Số hiệu | TCVN7955:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
LẮP ĐẶT VÁN SÀN – QUI PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
\r\n\r\n
Installation\r\nof parquet flooring – Code of practice and acceptance
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 7955 : 2008 do Viện Vật liệu\r\nxây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo\r\nlường, Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
LẮP\r\nĐẶT VÁN SÀN – QUI PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
\r\n\r\n
Installation\r\nof parquet flooring – Code of practice and acceptance
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Qui phạm này áp dụng cho việc thi\r\ncông và nghiệm thu lắp đặt ván sàn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1. Ván sàn nói đến trong\r\nqui phạm này bao gồm ván sàn gỗ, ván sàn tre và ván sàn công nghiệp.
\r\n\r\n
2.2. Việc lựa chọn loại ván\r\nsàn, màu sắc, hoa văn, được quy định trong thiết kế hoặc có sự thỏa thuận giữa\r\nnhà thầu và chủ đầu tư bằng văn bản.
\r\n\r\n
2.3. Bề mặt nền nói đến\r\ntrong qui phạm này bao gồm các loại:
\r\n\r\n
- Nền vữa xi măng cát;
\r\n\r\n
- Nền gạch ceramic, đá tự nhiên, đá\r\nnhân tạo, gạch gốm, gạch granít,…;
\r\n\r\n
- Nền ván nhân tạo;
\r\n\r\n
- Khung đỡ.
\r\n\r\n
2.4. Phải phòng chống mối\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n
2.5. Việc thi công sàn chỉ\r\nđược thực hiện khi các công đoạn thi công khác liên quan đến căn phòng đều đã\r\nđược hoàn tất. Nếu phòng đã lắp cửa ra vào và cửa mở vào trong thì mép dưới của\r\ncửa phải cách mặt nền chưa lát ít nhất bằng chiều dày thanh ván sàn cộng thêm 7\r\nmm.
\r\n\r\n
2.6. Không thi công lắp đặt\r\nván sàn khi độ ẩm không khí tại nơi thi công lớn hơn 85 %.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.1. Chuẩn bị bề mặt nền
\r\n\r\n
Để lắp đặt ván sàn, bề mặt nền cần\r\nphải khô, sạch và bằng phẳng.
\r\n\r\n
3.1.1. Nền vữa xi măng cát:\r\nnếu là vữa mới thì phải để đủ 28 ngày mới được lát. Nếu là vữa cũ, không còn đủ\r\ncường độ thì bắt buộc phải phá bỏ thay bằng vữa mới. Nếu chỉ có một số chỗ vữa\r\nkhông còn đủ cường độ thì phải phá bỏ cục bộ, vá lại bằng vữa mới và phải chờ\r\nđủ 28 ngày mới được lát ván. Nếu có sử dụng các biện pháp để tăng tốc đóng rắn\r\ncho vữa thì thời gian đưa vào sử dụng có thể rút ngắn nhưng cần có sự thống\r\nnhất của tư vấn thiết kế.
\r\n\r\n
3.1.2. Nếu bề mặt sàn đã lát\r\ngạch ceramic, đá tự nhiên, đá nhân tạo, gạch gốm phải kiểm tra độ dính kết với\r\nnền. Những viên bị bong tróc phải dán lại.
\r\n\r\n
3.1.3. Nếu bề mặt sàn đã lát\r\nván nhân tạo phải kiểm tra chất lượng ván và độ chặt của đinh vít. Những tấm bị\r\nhỏng cần phải thay thế tấm mới, các đinh vít bị lỏng phải xiết chặt lại.
\r\n\r\n
3.1.4. Nếu là khung đỡ thì\r\nphải căn chỉnh để đảm bảo độ bằng phẳng của khung.
\r\n\r\n
3.2. Chuẩn bị ván sàn
\r\n\r\n
3.2.1. Ván sàn đưa đến chỗ\r\nthi công phải có chứng chỉ kiểm tra chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định trong\r\nthiết kế. Những yêu cầu khác ngoài tiêu chuẩn thì cần có sự thỏa thuận giữa nhà\r\ncung cấp với nhà thầu và chủ đầu tư bằng văn bản.
\r\n\r\n
3.2.2. Để nguyên các kiện\r\nván sàn trong phòng cần lát ít nhất 48 giờ để thích nghi với vi khí hậu của căn\r\nphòng.
\r\n\r\n
3.3. Chuẩn bị dụng cụ thi công
\r\n\r\n
Dụng cụ thi công bao gồm:
\r\n\r\n
- Khoan;
\r\n\r\n
- Cưa;
\r\n\r\n
- Chày cao su;
\r\n\r\n
- Búa đóng đinh;
\r\n\r\n
- Đồng hồ đo độ ẩm không khí;
\r\n\r\n
- Nivô, dây bọt nước;
\r\n\r\n
- Kính lúp thông thường.
\r\n\r\n
3.4. Lắp ghép ván sàn
\r\n\r\n
3.4.1. Trải lớp lót sàn
\r\n\r\n
3.4.1.1. Nếu trong thiết kế\r\ncó lớp chống ẩm, cần phải trải một lớp vật liệu chống ẩm như tấm trải\r\nbitumpolyme, giấy dầu, nilon với độ dày ≤ 1 mm. Nếu các tấm trải có độ dày <\r\n0,3 mm thì các tấm trải chờm lên nhau khoảng 10 cm. Nếu các tấm trải có độ dày ≥\r\n0,3 mm thì các tấm chỉ được phép trải sít mép vào nhau và nối bằng băng dính\r\nchuyên dùng.
\r\n\r\n
3.4.1.2. Nếu thiết kế có lớp\r\ngiảm âm, cần phải trải một lớp tấm PE dạng xốp hoặc nỉ lên lớp trải chống ẩm,\r\ncó độ dày ≥ 1mm. Hai tấm liền kề được nối bằng băng dính.
\r\n\r\n
3.4.1.3. Trường hợp lớp lót\r\nkết hợp vừa chống ẩm vừa giảm âm thì mặt chống ẩm phải ở dưới cùng.
\r\n\r\n
3.4.1.4. Các lớp lót được\r\ntrải liền nhau theo chiều rộng hoặc chiều dài của căn phòng, nếu lớp lót chống\r\nẩm và giảm âm riêng biệt thì nên trải hai lớp vuông góc với nhau.
\r\n\r\n
3.4.1.5. Trường hợp kê khung\r\nđỡ thì không nhất thiết phải lót sàn. Nếu trong thiết kế có yêu cầu thì phải\r\ntrải lớp lót lên nền trước, sau đó mới kê khung đỡ.
\r\n\r\n
3.4.2. Ghép ván sàn
\r\n\r\n
3.4.2.1. Mặt sàn sẽ được\r\nghép bắt đầu từ góc phòng và nối tiếp nhau từ trong ra ngoài.
\r\n\r\n
3.4.2.2. Các thanh ván sàn\r\nđược ghép liên tục theo thiết kế. Khoảng cách giữa chân tường và mép sàn ≥\r\n10mm. Đây là khoảng cách bắt buộc để có thể ghép mộng cho thanh ván cuối cùng\r\nvà cũng là khoảng cách an toàn cho sự dãn nở của toàn bộ mặt sàn sau một quá\r\ntrình sử dụng.
\r\n\r\n
3.4.3. Xử lý các phần kết\r\nnối và kết thúc sàn.
\r\n\r\n
3.4.3.1. Kết thúc sàn tại\r\ncác mép với chân tường sẽ được che kín bằng phào hoặc nẹp kết thúc.
\r\n\r\n
3.4.3.2. Kết thúc sàn tại\r\nmép cửa bằng nẹp kết thúc.
\r\n\r\n
3.4.3.3. Kết nối sàn khi\r\nchuyển màu, giữa hai phòng với nhau hoặc giữa sàn và nền sàn bằng vật liệu\r\nkhác, dùng nẹp chữ T.
\r\n\r\n
3.4.3.4. Viền tường chỉ được\r\ngắn trực tiếp vào tường, không được gắn cố định với sàn.
\r\n\r\n
3.4.3.5. Bơm keo chuyên dụng\r\nvào những khe hở giáp với tường, khung cửa, v.v…
\r\n\r\n
3.4.3.6. Trường hợp ván sàn\r\nchưa xử lý bề mặt thì sau khi ghép xong, phải xử lý bề mặt theo hướng dẫn của\r\nnhà cung cấp.
\r\n\r\n
3.5. Vệ sinh sàn
\r\n\r\n
Kết thúc công việc ghép ván sàn,\r\nphải vệ sinh toàn bộ mặt sàn.
\r\n\r\n
3.5.1. Với bụi, dùng chổi\r\nmềm để quét hoặc máy hút bụi.
\r\n\r\n
3.5.2. Với các vết dây bẩn\r\ndùng giẻ ẩm lau theo chiều dọc thanh ván sàn. Với các vết bẩn khó sạch thì dùng\r\nnước tẩy rửa theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
\r\n\r\n
3.5.3. Nếu mặt sàn chưa sử\r\ndụng ngay sau khi lắp đặt thì phải phủ giấy Craft lên toàn bộ bề mặt sàn để\r\ntránh bụi và các vật rơi gây trầy xước bề mặt ván sàn.
\r\n\r\n
3.5.4. Khi kê đồ đạc như\r\ngiường, tủ, bàn, ghế nặng thì nên dùng các miếng lót phía dưới chân để bảo vệ\r\nbề mặt ván sàn.
\r\n\r\n
3.5.5. Nên đặt các tấm chùi\r\nchân ở các vị trí cửa ra vào, sảnh để hạn chế sự bám bẩn và trầy xước lên bề\r\nmặt sàn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Kiểm tra
\r\n\r\n
4.1.1. Kiểm tra công việc chuẩn\r\nbị nền
\r\n\r\n
Nếu bề mặt nền khô ráo, bằng phẳng\r\nkhông có các khuyết tật lớn và không có bụi bẩn là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n
4.1.2. Kiểm tra độ ẩm không khí\r\nnơi lắp đặt ván sàn
\r\n\r\n
Nếu độ ẩm không khí trong khu vực\r\nlắp đặt ván sàn ≤ 85% mới được thi công sàn.
\r\n\r\n
4.1.3. Kiểm tra thời gian thích\r\nnghi vi khí hậu của ván sàn
\r\n\r\n
Nếu các kiện ván sàn được xác nhận\r\nlà đã để ở trong phòng ≥ 48 giờ trước khi ghép là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n
4.1.4. Kiểm tra độ bằng phẳng\r\ncủa bề mặt ván sàn
\r\n\r\n
Sử dụng thước đo độ phẳng chuyên\r\ndụng để kiểm tra độ bằng phẳng của toàn bộ bề mặt ván sàn. Dung sai cho phép về\r\nchiều cao tối đa giữa mép và đầu nối của hai thanh ván sàn liền kề là 0,1 mm.
\r\n\r\n
4.1.5. Kiểm tra các khe hở
\r\n\r\n
Kiểm tra các khe hở trên bề mặt\r\nsàn, nếu chiều rộng của khe hở tối đa cho phép 0,5 mm có thể chấp nhận được.
\r\n\r\n
4.2. Hồ sơ nghiệm thu
\r\n\r\n
Hồ sơ nghiệm thu toàn bộ công việc\r\nthi công ván sàn bao gồm các tài liệu sau:
\r\n\r\n
- Biên bản tiếp nhận ván sàn: thời\r\ngian nhập, số lượng, chủng loại, hình thức nhãn mác, chứng chỉ chất lượng, các\r\nvăn bản hướng dẫn sử dụng, họ tên, chữ ký người giao và người nhận.
\r\n\r\n
- Biên bản nghiệm thu chất lượng bề\r\nmặt trước khi lát;
\r\n\r\n
- Biên bản nghiệm thu các bước lát\r\nván sàn;
\r\n\r\n
- Nhật ký thi công của nhà thầu và\r\ncán bộ kiểm tra giám sát kĩ thuật;
\r\n\r\n
- Biên bản nghiệm thu bàn giao.
\r\n\r\n
5. An toàn lao\r\nđộng và vệ sinh môi trường
\r\n\r\n
5.1. Người làm việc trong\r\nphòng đang lắp đặt ván sàn phải đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt.
\r\n\r\n
5.2. Không bật quạt khi cưa\r\ncắt thanh ván sàn và khoan tường.
\r\n\r\n
5.3. Không để những người\r\nkhông có nhiệm vụ vào khu vực đang thi công sàn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7955:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.