Số hiệu | 1806/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 10/05/2007 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 10/05/2007 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1806/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 1727/CT-Ttra1-D3 ngày 14/02/2007 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc tính hợp pháp hợp đồng kinh tế và tình hình thanh toán; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại khoản d điểm 1 mục III phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định 4 điều kiện cần thiết đối với hàng hóa xuất khẩu được khấu trừ/hoàn thuế GTGT là: Hợp đồng bán hàng hóa cho tổ chức cá nhân nước ngoài; Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu; Hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng; Hóa đơn GTGT bán hàng hóa cho nước ngoài và tiết d.3, điểm 1 mục III phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC nêu trên của Bộ Tài chính cũng quy định: "Trường hợp cơ sở xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng nhưng phía nước ngoài ủy quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thanh toán thì việc thanh toán theo ủy quyền phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu (hoặc phụ lục hợp đồng nếu có)".
Căn cứ các quy định trên trường hợp Xí nghiệp TNHH Natural Environment xuất khẩu lô hàng sang Hồng Kông cho khách hàng nước ngoài là Công ty Natural Choice Limited-Hồng Kông đã đảm bảo đủ 4 điều kiện cần thiết theo quy định nêu trên, tuy nhiên việc thanh toán không thực hiện cho từng lần xuất khẩu hàng mà thanh toán bằng hình thức tạm ứng tiền hàng và đối chiếu công nợ giữa hai bên, có lô hàng trị giá kê khai trên tờ khai hải quan lớn hơn giá trị ghi trên hóa đơn, thì đề nghị Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra xác định nếu phương thức thanh toán đã được cam kết trong Hợp đồng ngoại thương hoặc phụ lục hợp đồng ngoại thương ký giữa Xí nghiệp TNHH Natural Enviroment và Công ty Natural Choice Limited-Hồng Kông; việc chuyển tiền tạm ứng cho số hàng hóa dự trữ và thành phẩm xuất bán được thực hiện qua ngân hàng; có Bảng đối chiếu công nợ hàng tháng giữa Xí nghiệp TNHH Natural Environment và Công ty Natural Choice Limited-Hồng Kông về việc thanh toán cho từng lần xuất khẩu và Biên bản ký xác nhận giữa hai bên, bộ hồ sơ hoàn thuế không có dấu hiệu vi phạm thì giải quyết hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp.
Doanh thu xuất khẩu được xác định là giá trị hàng hóa chốt cuối mỗi tháng/năm theo Biên bản đối chiếu về số lượng hàng thực xuất theo từng Tờ khai hải quan và phải phù hợp với số tiền đã được tạm ứng thanh toán qua ngân hàng, Hợp đồng ngoại thương (hoặc phụ lục hợp đồng), hóa đơn GTGT.
Trường hợp Xí nghiệp TNHH Natural Environment giao hàng cho bên thứ 3 theo chỉ định của Công ty Natural Choice Limited-Hồng Kông và nhận tiền thanh toán hàng trực tiếp từ bên thứ 3 (là tổ chức hoặc cá nhân) ở nước ngoài thì việc thanh toán và giao hàng phải được cam kết trong hợp đồng (hoặc phụ lục hợp đồng).
2. Căn cứ Luật Hải quan, điều 3 chương I Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ được thay thế tại Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 10 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; trường hợp khi làm thủ tục hải quan Xí nghiệp TNHH Natural Environment đã đảm bảo đủ hồ sơ hải quan đối với hàng xuất khẩu theo quy định thì người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh (bà Phạm Thị Thu Hồng) nếu đã được cơ quan hải quan chấp nhận cho ký tên và đóng dấu trên ô số 20 của Tờ khai hải quan thì hồ sơ hải quan và các Tờ khai hải quan có chữ ký của người được ủy quyền coi là hợp lệ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Phạm Duy Khương |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 1806/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 10/05/2007 |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày hiệu lực | 10/05/2007 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.