Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về giá cây cối, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    515544





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu19/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đắk Nông
      Ngày ban hành24/10/2007
      Người kýĐặng Đức Yến
      Ngày hiệu lực 03/11/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐĂK NÔNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số: 19/2007/QĐ-UBND

      Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 10 năm
      2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ GIÁ CÂY CỐI, HOA MÀU ÁP DỤNG TRÊN
      ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
      được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
      26/11/2003;
      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
      nhân dân ngày 03/12/2004;
      Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ, về việc bồi
      thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
      Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về
      việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
      dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
      hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
      Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, về việc
      hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ,
      về việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
      Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
      Tờ trình số 179/TTr-LN ngày 28/8/2007,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Quy định mức giá cây cối và hoa màu
      áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, như ghi trong phụ lục ban hành kèm theo
      Quyết định này.

      Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 trên
      đây được sử dụng để:

      - Tính toán bồi thường thiệt hại tài sản khi Nhà nước thu
      hồi đất;

      - Xác định giá trị tài sản thi hành án và kê biên tài sản
      theo quy định của pháp luật;

      - Xác định giá trị tài sản khi giải quyết các tranh chấp về
      dân sự.

      Điều 3. Đối với những phương án bồi thường,
      hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê
      duyệt và Chủ đầu tư đã chi trả tiền
      bồi thường hoặc đã thông báo nhận tiền bồi thường nhưng các hộ không nhận, thì
      không được xem xét hồi tố về giá bồi thường cây cối và hoa màu theo Quyết định
      này. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có
      thẩm quyền phê duyệt nhưng Chủ đầu tư chưa chi trả tiền bồi thường, thì được
      xem xét điều chỉnh lại giá bồi thường thiệt hại về cây cối và hoa màu theo
      Quyết định này.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
      sau mười ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-UB ngày
      17/5/2004 của UBND tỉnh Đăk Nông về giá cây cối, hoa màu, tài sản, vật kiến
      trúc áp dụng trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

      Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
      các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
      trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia
      Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
      Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Đặng Đức Yến

       

      PHỤ LỤC:

      MỨC GIÁ CÂY
      CỐI VÀ HOA MÀU

      (Kèm theo Quyết định số: 19/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2007 của UBND
      tỉnh Đăk Nông)

      I. CÂY LÂU NĂM

      1. Cây Cà phê vối:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      I. Cà phê kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      1. Cà phê trồng mới

      20.000

      16.000

      11.200

      5.000

      2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1

      39.000

      31.000

      22.000

      7.000

      3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2

      61.000

      49.000

      34.300

      11.000

      II. Cà phê kinh doanh

       

       

       

       

      1. Cà phê KD năm thứ 1, năm thứ 2

      100.300

      80.200

      56.200

      17.000

      2. Cà phê KD năm thứ 3 trở đi

      113.300

      90.500

      63.400

      19.000

      - Đối với cây cà phê mít, cà phê chè tính bằng 60 % cà phê
      vối;

      - Đối với vườn cà phê vối trồng bằng cây giống ghép, được
      cộng thêm 3.000 đồng/cây. Chỉ tính đối với cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ
      bản.

      - Trường hợp 1 hố trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1
      cây.

      Tiêu chuẩn phân loại cây cà phê như sau:

      a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      + Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).

      - Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 40 cm, có trên 3 cặp
      cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

      - Cây loại B: Chiều cao cây đạt 30 - 40 cm có trên 2 cặp
      cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu
      hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của
      cây.

      - Cây loại C: Chiều cao cây xấp xỉ 30 cm, chỉ đạt được 2 cặp
      cành, biểu hiện sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc không đạt
      yêu cầu.

      - Cây loại D: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại C.

      + Cà phê chăm sóc năm thứ nhất: Các tiêu chuẩn về đất đai,
      tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê
      trồng mới.

      - Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên
      12 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,7 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây
      loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, số cành
      đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như
      cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Chiều cao cây đạt từ 0,5 - 0,6 mét, số cành
      đạt dưới 7 cặp, chiều dài cành 0,3 - 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như
      cây loại C trồng mới.

      - Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn trên.

      + Cà phê chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán
      cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê
      trồng mới.

      - Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 mét, số cành đạt trên
      15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây
      loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Chiều cao cây đạt trên 0,8 mét, số cành đạt từ
      12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác
      như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Chiều cao cây đạt trên 0,6 mét, số cành đạt
      trên 8 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,5 - 0,6 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như
      cây loại C trồng mới.

      - Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn nêu trên.

      b) Cà phê kinh doanh:

      + Năng suất thu hoạch:

      Năm trồng

      Năng suất (kg nhân xô/cây)

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      Cây loại D

      - Năm thứ 1 đến năm 2

      Từ 1,5 kg trở lên

      1,2 - ≤ 1,5

      0,8 – ≤ 1,2

      Thấp hơn loại C

      - Năm thứ 3 trở đi

      Từ 2,0 kg trở lên

      1,6 - ≤ 2,0

      1,12 – ≤ 1,6

      Thấp hơn loại C

      + Hình thái cây: Các chỉ tiêu về chiều cao cây, số cặp cành,
      chiều dài cành tối thiểu phải bằng cây cà phê loại A chăm sóc năm thứ 2.

      - Cây loại A: Cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị
      sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.

      - Cây loại B: Cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng
      do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ
      đất không đều chưa đạt yêu cầu như loại A.

      - Cây loại C: Cây xanh tốt không đều, có biểu hiện vàng lá
      do suy dinh dưỡng, sinh trưởng trung bình, cành dự trữ, bộ tán lá nhỏ và ít hơn
      cây loại B.

      + Cây loại D: Không đạt tiêu chuẩn như các cấp loại trên.

      2. Cây Cao su:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      a) Cao su kiến thiết cơ bản

       

       

       

      1. Trồng mới

      19.500

      15.600

      11.700

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      32.500

      26.000

      19.500

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      45.000

      36.000

      27.000

      4. Chăm sóc năm thứ 3

      56.500

      45.200

      34.000

      5. Chăm sóc năm thứ 4

      67.500

      54.000

      40.500

      6. Chăm sóc năm thứ 5

      76.500

      61.000

      45.500

      7. Chăm sóc năm thứ 6

      85.500

      68.500

      51.300

      b) Cao su kinh doanh

       

       

       

      1. KD năm thứ 1, đến năm thứ 4

      128.500

      102.800

      77.000

      2. KD năm thứ 5 trở đi

      160.000

      128.000

      96.000

      Tiêu chuẩn phân loại cây cao su: được tính theo số đo đường vanh
      bình quân là số đo chu vi thân cây cách mặt đất 1,0 mét:

      Tuổi cây

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Trồng mới

      80 % cây phát triển 2 tầng lá

      60 < 80% cây phát triển 2 tầng lá

      < 60% cây phát triển 2 tầng lá

      2. Chăm sóc năm 1

      6 - 7 cm

      4 - 5 cm

      Nhỏ hơn 4 cm

      3. Chăm sóc năm 2

      13 - 15 cm

      11 - dưới 13 cm

      Nhỏ hơn 11 cm

      4. Chăm sóc năm 3

      20 - 23 cm

      16 - dưới 20 cm

      Nhỏ hơn 15 cm

      5. Chăm sóc năm 4

      27 - 31 cm

      21 - dưới 27 cm

      Nhỏ hơn 21 cm

      6. Chăm sóc năm 5

      34 - 40 cm

      27 - dưới 34 cm

      Nhỏ hơn 27 cm

      7. Chăm sóc năm 6

      45 - 50 cm

      36 - dưới 45 cm

      Nhỏ hơn 36 cm

      3. Cây Tiêu:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Trồng mới

      45.000

      31.500

      13.500

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      75.000

      52.500

      22.500

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      105.000

      73.500

      31.500

      II. Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

      1. Năm thứ 1 và năm thứ 2

      130.000

      91.000

      39.000

      2. Năm thứ 3 trở đi

      220.000

      154.000

      66.000

      Ghi chú: Mức giá trên chưa bao gồm giá trụ tiêu.

      + Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi
      trụ;

      + Nếu là trụ xây gạch, trụ cây sống thì căn cứ vào thực tế,
      Hội đồng bồi thường tính toán giá trị bồi thường.

      Tiêu chuẩn phân loại cây tiêu như sau :

      a)Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):

      + Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

      + Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có
      biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng
      cây.

      + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

      Tiêu chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

      + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 -
      0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 -
      0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      Tiêu chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

      + Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,60 -
      0,70 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

      + Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,50 - 0,60
      mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

      + Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      + Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến
      thứ 2 đạt 0,5kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5kg/cây. Hình thái cây xanh
      tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.

      + Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến 2
      đạt 0,3kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, rất
      ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

      + Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      4. Cây Điều (Đào lộn hột):

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Trồng mới

      20.000

      14.000

      8.000

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      30.000

      21.000

      12.000

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      40.000

      28.000

      16.000

      II. Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

      1. Năm thứ 1

      76.000

      53.000

      30.500

      2. Năm thứ 2

      94.000

      66.000

      37.500

      3. Năm thứ 3 trở đi

      112.000

      78.500

      44.500

      Tiêu chuẩn phân loại cây Điều như sau:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      + Trồng mới:

      - Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị
      sâu bệnh.

      - Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng
      không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không
      ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân
      đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, tương
      đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các
      chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân
      đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      Nội dung

      Năng suất (kg hạt khô/cây)

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Năng suất:

       

       

       

      - Năm thứ 1

      3,0

      2,1

      < 2,1

      - Năm thứ 2

      4,5

      3,2

      < 3.2

      - Năm thứ 3 trở đi

      6,0

      4,2

      < 4,2

      2. Hình thái bên ngoài

      Cây xanh tốt, không sâu bệnh,
      nhiều cành khoẻ.

      Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi
      vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

      Không đạt các tiêu chuẩn của cây
      loại B.

      5. Cây Ca cao:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      1. Trồng mới

      18.200

      12.700

      5.500

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      32.500

      22.500

      9.600

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      45.500

      32.000

      13.500

      II. Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

      1. Năm thứ 1

      73.500

      51.500

      22.000

      2. Năm thứ 2

      101.500

      71.000

      30.500

      3. Năm thứ 3 trở lên

      129.500

      90.500

      38.500

      Tiêu chuẩn phân loại cây ca cao như sau:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      + Trồng mới:

      - Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      - Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều,
      bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng
      đến chất lượng của cây.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng
      mới.

      - Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, các chỉ tiêu kỹ thuật
      khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, Các chỉ tiêu kỹ thuật
      khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng
      mới.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các
      chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân
      đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      Nội dung

      Năng suất (kg hạt khô/cây)

       

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Năng suất:

       

       

       

      - Năm thứ 1

      1,0

      0,5

      < 0,5

      - Năm thứ 2

      2,0

      1,0

      < 1,0

      - Năm thứ 3 trở đi

      3,0

      2,0

      < 2,0

      2. Hình thái bên ngoài

      Cây xanh tốt, không sâu bệnh,
      nhiều cành khỏe.

      Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi
      vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

      Không đạt các tiêu chuẩn của cây
      loại B.

      6. Cây Sầu riêng giống thường:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

      1. Trồng mới

      15.000

      10.500

      6.000

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      25.000

      17.500

      10.000

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      35.000

      24.500

      14.000

      4. Chăm sóc năm thứ 3

      45.000

      31.500

      18.000

      5. Chăm sóc năm thứ 4

      55.000

      38.500

      22.000

      6. Chăm sóc năm thứ 5

      65.000

      45.500

      26.000

      II. Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

      1. Năm thứ 1

      245.000

      171.500

      98.000

      2. Năm thứ 2

      425.000

      297.500

      170.000

      3. Năm thứ 3 trở lên

      500.000

      350.000

      200.000

      7. Cây Sầu riêng giống Thái lan và
      các giống lai ghép cao sản khác:

      Tuổi cây

      Đơn giá (đồng/cây)

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

      1. Trồng mới

      30.000

      21.000

      12.000

      2. Chăm sóc năm thứ 1

      45.000

      31.500

      18.000

      3. Chăm sóc năm thứ 2

      60.000

      42.000

      24.000

      4. Chăm sóc năm thứ 3

      75.000

      52.500

      30.000

      5. Chăm sóc năm thứ 4

      90.000

      63.000

      36.000

      II. Thời kỳ kinh doanh

      350.000

      245.000

      140.000

      1. Năm thứ 1

      500.000

      350.000

      200.000

      2. Năm thứ 2

      1.000.000

      800.000

      400.000

      3. Năm thứ 3 trở lên

      1.500.000

      1.050.000

      600.000

      Tiêu chuẩn phân loại cây sầu riêng như sau:

      a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

      + Trồng mới:

      - Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

      - Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt
      đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến
      chất lượng của cây.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
      mới.

      - Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật
      khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật
      khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng
      mới.

      - Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ
      thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu
      kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 3: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng
      mới.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 4: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây,
      sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như Sầu riêng trồng mới.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới, cây bắt đầu cho quả bói (sầu riêng
      ghép).

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      + Chăm sóc năm thứ 5 (đối với cây sầu riêng thường): Các
      tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô
      tả như sầu riêng trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

      - Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

      - Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ
      tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

      - Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

      b) Thời kỳ kinh doanh:

      Nội dung

      Năng suất (kg quả/cây)

       

      Cây loại A

      Cây loại B

      Cây loại C

      1. Tuổi cây:

       

       

       

      - Năm thứ 1

      60

      40

      < 40

      - Năm thứ 2

      120

      85

      < 85

      - Năm thứ 3

      150

      105

      < 105

      2. Hình thái bên ngoài:

      Cây xanh tốt, không sâu bệnh,
      nhiều cành khoẻ.

      Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi
      vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

      Không đạt các tiêu chuẩn của cây
      loại B.

      II. HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ

      STT

      Tên, loại cây

      Tuổi cây, năm trồng

      ĐVT

      Đơn giá (đồng)

      1

      Chôm chôm

      Trồng mới 1 năm

      cây

      30.000

      -

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi

       

       

       

       

      năm được cộng thêm

      cây

      10.000

      -

       

      Năm thứ 4

      cây

      130.000

      -

       

      Năm thứ 5

      cây

      210.000

      -

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      350.000

      2

      Sabôchê (Hồng Xiêm), Hồng

      Trồng mới 1 năm

      cây

      20.000

      -

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi

       

       

       

       

      năm được cộng thêm

      cây

      10.000

      -

       

      Năm thứ 4

      cây

      150.000

      -

       

      Năm thứ 5

      cây

      250.000

      -

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      350.000

      3

      Măng cụt

      Trồng mới 1năm

      cây

      20.000

       

       

      Mỗi năm chăm sóc được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 10

      cây

      150.000

       

       

      Năm thứ 11 trở đi (cây đã cho trái)

      cây

      200.000

      4

      Nhãn, Vải

      Trồng mới 1 năm

      cây

      30.000

       

       

      - Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      - Năm thứ 4

      cây

      160.000

       

       

      - Năm thứ 5

      cây

      260.000

       

       

      - Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      400.000

      5

      Mít:

       

       

       

      5.1

      Mít thường

      Trồng mới 1 năm

      cây

      5.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      15.000

       

       

      Năm thứ 5, thứ 6

      cây

      130.000

       

       

      - Từ năm thứ 7 trở đi

      cây

      220.000

      5.2

      Mít cao sản

      Trồng mới 1 năm

      cây

      25.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      15.000

       

       

      Từ năm thứ 4, thứ 5

      cây

      170.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      330.000

      6

      Me

      Trồng mới 1 năm

      cây

      7.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      15.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      80.000

       

       

      Năm thứ 5

      cây

      120.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      180.000

      7

      Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế,

      Trồng mới 1 năm

      cây

      7.000

       

      Dâu da, Bòn bon

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      15.000

       

       

      Từ năm thứ 4, thứ 5

      cây

      60.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      120.000

      8

      Xoài

      Trồng mới 1 năm

      cây

      17.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      130.000

       

       

      Năm thứ 5

      cây

      180.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      250.000

      9

      Cam,
      Quýt,

      Trồng mới 1 năm

      cây

      15.000

       

      Bưởi

      Năm thứ 2

      cây

      35.000

       

       

      Năm thứ 3

      cây

      75.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      140.000

       

       

      Từ năm thứ 5 trở đi

      cây

      220.000

      10

      Bơ các loại

      Trồng mới 1 năm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      150.000

       

       

      Năm thứ 5

      cây

      230.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      350.000

      11

      Mãng cầu, Na, Vú sữa

      Trồng mới 1 năm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      70.000

       

       

      Năm thứ 5

      cây

      110.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      190.000

      12

      Chanh, chanh dây

      (Chanh dây chỉ tính đến năm thứ 3)

      Trồng mới 1 năm

      cây

      7.000

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      15.000

      Năm thứ 4, thứ 5

      cây

      80.000

      Từ 6 năm trở đi, cây đang thu hoạch

      cây

      120.000

      13

      Trứng gà, Táo,

      Trồng mới 1 năm

      cây

      7.000

       

      Lựu, Canhkyna, Mận, mơ

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 4

      cây

      70.000

       

       

      Năm thứ 5

      cây

      95.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      150.000

      14

      Đu đủ

      Trồng mới 1 năm

      cây

      5.000

       

       

      Năm thứ 2

      cây

      12.000

       

       

      Từ năm thứ 3, cây đang thu hoạch

      cây

      40.000

      15

      Chuối các loại

      Cây mới trồng

      cây

      5.000

       

       

      Cây đến tuổi trưởng thành ra hoa

      cây

      15.000

      16

      Dừa

      Trồng mới 1 năm

      cây

      10.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 4, thứ 5

      cây

      60.000

       

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      200.000

      17

      Nho

      Trồng mới 1 năm

      gốc

      25.000

       

       

      Năm thứ 2, thứ 3

      gốc

      50.000

       

       

      Trên 3 năm, cây đang cho thu trái

      gốc

      190.000

      18

      Thanh long

      Trồng mới 1 năm

      cây

      3.000

       

       

      Trồng được 2 năm

      cây

      15.000

       

       

      Từ 3 năm trở đi

      cây

      50.000

      19

      Dứa (thơm)

      Mới trồng 1 năm

      bụi

      300

       

      (Trồng phân tán)

      Đến tuổi trưởng thành

      bụi

      1.000

       

       

      Sắp được thu hoạch

      bụi

      2.000

      20

      Dứa (thơm) các giống cao sản

      Mới trồng 1 năm

      bụi

      1.000

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      bụi

      2.500

      21

      Chè: khoảng cách trồng: (1,5 x 0,5) m

      Trồng mới 1 năm

      cây

      1.500

       

       

      Chăm sóc năm thứ nhất, thứ hai

      cây

      5.000

       

       

      Đang cho thu hoạch

      cây

      10.000

      22

      Cau

      Trồng mới 1 năm

      cây

      10.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Trên 5 năm, cây đang thu hoạch

      cây

      90.000

      23

      Lúa:

       

       

       

      23.1

      Lúa nước

      Mới trồng

      m2

      300

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      650

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      1.200

      23.2

      Lúa nương, lúa rẫy

      Mới trồng

      m2

      250

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      350

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      800

      24

      Đậu đỗ các loại

      Mới trồng

      m2

      500

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      800

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      1.500

      25

      Rau xanh các loại

      Mới trồng

      m2

      500

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      3.000

      26

      Ngô các loại

      Mới trồng

      m2

      500

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      800

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      1.800

      27

      Dây trầu không

      Trồng mới 1 năm

      bụi

      5.000

       

      Thiên lý, Sổ tôm

      Từ 2 năm trở đi, đang thu hoạch

      bụi

      30.000

      28

      Mướp, bầu bí

      Mới trồng

      bụi

      500

       

       

      Dây đã leo lên dàn được trên 1,5 mét

      bụi

      3.000

       

       

      Cây đang ra hoa, hoặc đang cho thu hoạch

      bụi

      30.000

      29

      Dâu tằm

      Trồng mới và lưu gốc

      m2

      800

       

       

      Đang cho thu hái

      m2

      3.000

      30

      Sắn, khoai

       

      m2

       

      30.1

      Sắn thường, khoai các loại

      Mới trồng

      M2

      150

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      350

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      700

      30.2

      Sắn công nghiệp

      Mới trồng

      m2

      350

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      700

       

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      1.100

      31

      Mía các loại

      Mới trồng và lưu gốc

      m2

      550

       

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      800

       

       

      Sắp được thu hoạch vụ 1

      m2

      1.800

       

       

      Sắp được thu hoạch vụ 2, vụ 3

      m2

      3.000

      32

      Bông vải

      Cây mới trồng

      m2

      500

      -

       

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      1.500

      -

       

      Sắp được thu hoạch

      m2

      2.000

      33

      Cari (cây màu)

      Mới trồng 1 năm

      cây

      5.000

       

       

      Năm thứ 2

       

      15.000

      -

       

      Năm thứ 3

      cây

      25.000

      -

       

      Từ năm thứ 4, thứ 5

      cây

      45.000

      -

       

      Từ năm thứ 6 trở đi

      cây

      55.000

       

      (Đối với Cây Ca ri trồng làm hàng rào với mật độ dày đặc,
      thì tính bằng 40% so với mức trên)

      34

      Gừng, riềng, tỏi,

      Mới trồng

      m2

      500

       

      Ớt, rau thơm,

      Đến tuổi trưởng thành

      m2

      3.000

       

      Sả, Hành.

      Sắp thu hoạch

      m2

      7.000

      35

      Chè tàu trồng, dâm bụt làm hàng rào

      Cây cao đến 0,5 mét

      md

      1.500

      Cây cao từ 0,5 m trở lên

      md

      3.500

      36

      Các loại cây cảnh

      (chỉ tính các loại cây thân gỗ)

      Chỉ tính hỗ trợ tiền công đào, bứng và di dời

       

       

      Cây trồng từ 1 đến 2 năm

      cây

      25.000

      Từ năm thứ 3, thứ 4

      cây

      30.000

      Từ trên 5 năm

      cây

      70.000

      37

      Cây Quế

      Năm trồng thứ 1

      cây

      10.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      cây

      25.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      cây

      40.000

       

       

      Năm thứ 4 đến năm thứ 8, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 9

      cây

      120.000

       

       

      Năm thứ 10

      cây

      180.000

       

       

      Trên 10 năm

      cây

      280.000

      38

      Gió bầu

      Năm trồng thứ 1

      cây

      10.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2 đến năm thứ 5, mỗi năm được cộng thêm

      cây

      18.000

       

       

      Nuôi dưỡng và bảo vệ: Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm
      được cộng thêm

      cây

      15.000

      39

      Tre lấy măng

      (Mành tông,Điền trúc)

      Năm thứ 1

      Bụi

      20.000

      Năm thứ 2

      Bụi

      30.000

      Năm thứ 3

      Bụi

      50.000

      Năm thứ 4 trở đi, đang thu hoạch

      Bụi

      150.000

      40

      Tre, Lồ ô.

      Cây non chưa sử dụng được

      cây

      2.500

       

       

      Cây lớn đã sử dụng được

      cây

      6.000

      41

      Bạch đàn, keo muồng đen, bồ kết, xà cừ, xoan

      (Trồng tập trung)

      Mới trồng 1 năm

      cây

      5.000

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

      cây

      15.000

      Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

      cây

      20.000

      Từ năm thứ 7 trở đi

      cây

      45.000

      42

      Bạch đàn, muồng đen, keo, bàng

      (Trồng phân tán)

      Mới trồng 1 năm

      cây

      5.000

      Năm thứ 2

      cây

      8.000

      Năm thứ 3

      cây

      10.000

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm 1 đến năm thứ 5

      cây

      25.000

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

      cây

      50.000

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

      cây

      70.000

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

      cây

      80.000

      43

      Cây Tếch

      Mới trồng 1 năm

      cây

      8.000

       

       

      Năm KTCB thứ 1

      cây

      10.000

       

       

      Năm KTCB thứ 2

      cây

      15.000

       

       

      Năm KTCB thứ 3

      cây

      20.000

       

       

      Năm KTCB thứ 4

      cây

      25.000

       

       

      Năm KTCB thứ 5

      cây

      30.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

      cây

      50.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

      cây

      100.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm

      cây

      130.000

      44

      Cây Thông

      Mới trồng 1 năm

      cây

      6.000

       

       

      Năm KTCB thứ nhất

      cây

      8.000

       

       

      Năm KTCB thứ hai

      cây

      10.000

       

       

      Năm KTCB thứ ba

      cây

      13.000

       

       

      Năm KTCB thứ tư

      cây

      17.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ Năm thứ 1 đến năm thứ 5

      cây

      20.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

      cây

      25.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

      cây

      40.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 năm

      cây

      60.000

      45

      Cây Sao

      Mới trồng 1 năm

      cây

      13.000

       

       

      Năm KTCB thứ 1

      cây

      10.000

       

       

      Năm KTCB thứ 2

      cây

      15.000

       

       

      Năm KTCB thứ 3

      cây

      20.000

       

       

      Năm KTCB thứ 4

      cây

      25.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

      cây

      30.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

      cây

      70.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

      cây

      120.000

       

       

      Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

      cây

      200.000

      46

      Lồng mức, Bông gòn, So đũa, Bời lời, Trứng cá

      Trồng mới

      cây

      5.000

      Chăm sóc năm thứ nhất

      cây

      10.000

      Chăm sóc năm thứ hai

      cây

      15.000

      Năm thứ ba

      cây

      20.000

      Từ năm thứ 4 trở đi

      cây

      25.000

      1. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C
      nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá
      trên.

      2. Trường hợp cây trồng có mật độ quá cao (trồng dày) so với
      mật độ định mức, thì hội đồng bồi thường được phép lấy giá trị bồi thường của
      diện tích cây trồng theo mật độ định mức để quy đổi.

      3. Đối với một số loại cây, hoa màu chưa quy định trong bảng
      phụ lục trên, được phép vận dụng tính như đối với các loại cây, hoa màu có giá
      trị kinh tế tương đương.

      4. Đối với cây trồng xen, tổng giá trị bồi thường không vượt
      quá 20% giá trị bồi thường đối với cây trồng chính (mật độ trồng theo định
      mức).

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu19/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đắk Nông
                                Ngày ban hành24/10/2007
                                Người kýĐặng Đức Yến
                                Ngày hiệu lực 03/11/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 593/QĐ-TTg năm 2021 về phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4991/CTHN-TTHT năm 2021 về đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
                                                      • Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ Sữa tươi góp phần cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 4051/BYT-KHTC năm 2020 về thanh toán chi phí xét nghiệm COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 433/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện trong trong năm 2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
                                                      • Thông tư 07/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi gi
                                                      • Quyết định 4080/QĐ-UBND năm 2019 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2018 tỉnh Bình Dương
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ