xơ ngắn
\r\n\r\n
4.4. Chuẩn bị
\r\n\r\n
Nên giặt vải dệt thoi trong một máy\r\nJig như sau:
\r\n\r\n
Đặt nước ở 70 0C với\r\nchất tẩy rửa không ion (phần ngưng của oxit etylen) và natri tetraphotphat.
\r\n\r\n
Chạy hai vòng, cho nhỏ giọt vào\r\nchậu.
\r\n\r\n
Giặt hai vòng ở 50 0C.
\r\n\r\n
Giặt hai vòng dưới dòng nước lạnh.
\r\n\r\n
Sấy ở 93 0C.
\r\n\r\n
Định hình khổ từ 114 cm đến 116 cm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
A.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n
Phụ lục này qui định phương pháp\r\nkiểm soát chất lượng để thiết lập đặc tính dây màu không thay đổi giữa các lô\r\nsản xuất vải thử kèm khác nhau.
\r\n\r\n
A.2. Nguyên tắc
\r\n\r\n
Tiến hành phép thử so sánh sự dây\r\nmàu giữa mẫu thử của lô chuẩn và mẫu của lô mới. Sự dây màu của mỗi vải thử kèm\r\nsau đó được so sánh với thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
\r\n\r\n
A.3. Thiết bị, dụng cụ và hóa\r\nchất
\r\n\r\n
A.3.1. Thiết bị, dụng cụ và hóa\r\nchất, như qui định trong TCVN 7835-C10 (ISO 105-C10).
\r\n\r\n
A.3.2. Mẫu vải thử kèm chuẩn\r\nkhông nhuộm và vải thử kèm cần thử, mỗi mẫu có kích thước 40 mm x 100 mm.
\r\n\r\n
A.3.3. Đối với sự dây màu\r\ncủa vải polyamit, len và tơ tằm: Irgalan Orange RL-KWL 250 % (thuốc\r\nnhuộm C.I Vàng axit 86) (thuốc nhuộm C.I Acid Orange 86). Đối với sự dây màu\r\ncủa bông và visco: Solophenyl Blue GL 230 % (C.I xanh trực tiếp 71)\r\n(thuốc nhuộm C.I Direct Blue 71). Đối với sự dây màu của axetat hai lần thế và\r\ntriaxetat, polyamit và polyeste: Terasil Yellow 2GW 200 % (thuộc nhuộm\r\nC.I Vàng phân tán 54) (thuốc nhuộm C.I Disperse Yellow 54). Đối với sự dây màu\r\ncủa polyeste, axetat hai lần thế, triaxetat và polyamit: Terasil Navy Blue\r\nBGLN (thuốc nhuộm C.I Xanh phân tán 130) (thuốc nhuộm C.I Disperse Blue\r\n130).
\r\n\r\n
A.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n
A.4.1. Đặt mẫu thử vải chuẩn\r\nkhông nhuộm và vải thử kèm không nhuộm cần thử (A.3.2) vào các cốc đựng riêng\r\nbiệt và cho thêm vào mỗi cốc lượng dung dịch xà phòng cần thiết (xem A.3.1) và\r\ndung dịch nhuộm phù hợp (xem điều A.7).
\r\n\r\n
A.4.2. Xử lý mỗi mẫu ở nhiệt\r\nđộ 50 0C ± 2 0C trong 45 phút.
\r\n\r\n
A.4.3. Lấy mẫu vải ra, giặt\r\nhai lần trong nước lạnh loại 3 (xem A.3.1) và sau đó dưới dòng nước lạnh đang\r\nchảy trong 10 phút rồi vắt khô. Mở mẫu vải ra và phơi khô trong không khí ở\r\nnhiệt độ không vượt quá 60 0C.
\r\n\r\n
A.4.4. Đánh giá sự dây màu\r\ncủa mẫu vải thử kèm chuẩn bằng cách sử dụng thang màu xám để đánh giá sự dây\r\nmàu (xem A.3.1) để đảm bảo rằng cấp dây màu là 3-4.
\r\n\r\n
A.4.5. So sánh sự dây màu\r\ngiữa vải thử kèm chuẩn và vải thử kèm cần thử bằng cách sử dụng thang màu xám\r\nđể đánh giá sự thay đổi màu (xem A.3.1).
\r\n\r\n
A.5. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n
Vải thử kèm cần thử được chấp nhận\r\nđặc tính dây màu của nó khi sự chênh lệch về màu sắc giữa sự dây màu của vải\r\nchuẩn và của vải thử không lớn hơn 4-5 khi đo bằng thang màu xám để đánh giá sự\r\nthay đổi màu.
\r\n\r\n
A.6. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\n
Báo cáo sự dây màu của vải thử kèm\r\ncần thử (xem điều A.5).
\r\n\r\n
A.7. Chú thích
\r\n\r\n
Lượng thuốc nhuộm được sử dụng phải\r\nđảm bảo sự dây màu của mẫu chuẩn là 3-4 trong khi cũng đảm bảo còn thuốc nhuộm\r\nở trong dung dịch thử sau khi kết thúc phép thử. Các nồng độ thuốc nhuộm sau\r\nđây được đưa ra để tham khảo:
\r\n\r\n
Irgalan Orange RL-KWL (250 %) :\r\n0,025 g/l.
\r\n\r\n
Solophenyl Blue GL (230 %) : 0,0015\r\ng/l.
\r\n\r\n
Terasil Yellow 2GW (200 %): 0,002\r\ng/l.
\r\n\r\n
Terasil Navy Blue BGLN (100 %) :\r\n0,100 g/l.
\r\n\r\n
Phép thử phải được tiến hành riêng\r\nvới từng loại thuốc nhuộm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7835-F10:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.