Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-1:2007 (ISO 15534-1 : 2000) về Thiết kế Ecgônômi đối với an toàn máy – Phần 1: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với khoảng hở để toàn thân người tiếp cận vào trong máy

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    592333





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7302-1:2007
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2007
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN VIỆT NAM\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-1\r\n: 2007

      \r\n\r\n

      ISO\r\n15534-1 : 2000

      \r\n\r\n

      THIẾT\r\nKẾ ECGÔNÔMI ĐỐI VỚI AN TOÀN MÁY – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC\r\nYÊU CẦU ĐỐI VỚI KHOẢNG HỞ ĐỂ TOÀN THÂN NGƯỜI TIẾP CẬN VÀO TRONG MÁY

      \r\n\r\n

      Ergonomic design for\r\nthe safety of machinery - Part 1: Principles for determining the dimensions\r\nrequired for openings for whole-body access into machinery

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-1 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 15534-1 : 2000.

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 199 An toàn máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

      \r\n\r\n

      Bộ Tiêu chuẩn TCVN 7302 gồm 3 phần:

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-1 : 2007 (ISO 15534-1 : 2000) Thiết\r\nkế ecgônômi đối với an toàn máy – Phần 1: Nguyên tắc xác định các kích thước\r\nyêu cầu đối với khoảng hở để toàn thân người tiếp cận vào trong máy

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-2 : 2003 (ISO 15534-2 : 2000) Thiết\r\nkế ecgônômi đối với an toàn máy – Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước\r\nyêu cầu đối với vùng thao tác.

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-3 : 2003 (ISO 15534-3 : 2000) Thiết\r\nkế ecgônômi đối với an toàn máy – Phần 3: Số liệu nhân trắc.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THIẾT KẾ ECGÔNÔMI ĐỐI\r\nVỚI AN TOÀN MÁY – PHẦN 1: NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU ĐỐI VỚI\r\nKHOẢNG HỞ ĐỂ TOÀN THÂN NGƯỜI TIẾP CẬN VÀO TRONG MÁY

      \r\n\r\n

      Ergonomic design for\r\nthe safety of machinery - Part 1: Principles for determining the dimensions\r\nrequired for openings for whole-body access into machinery

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định các kích thước khoảng\r\nhở để toàn thân người tiếp cận vào trong máy như đã định nghĩa trong TCVN\r\n7383-1 : 2004. Tiêu chuẩn này qui định các kích thước mà giá trị của chúng được\r\nqui định trong TCVN 7302-3 : 2003. Phụ lục A giới thiệu các giá trị đối với các\r\nyêu cầu về không gian bổ sung. Tiêu chuẩn này dùng cho các máy tĩnh tại; có thể\r\nbổ sung yêu cầu cụ thể để dùng cho các máy di động.

      \r\n\r\n

      Các kích thước cho lối đi qua dựa trên cơ sở\r\ncác giá trị của phân vị 95 hoặc 99 trên một trăm của số người sử dụng yêu cầu.\r\nCác giá trị đối với phân vị 99 trên một trăm áp dụng cho các đường thoát hiểm\r\nkhẩn cấp.

      \r\n\r\n

      Các số liệu nhân trắc cho trong TCVN 7302-3 :\r\n2003 bắt nguồn từ các số đo tĩnh đối với cơ thể trần của người không tính đến\r\ncác chuyển động của cơ thể, quần áo, trang bị, các điều kiện vận hành máy hoặc\r\ncác điều kiện môi trường.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này chỉ ra các cách kết hợp các số\r\nliệu nhân trắc đối với các kích thước bổ sung thích hợp có tính đến các yếu tố\r\nnày.

      \r\n\r\n

      Các tình huống phòng ngừa để con người không\r\ntiếp cận với vùng nguy hiểm được giới thiệu trong TCVN 6720 : 2000.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 7383-1 : 2004 (ISO 12100-1 : 1992), An\r\ntoàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ\r\ncơ bản, phương pháp luận.

      \r\n\r\n

      TCVN 6720 : 2000 (ISO 13852 : 1996), An toàn\r\nmáy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy\r\nhiểm.

      \r\n\r\n

      TCVN 7302-3 : 2003 (ISO 15534-3 : 2000),\r\nThiết kế ecgônômi đối với an toàn máy – Phần 3: Số liệu nhân trắc.

      \r\n\r\n

      3. Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định các kích thước có\r\nliên quan của khoảng hở đối với các tư thế khác nhau của thân người.

      \r\n\r\n

      Để đạt tới các giá trị cho các kích thước\r\nnày, ngoài các số liệu nhân trắc cơ bản cần bổ sung thêm các kích thước bổ sung\r\nđể không cản trở lối vào và làm việc an toàn, có tính đến các khía cạnh dành\r\nriêng cho người vận hành và các điều kiện làm việc.

      \r\n\r\n

      Về mặt này, các chuẩn cứ sau đây là đặc biệt\r\nquan trọng:

      \r\n\r\n

      a) sự đi qua dễ dàng của một người chịu ảnh\r\nhưởng của

      \r\n\r\n

      - loại quần áo, ví dụ quần áo nhẹ hoặc nặng;

      \r\n\r\n

      - có thiết bị mang theo, ví dụ như các dụng\r\ncụ cho bảo dưỡng hoặc sửa chữa;

      \r\n\r\n

      - có trang bị phụ trợ như trang bị bảo vệ cá\r\nnhân (bao gồm cả quần áo bảo hộ), mang theo đèn chiếu sáng xách tay;

      \r\n\r\n

      - các yêu cầu đòi hỏi của công việc, ví dụ\r\nnhư tư thế, tính chất và tốc độ di chuyển, tầm nhìn, đặt lực;

      \r\n\r\n

      - tần suất và thời gian thực hiện công việc;

      \r\n\r\n

      - chiều dài của lối đi qua, ví dụ, đi qua một\r\nthành tương đối mỏng (thành) ở đó không gian cho di chuyển ở lối ra hoặc đi qua\r\nlối đi kiểu đường hào;

      \r\n\r\n

      - khoảng không gian sẵn có cho phép có sự di\r\nchuyển mang tính động lực học để thoát hiểm,

      \r\n\r\n

      - vị trí và kích thước của các bộ phận đỡ\r\nthân thể, ví dụ, giá đỡ chân, tay;

      \r\n\r\n

      b) các điều kiện môi trường (độ sáng tối,\r\nnhiệt độ, tiếng ồn, độ ẩm);

      \r\n\r\n

      c) mức độ rủi ro trong quá trình làm việc.

      \r\n\r\n

      Các kích thước bổ sung đối với các vấn đề nêu\r\ntrên sẽ phụ thuộc vào máy có liên quan và ứng dụng của máy.

      \r\n\r\n

      Phụ lục A cung cấp các ứng dụng tiêu chuẩn\r\nnày trong thực tế.

      \r\n\r\n

      Phụ lục B cung cấp thông tin về sử dụng các\r\nký hiệu kích thước và phép đo nhân trắc.

      \r\n\r\n

      4. Khoảng hở đi qua

      \r\n\r\n

      Khoảng hở đi qua là khoảng hở cho phép toàn\r\nbộ cơ thể của một người đi qua hoặc đi vào để có thể thực hiện được các biện\r\npháp như vận hành các cơ cấu điều khiển, giám sát các qui trình gia công và\r\nkiểm tra các kết quả công việc. Xem các Hình 1 đến Hình 6.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định các kích thước tối\r\nthiểu, nhưng không phải là tối ưu cho các khoảng hở.

      \r\n\r\n

      BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN – Theo quan điểm\r\nan toàn, trong trường hợp có thể, nên tăng các kích thước. Hơn nữa các khoảng\r\nhở nên đủ rộng để cho phép thoát ra nhanh trong trường hợp có nguy hiểm.

      \r\n\r\n

      Các kích thước bổ sung x và y trong 4.1 đến\r\n4.5 được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị đối với a1, h1\r\nđược nêu trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu

      \r\n

      \r\n

      Giải thích các phép\r\n đo

      \r\n

      \r\n

      4.1 Khoảng hở cho di chuyển ngang về phía trước\r\n ở tư thế đứng thẳng

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      A

      \r\n

      B

      \r\n

      h1

      \r\n

      a1

      \r\n

      x

      \r\n

      y

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      A = h1 (P951) hoặc\r\n P992)) + x

      \r\n

      B = a1 (P95 hoặc P99) + y

      \r\n

      Chiều cao khoảng hở

      \r\n

      Chiều rộng khoảng hở

      \r\n

      Chiều cao thân người

      \r\n

      Bề rộng khuỷu tay đến khuỷu tay

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều cao

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều rộng

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hình 1

      \r\n

      \r\n\r\n

      1) P95: Phân vị 95 trên một trăm của số\r\nngười sử dụng.

      \r\n\r\n

      2) P99: Phân vị 99 trên\r\nmột trăm của số người sử dụng.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu

      \r\n

      \r\n

      Giải thích các phép\r\n đo

      \r\n

      \r\n

      4.2 Khoảng hở cho di chuyển ngang sang bên cạnh\r\n trên quãng đường ngắn ở tư thế đứng thẳng

      \r\n

      \r\n

      Hình 2

      \r\n

      \r\n


      \r\n
      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      A

      \r\n

      B

      \r\n

      h1

      \r\n

      b1

      \r\n

      x

      \r\n

      y

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Không áp dụng cho đường thoát hiểm khẩn cấp

      \r\n

      A = h1 (P95) + x

      \r\n

      B = b1 (P95) + y

      \r\n

      Chiều cao khoảng hở

      \r\n

      Chiều rộng khoảng hở

      \r\n

      Chiều cao thân người

      \r\n

      Chiều dày thân người

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều cao

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều rộng

      \r\n

      \r\n

      4.3 Di chuyển thẳng đứng theo ống dẫn có sử\r\n dụng thang

      \r\n

      \r\n

      Hình 3

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      A

      \r\n

      B

      \r\n

      C

      \r\n

      c1

      \r\n

      c2

      \r\n

      x

      \r\n

      \r\n

      A = c1 (P95 hoặc P99) + x

      \r\n

      B = 0,74 x c2 (P95)

      \r\n

      Chiều rộng khoảng hở 3)

      \r\n

      Khe hở cho bàn chân

      \r\n

      Chiều rộng ống dẫn

      \r\n

      Chiều dài đùi

      \r\n

      Chiều dài bàn chân

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều rộng

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hình 4

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      D

      \r\n

      a1

      \r\n

      y

      \r\n

      \r\n

      D = a1 (P95 hoặc P99) + y

      \r\n

      Chiều rộng khoảng hở

      \r\n

      Chiều rộng khuỷu tay đến khuỷu tay

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều rộng

      \r\n

      \r\n\r\n

      3)Chiều rộng khoảng hở A không tính đến sự cần\r\nthiết cho bảo vệ chống rơi.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu

      \r\n

      \r\n

      Giải thích các phép\r\n đo

      \r\n

      \r\n

      4.4 Lỗ chui qua khi cần di chuyển nhanh

      \r\n

      \r\n

      Hình 5

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      A

      \r\n

      B
      \r\n
      \r\n

      \r\n

      a1

      \r\n

      x

      \r\n

      \r\n

      A = a1 (P95 hoặc P99) + x

      \r\n

      Đường kính khoảng hở

      \r\n

      Chiều dài lỗ chui qua nên nhỏ hơn 500mm

      \r\n

      Bề rộng khuỷu tay đến khuỷu tay

      \r\n

      Kích thước bổ sung

      \r\n

      \r\n

      4.5 Khoảng hở để bò vào ở tư thế quì

      \r\n

      \r\n

      Hình 6

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      A

      \r\n

      B

      \r\n

      b2

      \r\n

      a1

      \r\n

      x

      \r\n

      y

      \r\n

      \r\n

      A = b2 (P95 hoặc P99) + x

      \r\n

      B = a1 (P95 hoặc P99) + y

      \r\n

      Chiều cao khoảng hở

      \r\n

      Chiều rộng khoảng hở

      \r\n

      Tầm với về phía trước

      \r\n

      Chiều rộng khuỷu tay đến khuỷu tay

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều cao

      \r\n

      Kích thước bổ sung chiều rộng

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục A

      \r\n\r\n

      (Qui định)

      \r\n\r\n

      Sử\r\ndụng các phép đo trong thực tế

      \r\n\r\n

      A.1 Hướng dẫn

      \r\n\r\n

      Mục đích của phụ lục này là giải thích cách\r\náp dụng cho phép đo nhân trắc được nêu trong tiêu chuẩn này, phù hợp với các\r\nnguyên tắc về ecgônômi, an toàn và sức khỏe. Tiêu chuẩn này qui định các kích\r\nthước nhỏ nhất cho khoảng hở dựa trên các phép đo nhân trắc, nghĩa là các số đo\r\ntĩnh cơ thể trần của người.

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này, các kích thước khoảng\r\nhở, bao gồm cả các kích thước bổ sung, không tính đến các vấn đề sau, ví dụ:

      \r\n\r\n

      - sự nảy sinh các vấn đề về sức khỏe và an\r\ntoàn do tiếp xúc với chính khoảng hở đi qua;

      \r\n\r\n

      - các tư thế và sự chuyển động của cơ thể\r\nphải được sử dụng khi đi qua có gây ra rủi ro cho an toàn và sức khỏe của người\r\nsử dụng hay không, ví dụ, có liên quan tới việc con người sử dụng lối đi qua\r\nnày có thường xuyên không hoặc đi qua lối đi này trong thời gian bao lâu;

      \r\n\r\n

      - con người có phải chấp nhận một tư thế nào\r\nđó của cơ thể hay không để đáp ứng các yêu cầu về lực do nhiệm vụ đòi hỏi để\r\nkhông xảy ra quá tải;

      \r\n\r\n

      - không gian cần cho việc vận chuyển thiết\r\nbị, dụng cụ và những người bị thương hoặc bất tỉnh qua lối đi;

      \r\n\r\n

      - không gian cần cho việc sử dụng thiết bị và\r\ndụng cụ trong lối đi qua đảm bảo các yêu cầu về ecgônômi ví dụ như các công\r\nviệc vệ sinh, sửa chữa và bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      - trang bị bảo vệ cá nhân mà người sử dụng có\r\nthể mặc khi đi qua lối đi;

      \r\n\r\n

      - yêu cầu về không gian cho đường vào và ra\r\nkhỏi lối đi qua.

      \r\n\r\n

      Việc thiết kế lối đi qua có quan tâm thích\r\nđáng đến các nguyên tắc ecgônômi thường làm cho công việc có hiệu quả hơn và do\r\nđó đạt được lợi ích kinh tế tốt hơn. Ví dụ trong phần lớn các trường hợp, thời\r\ngian làm việc tăng lên do kích thước của khoảng hở giảm.

      \r\n\r\n

      A.2 Nguyên tắc để xác định không gian bổ sung

      \r\n\r\n

      Đối với mỗi một trong các khoảng hở theo tiêu\r\nchuẩn này, số lượng các kích thước bổ sung qui định trong A.3 cho các điều kiện\r\ncần được quan tâm khi xác định kích thước thực của một lối đi qua. Khi được áp\r\ndụng, các điều kiện này sẽ xác định các kích thước bổ sung vào các kích thước\r\nnhân trắc để bảo đảm an toàn và sức khỏe khi sử dụng lối đi qua. Các kích thước\r\nbổ sung này không đơn giản là kích thước cộng thêm vào; một số các điều kiện có\r\nsự chồng chéo lên nhau. Khi thiết kế một lối đi qua phải quan tâm đến mỗi điều\r\nkiện đưa ra trong A.3. Việc quyết định những điều kiện nào có thể áp dụng được\r\nvà các điều kiện nào là các điều kiện tới hạn và sau đó một chuyên gia sẽ thực\r\nhiện việc tích hợp các yếu tố và đưa ra con số xác định về kích thước bổ sung\r\ncần cho mỗi chiều.

      \r\n\r\n

      A.3 Yêu cầu về không gian bổ sung cho các\r\nkhoảng hở

      \r\n\r\n

      A.3.1 Khoảng hở cho di chuyển ngang về phía trước\r\nở tư thế đứng thẳng (xem 4.1).

      \r\n\r\n

      Những kích thước bổ sung cần được thêm vào,\r\nkhi thích hợp, các phép đo nhân trắc được nêu trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung thêm vào chiều cao, x, cho

      \r\n\r\n

      - kích thước bổ sung cơ bản cho di chuyển\r\nthân thể: 50 mm

      \r\n\r\n

      - đi bộ nhanh hoặc chạy, sử dụng thường xuyên\r\nhoặc sử dụng trong thời gian dài: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - giày hoặc giày dép nặng: 40 mm.

      \r\n\r\n

      - trang bị bảo vệ cá nhân bổ sung cho chiều\r\ncao của người, ví dụ mũ cứng bảo hộ: 60 mm.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung thêm vào chiều rộng, y,\r\ncho

      \r\n\r\n

      - kích thước bổ sung cơ bản cho di chuyển\r\nthân thể: 50 mm.

      \r\n\r\n

      - đi bộ nhanh hoặc chạy, sử dụng thường xuyên\r\nhoặc sử dụng trong thời gian dài: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - quần áo làm việc: 20 mm.

      \r\n\r\n

      - quần áo sẽ bị hư hỏng do tiếp xúc với thành\r\nlối đi qua: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - quần áo mùa đông nặng hoặc quần áo bảo hộ\r\ncá nhân: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - vận chuyển người bị thương: 200 mm.

      \r\n\r\n

      A.3.2 Khoảng hở cho di chuyển ngang sang bên cạnh\r\ntrên quãng đường ngắn ở tư thế đứng thẳng (xem 4.2).

      \r\n\r\n

      Những kích thước bổ sung cần được thêm vào,\r\nkhi thích hợp, các phép đo nhân trắc được nêu trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung thêm vào chiều cao, x, và\r\nchiều rộng, y:

      \r\n\r\n

      Nếu bất kỳ các điều kiện nào đó nêu trong\r\nA.3.1 cần đến các kích thước bổ sung x và y thì phải sử dụng các kích thước bổ\r\nsung tương ứng trong A.3.1.

      \r\n\r\n

      A.3.3 Di chuyển thẳng đứng theo ống dẫn có sử dụng\r\nthang (xem 4.3)

      \r\n\r\n

      Những kích thước bổ sung cần được thêm vào,\r\nkhi thích hợp, các kích thước nhân trắc được nêu trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung thêm vào chiều rộng, x, và\r\nbề rộng, y, cho.

      \r\n\r\n

      - kích thước bổ sung cơ bản cho di chuyển\r\nthân thể: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - quần áo làm việc: 20 mm.

      \r\n\r\n

      - quần áo mùa đông nặng hoặc quần áo bảo hộ\r\ncá nhân: 100 mm.

      \r\n\r\n

      - trang bị bảo vệ cá nhân (ngoại trừ thiết bị\r\nthở): 100 mm.

      \r\n\r\n

      A.3.4 Lỗ chui qua khi cần di chuyển nhanh (xem\r\n4.4)

      \r\n\r\n

      Những kích thước bổ sung cần được thêm vào,\r\nkhi thích hợp, các phép đo nhân trắc được nêu trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung x.

      \r\n\r\n

      Nếu xuất hiện bất cứ các điều kiện nào đó nêu\r\ntrong A.3.3 thì phải sử dụng các kích thước bổ sung tương ứng trong A.3.3.

      \r\n\r\n

      A.3.5 Khoảng hở để bò vào ở tư thế quỳ (xem 4.5).

      \r\n\r\n

      Những kích thước bổ sung cần được thêm vào\r\ntheo chiều cao, x, khi thích hợp, các phép đo nhân trắc được nêu trong TCVN\r\n7302-3 : 2003 để quan sát phía trước trong quá trình di chuyển: 100 mm.

      \r\n\r\n

      Kích thước bổ sung theo chiều cao, x và y:

      \r\n\r\n

      Nếu bất kỳ các điều kiện nào đó nêu trong\r\nA.3.3 cần đến các kích thước bổ sung x và y thì phải sử dụng các kích thước bổ\r\nsung tương ứng trong A.3.3.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục B

      \r\n\r\n

      (Tham khảo)

      \r\n\r\n

      KÍ\r\nHIỆU CHO CÁC KÍCH THƯỚC VÀ PHÉP ĐO NHÂN TRẮC CỦA CƠ THỂ

      \r\n\r\n

      Mục đích của Phụ lục này là giải thích việc\r\nsử dụng các ký hiệu cho phép đo nhân trắc của cơ thể trong tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      Kích thước của các lối đi qua, các khoảng hở\r\ntiếp cận và các kích thước về mặt vật lý khác được tính toán theo công thức xác\r\nđịnh cho mỗi kích thước được xem là phép đo nhân trắc có liên quan và một hoặc\r\nnhiều kích thước bổ sung.

      \r\n\r\n

      Các kích thước về mặt vật lý chỉ dẫn trên các\r\nHình 1 đến 6 được biểu thị bằng các chữ cái hoa A, B, C và D. Các chữ cái được\r\nsử dụng theo thứ tự trong mỗi con số. Ý nghĩa của các chữ cái không cần phải\r\ngiống nhau trong các con số. Sử dụng các chỉ số khi cần thiết.

      \r\n\r\n

      Không chỉ dẫn các kích thước bổ sung và các\r\nsố đo cơ thể trong các Hình 1 đến 6.

      \r\n\r\n

      Các số đo nhân trắc được biểu thị bằng các\r\nchữ cái thường cùng với các chỉ số. Đối với các kích thước bổ sung, sử dụng các\r\nchữ cái thường x và y.

      \r\n\r\n

      Các chữ cái biểu thị các số đo nhân trắc của\r\ncơ thể có ý nghĩa chung sau:

      \r\n\r\n

      h chiều cao của toàn bộ cơ thể hoặc bộ phận\r\ncơ thể

      \r\n\r\n

      a chiều rộng của cơ thể bao gồm các cánh tay\r\nvà vai v.v…, chiều rộng của bộ phận cơ thể

      \r\n\r\n

      b chiều dầy của cơ thể hoặc bộ phận cơ thể;\r\ntrong một trường hợp được sử dụng cho tầm với phía trước

      \r\n\r\n

      c chiều dài của bộ phận cơ thể hoặc đoạn cơ\r\nthể.

      \r\n\r\n

      Các chỉ số được sử dụng theo thứ tự và không\r\ncó ý nghĩa đặc biệt kèm theo, trừ ngoại lệ sau. Khi một kích thước được dùng\r\ncho cả hai tư thế đứng và ngồi thì chỉ số đối với kích thước ở tư thế đứng là\r\nmột số có một chữ số, chỉ số cho kích thước tương ứng ở tư thế ngồi là 10 lần\r\nlớn hơn.

      \r\n\r\n

      Khi chỉ phân vị trên một trăm của một số đo\r\ncơ thể thì phân vị này được biểu thị bằng con số phần trăm thực với chữ cái\r\nđược đặt phía trước con số là “P”, có các ngoặc đơn sau chỉ số.

      \r\n\r\n

      Các số đo nhân trắc được định nghĩa trong ISO\r\n7250 : 1996. Tiêu chuẩn Châu Âu tương ứng là EN ISO 7250 : 1997. Các giá trị\r\nđối với các kích thước được đề cập trong TCVN 7302-3 : 2003.

      \r\n\r\n

      Các ký hiệu cho các phép đo nhân trắc sử dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này được liệt kê trong Bảng B.1. Các chỉ số kèm theo các ký\r\nhiệu không được giới thiệu vì tiêu chuẩn này không sử dụng tất cả các phép đo\r\nnhân trắc đã được định nghĩa.

      \r\n\r\n

      Bảng B.1 – Ký hiệu và\r\nđịnh nghĩa của các phép đo nhân trắc trong tiêu chuẩn này

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Ký hiệu

      \r\n

      \r\n

      Giải thích

      \r\n

      \r\n

      Định nghĩa
      \r\n Xem ISO 7250 : 1996a, điều

      \r\n

      \r\n

      Sử dụng
      \r\n Xem tiêu chuẩn này, điều

      \r\n

      \r\n

      h1

      \r\n

      \r\n

      Vóc dáng người (chiều cao thân)

      \r\n

      \r\n

      4.1.2

      \r\n

      \r\n

      4.1, 4.2

      \r\n

      \r\n

      a1

      \r\n

      \r\n

      Chiều rộng khuỷu tay đến khuỷu tay

      \r\n

      \r\n

      4.2.10

      \r\n

      \r\n

      4.1, 4.3, 4.4, 4.5

      \r\n

      \r\n

      b1

      \r\n

      \r\n

      Chiều dầy thân, khi đứng

      \r\n

      \r\n

      4.1.10

      \r\n

      \r\n

      4.2

      \r\n

      \r\n

      b2

      \r\n

      \r\n

      Tầm với nắm tay; tầm với phía trước

      \r\n

      \r\n

      4.4.2

      \r\n

      \r\n

      4.5

      \r\n

      \r\n

      c1

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài mông-đầu gối (chiều dài đùi)

      \r\n

      \r\n

      4.4.7

      \r\n

      \r\n

      4.3

      \r\n

      \r\n

      c2

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài bàn chân

      \r\n

      \r\n

      4.3.7

      \r\n

      \r\n

      4.3

      \r\n

      \r\n

      a Số của các điều trong ISO 7250 cũng tương\r\n tự.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO

      \r\n\r\n

      [1] ISO 7250 : 1996, Basic human body\r\nmeasurements for technological design (Các kích thước cơ bản của cơ thể người\r\nđối với thiết kế công nghệ).

      \r\n\r\n

      [2] EN 614-1 : 1995, Safety of machinery –\r\nErgonomic design principles – Part 1: Terminology and general principles (An\r\ntoàn máy – Nguyên lý thiết kế ecgônômi – Phần 1: Thuật ngữ và nguyên lý chung).

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7302-1:2007
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2007
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Bạc Liêu ban hành
                                                      • Kế hoạch 8706/KH-UBND năm 2021 về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới do tỉnh Đồng Nai ban hành
                                                      • Kế hoạch 909/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
                                                      • Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Quyết định 3444/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 384/QĐ-KTNN về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Kiểm toán nhà nước
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ