Số hiệu | 88/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/12/2008 |
Người ký | Nguyễn Trung Tín |
Ngày hiệu lực | 01/01/2009 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ | CỘNG |
Số: | TP. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
THU PHÍ VỆ SINH VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh về phí và lệ phí trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và
miễn nộp phí
- Đối tượng nộp phí gồm: các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử
lý và chôn lấp chất thải rắn.
- Đối tượng được miễn nộp phí
gồm: các hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo (có mã số).
- Trường hợp các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại (công
nghiệp, y tế) phải đảm bảo thực hiện từ khâu thu gom đến việc vận chuyển và xử
lý loại chất thải này theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Mức phí
1. Đối với hộ gia đình:
Đối | Mức (đồng/tháng) | |
Nội | Mặt tiền đường | 20.000 |
Trong hẻm | 15.000 | |
Ngoại | Mặt tiền đường | 15.000 |
Trong hẻm | 10.000 |
2. Đối với các đối tượng ngoài
hộ gia đình, bao gồm các nhóm và mức phí như sau:
Đối | Mức |
Nhóm 1: - Các quán ăn - uống sáng tối được phép sử dụng. - Cơ sở thương nghiệp nhỏ - Trường học, thư viện. - Cơ quan hành chính, sự Có khối lượng chất thải rắn < 250 kg/tháng. | 60.000 |
Nhóm 2: - Các quán ăn - uống sáng tối - Cơ sở thương nghiệp nhỏ - Trường học, thư viện. - Cơ quan hành chính, sự Có khối lượng chất thải rắn >250 kg/tháng ≤ 420 | 110.000 |
Nhóm 3: - Các đối tượng còn lại: các - Nhà hàng, khách sạn, thương - Chợ, siêu thị, trung tâm - Rác sinh hoạt từ các cơ sở | 176.800 (Hệ |
Điều 3. Cơ quan thu phí bao
gồm
1. Công ty Dịch vụ công ích các
quận - huyện, thành phố; các đơn vị trúng thầu thu gom vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt tại các quận - huyện; các tổ chức có tư cách pháp nhân đang thực hiện
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thực hiện thu phí đối với các chủ
nguồn thải;
2. Ủy ban nhân dân phường - xã
thực hiện thu phí đối với các chủ nguồn thải do lực lượng thu gom rác dân lập
thu gom.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ
quan thu phí
1. Tổ chức đội ngũ và trang bị
phương tiện phục vụ cho công tác thu phí;
2. Thu phí chủ nguồn thải theo
biên lai do cơ quan thuế phát hành;
3. Trích giữ lại chi phí quản lý
phí theo tỷ lệ do Nhà nước quy định để vận hành hệ thống thu phí tại địa phương;
4. Nộp toàn bộ phần phí vệ sinh
thu được còn lại về cho Phòng Tài chính -Kế hoạch quận - huyện.
Điều 5. Quản lý và sử dụng
tiền phí
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch
từng quận - huyện quản lý số phí thu được theo các bước như sau:
- Căn cứ trên biên lai thu phí
và căn cứ theo đơn giá thu gom tại nguồn của cự ly thu gom tại từng địa phương
để thanh toán chi trả cho công tác thu gom tại nguồn cho các đơn vị thu gom;
- Trích lại chi phí quản lý cho đơn
vị thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính và các quy định Nhà nước hiện hành;
- Căn cứ theo biên lai và hợp
đồng dịch vụ để chi trả lại cho phường - xã hoặc đơn vị thu gom (đơn vị công
ích hoặc đơn vị có chức năng khác);
- Sử dụng nghiệp vụ chuyên môn
để hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, thanh tra tính hợp lý, pháp lý, tính chính xác
của số phí thu do đơn vị nộp về.
2. Ngân sách thành phố: quản lý
số phí thu được và chi cho công tác quản lý chất thải rắn của thành phố.
Điều 6. Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế thành phố hướng dẫn,
đôn đốc kiểm tra thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải thích Quyết định này đến
nhân dân và các tổ chức liên quan thực hiện.
Điều 7. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 8. Chánh Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. Nguyễn Trung Tín |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 88/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/12/2008 |
Người ký | Nguyễn Trung Tín |
Ngày hiệu lực | 01/01/2009 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.