Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    509609





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu03/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hòa Bình
      Ngày ban hành31/01/2008
      Người kýBùi Văn Tỉnh
      Ngày hiệu lực 10/02/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH HOÀ BÌNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      03/2008/QĐ-UBND

      Hòa Bình,
      ngày 31 tháng 01 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN
      HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội
      đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;

      Căn cứ Luật Ban hành
      văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
      03-12-2004;

      Căn cứ Luật Đầu tư;
      Luật Doanh nghiệp; Luật Đất đai; Luật Xây dựng; Luật Bảo vệ môi trường;

      Căn cứ Nghị định số
      108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 của Chính phủ quy định
      chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
      ; Nghị định số
      88/2006/NĐ-CP ngày 29-8-2006 củ Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Nghị định số
      16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
      công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29-9-2006 của Chính phủ về sửa đổi,
      bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây
      dựng công trình; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về
      thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27-01-2006 về sửa đổi, bổ
      sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
      số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Nghị định
      84/2007/NĐ-CP ngày 25-5-2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
      tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
      nại về đất đai;

      Theo đề nghị của Giám
      đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1745 TTr/KHĐT-XTĐT ngày 21-9-2007,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên
      địa bàn tỉnh Hòa Bình.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
      ký và thay thế các Quyết định số 31/2002/QĐ-UB ngày 25-11-2002 của Uỷ ban nhân
      dân tỉnh Hoà Bình Ban hành quy định về ưu đãi đầu tư và thủ tục cấp giấy phép đầu
      tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, các dự án đầu tư trong nước
      vào tỉnh Hoà Bình; Quyết định số 43/2005/QĐ-UBND ngày 06-10-2005 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi bổ sung "Quy định về ưu đãi đầu tư
      và thủ tục cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài,
      các dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Hòa Bình" ban hành kèm theo Quyết định
      số 31/2002/QĐ-UB.

      Điều 3. Chánh Văn
      phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở,
      ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
      thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN
      NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Tỉnh

       

      QUY
      ĐỊNH

      VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2008
      của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

      Mục lục bài viết

        • 0.1 Chương
          I
        • 0.2 QUY ĐỊNH
          CHUNG
      • 1 Điều 2. Đối tượng áp dụng
            • 1.0.0.1 Chương III
                • 1.0.0.1.0.1 Văn bản liên quan
          • 1.0.1 Được hướng dẫn
          • 1.0.2 Bị hủy bỏ
          • 1.0.3 Được bổ sung
          • 1.0.4 Đình chỉ
          • 1.0.5 Bị đình chỉ
          • 1.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 1.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 1.0.8 Bị bãi bỏ
          • 1.0.9 Được sửa đổi
          • 1.0.10 Được đính chính
          • 1.0.11 Bị thay thế
          • 1.0.12 Được điều chỉnh
          • 1.0.13 Được dẫn chiếu
                • 1.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 1.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 1.0.14 Hướng dẫn
          • 1.0.15 Hủy bỏ
          • 1.0.16 Bổ sung
          • 1.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 1.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 1.0.19 Bãi bỏ
          • 1.0.20 Sửa đổi
          • 1.0.21 Đính chính
          • 1.0.22 Thay thế
          • 1.0.23 Điều chỉnh
          • 1.0.24 Dẫn chiếu
              • 1.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 1.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      Chương
      I

      QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh

      Quy định hồ sơ, thủ tục
      hành chính về đăng ký đầu tư, kinh doanh, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường,
      hỗ trợ và ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh,
      trừ những dự án NGO và dự án đầu tư sử dụng ngân sách Nhà nước (Nguồn vốn xây dựng
      cơ bản tập trung, dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án ODA
      …).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này
      áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các nhà đầu tư, các tổ chức và cá nhân
      liên quan đến hoạt động đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Giải
      thích từ ngữ

      Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
      hiểu như sau:

      1. Văn bản chấp thuận địa điểm: Là văn bản do
      Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về việc chấp thuận chủ trương và địa điểm để nhà
      đầu tư khảo sát, chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ xin giao hoặc thuê đất, dự
      án xây dựng và bảo vệ môi trường trong một thời gian nhất định.

      2. UBND cấp huyện: Bao gồm
      UBND huyện và UBND thành phố.

      3. UBND cấp xã: Bao gồm UBND xã, UBND phường
      và UBND thị trấn.

      4. Sở xây dựng chuyên
      ngành bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp
      và Phát triển Nông thôn, S
      ở Bưu chính -
      Viễn thông;

      5. Sơ đồ, vị trí địa điểm
      hợp lệ: Là sơ đồ mô tả vị trí, ranh giới, diện tích khu đất dự kiến thực hiện dự
      án có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.

      6. Dự án không phải đăng ký đầu tư: Là Dự án
      đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư
      có điều kiện.

      7. Dự án đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư:
      Là những dự án không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có nhu cầu được xác
      nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước có
      vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; dự án đầu tư nước ngoài vốn đầu tư
      dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

      8. Dự án thẩm
      tra cấp giấy chứng nhận đầu tư là những dự án đầu tư trong và ngoài nước có vốn
      đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
      .

      Chương II

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU
      TƯ DỰ ÁN

      Điều 4. Hồ sơ, thủ tục chính liên quan đến dự
      án đầu tư

      1. Thoả thuận địa điểm thực hiện dự án đầu tư
      .

      2. Lập quy hoạch chi tiết (đối với dự án đầu
      tư khu đô thị, khu biệt thự nhà vườn); lập dự án đầu tư, đăng ký đầu tư, thẩm
      tra cấp giấy chứng nhận đầu tư (bao gồm cả thủ tục đầu tư gắn với thành lập tổ
      chức kinh tế).

      3. Lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động
      môi trường hoặc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

      4. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
      công trình theo quy định của Luật Xây dựng; cấp chứng chỉ quy hoạch và giấy
      phép xây dựng.

      5. Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất hoặc
      chuyển mục đích sử dụng đất.

      Điều 5. Trình tự, thủ tục hồ sơ thỏa thuận địa
      điểm đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp tập trung

      1. Hồ sơ thoả thuận địa điểm gồm có:

      a) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm đầu
      tư;

      b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
      đối với trường hợp chủ đầu tư là tổ chức kinh tế; bản sao giấy chứng minh nhân
      dân hoặc hộ chiếu đối với trường hợp chủ đầu tư là cá nhân;

      c) Phương án sơ bộ về dự án;

      d) Sơ đồ, vị trí địa điểm dự kiến thực hiện dự
      án hợp lệ.

      Hồ sơ được lập thành: 07 bộ ( 01 bản chính và
      06 bản sao)

      Nơi nộp hồ sơ : Tại cơ quan chủ trì khảo sát
      địa điểm theo quy định tại Khoản 2, Điều này.

      2. Cơ quan chủ trì khảo sát địa điểm:

      a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì
      khảo sát địa điểm thực hiện các dự án đầu tư (trừ dự án thuộc điểm b và c khoản
      này).

      b) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ
      trì khảo sát địa điểm thực hiện các dự án thăm dò, khảo sát, khai thác khoáng sản;

      c) UBND cấp huyện là cơ quan chủ trì khảo sát
      các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp đã có quy hoach chi tiết được duyệt,
      có ngành nghề phù hợp với quy hoạch và diện tích đất sử dụng dưới 5 ha/1 dự án
      (trừ các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư
      có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư)

      3. Trình tự giải quyết:

      a) Tổ chức khảo sát địa điểm:

      Cơ quan chủ trì mời đại diện các sở, ban,
      ngành liên quan và UBND cấp huyện nơi nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án tổ chức
      khảo sát địa điểm trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
      sơ hợp lệ.

      Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
      có trách nhiệm cử người tham gia khảo sát hoặc có ý kiến tham gia bằng văn bản
      gửi tới cơ quan chủ trì trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
      được đề nghị của cơ quan chủ trì. Những sở, ban, ngành và UBND các huyện không
      có ý kiến xem như thống nhất với đề xuất của cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm
      nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh liên quan đến ngành và địa
      phương đó.

      b) Tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

      Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tổ
      chức khảo sát hoặc kể từ ngày hết thời hạn xin ý kiến bằng văn bản, cơ quan chủ
      trì tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 6. Đăng ký đầu tư, thẩm tra cấp giấy chứng
      nhận đầu tư

      Sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của Ủy
      ban nhân dân tỉnh, nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ thẩm tra cấp giấy
      chứng nhận đầu tư theo quy định sau:

      1. Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư:

      a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu );

      b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với
      hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh);

      c) Báo cáo năng lực của nhà đầu tư (do nhà đầu
      tư lập và chịu trách nhiệm);

      d) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của
      nhà đầu tư: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
      kinh doanh đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ chứng minh
      nhân dân hoặc hộ chiếu đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân.

      e) Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn
      liền với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu
      tư phải nộp thêm:

      - Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với
      mỗi loại hình doanh nghiệp, gồm: Điều lệ doanh nghiệp, danh sách thành viên;
      văn bản xác nhận vốn pháp định đối với công ty kinh doanh ngành nghề phải có vốn
      pháp định; bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc (Tổng giám đốc) và
      cá nhân giữ chức danh quản lý khác nếu công ty kinh doanh ngành nghề phải có chứng
      chỉ hành nghề.

      - Hợp đồng liên doanh đối với hình thức
      đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu
      tư nước ngoài.

      2. Hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận
      đầu tư:

      Hồ sơ bao gồm những tài liệu quy định tại khoản
      1 Điều này, ngoài ra nhà đầu tư nộp thêm các tài liệu sau:

      - Giải trình kinh tế - kỹ thuật dự án đầu tư
      (Đối với dự án đầu tư có điều kiện, cần giải trình rõ khả năng đáp ứng điều kiện
      đầu tư);

      - Đối với dự án có sử dụng vốn của nhà
      nước (vốn đầu tư của doanh nghiệp Nhà nước; vốn tín dụng đầu tư phát triển của
      Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; vốn đầu tư phát triển của doanh
      nghiệp Nhà nước; vốn đầu tư của Tổng công ty đầu tư kinh doanh vốn nhà nước) cần
      bổ sung văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

      3. Đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận đăng
      ký đầu tư, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:

      Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối
      hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu
      tư, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình thẩm tra dự án, tổng
      hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu
      tư ngoài các khu công nghiệp.

      Ban Quản lý các Khu công nghiệp là cơ
      quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự
      án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và các dự án đầu tư trong
      các Khu công nghiệp (Khu công nghiệp được thành lập theo quy hoạch được Thủ tướng
      Chính phủ phê duyệt) bao gồm cả các dự án được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
      chủ trương đầu tư.

      4. Số lượng hồ sơ và thời gian giải
      quyết:

      a) Đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu
      tư:

      - Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bản gốc và
      04 bản sao).

      - Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10
      ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

      b) Đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu
      tư

      - Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bản gốc và
      07 bản sao); Thời hạn giải quyết trong vòng 43 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
      hồ sơ hợp lệ đối với dự án do UBND tỉnh cấp GCNĐT, 38 ngày làm việc kể từ ngày
      nhận được hồ sơ hợp lệ đối với dự án do Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp
      GCNĐT.

      - Trường hợp dự án thuộc lĩnh vực do
      Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: 10 hồ sơ (01 bản gốc và 09 bản
      sao); thời hạn giải quyết trong vòng 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
      sơ hợp lệ.

      5. Trường hợp dự án đầu tư không gắn
      liền với việc thành lập tổ chức kinh tế mới, nhà đầu tư thực hiện đăng ký kinh
      doanh, cấp mã số thuế và khắc dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình, theo
      cơ chế một cửa liên thông.

      Điều 7. Thẩm định,
      phê duyệt dự án đầu tư

      1. Đối với các dự án đầu tư có xây dựng
      công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định và tự phê duyệt dự án đầu tư
      sau khi có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của các cơ quan chuyên ngành xây dựng.

      2. Thẩm định thiết kế cơ sở:

      a) Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở:

      Các Bộ ngành Trung ương thẩm định thiết
      kế cơ sở các dự án quan träng quèc gia vµ dự án nhóm A và các trường hợp quy định
      tại điểm c, điểm d khoản 6 Điều 9 Nghị định sô 16/2005/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của
      Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được sửa đổi tại Nghị định
      của Chính phủ số 112/2006/NĐ-CP, ngày 29-6-2006.

      Các Sở xây dựng chuyên ngành thẩm định
      thiết kế cơ sở các dự án nhóm B và C còn lại; cụ thể như sau:

      Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định thiết
      kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, nhà máy
      điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế
      tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ công nghiệp
      vật liệu xây dựng);

      Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
      tổ chức thẩm định thiết thế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
      công trình thuỷ lợi, đê điều.

      Sở Giao thông - Vận tải tổ chức thẩm định
      thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao
      thông.

      Sở Bưu chính - Viễn Thông tổ chức thẩm
      định thiết kế cơ sở các công trình thông tin liên lạc;

      Sở Xây dựng tổ chức thẩm định thiết kế
      cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
      vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án còn lại khác ngoài các
      dự án đã giao cho các Sở Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
      thông - Vận tải.

      Đối với dự án bao gồm
      nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
      là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định
      tính chất, mục tiêu dự án. Sở chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách
      nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các Sở quản lý công trình chuyên ngành và cơ
      quan liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở.

      b) Cơ quan chủ trì tổ
      chức thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm kết luận về kết quả thẩm định thiết
      kế cơ sở và đóng dấu xác nhận hồ sơ đã thẩm định.

      Trường hợp thiết kế
      cơ sở chưa đủ điều kiện thực hiện, cơ quan chủ trì thẩm định phải thông báo kết
      quả thẩm định bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ: Nội dung đồng ý, nội dung
      không đồng ý, nội dung phải bổ sung hoàn chỉnh cụ thể và gửi cho chủ đầu tư để
      bổ sung hoàn thiện.

      c) Thời gian thẩm định
      thiết kế cơ sở:

      Thời gian thẩm định
      thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư nhóm C không quá 10 ngày làm việc, dự án đầu
      tư nhóm B không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời
      hạn 3 ngày làm việc cơ quan nhân hồ sơ thiết kế phải trả lời về tính hợp lệ của
      hồ sơ hoặc có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung tài liệu.

      3. Cấp giấy phép xây
      dựng công trình

      Các dự án đầu tư có
      xây dựng công trình (trừ các công trình thuộc dự án xây dựng đã được cơ quan
      nhà nước có thẩm quyền phê duyệt...) trước khi khởi công xây dựng phải có giấy
      phép xây dựng công trình theo quy định của pháp luật xây dựng.

      Hồ sơ xin cấp giấy
      phép xây dựng:

      -
      Đơn xin cấp giấy phép xây dựng

      - Bản sao
      có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      - Kết quả thẩm định
      thiết kế cơ sở các công trình mà chủ đầu tư xin giấy phép xây dựng.

      Sở xây dựng có trách
      nhiệm tiếp nhận, thẩm tra và cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 5 ngày làm
      việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

      Điều 8. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
      hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường

      1. Các dự án đầu tư
      phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường là các dự án đầu tư vào lĩnh vực
      thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục số 1, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
      09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
      điều của Luật bảo vệ môi trường;

      - Các dự án có thay đổi
      về địa điểm, quy mô, công suất thiết kế, công nghệ của dự án; dự án sau 24
      tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt mới triển khai
      thực hiện thì phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

      - Báo cáo đánh giá
      tác động môi trường được lập đồng thời với báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
      cáo đầu tư dự án:

      2. Các dự án đầu tư
      không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải lập hồ sơ đăng ký cam
      kết bảo vệ môi trường.

      3. Hồ sơ đề nghị thẩm
      định báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
      thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ
      Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược,
      đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

      4. Cơ quan tiếp nhận
      hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và thời gian giải quyết:

      - Sở Tài nguyên và
      Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, đề xuất UBND tỉnh thành lập hội đồng thẩm
      định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
      trường; thời hạn đề xuất, thẩm định và phê duyệt tối đa là 30 ngày làm việc, kể
      từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn không
      quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
      trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư để bổ sung hoàn chỉnh.

      - UBND cấp huyện có
      trách nhiệm tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trong thời hạn
      không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp
      lệ.

      5. Các dự án đầu tư
      chỉ được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, sau khi
      báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc đã được
      UBND huyện xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.

      Điều 9. Trình tự,
      thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng

      1. Sau khi có văn bản
      chấp thuận địa điểm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin
      giao đất hoặc thuê đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ gồm có:

      a) Đơn xin giao đất,
      thuê đất;

      b) Văn bản chấp thuận
      địa điểm đầu tư;

      c) Bản sao giấy chứng
      nhận đầu tư có chứng thực của UBND cấp xã;

      d) Trường hợp dự án
      thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai
      thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải
      có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được
      cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

      đ) Văn bản thẩm định
      nhu cầu sử dụng đất (trừ trường hợp Dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
      cấp Giấy chứng nhận đầu tư);

      e) Văn bản xác nhận của
      Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các
      dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó.

      2. Trong thời gian
      không quá 10 ngày làm việc ( trường hợp diện tích đất lớn, địa hình phức tạp thời
      gian không quá 20 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
      thực hiện việc trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính, thẩm định hồ sơ trình
      UBND tỉnh quyết định; trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
      được đề nghị của sở Tài nguyên và Môi trường Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
      giao, cho thuê đất; trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ
      ngày nhận được
      quyết định giao đất, cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở tài nguyên và
      Môi trường thực hiện bàn giao đất tại thực địa và ký hợp đồng thuê đất với nhà
      đầu tư (trường hợp thuê đất).

      Điều 10. Trình tự,
      thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng

      1. Nhà đầu tư nộp hồ
      sơ xin giao đất, thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Quy định này tại
      Sở Tài nguyên và Môi trường.

      2. Trong thời hạn 5 ngày
      kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo UBND
      cấp huyện hoặc trung
      tâm phát triển Quỹ đất lập phương án bồi thường tổng thể trình UBND tỉnh phê
      duyệt; tổ chức công khai phương án theo quy định. Sở tài nguyên và Môi trường tổ
      chức việc trích đo hoặc trích lục bản đồ địa chính, thẩm định hồ sơ. Sau 20
      ngày kể từ ngày phương án bồi thường tổng thể được công khai Sở tài nguyên và
      Môi trường trình UBND tỉnh quyết định thu hồi, giao và cho thuê đất.

      - UBND cấp huyện nơi
      có dự án đầu tư thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư có
      trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường theo phương án đã được cấp có thẩm quyền
      phê duyệt;

      - Sau 5 ngày kể từ
      ngày giải phóng xong mặt bằng, Sở tài nguyên và Môi trường tổ chức việc giao đất
      tại thực địa và ký hợp đồng thuê đất;

      Tổng thời gian thực
      hiện các công việc trên không quá 30 ngày làm việc (không tính thời gian giải
      phóng mặt bằng và thời gian chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính).

      Điều 11. Thu hồi đất
      và thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng

      1. UBND tỉnh thu hồi
      đất để giao cho nhà đầu tư thực hiện các dự án sau đây:

      a) Dự án
      quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

      b) Dự án
      quan trọng do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

      c) Các dự
      án khu dân cư (bao gồm dự án hạ tầng khu dân cư và dự án nhà ở), trung tâm
      thương mại, khách sạn cao cấp đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
      chủ trương đầu tư trong khu đô thị hiện có, khu vực mở rộng khu đô thị hiện có
      hoặc khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn hiện có, khu dân cư nông thôn mở rộng
      hoặc khu dân cư nông thôn xây dựng mới;

      d) Các khu
      kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

      đ) Dự án
      100% vốn đầu tư nước ngoài, thăm dò khai thác
      khoáng sản; dự án di dời cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ theo quy hoạch; các
      dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ công cộng (giao thông, thuỷ lợi, cấp nước,
      thoát nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc, đường ống dẫn xăng dầu, đường
      ống dẫn khí, giáo dục, đào tạo, văn hoá, khoa học kỹ thuật, y tế, thể dục, thể
      thao, chợ)

      2. Trình tự, thủ tục
      thu hồi đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
      đất thực hiện theo quy định tại các Điều 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56,
      57, 58, 59 và Điều 60 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
      phủ Quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
      hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
      nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.

      Nhà đầu tư có trách
      nhiệm phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
      tái định cư và chi trả kinh phí chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa
      chính, trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính.

      Điều 12. Trình tự,
      thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

      1. Trình tự, thủ tục
      hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

      Nhà đầu tư nộp 01 bộ
      hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm
      có:

      + Đơn xin chuyển mục
      đích sử dụng đất;

      + Hợp đồng chuyển nhượng
      quyền sử dụng đất;

      + Giấy chứng nhận đầu
      tư dự án.

      2. Thời gian thực hiện
      theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Bản Quy chế này.

      Điều 13. Thực hiện
      đầu tư

      1. Nhà đầu tư có
      trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng các nội dung đã cam kết
      trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư; hồ sơ đất đai, bảo vệ môi trường
      và xây dựng.

      2. Các dự án đầu tư
      trước khi đưa vào khai thác sử dụng phải được nghiệm thu theo quy định của pháp
      luật. Đối với các dự án đầu tư có xây dựng công trình, việc quản lý chất lượng
      xây dựng, nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng phải tuân thủ quy định
      của Luật xây dựng, các Nghị định và văn bản hướng dẫn có liên quan.

      Chương III

      HỖ TRỢ VÀ
      ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

      Điều 14. Hỗ trợ
      trong việc cung cấp thông tin cho nhà đầu tư

      Các nhà đầu tư sẽ được
      cung cấp thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi trường đầu tư,
      các chính sách đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh miễn phí tại
      trung tâm giao dịch một cửa Sở kế hoạch và Đầu tư;

      Các Sở, ban, ngành và
      UBND các huyện theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm cung cấp, hướng dẫn, giải
      đáp các thông tin theo đề nghị của các nhà đầu tư.

      Thời gian cung cấp
      thông tin, hướng dẫn, giải đáp không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
      nghị của nhà đầu tư.

      Các cơ quan cung cấp
      thông tin chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin đã cung cấp.

      Điều 15. Ưu
      đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và ưu đãi về
      thuế nhập khẩu

      1. Dự án
      đầu tư vào địa bàn hai huyện Mai Châu và Đà Bắc được hưởng ưu đãi đầu tư thuộc
      danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

      2. Dự án
      đầu tư vào địa bàn các huyện còn lại (trừ thành phố Hòa Bình) được hưởng ưu đãi
      thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

      (Các ưu
      đãi cụ thể về miễn giảm tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền sử dụng đất, tiền
      thuê đất và thuế nhập khẩu theo phụ lục số 2 đính kèm).

      Điều 16. Các
      hỗ trợ khác

      Đối với dự
      án đầu tư ngoài khu công nghiệp nhưng phù hợp quy hoạch của tỉnh, tùy theo từng
      dự án cụ thể, UBND tỉnh sẽ xem xét, hỗ trợ đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu
      (điện, cấp thoát nước, giao thông, v.v..) đến hàng rào công trình; mức hỗ trợ tối
      đa không quá tổng số tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất doanh nghiệp phải nộp.

      Ngoài các hỗ trợ cung
      cấp thông tin, đầu tư cơ sở hạ tầng và ưu đãi thuế, tiền thuê đất, tiền sử dụng
      đất, nhà đầu tư còn được hỗ trợ về đào tạo nghề cho người lao động, hỗ trợ ưu
      đãi cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động khoa học - công nghệ, hỗ trợ hoạt
      động xúc tiến thương mại, hỗ trợ sau đầu tư và các hỗ trợ khác theo quy định hiện
      hành của Nhà nước.

      Chương IV

      KHEN THƯỞNG
      – KỶ LUẬT.

      Điều 17. Khen thưởng
      - Kỷ luật

      1. Các tổ chức và các
      cá nhân có thành tích tốt trong việc thu hút đầu tư, cung cấp thông tin, hỗ trợ
      nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án sẽ được khen thưởng theo quy định của
      Pháp luật Thi đua - Khen thưởng; các tổ chức cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ,
      có hành vi cản trở, gây phiền hà đến các hoạt động đầu tư, sẽ bị xử lý kỷ luật
      theo quy định của của pháp luật hiện hành;

      2. Các nhà đầu tư triển
      khai thực hiện nhanh, sớm đưa dự án vào hoạt động sản xuất kinh doanh, có thành
      tích tốt trong quá trình phát triển kinh tế xã hội địa phương, đóng góp nhiều
      cho ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm cho nhiều người lao động và bảo vệ
      tốt môi trường sinh thái, hàng năm sẽ được biểu dương, khen thưởng; những nhà đầu
      tư triển khai thực hiện dự án chậm, vi phạm các quy định của pháp luật hiện
      hành sẽ bị xử lý từ xử phạt hành chính, rút giấy phép đầu tư đến bị truy tố trước
      pháp luật theo quy định của pháp luật

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN
      THI HÀNH

      Điều 18. Tổ chức thực
      hiện

      1. Trong thời hạn 30
      ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
      thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ và các quy định của pháp luật hiện hành xây
      dựng các hồ sơ mẫu về việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến dự
      án đầu tư, niêm yết công khai, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng và
      cung cấp trực tiếp cho nhà đầu tư.

      2. Giao Sở Kế hoạch
      và Đầu tư triển khai, theo dõi thực hiện Quy định này. Định kỳ 6 tháng có sơ kết,
      báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và đề xuất xử lý những vấn đề
      mới nảy sinh.

      3. Thủ trưởng các sở,
      ban, ngành; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
      dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Trong quá
      trình thực hiện nếu có những vấn đề cần xử lý, có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu
      tư để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

       

      BẢNG TỔNG HỢP ƯU ĐÃI
      ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      Theo quy định của
      pháp luật hiện hành

      Ban hành kèm theo quyết
      định số: 03/2008/QĐ-UBND, ngày 31 /01/2008 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban
      hành quy trình, thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh
      Hòa Bình

      STT

      Địa bàn/lĩnh vực

      Thuế thu nhập doanh
      nghiệp (NĐ 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007)

      Tiền thuê đất, thuê
      mặt nước (NĐ 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005)

      Thuế suất (%)

      Thời hạn áp dụng
      (năm)

      Thời hạn miễn (năm)

      Thời hạn giảm 50%
      (năm)

      Thời hạn miễn (năm)

      I

      Đối với dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
      Hòa Bình

       

       

       

       

       

      1

      Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu
      tư

      28

       

      2

      2

       

      2

      Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu
      tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục B

      20

      10

      2

      3

      3

      3

      Cơ sở mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc
      lĩnh vực danh mục A

      10

      15

      4

      9

      7

      4

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư lắp
      đặt dây chuyền sản xuất mới

      28

       

      1

      2

       

      5

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục B

      20

       

      1

      4

      3

      6

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục A

      10

       

      2

      3

      7

      II

      Đối với dự án đầu tư vào huyện Đà Bắc và
      huyện Mai Châu

       

       

       

       

       

      1

      Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu
      tư

      10

      15

      4

      9

      11

      2

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư

      10

       

      2

      3

      11

      3

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục B

      10

       

      4

      9

      15

      4

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục A

      10

       

      4

      9

      cả đời DA

      III

      Dự án đầu tư vào các huyện còn lại của tỉnh
      và các khu công nghiệp

       

       

       

       

       

      1

      Cơ sở kinh doanh được thành lập từ dự án đầu
      tư mới

      20

      10

      2

      6

      7

      2

      Cơ sở kinh doanh được thành lập từ dự án đầu
      tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục B

      15

      12

      3

      7

      11

      3

      Cơ sở kinh doanh được thành lập từ dự án đầu
      tư thuộc lĩnh vực danh mục A

      10

      15

      4

      9

      7

      4

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục B

      15

       

      2

      3

      11

      5

      Cơ sở KD đang hoạt động có dự án đầu tư vào
      lĩnh vực ngành nghề thuộc danh mục A

      10

       

      3

      7

      7

      Một số nội dung về miễn thuế nhập khẩu
      (theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 06/12/2006 và Quyết định số
      827/2006/QĐ-BKH ngày 15/8/2006 của Bộ KH&ĐT):

      1. Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định
      của dự án từ mục 3-16 gồm: a) Thiết bị, máy móc; b) Phương tiện vận tải
      chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận;
      phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và
      phương tiện thủy; c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp,
      khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết
      bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b
      nêu trên; d) Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong
      dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ
      tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng
      bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a nêu trên; đ) Vật tư xây dựng
      trong nước chưa sản xuất được.

      Danh mục A là lĩnh vực ngành nghề đặc biệt
      ưu đãi đầu tư

      Danh mục B là lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu
      tư

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu03/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hòa Bình
                                Ngày ban hành31/01/2008
                                Người kýBùi Văn Tỉnh
                                Ngày hiệu lực 10/02/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 76A/2008/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Thông báo số 429/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức về công tác chuẩn bị dự án cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống và dự án đường vành đai 3, 4 thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Công văn số 4294/VPCP-KTN về việc các hạng mục hạ tầng cơ sở Dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn do phía Việt Nam thực hiện do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn số 2303/BYT-VPB1 về việc đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 05/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5320-1:2008 (ISO 815-1 : 2008) về Cao su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo – Xác định biến dạng dư sau khi nén – Phần 1: Phép thử ở nhiệt độ môi trường hoặc ở nhiệt độ nâng cao
                                                      • Công văn 2298/BCT-XNK về nhập khẩu xe hai bánh, ba bánh gắn máy do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007; điều chỉnh một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội, dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do Tỉnh Lào Cai ban hành
                                                      • Công văn 1026/TCT-PCCS về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác quảng cáo do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ