Số hiệu | TCVN5611:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tea - Determination\r\ntotal ash
\r\n\r\n
1. Phạm vi và lĩnh vực\r\náp dụng
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định\r\ntro tổng số của chè.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban\r\nhành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 5084 (lSO 1576), Chè - Xác định tro tan\r\nvà tro không tan trong nước.
\r\n\r\n
TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987), Chè - Xác định\r\ntro không tan trong axit.
\r\n\r\n
lSO 1572, Tea - Preparation of ground sample\r\nof known dry matter content (Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền có hàm lượng chất khô đã\r\nbiết).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau: .
\r\n\r\n
Tro tổng số (total ash)
\r\n\r\n
Cặn thu được sau khi nung mẫu ở 525oC± 25oC\r\ndưới điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phá huỷ hợp chất hữu cơ bằng cách nung ở nhiệt\r\nđộ 525oC ± 25oC đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n
5.1 Chén, dung tích 50 ml đến 100 ml, bằng\r\nplatin, sứ hoặc các vật liệu khác mà không ảnh hưởng đến kết quả của phép thử.
\r\n\r\n
Chú thích: Chén silica được coi là không\r\nthích hợp dùng cho phép thử này.
\r\n\r\n
5.2 Lò nung, có thể kiểm soát được nhiệt độ ở\r\n525 oC ± 25 oC.
\r\n\r\n
5.3 Nồi hơi.
\r\n\r\n
5.4 Bếp điện.
\r\n\r\n
5.5 Bình hút ẩm, chứa chấp hút ẩm có hiệu quả.
\r\n\r\n
5.6 Cân phân tích.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sử dụng mẫu nghiền biết trước hàm lượng chất\r\nkhô, đã được chuẩn bị theo qui định trong lSO 1572.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Chuẩn bị chén
\r\n\r\n
Nung chén (5.1) 1 h trong lò nung (5.2) ở\r\n525oC ± 25oC. Để nguội trong bình hút ẩm (5.5). Sau khi để nguội, cân\r\nchính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n
7.2 Phần mẫu thử
\r\n\r\n
Cân khoảng 5 g mẫu đã nghiền cho vào chén đã\r\nđược chuẩn bị (7.1) (xem LSO 1572), chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n
7.3 Xác định .
\r\n\r\n
7.3.1 Sấy phần mẫu thử trong chén ở nhiệt\r\nđộ gần 100 oC Cho đến khi hết ẩm. Chuyển chén vào lò nung (5.2) và nung ở\r\n525 oC ± 25 oC Cho đến khi tro hoá hoàn toàn (thường cần ít\r\nnhất 2 giờ). Để nguội, và làm ẩm tro bằng nước cất, làm khô trên nồi hơi (5.3),\r\nsau đó trên bếp điện (5.4). Đưa chén trở lại lò nung và nung trong 60 min, làm\r\nnguội trong bình hút ẩm và cân. Nung tiếp trong lò nung 30 min, để nguội và\r\ncân. Lặp lại các thao tác này, cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp\r\nkhông quá 0,001 g, nếu cần.
\r\n\r\n
7.3.2 Giữ tro tổng số để xác định tro\r\ntan trong nước và tro không tan trong nước xem [TCVN 5084 (lSO 1576)] hoặc tro\r\nkhông tan trong axit [xem TCVN 5612:2007 (lSO 1577:1987)], nếu cần.
\r\n\r\n
7.4 Số lần xác định
\r\n\r\n
Tiến hành hai lần xác định riêng rẽ trên cùng\r\nmẫu đã nghiền (điều 6).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1 Phương pháp tính và công thức
\r\n\r\n
Tro tổng số thu được từ mẫu nghiền, được biểu\r\nthị theo phần trăm khối lượng chất khô, tính bằng công thức sau đây:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\n
mo là khối lượng của phần mẫu\r\nthử, tính bằng gam;
\r\n\r\n
m1 là khối lượng của tro tổng\r\nsố, tính bằng gam;
\r\n\r\n
RS là hàm lượng chất khô của mẫu nghiền,\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, được xác định theo lSO 1572;
\r\n\r\n
Lấy kết quả là trung bình sổ học của hai lần\r\nxác định, nếu đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại (xem 8.2).
\r\n\r\n
8.2 Độ lặp lại
\r\n\r\n
Chênh lệch kết quả của hai lần xác định tiến\r\nhành đồng thời hoặc kế tiếp nhanh, do cùng một người phân tích không được quá\r\n0,2 g của tro tổng số trên 100 g mẫu nghiền.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm cần ghi rõ phương pháp đã\r\nsử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng cần đề cập đến mọi chi tiết\r\nthao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tuỳ ý, cùng\r\nvới mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\n
Báo cáo thử.nghiệm cũng phải bao gồm mọi\r\nthông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN5611:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.