Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 02/2008/TT-BNG về việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    509435





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/2008/TT-BNG
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Ngoại giao
      Ngày ban hành04/02/2008
      Người kýĐào Việt Trung
      Ngày hiệu lực 03/03/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      NGOẠI GIAO
      ------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ------------

      Số:
      02/2008/TT-BNG

      Hà
      Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008

       

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI
      GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ Ở TRONG NƯỚC VÀ Ở NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
      136/2007/NĐ-CP NGÀY 17/8/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG
      DÂN VIỆT NAM

      Căn cứ Nghị định số
      136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
      Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định), Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
      sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ
      chiếu) ở trong nước và ở nước ngoài như sau:

      I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
      CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ LÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC (KHOẢN 1 ĐIỀU 7
      NGHỊ ĐỊNH)

      Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
      là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ,
      công chức, bao gồm:

      1. Những người do bầu cử để đảm nhiệm
      chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
      trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận,
      thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

      2. Công chức trong các cơ quan Nhà
      nước được quy định tại Điều 2 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của
      Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các cơ
      quan Nhà nước;

      3. Công chức dự bị được quy định tại
      Điều 2 Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công
      chức dự bị;

      4. Viên chức trong các đơn vị sự
      nghiệp của Nhà nước được quy định tại Điều 2 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày
      10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
      trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

      5. Cán bộ chuyên trách và công chức
      cấp xã, phường, thị trấn được quy định tại Điều 2 Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày
      10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

      6. Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm
      sát viên Viện Kiểm sát nhân dân.

      II. THỜI HẠN CỦA
      HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ

      1. Hộ chiếu ngoại giao cấp theo khoản
      12 Điều 6 và hộ chiếu công vụ cấp theo khoản 5 Điều 7 Nghị định có thời hạn ít
      nhất 1 năm kể từ ngày cấp, và có thể được gia hạn một lần không quá thời hạn
      ban đầu của hộ chiếu đó và không quá 3 năm.

      2. Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 18
      tuổi thuộc diện quy định tại khoản 11 Điều 6 và khoản 4 Điều 7 Nghị định có thời
      hạn đến khi trẻ em đó đủ 18 tuổi nhưng có thời hạn ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp
      và không được gia hạn.

      III. QUY ĐỊNH
      CHUNG VỀ VIỆC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG
      VỤ

      1. Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở
      Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cấp,
      gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
      (sau đây gọi là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).

      Trường hợp người đề nghị cấp, gia hạn,
      sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ nộp hồ sơ tại Cơ quan
      Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan Ngoại vụ căn cứ vào quy
      định về hồ sơ, thủ tục quy định trong Nghị định và Thông tư này để kiểm tra, tiếp
      nhận hồ sơ và có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước.

      Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
      quan lãnh sự và cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự
      ở nước ngoài là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cấp, gia hạn, sửa đổi,
      bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ
      quan đại diện).

      2. Chức danh của người được cấp hộ
      chiếu được ghi như sau:

      a) Đối với các chức vụ quy định từ
      khoản 2 đến khoản 8 Điều 6 Nghị định thì ghi chức danh bằng tiếng Việt, trừ trường
      hợp cơ quan chủ quản đề nghị không ghi chức danh của người được cấp hộ chiếu;

      b) Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Ngoại
      giao, cán bộ ngoại giao đã được phong hàm, thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam
      ở nước ngoài, Cơ quan thông tấn báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước
      ngoài và người đi thăm, đi theo quy định tại khoản 11 Điều 6 và khoản 4 Điều 7
      Nghị định thì ghi chức danh bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

      c) Đối với các chức vụ khác thì
      không ghi chức danh trong hộ chiếu.

      3. Văn bản cử hoặc quyết định cho
      đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định
      hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định phải
      được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2
      trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu
      xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử
      hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước
      ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần
      ghi rõ loại mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công
      chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức
      thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan,
      quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm.

      4. Mẫu con dấu cơ quan, chữ ký và
      chức danh của người có thẩm quyền ký văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước
      ngoài cần được giới thiệu bằng văn bản cho Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
      khi người đó ký văn bản này.

      5. Đối với việc ủy quyền ký văn bản
      cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định,
      văn bản ủy quyền phải do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký trực tiếp và ghi rõ họ
      tên, chức danh của người được ủy quyền, phạm vi và thời hạn ủy quyền.

      IV. HƯỚNG DẪN VIỆC
      CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ Ở TRONG NƯỚC

      1. Thủ tục cấp hộ chiếu:

      a) Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:

      - Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo
      mẫu. Người đề nghị cần điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có
      xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi
      theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người
      giám hộ trẻ em (nếu là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước) hoặc của Trưởng
      công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú của trẻ em.

      - 3 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp
      trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường
      phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng dấu giáp lai, 2
      ảnh đính kèm.

      - Văn bản cử hoặc quyết định cho đi
      nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm 3 mục III Thông tư này.

      - Xuất trình hộ chiếu đã được cấp
      (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu.

      - Trường hợp mất hộ chiếu phải có
      công văn thông báo của cơ quan chủ quản của người được cấp hộ chiếu.

      - Trường hợp đi thăm hoặc đi theo
      thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Cơ quan thông tấn báo chí
      nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài quy định tại khoản 11 Điều 6 và
      khoản 4 Điều 7 Nghị định cần bổ sung ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ
      Bộ Ngoại giao. Trường hợp là con dưới 18 tuổi cần bổ sung bản chụp Giấy khai
      sinh hoặc Quyết định công nhận nuôi con nuôi, Quyết định công nhận giám hộ (xuất
      trình bản chính để đối chiếu).

      b) Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
      có thể yêu cầu người đề nghị cấp hộ chiếu cung cấp các thông tin bổ sung trong
      trường hợp chưa rõ về hồ sơ, giấy tờ của người đề nghị.

      c) Trường hợp cấp hộ chiếu theo đề
      nghị của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 12 Điều 6 và khoản 5 Điều 7
      Nghị định, Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước chỉ xem xét giải quyết trên cơ sở
      đề nghị của Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định, không
      xét cấp hộ chiếu trên cơ sở đề nghị của các đơn vị trực thuộc được ủy quyền.

      d) Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
      xem xét giải quyết cấp hộ chiếu trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
      đủ hồ sơ hợp lệ.

      2. Thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ
      sung hộ chiếu:

      a) Gia hạn hộ chiếu:

      Trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất
      30 ngày, người được cấp hộ chiếu có thể đề nghị gia hạn hộ chiếu. Hộ chiếu hết
      hạn hoặc còn hạn dưới 30 ngày thì phải làm thủ tục cấp hộ chiếu mới.

      Hồ sơ gồm:

      - Tờ khai đề nghị gia hạn hộ chiếu
      theo mẫu;

      - Hộ chiếu;

      - Văn bản cử hoặc quyết định cho đi
      nước ngoài quy định tại điểm 3 Mục III Thông tư này.

      b) Hồ sơ đề nghị bổ sung ảnh trẻ em
      dưới 14 tuổi vào hộ chiếu của cha, mẹ hoặc người giám hộ gồm:

      - Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi
      hộ chiếu theo mẫu, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người
      giám hộ trẻ em (nếu là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước) hoặc của Trưởng
      công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú của trẻ em;

      - 03 ảnh theo qui định;

      - Hộ chiếu;

      - Bản chụp Giấy khai sinh hoặc Quyết
      định công nhận nuôi con nuôi, Quyết định công nhận giám hộ (xuất trình bản
      chính để đối chiếu);

      - Ý kiến bằng văn bản của Vụ tổ chức
      cán bộ Bộ Ngoại giao.

      c) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ
      chiếu gồm:

      - Tờ khai đề nghị bổ sung, sửa đổi
      hộ chiếu theo mẫu;

      - Hộ chiếu;

      - Giấy tờ hợp lệ chứng minh việc sửa
      đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết.

      d) Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước
      xem xét gia hạn, bổ sung, sửa đổi hộ chiếu trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ
      ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      V. HƯỚNG DẪN VIỆC
      CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ Ở NƯỚC
      NGOÀI

      1. Những trường hợp sau đây được cấp,
      gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài:

      a) Người đã được cấp hộ chiếu ngoại
      giao, hộ chiếu công vụ khi ở nước ngoài bị mất hộ chiếu, hộ chiếu bị hỏng, hết
      trang hay hết thời hạn sử dụng hoặc có yêu cầu gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu;

      b) Người đã được cấp hộ chiếu ngoại
      giao theo quy định của khoản 9 Điều 6 Nghị định trong thời gian ở nước ngoài có
      quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao về việc thay đổi chức vụ ngoại
      giao;

      c) Nhân viên cơ quan đại diện Việt
      Nam ở nước ngoài được cấp hộ chiếu công vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị
      định trong thời gian ở nước ngoài có quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại
      giao về việc cử giữ chức vụ ngoại giao thì được cấp hộ chiếu ngoại giao.

      d) Người có quyết định hoặc thông
      báo của Bộ Ngoại giao về việc bổ nhiệm làm thành viên Cơ quan đại diện Việt
      Nam, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước
      ngoài.

      e) Vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của
      những người được cấp hộ chiếu theo quy định tại khoản 9 Điều 6 và khoản 3 Điều
      7 Nghị định.

      2. Thủ tục cấp hộ chiếu:

      a) Hồ sơ gồm:

      - Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo
      mẫu;

      - 3 ảnh theo quy định;

      - Người đề nghị thuộc diện quy định
      tại điểm 1.a, Mục V Thông tư này thì nộp văn bản cử hoặc quyết định cho tiếp tục
      công tác ở nước ngoài đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm 3 Mục III Thông tư
      này.

      Người đề nghị thuộc diện quy định tại
      các điểm 1.b, điểm 1.c và điểm 1.d Mục V Thông tư này thì nộp các giấy tờ quy định
      tương ứng tại các điểm này.

      Người đề nghị thuộc diện quy định tại
      điểm 1.e Mục V Thông tư này phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ
      Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

      - Xuất trình hộ chiếu đã được cấp
      (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu;

      - Đơn trình báo mất hộ chiếu (nếu bị
      mất hộ chiếu).

      b) Cơ quan đại diện xem xét cấp hộ
      chiếu trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      c) Đối với trường hợp bị mất hộ chiếu
      hoặc hộ chiếu hỏng thì Cơ quan đại diện giải quyết như sau:

      - Trong thời hạn 1 ngày làm việc,
      Cơ quan đại diện gửi yếu tố nhân sự (kèm theo ảnh) của người đề nghị cấp hộ chiếu
      cho Cơ quan đã cấp hộ chiếu cũ để xác minh;

      - Trong thời hạn 3 ngày làm việc,
      Cơ quan cấp hộ chiếu có trách nhiệm kiểm tra và trả lời yêu cầu xác minh của Cơ
      quan đại diện, trong đó ghi rõ ngày hết hạn của hộ chiếu đã được cấp;

      - Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể
      từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu Cơ quan cấp hộ chiếu trả lời đã cấp hộ
      chiếu đó thì Cơ quan đại diện cấp hộ chiếu mới có giá trị đến ngày hết hạn của
      hộ chiếu đã được cấp. Trường hợp hộ chiếu cũ đã hết hạn thì Cơ quan đại diện cấp
      hộ chiếu phổ thông.

      d) Sau khi cấp hộ chiếu, Cơ quan đại
      diện có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Cục Quản
      lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an danh sách những người được cấp hộ chiếu (trong đó
      ghi rõ yếu tố nhân thân, số, ngày cấp hộ chiếu mới và hộ chiếu cũ, thời hạn của
      hộ chiếu mới, lý do cấp hộ chiếu và chức danh của người được cấp hộ chiếu) và
      danh sách những người trình báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

      3. Thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ
      sung hộ chiếu:

      a) Cơ quan đại diện thực hiện gia hạn,
      sửa đổi, bổ sung hộ chiếu theo thủ tục tương tự như đối với việc gia hạn, sửa đổi,
      bổ sung hộ chiếu ở trong nước (quy định tại điểm 2 Mục IV Thông tư này).

      b) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
      hộ chiếu có thời hạn dưới 5 năm do Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước cấp, Cơ
      quan đại diện điện xin ý kiến của Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước và cấp hộ
      chiếu mới hoặc gia hạn hộ chiếu theo hướng dẫn của Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong
      nước.

      c) Trường hợp đề nghị bổ sung ảnh
      trẻ em phải có ý kiến bằng văn bản của Thủ trưởng Cơ quan đại diện.

      VI.TỔ CHỨC THỰC
      HIỆN

      1. Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ thành
      phố Hồ Chí Minh, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các Cơ quan Ngoại
      vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Cục Lãnh sự ban hành các biểu mẫu
      Tờ khai được quy định trong Thông tư này.

      3. Thông tư này có hiệu lực thi
      hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
      04/2000/TT-BNG ngày 8/11/2000 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
      đổi, bổ sung và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước theo
      Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
      Việt Nam và Thông tư số 06/2002/TT-BNG ngày 3/9/2002 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn
      việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước
      ngoài theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 3/3/2000 về xuất cảnh, nhập cảnh của
      công dân Việt Nam.

       

       

      Nơi nhận:
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
      (để báo cáo);
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
      - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Các cơ quan Tư của các tổ chức chính trị - xã hội;
      - Các cơ quan đại diện VN ở nước ngoài;
      - Công báo, Website Chính phủ;
      - Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;
      - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Lưu HC, LS.

      K/T.
      BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Đào Việt Trung

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/2008/TT-BNG
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Ngoại giao
                                Ngày ban hành04/02/2008
                                Người kýĐào Việt Trung
                                Ngày hiệu lực 03/03/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 12/2000/TT-BYT về việc xuất, nhập khẩu vắcxin, sinh phẩm miễn dịch dùng cho người năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 2734/1998/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết việc thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư do UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6116:1996 (ISO 9764 : 1989) về Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực – Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 549-QĐ năm 1991 ban hành tiêu chuẩn Việt Nam bắt buộc áp dụng về Quạt điện sinh hoạt của Chủ nhiệm Ủy ban khoa học Nhà nước
                                                      • Quyết định 3040/QĐ-TLĐ về hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho đội ngũ y tế tuyến đầu phòng, chống dịch COVID-19 tại 19 tỉnh, thành phố phía Nam đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg trong đợt bùng phát dịch lần thứ 4 từ ngày 27/4/2021 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND
                                                      • Công văn 10141/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với thù lao nhận được từ hoạt động thu hộ phí bảo vệ môi trường nước thải do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông báo 132/TB-BHXH năm 2021 về lãi suất tính lãi chậm đóng, truy đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ