Số hiệu | TCVN6744-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
DỊCH\r\nVỤ TÀI CHÍNH - MÃ SỐ QUỐC TẾ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG (IBAN) - PHẦN 1: CẤU TRÚC IBAN
\r\n\r\n
Financial services -\r\nInternational bank account number (IBAN) - Part 1: Structure of the IBAN
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6744-1:2008 và TCVN 6744-2:2008 thay thế\r\nTCVN 6744:2000
\r\n\r\n
TCVN 6744-1:2008 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 13616-1:2007. TCVN 6744-1:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 68 “Tài\r\nchính Ngân hàng và Tiền tệ” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
Bộ TCVN 6744 “Dịch vụ tài chính - Mã số quốc\r\ntế tài khoản ngân hàng (IBAN)” gồm 2 phần:
\r\n\r\n
- Phần 1: Cấu trúc IBAN.
\r\n\r\n
- Phần 2: Vai trò và trách nhiệm của cơ quan đăng\r\nký.
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
0.1. Khái quát chung
\r\n\r\n
Việc sử dụng các phương tiện và các dịch vụ\r\ntrao đổi thông tin điện tử trong trao đổi thông tin, thanh toán và các giao\r\ndịch liên quan đến thanh toán giữa các tổ chức tài chính với nhau cũng như giữa\r\ncác tổ chức tài chính với khách hàng của họ trên phạm vi toàn cầu đang tăng lên\r\nmạnh mẽ. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình tự động hóa (SPT) trong\r\nlĩnh vực này, Ban kỹ thuật TCVN/TC 68 đã đề xuất và triển khai tiêu chuẩn này như\r\nmột phương tiện mà nhờ đó các tổ chức tài chính và khách hàng của nó có thể\r\ntrao đổi, thông qua trao đổi dữ liệu điện tử liên ngành (EDI), các thông tin\r\nchi tiết về nhận dạng đặc điểm tài khoản khách hàng ở dạng máy có thể đọc được\r\nvà nó cũng quy định các điều khoản về tính hợp lệ của các thông tin được cung\r\ncấp.
\r\n\r\n
Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn này, phổ\r\nbiến một phương pháp duy nhất để nhận biết được mối quan hệ giữa tài khoản và\r\nngân hàng đối với khách hàng của các tổ chức tài chính là không thực tế. Theo\r\ntiêu chuẩn này thấy rằng các cơ quan tài chính sẽ chỉ muốn duy trì, khi có thể,\r\nphương pháp nhận dạng quốc gia hiện hành của họ và vì vậy tiêu chuẩn cung cấp\r\nmột phương pháp ít thay đổi hệ thống hiện hành nhất và đồng thời đề xuất một phương\r\ntiện cấu trúc thông tin hỗ trợ quá trình xử lý tự động các thông tin nhận được\r\n(được cung cấp).
\r\n\r\n
Việc sử dụng tiêu chuẩn này trong trao đổi dữ\r\nliệu điện tử sẽ:
\r\n\r\n
a) giảm nhu cầu can thiệp thủ công trong quá\r\ntrình trao đổi dữ liệu liên ngành;
\r\n\r\n
b) tăng độ tin tưởng về tính chính xác của\r\nthông tán được cung cấp;
\r\n\r\n
c) bảo đảm chắc chắn rằng thông tin được cung\r\ncấp là tương thích với quốc gia sở hữu tài khoản.
\r\n\r\n
Người ta nhận thấy rằng, IBAN sẽ có lợi cho\r\nnhững khu vực sử dụng chứng từ. Việc sử dụng thông tin để phân loại chi tiết\r\nhơn các tổ chức tài chính có áp dụng IBAN được loại trừ do nó còn được sử dụng\r\ncho những mục đích khác ngoài IBAN.
\r\n\r\n
Quốc gia chấp nhận định dạng IBAN phù hợp\r\ntiêu chuẩn này và đăng ký với cơ quan đăng ký trên địa chỉ http://www.swift.com.
\r\n\r\n
0.2. Quá trình tiến hành soát xét tiêu chuẩn\r\nnày
\r\n\r\n
Việc soát xét tiêu chuẩn này đưa ra yêu cầu\r\nhoàn tất sự liên kết giữa tổ chức tiêu chuẩn mã số quốc tế tài khoản ngân hàng\r\n(IBAN) của ISO và tiêu chuẩn mã số tài khoản ngân hàng quốc tế do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn ngân hàng Châu Âu (ECBS), để chấp nhận như là một tiêu chuẩn toàn\r\ncầu.
\r\n\r\n
Bản tiêu chuẩn soát xét này được kết hợp kinh\r\nnghiệm đạt được của nhiều quốc gia Châu Âu mà IBAN đã thực hiện dựa vào tiêu\r\nchuẩn của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ngân hàng Châu Âu. Tổ chức tiêu chuẩn mã số\r\nquốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN) của ISO đưa ra yêu cầu về cố định độ dài của\r\nIBAN, cũng như cố định độ dài và vị trí của nhận dạng ngân hàng thực hiện IBAN.
\r\n\r\n
Điều đó cho phép kiểm tra đúng kết quả, kết\r\nquả tốt STP và tận dụng chi phí có hiệu quả.
\r\n\r\n
Sự chấp thuận của Ban kỹ thuật ISO/TC 68 là\r\ndựa trên cơ sở những thảo luận mở rộng, để làm sáng hơn trong từng phần của\r\ntiêu chuẩn và làm các công việc tiếp theo.
\r\n\r\n
Một trong các mối quan tâm chính là yêu cầu\r\nvề cố định độ dài trong lần soát xét tiêu chuẩn này cần phải có sự thay đổi số\r\ntài khoản nội bộ hoặc sự khác biệt cấu trúc số tài khoản quốc gia cần thiết\r\nphải có sự phù hợp. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi có trường hợp, trong việc xem\r\nxét thực tế độ dài cố định sẽ không tạo ra IBAN.
\r\n\r\n
Trong điều kiện, đưa ra có thể số tài khoản\r\nnội bộ nhưng sử dụng trường hợp ít ký tự, tiêu chuẩn này một số vị trí vẫn giữ\r\nnguyên như trường hợp ít ký tự tiếp tục cho phép, trong quá trình kiểm tra\r\nthuật toán vẫn tiếp tục tiến hành trong từng trường hợp độc lập.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH -\r\nMÃ SỐ QUỐC TẾ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG (IBAN) - PHẦN 1: CẤU TRÚC IBAN
\r\n\r\n
Financial services -\r\nInternational bank account number (IBAN) - Part 1: Structure of the IBAN
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định những yếu tố hình\r\nthành nên mã số quốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN). Mã số này được sử dụng để\r\nhỗ trợ cho quá trình xử lý dữ liệu trong trao đổi dữ liệu quốc tế trong môi trường\r\ntài chính cũng như giữa các ngành công nghiệp. Mã số quốc tế tài khoản ngân\r\nhàng được thiết kế phục vụ quá trình xử lý tự động, những mã số này cũng có thể\r\nđược sử dụng rất thuận lợi trong trao đổi bằng các phương tiện khác khi thích\r\nhợp (ví dụ giao dịch chứng từ...)
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này không quy định thủ tục nội bộ,\r\nkỹ thuật tổ chức dữ liệu, phương tiện lưu trữ, ngôn ngữ, ... được sử dụng trong\r\nquá trình thực hiện. Tiêu chuẩn này không nhằm hỗ trợ quá trình truyền tin trong\r\nmạng. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với dữ liệu dạng văn bản được truyền qua hệ\r\nthống mạng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) Mã thể hiện tên và\r\nvùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước ISO/IEC 7064, Information\r\ntechnology - Security techniques - Check character systems (Công nghệ thông\r\ntin - Kỹ thuật an ninh - Hệ thống ký tự kiểm tra).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n
3.1. Số tài khoản (account number)\r\nNhận dạng các tài khoản
\r\n\r\n
3.2. Nhận dạng ngân hàng (bank identifier)
\r\n\r\n
Mã nhận dạng duy nhất được các tổ chức tài\r\nchính sử dụng tại các quốc gia, thông thường nó là một phần của hệ thống mã số\r\ntài khoản quốc gia.
\r\n\r\n
3.3. M/ số tài khoản ngân hàng trong nước (basic bank account\r\nnumber)
\r\n\r\n
BBAN
\r\n\r\n
Mã nhận dạng duy nhất tài khoản được các tổ\r\nchức tài chính quy định trong từng quốc gia và bao gồm nhận dạng tài khoản ngân\r\nhàng của tổ chức tài chính.
\r\n\r\n
3.4. M/ số quốc tế tài khoản ngân hàng quốc\r\ntế (International\r\nbank account number)
\r\n\r\n
IBAN
\r\n\r\n
Phiên bản mở rộng của mã số tài khoản ngân\r\nhàng trong nước (BBAN) được sử dụng trên qui mô quốc tế nhằm nhận dạng đơn nhất\r\ntài khoản riêng biệt tại một tổ chức tài chính, trong một nước cụ thể.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Mặc dù được thiết kế để sử dụng\r\ntrong qui mô quốc tế, nhưng không ngăn cản việc sử dụng mã quốc tế tài khoản\r\nngân hàng trong nước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui ước cách thể hiện các\r\nthành phần của dữ liệu.
\r\n\r\n
- Ký hiệu của các thành phần phụ trợ trong\r\nmột thành phần dữ liệu:
\r\n\r\n
[ ] : tùy chọn.
\r\n\r\n
- Thể hiện ký tự:
\r\n\r\n
n các số (chỉ ký tự số từ 0 đến 9)
\r\n\r\n
a chữ cái in hoa (chỉ gồm các ký tự chữ cái A\r\nđến Z); hoặc
\r\n\r\n
c các ký tự chữ cái in hoa và chữ thường số\r\nvà ký tự (A đến Z, a-z và 0 đến 9)
\r\n\r\n
e khoảng trống
\r\n\r\n
- Chỉ dẫn về độ dài:
\r\n\r\n
nn! độ dài cố định
\r\n\r\n
nn: độ dài tối đa.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Định dạng của IBAN phải:
\r\n\r\n
2!a2!n30c
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
a) hai chữ cái đầu tiên (2!a) sẽ luôn là mã nước\r\nhai ký tự (mã anpha-2) như được xác định trong TCVN 7217-1:2007, mà tại quốc\r\ngia đó tổ chức tài chính thực hiện giao dịch tài khoản;
\r\n\r\n
b) ký tự thứ ba và thứ tư (2!n) là các ký tự\r\nsố kiểm tra được tính toán theo các bước xác định trong tiêu chuẩn này (xem\r\nĐiều 6);
\r\n\r\n
c) các ký tự còn lại của IBAN (cho đến 30c)\r\nsẽ là BBAN chỉ còn tồn tại duy nhất trên hoặc dưới trường hợp chữ viết (A đến Z\r\nvà a đến z) và ký tự số (0 đến 9), không có các ký tự đặc biệt như sự phân tách\r\nvà chấm câu được sử dụng trong hệ thống số tài khoản quốc gia.
\r\n\r\n
d) mã BBAN phải bổ sung:
\r\n\r\n
- một chiều dài cố định trên nước, và
\r\n\r\n
- khoảng nhận dạng ngân hàng với vị trí cố\r\nđịnh và chiều dài trên nước.
\r\n\r\n
Nếu mã tài khoản trong nước có cấu trúc trên\r\nmột đường với điểm d) ở trên tương ứng với định dạng IBAN phù hợp với yêu cầu\r\nkể cả đăng ký IBAN của ISO. Định dạng IBAN được thiết kế dựa trên cơ sở xuất\r\nbản trước của tiêu chuẩn này và các điểm không phù hợp với điểm d) ở trên nhưng\r\ncũng có thể trong trường hợp đặc biệt lựa chọn thông tin đăng ký có thể sẽ là\r\nvăn bản.
\r\n\r\n
Việc thể hiện mã IBAN trong định dạng văn bản\r\nxem Phụ lục A.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
Số kiểm tra sẽ được tính toán dựa trên hệ\r\nthống được xác định trong ISO/IEC 7064 (MOD 97-10), xem Phụ lục B.
\r\n\r\n
Các số kiểm tra được sử dụng để kiểm tra xác\r\nnhận BBAN và mã nước.
\r\n\r\n
Chỉ có các tổ chức tài chính sử dụng dịch vụ\r\ntài khoản mới được phép tạo ra IBAN của mình (bao gồm cả số kiểm tra).
\r\n\r\n
6.2. Kiểm tra số kiểm tra
\r\n\r\n
6.2.1. Nếu IBAN dưới hình thức văn bản (xem\r\nPhụ lục A) thì xóa tất cả những khoảng trống.
\r\n\r\n
6.2.2. Chuyển bốn ký tự đầu tiên sang bên\r\nphải sau số tài khoản IBAN.
\r\n\r\n
6.2.3. Mã hóa chữ cái và chữ thường thành chữ\r\nsố theo qui tắc sau:
\r\n\r\n
\r\n A = 10 \r\n | \r\n F = 15 \r\n | \r\n K = 20 \r\n | \r\n P = 25 \r\n | \r\n U = 30 \r\n |
\r\n B = 11 \r\n | \r\n G = 16 \r\n | \r\n L = 21 \r\n | \r\n Q = 26 \r\n | \r\n V = 31 \r\n |
\r\n C = 12 \r\n | \r\n H = 17 \r\n | \r\n M = 22 \r\n | \r\n R = 27 \r\n | \r\n W = 32 \r\n |
\r\n D = 13 \r\n | \r\n I = 18 \r\n | \r\n N = 23 \r\n | \r\n S = 28 \r\n | \r\n X = 33 \r\n |
\r\n E = 14 \r\n | \r\n J = 19 \r\n | \r\n O = 24 \r\n | \r\n T = 29 \r\n | \r\n Y = 34 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n Z = 35 \r\n |
\r\n\r\n
6.2.4. Áp dụng hệ thống ký tự kiểm tra MOD\r\n97-10 (xem ISO/IEC 7064).
\r\n\r\n
6.2.5. Nếu phần còn lại là 1 (một) thì con số\r\nlà hợp lệ
\r\n\r\n
6.3. Tạo các số kiểm tra
\r\n\r\n
6.3.1. Thêm mã nước (2!a) và "00"\r\nvào phía cuối bên phải của BBAN.
\r\n\r\n
6.3.2. Mã hóa các chữ (ký tự mã anpha-2)\r\nthành chữ số (ký tự số) phù hợp với 6.2.3.
\r\n\r\n
6.2.4. áp dụng hệ thống ký tự kiểm tra MOD\r\n97-10 (xem ISO/IEC 7064).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia khi đăng ký\r\ntheo tiêu chuẩn này thì định dạng IBAN phải tương ứng với TCVN 6744-2: 2008.
\r\n\r\n
8. Định dạng và các\r\nmẫu IBAN
\r\n\r\n
Định dạng của IBAN và mẫu có thể tìm trong\r\nđăng ký của quốc gia về định dạng chính IBAN bởi cơ quan đăng ký được mô tả\r\ntrong TCVN 6744-2: 2008.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trình bày IBAN trong định dạng văn bản
\r\n\r\n
A.1. Giới thiệu
\r\n\r\n
Phần phụ lục này cụ thể hóa việc sử dụng và\r\nthể hiện IBAN trong định dạng văn bản.
\r\n\r\n
A.2. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n
Trong định dạng văn bản khi có yêu cầu kỹ\r\nthuật về số tài khoản ngân hàng quốc tế, IBAN phải được sử dụng như đã xác định\r\ntrong phụ lục này.
\r\n\r\n
Thông thường các hướng dẫn thanh toán (hay có\r\nliên quan tới yêu cầu thanh toán) trên giấy phải bao gồm (IBAN). Ngoài ra khi\r\ncần có thể bao gồm số nhận dạng của tổ chức tài chính thực hiện dịch vụ IBAN\r\nthông qua hệ thống số nhận dạng IBAN (ví dụ BIC như được quy định trong ISO\r\n9362).
\r\n\r\n
Việc quy định vị trí của IBAN trên giấy hoặc\r\nhướng dẫn tương tự không thuộc phạm vi xem xét của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
A.3 Cấu trúc
\r\n\r\n
Trong định dạng văn bản cấu trúc IBAN\r\n(2!a2!n30c) phải giữ nguyên, nhưng IBAN phải sắp xếp trong nhóm bốn ký tự được\r\nphân tách bằng khoảng trống. Lý do cho việc này là việc tăng khả năng đọc IBAN\r\nkhi thể hiện trên giấy hoặc định dạng văn bản.
\r\n\r\n
- Bằng điện tử IBAN: BE 68539007547034.
\r\n\r\n
- Bằng văn bản IBAN: BE 68 5390 0754 7034
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ví dụ về cách tính và tính hiệu lực của số kiểm tra
\r\n\r\n
B.1. Cấu trúc IBAN và tính toán số kiểm tra
\r\n\r\n
B.1.1. Ví dụ đưa ra trong phụ lục trên cơ sở\r\nmã số tài khoản nội bộ của Cộng hoà Séc và giải thích của cấu trúc mã IBAN đưa\r\nra trong điều 5. Cấu trúc mã số tài khoản nội bộ của cộng hoà Séc gồm số tài\r\nkhoản giữa tài khoản sáu số và hai mươi số, và mã nhận dạng ngân hàng với độ\r\ndài cố định của bốn số và luôn luôn trong bốn vị trí sau.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Đối với số tài khoản nội bộ\r\n19-2000145399/0800, mã nhận dạng ngân hàng 0800.
\r\n\r\n
B.1.2. Định dạng BBAN bằng xóa bỏ tất cả các\r\nký tự không phải là số.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Đối với số tài khoản trong nước\r\n19-2000145399/0800 trở thành 1920001453990800.
\r\n\r\n
B.1.3. Thêm phần mã nước (2!a từ TCVN 7214-1\r\n(ISO 3166-1) và sau đó thêm hai chữ số “00” vào phần cuối bên phải BBAN.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Tương tự con số bây giờ trở thành:\r\n08000000192000145399CZ00.
\r\n\r\n
B.1.4. Mã hóa các ký tự chữ cái thành ký tự\r\nsố phù hợp với 6.2.3.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Con số bây giờ trở thành:\r\n08000000192000145399123500.
\r\n\r\n
B.1.5. Tính theo modun 97 (tức là phần còn lại sau\r\nkhi chia cho 97).
\r\n\r\n
VÍ DỤ Phần còn lại 08000000192000145399123500\r\nlà ba mươi ba (33).
\r\n\r\n
B.1.6. Trừ phần còn lại từ 98 và nếu kết quả\r\nít hơn 10, chèn thêm số 0 vào trước.
\r\n\r\n
VÍ DỤ 98 trừ 33 bằng 65
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH ví dụ đưa ra trong phụ lục không\r\nyêu cầu chèn thêm số 0.
\r\n\r\n
B.1.7. Chèn mã nước và kiểm tra số cuối cùng\r\nbên trái của BBAN.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Kích cỡ của IBAN thành\r\nCZ6508000000192000145399 (định dạng điện tử) hoặc CZ 65 0800 0000 1920 0014\r\n5399 (định dạng văn bản).
\r\n\r\n
B.2. Hiệu lực của số kiểm tra theo IBAN
\r\n\r\n
B.2.1. Phương pháp sử dụng dưới đây đảm bảo\r\ntính hiệu lực cho các chữ số kiểm tra của một IBAN.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Hiệu lực của IBAN CZ\r\n6508000000192000145399.
\r\n\r\n
B.2.2. Chuyển bốn ký tự đầu tiên của IBAN sang bên\r\nphải của dãy số IBAN.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Số trở thành 08000000192000145399CZ 65.
\r\n\r\n
B.2.3. Mã hóa các ký tự anpha-2 thành ký tự\r\nsố theo điều 6.2.3.
\r\n\r\n
VÍ DỤ Số trở thành\r\n08000000192000145399123565.
\r\n\r\n
B.2.4. Tính modun của 97 (tức là phần còn lại\r\nsau khi chia cho 97).
\r\n\r\n
VÍ DỤ Phần còn lại 08000000192000145399123565\r\nlà một (1).
\r\n\r\n
B.2.5. Nếu phần còn lại là một thì số kiểm\r\ntra này đúng là thuộc IBAN.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n
[1 ] ISO 9362, Ngân hàng - Thông tin ngân\r\nhàng - Mã nhận dạng ngân hàng (Banking - Banking telecommunication messages -\r\nBank identifier codes).
\r\n\r\n
[2] TCVN 6744 -2 (ISO 13616-2) Dịch vụ tài\r\nchính - Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng (IBAN) - Phần 2: Vai trò và trách\r\nnhiệm của cơ quan đăng ký (Financial services - International bank account\r\nnumber (IBAN) - Part 2: Role and responsibilities of the Registration\r\nAuthority).
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6744-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.