Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 02/2009/TT-BGTVT về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    488709
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu02/2009/TT-BGTVT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giao thông vận tải
    Ngày ban hành03/04/2009
    Người kýHồ Nghĩa Dũng
    Ngày hiệu lực 18/05/2009
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Số: 02/2009/TT-BGTVT

    Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2009

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14/6/2005;
    Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
    Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc kiểm tra, chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt như sau:

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Văn bản này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên các mạng đường sắt sau:

    a) Đường sắt quốc gia;

    b) Đường sắt đô thị;

    c) Đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;

    d) Đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.

    2. Đối tượng áp dụng:

    Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các mạng đường sắt quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt;

    2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt;

    3. Phương tiện chuyên dùng là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt;

    4. Tổng thành là động cơ Diesel, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm;

    5. Hệ thống là hệ thống hãm, hệ thống truyền động, hệ thống điện:

    6. Hoán cải là việc thay đổi tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu đối với động cơ Diesel, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, hệ thống hãm, bộ móc nối đỡ đấm;

    7. Sản phẩm là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống;

    8. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với các quy định hiện hành;

    9. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương tiện có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.

    Chương 2.

    KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Điều 3. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

    Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:

    1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;

    2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.

    Điều 4. Loại hình kiểm tra

    Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:

    1. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp;

    2. Kiểm tra sản phẩm hoán cải, phục hồi;

    3. Kiểm tra định kỳ phương tiện;

    4. Kiểm tra bất thường.

    Điều 5. Hồ sơ thiết kế

    Hồ sơ thiết kế do cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất có đủ điều kiện thiết kế theo quy định lập thành 03 bộ gửi tới các cơ quan đăng kiểm để thẩm định. Hồ sơ thiết kế được quy định như sau:

    1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

    a) Bản vẽ kỹ thuật:

    - Bản vẽ tổng thể của phương tiện;

    - Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống;

    - Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước;

    - Bản thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

    b) Bản thuyết minh, tính toán:

    - Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;

    - Tính toán động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh;

    - Tính toán sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác);

    - Tính toán kiểm nghiệm sức bền của bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy hoặc phương tiện động lực;

    - Tính toán kiểm nghiệm hãm.

    2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

    a) Bản vẽ tổng thể của sản phẩm;

    b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.

    3. Đối với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế gồm có:

    a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;

    b) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải;

    c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.

    Điều 6. Thẩm định thiết kế

    1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với các sản phẩm trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc hoán cải.

    2. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định thiết kế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất.

    3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển tới cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất, chủ phương tiện và lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.

    Điều 7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp

    1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

    a) Hồ sơ thiết kế của sản phẩm đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

    b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng chỉ chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm;

    c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.

    2. Nội dung kiểm tra:

    a) Đối với phương tiện: kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;

    b) Đối với tổng thành: kiểm tra theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và đối chiếu các thông số kỹ thuật với hồ sơ thiết kế đã thẩm định.

    3. Phương thức kiểm tra:

    a) Đối với phương tiện: kiểm tra từng phương tiện;

    b) Đối với tổng thành: kiểm tra một sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm.

    Điều 8. Kiểm tra phương tiện hoán cải

    1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

    a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

    b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng chỉ chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải phương tiện;

    c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.

    2. Nội dung kiểm tra bao gồm xem xét, đánh giá chất lượng phương tiện hoán cải theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế hoán cải đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định.

    3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện

    Điều 9. Kiểm tra phương tiện nhập khẩu

    1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

    a) Thỏa thuận kỹ thuật của hợp đồng nhập khẩu;

    b) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện;

    c) Chứng chỉ chất lượng xuất xưởng hợp thức của nhà sản xuất hoặc của tổ chức kiểm tra chất lượng có thẩm quyền của nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận.

    2. Nội dung kiểm tra

    Kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

    3. Phương thức kiểm tra

    Kiểm tra từng phương tiện

    Điều 10. Kiểm tra định kỳ đối với phương tiện

    1. Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.

    Kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng với thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa định kỳ, cụ thể như sau:

    a) Thời hạn kiểm tra lần đầu đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới: kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa lần đầu cấp 2, cấp 3 (đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng) và cấp niên tu (đối với toa xe);

    b) Đối với phương tiện đang khai thác:

    - Đầu máy, toa xe động lực là kỳ sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3;

    - Toa xe là kỳ sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu;

    - Phương tiện chuyên dùng được thực hiện theo chu kỳ 12 tháng.

    2. Thời điểm kiểm tra đối với phương tiện hoạt động trên đường sắt chuyên dùng có nối ray và không nối ray với đường sắt quốc gia được thực hiện theo chu kỳ:

    a) Đối với phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới: kiểm tra định kỳ lần đầu là 30 tháng tình từ thời điểm kiểm tra nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới;

    b) Đối với phương tiện đang khai thác: chu kỳ kiểm tra là 18 tháng.

    3. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

    a) Lý lịch kỹ thuật của phương tiện;

    b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.

    4. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

    Điều 11. Kiểm tra bất thường

    Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có khiếu nại về chất lượng sản phẩm.

    Điều 12. Cấp và sử dụng giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

    1. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:

    a) Sản phẩm được kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Quy định này và hồ sơ thiết kế được thẩm định, nếu thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành thì cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

    b) Sau khi kết thúc kiểm tra, việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trong thời gian không quá một ngày đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải.

    2. Việc sử dụng giấy chứng nhận được thực hiện như sau:

    a) Giấy chứng nhận tổng thành sản xuất, lắp ráp được cấp cho cơ sở sản xuất để cho phép sử dụng, lắp ráp trên phương tiện;

    b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng để làm thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện;

    c) Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm bảo quản giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận đã được cấp.

    3. Hiệu lực của giấy chứng nhận và việc thu hồi giấy chứng nhận:

    a) Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho phương tiện sẽ tự mất hiệu lực sau khi phương tiện bị tai nạn gây hư hỏng nặng các tổng thành hệ thống và phương tiện không đảm bảo an toàn khi tiếp tục vận hành;

    b) Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận khi chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện không thực hiện đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình kỹ thuật hiện hành trong bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác phương tiện;

    4. Cơ quan đăng kiểm lưu trữ hồ sơ đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.

    Chương 3.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 13. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

    1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi cả nước.

    2. Tuân thủ các quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của sản phẩm.

    3. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm theo thẩm quyền.

    4. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận một cách khách quan, đúng pháp luật. Thủ trưởng cơ quan đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

    5. Thống nhất quản lý việc phát hành và cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng kiểm tra.

    6. Thực hiện việc xem xét, đánh giá và ủy quyền cho phòng thử nghiệm và tổ chức đăng kiểm nước ngoài.

    7. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.

    8. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Điều 14. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất lắp ráp, nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện

    1. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế, sản xuất lắp ráp và nhập khẩu phương tiện:

    a) Thực hiện các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này;

    b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện;

    c) Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi nhập khẩu, thiết kế, sản xuất lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm;

    d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với các quy định liên quan. Thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ;

    đ) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng;

    e) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu;

    g) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm trong quá trình sản xuất;

    h) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    2. Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện:

    Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của cơ quan đăng kiểm.

    Điều 15. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; Bãi bỏ Quyết định số 58/2005/QĐ-BGTVT ngày 7/11/2005 của Bộ GTVT ban hành “Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt”.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ;
    - Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ;
    - Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan: Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường sắt VN; TCTy Đường sắt VN, TCTy Thép VN; TCTy Hóa chất VN, Tập đoàn CN Than và khoáng sản VN,…
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo; Website Chính phủ;
    - Lưu VT, KHCN.

    BỘ TRƯỞNG




    Hồ Nghĩa Dũng

     

    PHỤ LỤC 1

    NỘI DUNG KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN
    (kèm theo Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt)

    1.1. Đối với đầu máy, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng

    TT

    Các hạng mục kiểm tra

    Sản xuất, lắp ráp

    Nhập khẩu

    Định kỳ

    Yêu cầu

    1

    Vật liệu

    x

     

     

    Phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành

    2

    Bố trí lắp đặt chung

    x

    x

     

    3

    Kích thước giới hạn

    x

    x

     

    4

    Trọng lượng, tải trọng trục

    x

    x

     

    5

    Giá xe

    x

    x

    x (*)

    6

    Giá chuyển hướng

    x

    x

    x

    7

    Bộ móc nối, đỡ đấm

    x

    x

    x

    8

    Động cơ Diesel

    x

    x

    x

    9

    Hệ thống điện

    x

    x

    x

    10

    Hệ thống truyền động

    x

    x

    x

    11

    Hệ thống hãm

    x

    x

    x

    12

    Hệ thống xả cát

    x

    x

    x

    13

    Đèn pha

    x

    x

    x

    14

    Còi

    x

    x

    x

    15

    Các thiết bị an toàn

    x

    x

    x

    16

    Thử nghiệm vận hành

    x

    x

    x

    17

    Các chỉ tiêu bảo vệ môi trường

    x

    x

    x

    Ghi chú:

    - Ký hiệu x là: hạng mục kiểm tra

    - Ký hiệu x(*) là: hạng mục kiểm tra chỉ áp dụng đối với phương tiện khi kiểm tra định kỳ cấp sửa chữa đại tu.

    1.2. Đối với toa xe

    TT

    Các hạng mục kiểm tra

    Sản xuất, lắp ráp

    Nhập khẩu

    Định kỳ

    Yêu cầu

    1

    Vật liệu

    x

     

     

    Phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, hồ sơ kỹ thuật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành

    2

    Bố trí lắp đặt chung

    x

    x

     

    3

    Kích thước giới hạn

    x

    x

    x

    4

    Trọng lượng, tải trọng trục

    x

    x

     

    5

    Bệ xe, thân xe

    x

    x

    x

    6

    Giá chuyển hướng

    x

    x

    x

    7

    Bộ móc nối, đỡ đấm

    x

    x

    x

    8

    Hệ thống hãm

    x

    x

    x

    9

    Các yêu cầu an toàn đối với cửa lên xuống và cửa sổ  

    x

    x

    x

    10

    Hệ thống điện  

    x

    x

    x

    11

    Hệ thống thông gió và điều hòa không khí

    x

    x

    x

    12

    Trang bị an toàn  

    x

    x

    x

    13

    Các yêu cầu về an toàn đối với ghế, giường, giá hành lý

    x

    x

    x

    14

    Thử nghiệm kín nước thân xe

    x

    x

    x

    15

    Thử nghiệm vận hành

    x

    x

     

    Ghi chú:

    - Ký hiệu x là: hạng mục kiểm tra

     

    PHỤ LỤC 2

    MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

    (kèm theo Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt)

    2.1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho thiết kế được thẩm định

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số 02 ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

    Căn cứ kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số: ……… ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Tên thiết kế:

    Ký hiệu thiết kế:

    Cơ sở thiết kế:

    Địa chỉ:

     

    ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

    Nội dung chính của bản thiết kế:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    (Tùy thuộc vào loại phương tiện, tổng thành)

     

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy sản xuất, lắp ráp

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP

    Số:

    (Liên số:…………)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ……….

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại đầu máy:

    Cơ sở sản xuất:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Công thức trục:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Công suất định mức:  

    Trọng lượng chỉnh bị:   

    Tải trọng trục:  

    Tốc độ lớn nhất:  

    kW(ml)

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

    m

    mm

    mm

    Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.3. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe sản xuất, lắp ráp

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE SẢN XUẤT, LẮP RÁP

    Số:

    (Liên số:…………)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại toa xe:

    Cơ sở sản xuất:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:  

    Loại đầu đấm móc nối:

    Số chỗ:

    Loại máy điều hòa không khí:

    Loại máy phát điện:

    Tốc độ lớn nhất:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:

    Công suất nhiệt:  

    Công suất:  

    km/h

    T

    T

    T

    BTU

    kVA

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.4. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành sản xuất, lắp ráp

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT TỔNG THÀNH
    SẢN XUẤT, LẮP RÁP SỬ DỤNG CHO ĐẦU MÁY, TOA XE

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày: ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại tổng thành:

    Cơ sở sản xuất:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    (Tùy thuộc vào loại tổng thành)

     

    Loại sản phẩm này đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng và an toàn kỹ thuật.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.5. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy hoán cải

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY HOÁN CẢI

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại đầu máy:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Cơ sở hoán cải:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Nội dung hoán cải:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Công thức trục:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Công suất định mức:  

    Trọng lượng chỉnh bị:

    Tải trọng trục:

    Tốc độ lớn nhất:

    kW(ml)

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.6. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe hoán cải

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE HOÁN CẢI

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại toa xe:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Cơ sở hoán cải:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Nội dung hoán cải:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:  

    Loại đầu đấm móc nối:

    Số chỗ:

    Loại máy điều hòa không khí:

    Loại máy phát điện:

    Tốc độ lớn nhất:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:

    Công suất nhiệt:  

    Công suất:  

    km/h

    T

    T

    T

    BTU

    kVA

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.7. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy nhập khẩu

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẦU MÁY NHẬP KHẨU

    Số:

    (Liên số: ………..)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại đầu máy:

    Cơ sở sản xuất:

    Tình trạng phương tiện:

    Số tờ khai hàng nhập khẩu:

    Tổ chức nhập khẩu:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Công thức trục:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Công suất định mức:  

    Trọng lượng chỉnh bị:

    Tải trọng trục:

    Tốc độ lớn nhất:

    kW(ml)

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

     

    Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp .v.v…

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.8. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe nhập khẩu

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TOA XE NHẬP KHẨU

    Số:

    (Liên số: ………..)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại toa xe:

    Cơ sở sản xuất:

    Tình trạng phương tiện:

    Số tờ khai hàng nhập khẩu:

    Tổ chức nhập khẩu:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:  

    Loại đầu đấm móc nối:

    Số chỗ:

    Loại máy điều hòa không khí:

    Loại máy phát điện:

    Tốc độ lớn nhất:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:

    Công suất nhiệt:  

    Công suất:  

    km/h

    T

    T

    T

    BTU

    kVA

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

     

    Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp .v.v…

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.9. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho đầu máy kiểm tra định kỳ

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO ĐẦU MÁY

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại đầu máy:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Thời điểm kiểm tra định kỳ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Công thức trục:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Công suất định mức:  

    Trọng lượng chỉnh bị:

    Tải trọng trục:

    Tốc độ lớn nhất:

    kW(ml)

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn đầu máy (D x R x C):

    mm

    mm

    mm

     

    Đầu máy này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.10. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho toa xe kiểm tra định kỳ

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO TOA XE

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ………..ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại toa xe:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Thời điểm kiểm tra định kỳ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:  

    Loại đầu đấm móc nối:

    Số chỗ:

    Loại máy điều hòa không khí:

    Loại máy phát điện:

    Tốc độ lớn nhất:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:

    Công suất nhiệt:  

    Công suất:  

    km/h

    T

    T

    T

    BTU

    kVA

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn toa xe (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Toa xe này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.11. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng sản xuất, lắp rắp

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
    MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP   

    Số:

    (Liên số: ………..)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại phương tiện:

    Cơ sở sản xuất:

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Số khung:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:

    Loại móc nối, đỡ đấm:

    Công suất định mức:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:  

    Tốc độ lớn nhất:  

    kW(ml)

    T

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.12. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng hoán cải

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG HOÁN CẢI

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại phương tiện:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Cơ sở hoán cải:  

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Nội dung hoán cải

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Số khung:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:

    Loại móc nối, đỡ đấm:

    Công suất định mức:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:  

    Tốc độ lớn nhất:  

    kW(ml)

    T

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.13. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng nhập khẩu

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU    

    Số:

    (Liên số: ………..)

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số: ……….. ngày ………..

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại phương tiện:

    Cơ sở sản xuất:

    Tình trạng phương tiện:

    Số tờ khai hàng nhập khẩu:

    Tổ chức nhập khẩu:  

    Địa chỉ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Số khung:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:

    Loại móc nối, đỡ đấm:

    Công suất định mức:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:  

    Tốc độ lớn nhất:  

    kW(ml)

    T

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

     

    Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp.v.v…

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

    2.14. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện chuyên dùng kiểm tra định kỳ

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
    ------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
    BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG

    Số:

     

    Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. tháng….. năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.

    Căn cứ biên bản kiểm tra số:                ngày

     

    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

     

    Loại phương tiện:

    Cơ sở quản lý phương tiện:

    Thời điểm kiểm tra định kỳ:

    Địa điểm kiểm tra:

    Số hiệu:

    Nước sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Phạm vi hoạt động:

     

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

     

    Ký hiệu động cơ:

    Số động cơ:

    Số khung:

    Kiểu truyền động:

    Số chỗ:

    Loại giá chuyển hướng:

    Loại van hãm:

    Loại móc nối, đỡ đấm:

    Công suất định mức:

    Tự trọng:

    Tải trọng:

    Tải trọng trục:  

    Tốc độ lớn nhất:

    kW(ml)

    T

    T

    T

    km/h

    Bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất:

    Khổ đường:

    Kích thước giới hạn phương tiện (D x R x C):

    m

    mm

    mm

     

    Phương tiện này thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

    Giấy chứng nhận này có giá trị đến:

     

     

    Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
    CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

     

    Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cơ quan Đăng kiểm quy định cụ thể.

     

    PHPWord

    THE MINISTRY OF TRANSPORT
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    --------------

    No: 02/2009/TT-BGTVT

    Hanoi, April 03, 2009

     

    CIRCULAR

    PROVIDING FOR INSPECTION OF QUALITY, TECHNICAL SAFETY, AND ENVIRONMENTAL SAFETY OF RAILWAY VEHICLES

    Pursuant to the Law on Railway dated June 14, 2005; Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/NĐ-CP dated April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to the Government’s Decree No. 109/2006/NĐ-CP dated September 22, 2006 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Railway; the Ministry of Transport provides guidance on inspection of quality, technical safety, and environment safety of railway vehicles

    Chapter 1

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Governing scope, regulated entities

    1. This document provides for the inspection of quality, technical safety, and environmental safety for all kinds of railway vehicles imported, manufactured, assembled, modified, restored and railway vehicles during their operation on the following railway networks:

    a) National railway;

    b) Urban railway;

    c) Specialized railway connected to national railway;

    d) Specialized railway not connected to national railway going through residential areas and/or crossing roads.

    2. Regulated entities:

    This provision applies to organizations, individuals involved in the design, import, manufacturing, assembly, modification, restoration, and operation of railway vehicles used on the railway networks stipulated in Paragraph 1 of this Article.

    Article 2. Interpretation of terms

    In this Circular, the following terms are construed as follows:

    1. Railway vehicles (hereinafter referred to as vehicles) include locomotives, carriages, motor coaches, specialized vehicles moving on railway;

    2. Motor coach isa coach that has a motor so that it can move on the railway itself;

    3. Specialized vehicles arerail cars, cranes, ballast tampers, track testing machines and other vehicles that can move on railway;

    4. Components are Diesel motors, main generators, traction motors, bogies, brake valves, couplers;

    5. Systems includebrake system, transmission system, and electricity system:

    6. Modification means changing the uses of a vehicle or its structure and technical characteristics to make it different from the original design for Diesel engines, traction motors, bogies, brake systems, couplers;

    7. A product is either a vehicle, a component, or a system;

    8. Design facilities areorganizations that have legal status, business registration on designing railway vehicles in accordance with the current regulations;

    9. Production establishments areenterprises eligible for manufacturing, assembling, modifying, restoring, and repairing vehicles under the current regulations.

    Chapter 2

    INSPECTION OF QUAILTY, TECHNICAL SAFETY, AND ENVIRONMENTAL SAFETY

    Article 3. The basis for inspection of quality, technical safety, and environmental safety

    The basis for inspection of quality, technical safety, and environmental safety of railway vehicles (hereinafter referred to as inspection) include:

    1. Current technical regulations and standards;

    2. Design documents or technical documents.

    Article 4. Types of inspection

    Types of inspection include:

    1. Inspection of imported, manufactured, assembled products;

    2. Inspection of modified, restored products;

    3. Periodic inspection of vehicles;

    4. Extraordinary inspection

    Article 5. Design documents

    Design document is prepared in 03 sets by a design facility or a production establishment that is eligible for design as prescribed and is submitted to registries for assessment. The design document is specified as follows:

    1. With regard to manufactured, assembled vehicles, the design document includes:

    a) Technical drawings:

    - Overall drawing of the vehicle;

    - Installation drawing of components, systems;

    - Drawing and technical specifications of components, systems manufactured in Vietnam;

    - Technical specification of imported components, systems.

    b) Explanation, calculation:

    - Explanation of basic technical characteristics of the vehicle;

    - Calculation of dynamics: smoothness during operating, anti-roll and anti-derailment safety;

    - Calculation of traction (applied to locomotives, motor coaches, or other motor vehicles);

    - Test calculation of the strength of the underframe, body above the underframe, and bogie of locomotives, or motor vehicles;

    - Test calculation of the braking.

    2. With regard to manufactured, assembled components, the design document includes:

    a) Overall drawing of the product;

    b) Description of technical characteristics of the product

    3. With regard to modified vehicles, the design document includes:

    a) Overall drawing of the vehicle before and after the modification;

    b) Technical documentation of components and systems used for conversion;

    c) Explanation, calculation relating to modification.

    Article 6. Design assessment

    1. The assessment of design document is carried out for products before they are manufactured, assembled for the first time or they are modified.

    2. The assessment of the design is considering and comparing the contents of the product design documents with current technical regulations and standards. The assessment of design is carried out within 15 days, from the day on which a satisfactory application is received. If the period of assessment is prolonged due to the requirements for supplementing the design document, the registry must send a written notification to the design facility or the production establishment.

    3. After the assessment, design document will be sent to the design facility, production establishment, or vehicle owner and is retained at the registry.

    Article 7. Inspection of manufactured and assembled products

    1. The technical document used during inspection includes:

    a) Design document of the product assessed by the registry;

    b) Quality certificate (applicable to products of which quality certificate is required) or relevant technical documentation of components, systems used for manufacturing, assembling the product;

    c) Inspection and acceptance document of product of the production establishment

    2. Inspection contents:

    a) Contents of vehicle inspection are specified in Annex 1 enclosed with this Circular;

    b) For components: inspections are carried out according to current technical regulations and standards and comparing technical specifications with the assessed design document.

    3. Inspection methods:

    a) For vehicles: Vehicles are inspected one by one;

    b) For components: inspecting a random product of the batches of products.

    Article 8. Inspection of modified vehicles

    1. The technical document used during inspection includes:

    a) Design document of vehicle modification assessed by the registry;

    b) Quality certificate (applicable to products of which quality certificate is required) or relevant technical documentation of components, systems used for modifying the product;

    c) Inspection and acceptance document of vehicle provided by the production establishment

    2. Inspection contents include consideration and evaluation of the quality of modified vehicles according to current technical regulations and standards and modification design document assessed by the registry.

    3. Inspection method: Vehicles are inspected one by one

    Article 9. Inspection of imported vehicles

    1. The technical documents used during inspection includes:

    a) Technical agreement of import contracts;

    b) Documentation presenting technical characteristics of the vehicle;

    c) Quality assurance Certificate of manufacturer or foreign competent quality inspection organization recognized by Vietnam Register.

    2. Inspection contents:

    Contents of inspection are specified in Annex 1 enclosed with this Circular

    3. Inspection methods:

    Vehicles are inspected one by one

    Article 10. Periodic inspection of vehicles

    1. The time of inspection for vehicles operating on the national railway, urban railway:

    Periodic inspection is conducted at the time when the vehicles are put into periodic repair. To be specific:

    a) The time-limit of the first-time inspection for imported, manufactured, newly assembled vehicles: periodic inspection is conducted at the time when such vehicles are put into first-time repair at levels 2, 3 (for locomotives , specialized vehicles) and annual overhaul level (for carriages);

    b) With regard to vehicles that are being used:

    - Periodic inspection of locomotives, motor coaches is conducted at the time when such vehicles are put into repair at major overhaul level, level 2, and level 3;

    - Periodic inspection of carriages is conducted at the time when such vehicles are put into repair at major overhaul level and annual overhaul level;

    - Periodic inspection of specialized vehicles is conducted every 12 months.

    2. Time of inspection for vehicles operating on specialized railway whether or not connected to national railway:

    a) For imported, manufactured, assembled vehicles: first-time periodic inspection is conducted within 30 months from the time of inspection of the vehicles when they are imported, manufactured, assembled;

    b) With regard to vehicles that are being operated: Inspection is conducted every 18 month.

    3. The technical document used during inspection includes:

    a) Technical summary of the vehicle;

    b) Inspection and acceptance document of vehicle of the production establishment.

    4. Inspection contents are specified in Annex 1 enclosed with this Circular

    Article 11. Extraordinary inspection

    Extraordinary inspection is conducted at the request of competent State agencies when the vehicles are involved in accidents or when there are complaints about product quality.

    Article 12. Issuance and use of certificate of quality, technical safety, and environmental safety

    1. Issuance of certificate of quality, technical safety, and environmental safety:

    a) If products that are inspected as prescribed in Article 4 of this Regulation and design documents that are assessed satisfy the provisions of current technical regulations and standards, the registry shall issue the certificate of quality, technical safety, and environmental safety (hereinafter referred to as the certificate) using the form in Appendix 2 enclosed with this Circular;

    b) After the inspection is complete, the certificate is issued within one day for periodically inspected vehicles, 03 days for imported, manufactured, assembled, modified vehicles .

    2. Use of certificate:

    a) Certificate of manufactured, assembled components is issued to production establishments which are permitted to use, assemble such components on the vehicles;

    b) Certificate issued to the vehicle is used in the procedures for registration and circulation of the vehicle;

    c) Vehicle owners, vehicle operators are responsible for preserving and presenting the certificate at the request of competent State agencies. It is strictly prohibited to rectify, erase the certificate that has been issued.

    3. Effect and revocation of certificate:

    a) The certificate issued to the vehicle by the registry shall automatically expire if its components are severely damaged due to accidents and the vehicle is not safe for operation;

    b) The registry shall revoke the certificate if the vehicle owner or operator does not comply with the current technical regulations and standards and technical process during maintenance, repair, and operation of the vehicle;

    4. The register shall retain the registration dossier within 03 years, from the issuance of the certificate.

    Chapter 3

    IMPLEMENTATION

    Article 13. Responsibilities of the Vietnam Register

    1. Permit the registration of railway vehicles nationwide.

    2. Comply with the regulations of current technical regulations and standards when inspecting quality and technical safety of products.

    3. Formulate and issue guiding documents relating to registration within their competence

    4. Inspect and issue the certificate objectively and lawfully. Head of the registry and the direct inspector shall be responsible for the inspection results.

    5. Uniformly manage the issuance of certification of the inspected objects.

    6. Consider, assess, and authorize laboratory and foreign register organizations.

    7. Collect, use the fees and charges of registration according to current regulations.

    8. Report annually to the Ministry of Transport the result of inspection of quality, technical safety, and environmental safety of railway vehicles.

    Article 14. Responsibilities of import, manufacturing, design facilities, vehicle owners, and vehicle operators

    1. Responsibilities of import, manufacturing, design facilities:

    a) Comply with the provisions on design documents and assessment of design documents as prescribed in Article 5 and Article 6 of this Circular;

    b) Bear responsibility before the law for their product quality;

    c) Comply with current processes, provisions, technical regulations and standards in import, design, manufacturing, assembling, repair, modification, restoration of products;

    d) Formulate process of product quality inspection and invest in inspection equipment in accordance with relevant provisions. The inspection equipment must undergo period conformity inspection;

    dd) Inspect quality each product and bear responsibility for finished product quality;

    e) Bear responsibility for the origin and quality of imported products;

    g) Be subject to the supervision of quality standards, technical safety, and environmental safety of the registry during production process;

    h) Preserve technical document, quality certificate, certificates and present them at the request of competent State agencies;

    2. Responsibilities of vehicle owners, vehicle operators:

    Repair, maintain in order to ensure technical safety standards and environmental safety of vehicle between two inspection periods of the registry.

    Article 15. Effect

    This Circular takes effect after 45 days from its signing; the Ministry of Transport’s Decision No. 58/2005 / dated November 07, 2005 promulgating "Regulations on inspection of quality, technical safety and environmental safety of railway vehicles" is annulled.

     

     

     

    MINISTER




    Ho Nghia Dung

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 02/2009/TT-BGTVT về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
    • Thông tư 02/2009/TT-BGTVT về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu02/2009/TT-BGTVT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                            Ngày ban hành03/04/2009
                            Người kýHồ Nghĩa Dũng
                            Ngày hiệu lực 18/05/2009
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt
                                                  Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ