Số hiệu | TCVN6439:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÔ\r\nTÔ - QUY TẮC THỬ ĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH
\r\n\r\n
Motorcycles - Engine test\r\ncode - Net power
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6439 : 2008 thay thế TCVN 6439 : 1998.
\r\n\r\n
TCVN 6439 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO\r\n4106 : 2004
\r\n\r\n
TCVN 6439 : 2008 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường ban\r\nhành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÔ TÔ - QUY TẮC THỬ\r\nĐỘNG CƠ - CÔNG SUẤT HỮU ÍCH
\r\n\r\n
Motorcycles - Engine\r\ntest code - Net power
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá tính\r\nnăng làm việc của động cơ được thiết kế cho mô tô, như định nghĩa trong TCVN 6211\r\n: 2203, đặc biệt để biểu thị các đường đặc tính công suất và suất tiêu thụ nhiên\r\nliệu ở chế độ toàn tải là hàm số của tốc độ động cơ, để đánh giá công suất hữu\r\ních. Tiêu chuẩn này được áp dụng cùng với ISO 15550 đối với các động cơ đốt trong\r\nkiểu pít tông (cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén) – trừ động cơ pít tông tự do và\r\nđộng cơ pít tông quay, không tăng áp hoặc tăng áp và được trang bị bộ tăng áp kiểu\r\ncơ khí hoặc kiểu tuabô.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố, thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 6211 (ISO 3833) Phương tiện giao thông\r\nđường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n
TCVN 7861-1 (ISO 2710-1), Động cơ đốt trong kiểu\r\npít tông - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ dùng trong thiết kế và vận hành động cơ.
\r\n\r\n
ISO 15550 : 2002, Internal combustion engines\r\n- Determination and method for the measurement of engine power - General requirements\r\n(Động cơ đốt trong - Phương pháp đo và xác định công suất động cơ - Yêu cầu\r\nchung).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa trong TCVN 7861-1, ISO 15550 và sau đây:
\r\n\r\n
3.1. Công suất hữu ích (net power)
\r\n\r\n
Công suất thu được trên một băng thử tại đầu\r\nra trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương ứng với vận tốc động cơ cùng với các\r\nthiết bị, thiết bị phụ được liệt kê trong cột 2 và được yêu cầu trong cột 3\r\n(được lắp để thử công suất hữu ích động cơ) của Bảng 1, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
3.2. Mômen xoắn hữu ích (net torque)
\r\n\r\n
Mômen được truyền trên một băng thử tại đầu\r\nra trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương của trục khuỷu ở tốc độ tương ứng của\r\nđộng cơ cùng với các thiết bị, thiết bị phụ được liệt kê trong cột 2 và được yêu\r\ncầu trong cột 3 (được lắp để thử công suất hữu ích động cơ) của Bảng 1, ISO 15500\r\n: 2002.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
3.3. Suất tiêu thụ nhiên liệu (specific fuel consumption)
\r\n\r\n
Lượng nhiên liệu tiêu thụ của động cơ cho một\r\nđơn vị công suất và đơn vị thời gian.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 1 Lượng dầu bôi trơn được trừ đi đối\r\nvới động cơ hai kỳ.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 2 Chấp nhận từ ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
3.4. Thiết bị phụ (auxiliaries)
\r\n\r\n
Thiết bị và cơ cấu cần thiết để động cơ phù\r\nhợp với phép thử đã định.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các ký hiệu và chỉ số dưới dòng của chúng được\r\náp dụng theo Bảng 2 và 3 trong ISO 15550 : 2002, trừ ký hiệu sau đây:
\r\n\r\n
Ty nhiệt độ không khí nạp\r\nvào động cơ 1).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Điều kiện chuẩn phải theo điều 5, ISO 15550 :\r\n2002.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
Phương pháp thử này được dùng để kiểm tra lại\r\ntrị số công suất hữu ích được công bố của kiểu động cơ. Phương pháp thử này đưa\r\nra đặc tính công suất / mômen của động cơ ở chế độ toàn tải như một hàm số của\r\ntốc độ động cơ bằng cách thiết lập đường đặc tính công suất và tiêu thụ nhiên\r\nliệu.
\r\n\r\n
6.2. Độ chính xác của thiết bị và dụng cụ đo
\r\n\r\n
6.2.1. Mômen xoắn
\r\n\r\n
Động lực kế của hệ thống đo mômen xoắn phải\r\ncó độ chính xác ± 1 % dải giá trị thang\r\nđo dùng cho phép thử.
\r\n\r\n
Hệ thống đo momen xoắn phải được hiệu chỉnh để\r\ntính đến tổn thất ma sát. Độ chính xác có thể là ± 2 % đối với phép đo được tiến hành ở công suất nhỏ hơn 50\r\n% công suất lớn nhất.
\r\n\r\n
6.2.2. Tốc độ động cơ
\r\n\r\n
Hệ thống đo tốc độ động cơ phải có độ chính\r\nxác theo 6.3.2.2, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
6.2.3. Dòng nhiên liệu
\r\n\r\n
Hệ thống đo nhiên liệu phải có độ chính xác\r\ntheo 6.3.2.3, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
6.2.4. Nhiệt độ nhiên liệu
\r\n\r\n
Hệ thống đo nhiệt độ nhiên liệu phải có độ\r\nchính xác theo 6.3.2.4, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
6.2.5. Nhiệt độ không khí nạp vào động cơ
\r\n\r\n
Hệ thống đo nhiệt độ không khí phải có độ\r\nchính xác ± 1 K.
\r\n\r\n
6.2.6. Áp suất khí áp
\r\n\r\n
Hệ thống đo áp suất khí áp phải có độ chính\r\nxác ± 70 Pa.
\r\n\r\n
6.2.7. Áp suất ngược trong hệ thống xả
\r\n\r\n
Hệ thống đo áp suất ngược trong hệ thống xả phải\r\ncó độ chính xác ± 25 Pa.
\r\n\r\n
6.2.8. Độ ẩm phòng thử nghiệm
\r\n\r\n
Hệ thống đo độ ẩm phòng thử nghiệm phải có độ\r\nchính xác ± 11 % theo độ ẩm\r\ntương đối.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Độ chính xác đo độ ẩm tương đối ± 11 % tương ứng với độ chính xác ± 1 K của nhiệt kế bầu khô và ướt.
\r\n\r\n
6.3. Điều kiện chỉnh đặt và điều kiện thử
\r\n\r\n
6.3.1. Thiết bị và thiết bị phụ
\r\n\r\n
Trong quá trình thử, các thiết bị phụ phù hợp\r\nvới Bảng 1 và theo Bảng 1 của ISO 15550 : 2002 phải được lắp trên băng thử ở\r\ncác vị trí đúng như các vị trí của chúng trong quá trình làm việc đã dự định.
\r\n\r\n
Bảng 1 - Thiết bị và thiết\r\nbị phụ
\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n Thiết bị và thiết\r\n bị phụ \r\n | \r\n Được lắp trong quá\r\n trình thử \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n Hệ thống nạp \r\n Các thiết bị điều khiển điện tử \r\n | \r\n
\r\n Có, nếu là thiết bị sản xuất chuẩn (SPE) \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n Hệ thống xả \r\n Các thiết bị điều khiển điện tử \r\n | \r\n
\r\n Có, nếu là thiết bị sản xuất chuẩn (SPE) \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n Thiết bị làm mát bằng chất lỏng \r\n Nắp động cơ \r\n | \r\n Không \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n Bộ làm mát bằng dầu \r\n | \r\n Có, nếu là thiết bị sản xuất chuẩn \r\n |
\r\n\r\n
6.3.2. Điều kiện chỉnh đặt
\r\n\r\n
Các điều kiện chỉnh đặt phải theo 6.3.3, ISO 15550\r\n: 2002.
\r\n\r\n
6.3.3. Điều kiện thử
\r\n\r\n
6.3.3.1. Điều kiện thử phải theo 6.3.4.1,\r\n6.3.4.8 và 6.3.6 của ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
6.3.3.2. Ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu của\r\n6.3.4.2, 6.3.4.3, 6.3.4.7, 6.3.4.9, 6.3.4.10, 6.3.4.11, 6.3.4.12 và 6.3.4.14\r\ncủa ISO 15550 : 2002, phải đáp ứng thêm các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\n
a) 6.3.4.2, ISO 15550 : 2002: các điều kiện\r\nvận hành ổn định phải đạt các quy định của nhà sản xuất;
\r\n\r\n
b) 6.3.4.3, ISO 15550 : 2002: nhiệt độ không\r\nkhí được đưa vào động cơ phải được đo tại điểm cách cửa vào bộ lọc không khí\r\nkhoảng 0,15 m, hoặc nếu không có bộ lọc không khí, cách bầu chứa khí nạp khoảng\r\n0,15 m;
\r\n\r\n
c) 6.3.4.7, ISO 15550 : 2002: không phải ghi\r\nsố liệu cho đến khi vận tốc động cơ được duy trì trong giới hạn quy định trong 6.3.4.8,\r\nISO 15550 : 2002 nếu điều kiện vận hành ổn định (mômen, vận tốc động cơ và nhiệt\r\nđộ) không được nhà sản xuất quy định, Phải ghi số liệu trong một thời gian cần thiết\r\nđể duy trì điều kiện vận hành ổn định. Điều kiện vận hành ổn định phải được thiết\r\nlập theo 6.3.4.8 ISO 15550 : 2002: cho mỗi lần đo và phải ghi thời gian đã duy\r\ntrì. Thời gian duy trì điều kiện vận hành ổn định phải bằng thời gian mỗi lần\r\nđo;
\r\n\r\n
d) 6.3.4.9, ISO 15550 : 2002: số liệu về tải\r\ntrọng phanh, tiêu thụ nhiên liệu và nhiệt độ không khí đưa vào động cơ phải\r\nđược lấy đồng thời và trong mỗi lần lấy phải là giá trị trung bình của hai giá\r\ntrị liên tiếp đã ổn định đối với tải trọng phanh và tiêu thụ nhiên liệu, hai\r\ngiá trị này không được sai khác nhau quá 2 %;
\r\n\r\n
e) 6.3.4.10, ISO 15550 : 2002: nếu nhà sản\r\nxuất không quy định nhiệt độ đối với động cơ cháy cưỡng bức làm mát bằng không\r\nkhí, nhiệt độ của vòng đệm buzi phải nhỏ hơn hoặc bằng 523 K. Cho phép đo nhiệt\r\nđộ vòng đệm buzi chỉ tại một xy lanh đại diện đối với động cơ nhiều xy lanh;
\r\n\r\n
f) 6.3.4.11, ISO 15550 : 2002: đối với động\r\ncơ cháy cưỡng bức phải đo nhiệt độ nhiên liệu ở gần đến mức có thể với đường vào\r\nbộ chế hòa khí hoặc cụm đường ống dẫn bơm nhiên liệu. Phải duy trì nhiệt độ\r\nnhiên liệu trong khoảng ± 5 K so với nhiệt độ\r\ndo nhà sản xuất quy định. Tuy nhiên, nhiệt độ nhiên liệu thử tối thiểu được\r\nphép bằng nhiệt độ không khí xung quanh. Nếu nhà sản xuất không quy định nhiệt\r\nđộ nhiên liệu thử, thì nhiệt độ phải là 298 K ± 20 K;
\r\n\r\n
g) 6.3.4.12, ISO 15550 : 2002: nhiệt độ dầu\r\nbôi trơn đo được trong bộ phận gom dầu hoặc tại đường ra của bộ làm mát nếu có,\r\nphải được duy trì trong giới hạn do nhà sản xuất động cơ quy định;
\r\n\r\n
h) 6.3.4.14, ISO 15550 : 2002: phải sử dụng xăng\r\nkhông chì đối với động cơ được lắp bộ xúc tác. Đặc tính kỹ thuật đối với nhiên\r\nliệu thử chỉ để tham khảo.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Ví dụ về mẫu ghi đặc tính kỹ thuật được\r\nnêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n
6.3.4. Các yêu cầu phụ
\r\n\r\n
6.3.4.1. Khi đo vận tốc động cơ và lượng tiêu\r\nthụ nhiên liệu bằng một máy đo liên hợp đồng bộ tự động, thời gian đo không\r\nđược nhỏ hơn 10 s.
\r\n\r\n
6.3.4.2. Phải đo nhiệt độ thải ra tại một điểm\r\ntrong ống xả tiếp giáp với mặt bích đường ra của cụm ống xả hoặc lỗ xả.
\r\n\r\n
6.3.4.3. Nếu không thể lắp hệ thống khí thải\r\ntiêu chuẩn, phải tiến hành thử với một hệ thống khí thải cho phép đạt được đặc\r\ntính làm việc bình thường của động cơ phù hợp với các đặc tính do nhà sản xuất quy\r\nđịnh. Đặc biệt là trong phòng thử nghiệm, hệ thống khí thải được trích ra tại\r\nđiểm nối với hệ thống khí thải của băng thử, không được tạo ra trong ống trích\r\nkhí thải một áp suất sai khác với áp suất khí quyển lớn hơn ± 740 Pa khi động\r\ncơ làm việc, trừ khi nhà sản xuất có quy định đặc biệt về áp suất ngược trước\r\nkhi thử, trong trường hợp này phải sử dụng áp suất thấp hơn trong hai áp suất\r\ntrên.
\r\n\r\n
6.4. Tiến hành thử
\r\n\r\n
Phải tiến hành thử theo 6.3.5, ISO 15550 :\r\n2002 kèm theo quy định sau.
\r\n\r\n
Phải lấy thêm các số liệu ứng với tốc độ thấp\r\nnhất đến tốc độ cao nhất của động cơ do nhà sản xuất quy định. Phải tiến hành đo\r\ntức thì khi nhiệt độ vượt quá trị số quy định.
\r\n\r\n
7. Phương pháp hiệu\r\nchỉnh công suất
\r\n\r\n
7.1. Định nghĩa các hệ số am, aa và ac
\r\n\r\n
Các hệ số này là các hệ số phải nhân với công\r\nsuất đo được để xác định công suất động cơ khi tính đến hiệu suất truyền động\r\n(hệ số am) đã được dùng trong\r\nquá trình thử và trong điều kiện chuẩn được cho trong điều 5 (hệ số aa và ac).
\r\n\r\n
Công suất hiệu chỉnh, Po\r\n(nghĩa là công suất trong điều kiện chuẩn tại đầu ra trục khuỷu) được xác định\r\ntheo công thức (1) hoặc (2) tùy theo kiểu động cơ.
\r\n\r\n
Đối với động cơ cháy cưỡng bức:
\r\n\r\n
(1)
\r\n\r\n
Đối với động cơ cháy do nén (diezen):
\r\n\r\n
(2)
\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\n
am là hệ số điều chỉnh đối với hiệu suất của truyền động;
\r\n\r\n
aa là hệ số hiệu chỉnh đối với điều kiện chuẩn dùng cho\r\nđộng cơ cháy cưỡng bức;
\r\n\r\n
ac là hệ số hiệu chỉnh đối với điều kiện chuẩn dùng cho động\r\ncơ cháy do nén (diezen);
\r\n\r\n
P là công suất đo được.
\r\n\r\n
7.2. Điều kiện khí quyển
\r\n\r\n
Điều kiện khí quyển trong quá trình thử\r\nphải theo 7.2, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
7.3. Xác định các hệ số hiệu chỉnh\r\ncông suất
\r\n\r\n
7.3.1. Xác định hệ số am
\r\n\r\n
Khi điểm đo ở đầu ra của trục khuỷu, hệ\r\nsố này bằng 1.
\r\n\r\n
Khi điểm đo không phải ở đầu ra của\r\ntrục khuỷu, hệ số này được tính theo công thức (3):
\r\n\r\n
(3)
\r\n\r\n
trong đó ht là hiệu suất\r\ntruyền động đặt giữa trục khuỷu và điểm đo.
\r\n\r\n
Hiệu suất truyền động ht này được xác\r\nđịnh bằng tích của các hiệu suất hi của mỗi thành phần của truyền động.
\r\n\r\n
ht = h1 x h2 x … hi (4)
\r\n\r\n
Hiệu suất hi của mỗi\r\nthành phần cấu thành truyền động phải theo Bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng 2 - Hiệu\r\nsuất của thành phần truyền động
\r\n\r\n
\r\n Thành phần \r\n | \r\n Kiểu \r\n | \r\n Hiệu suất \r\n Ji \r\n |
\r\n Bánh răng \r\n | \r\n Bánh răng trụ thẳng \r\n | \r\n 0,98 \r\n |
\r\n Bánh răng xoắn \r\n | \r\n 0,98 \r\n | |
\r\n Bánh răng côn \r\n | \r\n 0,98 \r\n | |
\r\n Xích \r\n | \r\n Con lăn \r\n | \r\n 0,95 \r\n |
\r\n Xích chống ồn \r\n | \r\n 0,98 \r\n | |
\r\n Đai \r\n | \r\n Có răng \r\n | \r\n 0,95 \r\n |
\r\n Đai thang \r\n | \r\n 0,94 \r\n | |
\r\n Khớp nối thủy lực hoặc bộ biến đổi thủy lực \r\n | \r\n Khớp nối thủy lực \r\n | \r\n 0,92 \r\n |
\r\n Bộ biến đổi thủy lực không bị khóa \r\n | \r\n 0,92 \r\n |
\r\n\r\n
7.3.2. Hệ thống hiệu chỉnh aa đối với động cơ cháy\r\ncưỡng bức tăng áp và không tăng áp (có hoặc không có thiết bị làm mát khí nạp)
\r\n\r\n
Hệ số hiệu chỉnh aa đối với động cơ cháy\r\ncưỡng bức tăng áp và không tăng áp (có hoặc không có thiết bị làm mát khí nạp\r\nphải theo 7.3, ISO 15550 : 2002).
\r\n\r\n
7.3.3. Hệ số hiệu chỉnh aa đối với động cơ cháy\r\ndo nén (diezen)
\r\n\r\n
Hệ số hiệu chỉnh aa đối với động cơ cháy\r\ndo nén (diezen) phải theo 7.4, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
8. Đo và hiệu chỉnh\r\ntrị số độ khói đối với động cơ cháy do nén (diezen)
\r\n\r\n
Đo và hiệu chỉnh trị số độ khói đối với động\r\ncơ cháy do nén (diezen) phải theo điều 8, ISO 15550 : 2002.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
9.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm phải theo 9.2, ISO 15550 :\r\n2002 và các điều bổ sung/mở rộng sau đây:
\r\n\r\n
Kết quả
\r\n\r\n
Công suất hữu ích lớn nhất:…………………. kW ở ……………\r\nr/min
\r\n\r\n
Mômen xoắn hữu ích lớn nhất:………………. N/m\r\nở………….. r/min
\r\n\r\n
Suất tiêu thụ nhiên liệu
\r\n\r\n
- ở công suất hữu ích lớn nhất …………………… g/kW.h
\r\n\r\n
- ở mômen xoắn hữu ích lớn nhất: …………………..\r\ng/kW.h
\r\n\r\n
Mô tả động cơ
\r\n\r\n
Loạt số: ……………….
\r\n\r\n
Động cơ trocoit
\r\n\r\n
Dạng:……………. Kiểu:…………………. Loạt số:………………………
\r\n\r\n
Epitrocoit hoặc hyprotroit (gạch bỏ một kiểu nếu\r\nkhông áp dụng)
\r\n\r\n
Đường bao: trong/ngoài (gạch bỏ một kiểu nếu không\r\náp dụng)
\r\n\r\n
Số buồng đốt giữa roto và stato, nghĩa là số\r\nbuồng kín theo chu vi đối với roto hoặc stato:
\r\n\r\n
Độ lệch tâm:………………. mm Bán kính sinh:………………….\r\nmm
\r\n\r\n
Chiều rộng làm việc:…….. mm Dung tích làm\r\nviệc của một buồng đốt:……………… cm3
\r\n\r\n
Số roto:…………………………. Thứ tự đánh\r\nlửa:………………………………………
\r\n\r\n
Tỷ số nén:…………………….... Số chu kỳ: hai hoặc\r\nbốn (gạch bỏ một kiểu nếu không áp dụng)
\r\n\r\n
Tỷ số truyền động
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\n
rg là tỷ số truyền giảm\r\ntốc;
\r\n\r\n
nc là vận tốc quay của\r\ntrục khuỷu (r/min);
\r\n\r\n
np là vận tốc quay của trục\r\ntrích công suất (r/min);
\r\n\r\n
Hệ thống kiểm soát khí thải hộp cacte
\r\n\r\n
Mô tả tóm tắt:...........
\r\n\r\n
Dạng:…………………. Kiểu: ………………….. Loạt số:\r\n…………………
\r\n\r\n
Làm mát bằng không khí tự nhiên
\r\n\r\n
Ống dẫn không khí (tiêu chuẩn): có/không\r\n(gạch bỏ một kiểu nếu không áp dụng)
\r\n\r\n
9.2. Trình bày kết quả là hàm số của tốc độ\r\nđộng cơ
\r\n\r\n
Đường đặc tính của mômen và công suất được\r\nhiệu chỉnh và suất tiêu thụ nhiên liệu phải được vẽ như hàm số của tốc độ động\r\ncơ.
\r\n\r\n
Trình bày kết quả phải theo Bảng 3.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng 3 - Trình bày kết\r\nquả đường đặc tính
\r\n\r\n
Ngày: ………………… Thời gian bắt đầu thử: ………………\r\nThời gian kết thúc thử: ……….… Thời gian đạt điều kiện vận hành ổn định: …………s
\r\n\r\n
\r\n Tốc độ động cơ \r\n | \r\n Động lực kế đo tốc\r\n độ \r\n | \r\n Động lực kế đo tải trọng \r\n | \r\n Mômen xoắn tại đầu\r\n trục khuỷu \r\n | \r\n Công suất thu được \r\n | \r\n Độ khói đo được \r\n | \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n Tổng áp suất khí\r\n quyển \r\n | \r\n Hệ số hiệu chỉnh \r\n | \r\n Công suất hiệu chỉnh \r\n | \r\n Mômen xoắn hiệu\r\n chỉnh tại đầu ra trục khuỷu \r\n | \r\n Suất tiêu hao nhiên\r\n liệu b \r\n | \r\n Hệ số điều chỉnh độ\r\n khói \r\n | \r\n Độ khói hiệu chỉnh \r\n | |||||||
\r\n Được thiết lập \r\n | \r\n Được đo \r\n | \r\n Không khí nạp \r\n | \r\n Làm mát a \r\n | \r\n Dầu \r\n | \r\n Khí thải \r\n | \r\n Nhiên liệu \r\n | \r\n Khô \r\n | \r\n Ướt \r\n | ||||||||||||
\r\n r/min \r\n | \r\n r/min \r\n | \r\n N \r\n | \r\n Nm \r\n | \r\n kW \r\n | \r\n m-1 \r\n | \r\n K \r\n | \r\n kPa \r\n | \r\n aa \r\n | \r\n kW \r\n | \r\n Nm \r\n | \r\n g/kWh \r\n | \r\n aa \r\n | \r\n m-1 \r\n | |||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |||||||||||||||
\r\n a Quy định điểm đo (gạch phần không áp dụng) \r\n - tại đầu ra của chất lỏng làm mát; \r\n - tại vòng đệm của buzi \r\n - tại các điểm khác (phải quy định các điểm\r\n này); \r\n b Không có hiệu chỉnh công suất. \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
VÍ\r\nDỤ VỀ MẪU GHI YÊU CẦU KỸ THUẬT NHIÊN LIỆU THỬ
\r\n\r\n
\r\n Đặc tính kỹ thuật \r\n | \r\n Đơn vị \r\n | \r\n Phương pháp thử \r\n |
\r\n Trị số ốctan nghiên cứu (RON) \r\n | \r\n - \r\n | \r\n ISO 5164 \r\n |
\r\n Tỷ trọng tương đối 15 oC/4 oC\r\n (trọng lượng riêng) \r\n | \r\n - \r\n | \r\n ISO 3675 \r\n |
\r\n Áp suất hơi reid \r\n | \r\n kPa \r\n | \r\n ISO 3007 \r\n |
\r\n Thành phần cất phân đoạn: \r\n Điểm sôi đầu \r\n 10 % (thể tích) \r\n 50 % (thể tích) \r\n 90 % (thể tích) \r\n Điểm sôi cuối \r\n Cặn cuối \r\n | \r\n
\r\n oC \r\n oC \r\n oC \r\n oC \r\n oC \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n ISO 3405 \r\n |
\r\n Phân tích hydrocacbon \r\n - Olefin \r\n - Aromatic \r\n - Bão hòa \r\n | \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n ISO 3837 \r\n |
\r\n Độ bền chống oxy hóa \r\n | \r\n min \r\n | \r\n ISO 7536 \r\n |
\r\n Nhựa tồn động \r\n | \r\n mg/100 m3 \r\n | \r\n ISO 6246 \r\n |
\r\n Lượng sunfua \r\n | \r\n % \r\n | \r\n ISO 4260, ISO 8754 \r\n |
\r\n Hàm lượng chì \r\n Tính chất tẩy rửa \r\n Tính chất ankyl chì \r\n | \r\n g/dm3 \r\n | \r\n ISO 3830 \r\n |
\r\n Tỷ số cacbon/hydrogen \r\n | \r\n - \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Benzen \r\n | \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n MTBE \r\n | \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Methanol \r\n | \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Dầu \r\n | \r\n % thể tích phân\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Tỷ số hỗn hợp nhiên liệu bôi trơn \r\n | \r\n - \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n
[1] ISO 3007, Petroleum products and crude petroleum\r\n- Determination of vapour pressure - Reid method (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định áp\r\nsuất bay hơi - Phương pháp Reid).
\r\n\r\n
[2] ISO 3405, Petroleum products -\r\nDetermination of distillation characteristics at atmospheric pressure (Sản phẩm\r\ndầu mỏ - Xác định các đặc chưng cất ở áp suất khí quyển).
\r\n\r\n
[3] ISO 3675, Crude petroleum and liquid petroleum\r\nproducts - Laboratory determination of density - Hydrometer method (Dầu thô và sản\r\nphẩm lỏng của dầu mỏ - Xác định trong phòng thí nghiệm tỷ trọng hoặc tỷ trọng tương\r\nđối - Phương pháp tỷ trọng kế).
\r\n\r\n
[4] ISO 3830, Petroleum products - Determination\r\nof lead content of gasoline - Iodine monochloride method (Sản phẩm dầu mỏ -\r\nXăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iốt monoclorua).
\r\n\r\n
[5] ISO 3837, Liquid petroleum products - Determination\r\nof hydrocarbon types - Fluorescent indicator adsorption method (Sản phẩm lỏng\r\ncủa dầu mỏ - Xác định mẫu hydrocacbon - Phương pháp hấp thụ có chỉ báo huỳnh\r\nquang).
\r\n\r\n
[6] ISO 4260, Petroleum products and\r\nhydrocarbons - Determination of sulfur content - Wickbold combustion method\r\n(Sản phẩm dầu mỏ và hydrocacbon - Xác định hàm lượng sunfua - Phương pháp đốt\r\ncháy wickbold).
\r\n\r\n
[7] ISO 5164, Motor fuels - Determination of\r\nknock characteristics - Research method (Nhiên liệu động cơ - Xác định đặc tính\r\nva đập - Phương pháp nghiên cứu).
\r\n\r\n
[8] ISO 6246, Petroleum products - Gum content\r\nof light middle distilllate fuels - Jet evaporation method (Sản phẩm dầu mỏ -\r\nHàm lượng nhựa của nhiên liệu chưng cất nhẹ và trung bình - Phương pháp bay hơi\r\nJet).
\r\n\r\n
[9] ISO 7536, Petroleum products - Determination\r\nof oxidation stability of gasoline - Induction period method (Xăng - Xác định độ\r\nbền chống oxy hóa - Phương pháp cảm ứng theo chu kỳ).
\r\n\r\n
[10] ISO 8754. Petroleum products -\r\nDetermination of sulfur content - Energy-dispersive X-ray fluorescence spectrometry\r\n(Sản phẩm dầu mỏ - Xác định hàm lượng sunfua - Phương pháp huỳnh quang tia X).
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6439:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.