Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    510521





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu02/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bến Tre
      Ngày ban hành11/01/2008
      Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
      Ngày hiệu lực 21/01/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THU VI?N PHÁP LU?T


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẾN TRE
      -----

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
      Ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ------

      Số: 02/2008/QÐ-UBND

      Bến Tre, ngày 11 tháng 01 năm 2008

       

      QUYẾT
      ÐỊNH

      BAN HÀNH QUY
      ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân
      ngày ngày 26 tháng 11 nam 2003;
      Căn cứ Nghị định số 197/2004/NÐ-CP ngày 03 tháng 12 nam 2004 của Chính phủ về
      bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
      Căn cứ Nghị định số 90/2006/NÐ-CP ngày 06 tháng 9 nam 2006 của Chính phủ quy
      định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở tài chính tại Tờ trình số
      06 ngày 09 tháng 01 năm 2008,

      QUYẾT ÐỊNH:

      Ðiều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại để làm cơ sở
      cho việc: tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá
      nhà, bàn giao nhà, tính giá trong hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân
      sự, bồi thươờg giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà để phục vụ
      cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, tính lệ
      phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà tại tỉnh Bến
      Tre.

      Ðiều 2. Quyết định này
      có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 2915/QÐ-UB
      ngày 20 tháng 10 nam 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

      Ðiều 3. Các Ông (Bà) Chánh
      Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
      nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thị Thanh Hà

       

      BẢNG
      GIÁ

      NHÀ, VẬT KIẾN
      TRÚC XÂY DỰNG MỚI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QÐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của
      Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

      Phần A:

      THUYẾT
      MINH TÍNH TOÁN

      Đơn
      giá nhà ở, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu,
      chi phí về nhân công, chi phí về máy thi công để hoàn thiện khối lượng công trình,
      hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình, được tính toán trên cơ sở:

      -
      Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng
      dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

      -
      Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng, công bố kèm theo văn bản số
      1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 nam 2007 của Bộ Xây dựng;

      -
      Thông báo giá vật liệu và trang trí nội thất tại thời điểm tính do liên Sở Tài chính
      và Sở Xây dựng ban hành;

      -
      Hồ sơ thiết kế kiến trúc và kết cấu một số dạng nhà đại diện.

      Phần B:

      KẾT
      CẤU BẢNG GIÁ

      Bảng
      giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới bao gồm 12 chương, phân loại các dạng nhà, vật
      kiến trúc theo từng kết cấu chịu lực chính. (ngoài kết cấu chính bao gồm cả: sê
      nô, ban công, ốp cột, bồn hoa và khu bếp, nằm trong bảng giá).

      Chương I: NHÀ MỘT TẦNG

      -
      Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngan phòng xây gạch dày
      100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 dạng nhà (số thứ tự 1 đến
      30).

      -
      Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung
      cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà (số thứ tự 31 đến
      60).

      -
      Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không
      có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 30 loại nhà
      (số thứ tự 61 đến 90).

      -
      Móng, cột gạch, tường ngăn, bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc
      ván ép. Bao gồm 25 loại nhà (số thứ tự 91 đến 115).

      Chương II: NHÀ HAI TẦNG

      -
      Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
      nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

      Chương III: NHÀ BA TẦNG

      -
      Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
      nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

      Chương IV: NHÀ BỐN TẦNG

      -
      Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
      nhựa hoặc ván ép. Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết
      cấu cùng loại nhân với hệ số 0.95.

      Chương V: NHÀ NĂM TẦNG

      -
      Kết cấu móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
      nhựa hoặc ván ép.Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết
      cấu cùng loại nhân với hệ số 0.9.

      Chương VI: NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

      -
      Kết cấu móng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch
      cao. Bao gồm 4 loại nhà (số thứ tự 1 đến 4).

      Chương VII: NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

      -
      Kết cấu móng, khung, bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
      thạch cao. Bao gồm 4 loại nhà (số thứ tự 1 đến 4).

      Tiêu
      chí biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước),
      có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các
      buồng phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà
      để xe…). Mỗi tầng có ít nhất 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị
      kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí,
      hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà
      có kết cấu chịu lực: khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê
      tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có
      trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. (Trích theo Thông tư số 5/BXD-ĐT ngày
      09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử
      dụng và phân cấp nhà ở).

      Chương VIII: NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP)

      -
      Kết cấu khung cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẳn, vách xây tường lửng, vách ván
      gỗ, vách tol, vách lá, vách ván ép... có trần nhựa hoặc ván ép. Bao gồm 25 loại
      nhà (số thứ tự 1 đến 25).

      Chương IX: NHÀ TIỀN CHẾ

      -
      Kết cấu móng bê tông, khung cột thép, vách tường xây gạch, có trần nhựa hoặc ván
      ép. Bao gồm 20 loại nhà (số thứ tự 1 đến 20).

      -
      Kết cấu móng bê tông, khung cột thép, vách tol, gỗ, có trần nhựa hoặc ván ép. Bao
      gồm 20 loại nhà (số thứ tự 21 đến 40).

      -
      Riêng đối với kết cấu nhà tiền chế không vách được tính bằng 80% đơn giá cùng loại
      nhà tại chương IX.

      Chương X: TƯỜNG RÀO

      Bao
      gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

      Chương XI: HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC ĐÁ

      Bao
      gồm 3 loại (số thứ tự 1 đến 3).

      Chương XII: SÂN NỀN, ĐAN

      Bao
      gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

      Chương XIII: CỘNG THÊM

      Bao
      gồm 13 loại (số thứ tự 1 đến 13).

      Chương XIV: TRỪ ĐI

      Bao
      gồm 6 loại (số thứ tự 1 đến 6).

      Phần C:

      BẢNG
      GIÁ

      STT

      LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CHÍNH

      ĐƠN VỊ TÍNH

      ĐƠN GIÁ

      1

      2

      3

      4

      I

      NHÀ MỘT TẦNG

       

       

       

      Móng,
      khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngan phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có
      trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.029.000

      2

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.488.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.318.000

      4

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.293.000

      5

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.258.000

      6

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      1.108.000

      7

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.989.000

      8

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.408.000

      9

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.278.000

      10

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.253.000

      11

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.218.000

      12

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      1.068.000

      13

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.969.000

      14

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.388.000

      15

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.258.000

      16

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.233.000

      17

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.198.000

      18

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      1.048.000

      19

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.954.000

      20

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.373.000

      21

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.243.000

      22

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.218.000

      23

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.183.000

      24

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      1.033.000

      25

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.919.000

      26

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.338.000

      27

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.208.000

      28

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.183.000

      29

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.148.000

      30

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      998.000

       

      Móng,
      khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung cột sơn
      nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      31

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.318.000

      32

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      778.000

      33

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      623.000

      34

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      598.000

      35

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      563.000

      36

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      413.000

      37

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.279.000

      38

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      737.000

      39

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      583.000

      40

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      558.000

      41

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      552.000

      42

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      402.000

      43

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.264.000

      44

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      722.000

      45

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      568.000

      46

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      543.000

      47

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      508.000

      48

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      358.000

      49

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.249.000

      50

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      708.000

      51

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      553.000

      52

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      528.000

      53

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      493.000

      54

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      343.000

      55

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.218.000

      56

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      672.000

      57

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      518.000

      58

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      493.000

      59

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      458.000

      60

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      308.000

       

      Móng,
      khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không có tường
      ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      61

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.725.000

      62

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.183.000

      63

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.029.000

      64

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.004.000

      65

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      969.000

      66

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      819.000

      67

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.684.000

      68

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.143.000

      69

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      988.000

      70

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      964.000

      71

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      928.000

      72

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      778.000

      73

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.664.000

      74

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.123.000

      75

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      968.000

      76

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      943.000

      77

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      908.000

      78

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      758.000

      79

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.649.000

      80

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.108.000

      81

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      954.000

      82

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      928.000

      83

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      893.000

      84

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      743.000

      85

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái bê tông

      ’’

      1.614.000

      86

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.073.000

      87

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      918.000

      88

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      893.000

      89

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      858.000

      90

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      708.000

       

      Móng,
      cột gạch, tường ngăn, bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc
      ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      91

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.041.00

      92

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      886.000

      93

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      861.000

      94

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      826.000

      95

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      676.000

      96

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái ngói

      ’’

       1.001.000

      97

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      847.000

      98

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      821.000

      99

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      786.000

      100

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      636.000

      101

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái ngói

      ’’

      981.000

      102

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      827.000

      103

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      801.000

      104

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      766.000

      105

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      616.000

      106

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái ngói

      ’’

      966.000

      107

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      812.000

      108

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      786.000

      109

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      751.000

      110

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      606.000

      111

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái ngói

      ’’

      931.000

      112

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      777.000

      113

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      751.000

      114

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      716.000

      115

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      566.000

      II

      NHÀ HAI TẦNG

       

       

       

      Móng,
      khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa
      hoặc ván ép.

      Đ/m2 SD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông.

      ’’

      2.360.000

      2

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.893.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.642.000

      4

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.617.000

      5

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.582.000

      6

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.320.000

      7

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.853.000

      8

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.602.000

      9

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.577.000

      10

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.542.000

      11

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.300.000

      12

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.833.000

      13

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.582.000

      14

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.557.000

      15

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.522.000

      16

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.285.000

      17

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.818.000

      18

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.567.000

      19

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.542.000

      20

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.507.000

      III

      NHÀ BA TẦNG

       

       

       

      Móng,
      khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa
      hoặc ván ép.

      Đ/m2 SD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông.

      ’’

      2.242.000

      2

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.798.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.560.000

      4

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1535.000

      5

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1500.000

      6

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.202.000

      7

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.750.000

      8

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.520.000

      9

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.495.000

      10

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.460.000

      11

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.182.000

      12

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.738.000

      13

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.500.000

      14

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.476.000

      15

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.441.000

      16

      Riêng
      nền lót gạch tàu

      ,
      mái bê tông

      ’’

      2.167.000

      17

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      1.723.000

      18

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      1.485.000

      19

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      1.461.000

      20

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      1.426.000

      IV

      NHÀ BỐN TẦNG

       

       

       

      Móng,
      khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa
      hoặc ván ép.

      Đ/m2 SD

       

       

      Cách
      tính : lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại
      nhân với hệ số 0.9.

      ’’

       

      V

      NHÀ NĂM TẦNG

       

       

       

      Móng,
      khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa
      hoặc ván ép.

      Đ/m2 SD

       

       

      Cách
      tính : lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại
      nhân với hệ số 0.8.

      ’’

       

      VI

      NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THƯ)

       

       

       

      Móng,
      khung bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao.

      Đ/m2 XD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông

      ’’

      3.044.000

      2

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      2.502.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      2.167.000

      4

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      2.142.000

      VII

      NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ)

       

       

       

      Móng,
      khung, bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao .

      Đ/m2 SD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái bê tông

      ’’

      3.348.000

      2

      ’’

      ,
      mái ngói

      ’’

      2.807.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      2.447.000

      4

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      2.242.000

       

      Bảng
      giá từ mục I đến mục VII ngoài kết cấu chính bao gồm
      cả: sê nô, ban công, ốp cột, bồn hoa
      và khu bếp, khu vệ sinh nằm trong bảng giá.

       

       

      VIII

      NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP)

       

       

       

      Khung
      cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẳn, vách xây tường lửng, vách ván gỗ, vách
      tol, vách lá, vách ván ép... có trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái lợp ngói

      ’’

      556.000

      2

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      423.000

      3

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      394.000

      4

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      358.000

      5

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      306.000

      6

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái lợp ngói

      ’’

      526.000

      7

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      383.000

      8

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      354.000

      9

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      318.000

      10

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      266.000

      11

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái lợp ngói

      ’’

      506.000

      12

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      363.000

      13

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      334.000

      14

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      298.000

      15

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      246.000

      16

      Riêng
      nền lót gạch tàu

      ,
      mái lợp ngói

      ’’

      491.000

      17

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      348.000

      18

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      319.000

      19

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      283.000

      20

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      231.000

      21

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái lợp ngói

      ’’

      456.000

      22

      ’’

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      313.000

      23

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẻm

      ’’

      284.000

      24

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      268.000

      25

      ’’

      ,
      mái lá

      ’’

      216.000

      IX

       NHÀ TIỀN CHẾ

       

       

       

      Móng
      bê tông, khung cột thép, vách tường xây gạch, có trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      1

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      645.000

      2

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      625.000

      3

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      590.000

      4

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      490.000

      5

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      605.000

      6

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      585.000

      7

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      550.000

      8

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      450.000

      9

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      585.000

      10

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      565.000

      11

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      530.000

      12

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      430.000

      13

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      570.000

      14

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      550.000

      15

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      515.000

      16

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      415.000

      17

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      535.000

      18

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      515.000

      19

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      480.000

      20

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      380.000

       

      Móng
      bê tông, khung cột thép, vách tol, gỗ, có trần nhựa hoặc ván ép.

      Đ/m2 XD

       

      21

      Riêng
      nền lát gạch ceramic

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      462.000

      22

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      442.000

      23

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      407.000

      24

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      307.000

      25

      Riêng
      nền lát gạch bông

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      422.000

      26

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      402.000

      27

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      367.000

      28

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      272.000

      29

      Riêng
      nền láng xi măng

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      402.000

      30

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      382.000

      31

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      347.000

      32

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      252.000

      33

      Riêng
      nền lát gạch tàu

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      387.000

      34

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      367.000

      35

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      332.000

      36

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      237.000

      37

      Riêng
      nền đất hoặc cát

      ,
      mái tol giả ngói

      ’’

      352.000

      38

      ’’

      ,
      mái tol tráng kẽm

      ’’

      332.000

      39

      ’’

      ,
      mái fbrôximăng

      ’’

      297.000

      40

      ’’

      ,
      mái lợp lá

      ’’

      202.000

       

      Riêng
      đối với nhà dạng tiền chế không vách được tính bằng 80% đơn giá trên.

       

       

      X

      TƯỜNG RÀO

       

       

      1

      Tường
      rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên
      tường lắp khung thép hình.

      Đ/m2 XD

      228.000

      2

      Tường
      rào khung cột bê tông, tường xây gạch dày 100, tường quét vôi.

      ’’

      138.000

      3

      Tường
      rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên
      tường lắp khung lưới B40

      ’’

      114.000

      4

      Tường
      rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên
      tường lắp dây chì gai

      ’’

      72.000

      5

      Trụ
      bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40

      ’’

      35.000

      6

      Trụ
      bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì gai

      ’’

      10.000

      XI

      HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC ĐÁ

       

       

      1

      Hồ
      nước khung trụ bê tông, thành, nắp, đan bê tông cốt thép.

      Đ/m3 XD

      750.000

      2

      Hồ
      nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 200, nắp , đan bê tông cốt thép.

      ’’

      550.000

      3

      Hồ
      nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 100, nắp, đan bê tông cốt thép.

      ’’

      400.000

      XII

      SÂN NỀN,ĐAN

       

       

      1

      Sân
      nền hoặc đan bê tông cốt thép

      Đ/m2 XD

      100.000

      2

      Sân
      nền bê tông không cốt thép

      ’’

      60.000

      3

      Sân
      nền lát gạch ceramic

      ’’

      90.000

      4

      Sân
      nền lát gạch bông

      ’’

      65.000

      5

      Sân
      nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng

      ’’

      40.000

      6

      Trụ,
      đà, giằng, tấm bê tông hoặc những cấu kiện bê tông thành phẩm khác.

      Đ/m3 XD

      1.900.000

      XIII

      CỘNG THÊM

       

       

      1

      Nhà
      xây tường bao che dày 200

      Đ/m2 sàn XD

      200.000

      2

      Tường
      ốp đá chẻ

      Đ/m2

      55.000

      3

      Tường,
      cột có ốp gạch men

      ’’

      75.000

      4

      Gác
      gỗ đối với nhà xây tường

      ’’

      250.000

      5

      Gác
      gỗ đối với nhà gỗ

      ’’

      150.000

      6

      Gác
      lửng bê tông ct, nền lát gạch ceramic

      ’’

      385.000

      7

      Gác
      lửng bê tông ct, nền lát gạch bông

      ’’

      350.000

      8

      Gác
      lửng bê tông ct, nền láng xi măng

      ’’

      300.000

      9

      Đối
      với nhà 1 tầng chiều cao > 6m

      ’’

      180.000

      10

      Nhà
      WC nền láng xi măng, tường trát xi măng

      ’’

      850.000

      11

      Nhà
      WC nền lát gạch bông, tường trát xi măng

      ’’

      900.000

      12

      Nhà
      WC nền lát gạch ceramic, tường trát xi măng

      ’’

      935.000

      13

      Nhà
      WC nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch

      ’’

      1.125.000

       

      Đối
      với nhà WC không có xây hầm tự hoại, xí (bệt, xổm) được tính bằng 70% giá nhà
      WC trên.

       

       

      XIV

      TRỪ ĐI

       

       

      1

      Trần
      nhựa hoặc ván ép

      Đ/m2 XD

      55.000

      2

      Trần
      thạch cao

      ’’

      90.000

      3

      Tường
      sử dụng chung dày 100

      ’’

      50.000

      4

      Tường
      sử dụng chung dày 200

      ’’

      100.000

      5

      Tường
      quét vôi (tính trên diện tích sàn xây dựng)

      ’’

      35.000

      6

      Tường
      sơn nước (tính trên diện tích sàn xây dựng)

      ’’

      120.000

      7

      Nhà
      liên kế không có cửa sổ

      ’’

      70.000

       

      Phần D:

      CÁC
      TRƯỜNG HỢP NGOÀI BẢNG GIÁ

      Riêng
      đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất có nhà,
      vật kiến trúc để xây dựng các công trình trong tỉnh thì được thực hiện cụ thể như
      sau:

      -
      Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà mới xây hoàn thiện.

      -
      Chuồng trại, mái che, xây dựng bằng gỗ tạp đơn giá: 50.000 đồng/m2 xây
      dựng.

      -
      Chuồng trại, nền bê tông cốt thép, tường xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn giá:
      200.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tol đơn giá: 250.000 đồng/m2
      xây dựng.

      -
      Chuồng trại, nền bê tông không cốt thép, tường xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn
      giá: 150.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tol đơn giá: 200.000 đồng/m2
      xây dựng.

      -
      Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì được Hội
      đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị tính theo đơn giá vật liệu, nhân
      công tại thời điểm hiện hành.

      -
      Đối với các phương án bồi thường đã thông qua Hội đồng bồi thường của các huyện,
      thị và đang thông qua Hội đồng thẩm định tỉnh d? trình Ủy ban tỉnh phê duyệt thì
      được thực hiện theo phương án đang trình./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bến Tre
                                Ngày ban hành11/01/2008
                                Người kýNguyễn Thị Thanh Hà
                                Ngày hiệu lực 21/01/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Quyết định 1745/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch phòng chống bệnh ký sinh trùng thường gặp tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 165/BVHTTDL-TCDL về đảm bảo các hoạt động du lịch trong dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Thông tư 23/2020/TT-BYT quy định về việc xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 2306/KH-UBND năm 2020 về Chăm sóc và nâng cao Sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
                                                      • Công văn 865/KCB-NV năm 2020 về thực hiện hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh bạch hầu do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2020 về tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Quảng Nam ban hành
                                                      • Quyết định 233/QĐ-BKHĐT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ