Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 01/2010/TT-TTCP sửa đổi quy định tại Thông tư 2442/2007/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    472926
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu01/2010/TT-TTCP
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanThanh tra Chính phủ
    Ngày ban hành22/01/2010
    Người kýTrần Văn Truyền
    Ngày hiệu lực 16/03/2010
    Tình trạng Hết hiệu lực

    THANH TRA CHÍNH PHỦ
    ------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------

    Số: 01/2010/TT-TTCP

    Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2010

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 2442/2007/TT-TTCP NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP

    Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;
    Căn cứ Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về Minh bạch tài sản, thu nhập;
    Căn cứ Nghị định số 65/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
    Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về Minh bạch tài sản, thu nhập;
    Sau khi thống nhất với Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Nội vụ, Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về Minh bạch tài sản, thu nhập như sau:

    Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số quy định (được thể hiện theo: Phần, Mục, Khoản, Điểm, Tiết) tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ như sau:

    1. Bổ sung vào khoản 1 Mục II Phần 1 như sau:

    1.1. Người có nghĩa vụ kê khai tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP là những người có chức vụ từ phó trưởng phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương trở lên, bao gồm:

    a. Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân không phải là hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp;

    b. Những người được Đảng, Nhà nước điều động, phân công và những người được tuyển dụng, bổ nhiệm theo chỉ tiêu biên chế được giao làm việc trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

    1.2. Người có nghĩa vụ kê khai tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP: Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước thì đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

    a. Giữ một trong các chức danh tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, phó trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng, trưởng ban, phó trưởng ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước;

    b. Các chức danh trên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử giữ, bổ nhiệm; hoặc do hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị của công ty cổ phần bầu, bổ nhiệm và là người đại diện phần vốn góp của nhà nước tại công ty đó.

    1.3. Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP được xác định theo Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục I Phần 2 như sau:

    2. Sau khi danh sách người có nghĩa vụ kê khai được phê duyệt, đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phát mẫu bản kê khai và hướng dẫn kê khai:

    a. Nếu kê khai lần đầu thì người kê khai phải ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm kê khai vào Bản kê khai và không phải điền các thông tin tại phần chỉ tiêu tăng, giảm tài sản, thu nhập (Phần thông tin về biến động tài sản) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP.

    b. Nếu kê khai bổ sung thì kê khai theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này thay cho Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP (Mẫu số 01A là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP được sửa đổi, bổ sung thêm ô đánh dấu biến động tăng, biến động giảm; bỏ ô có biến động tài sản, thu nhập phải kê khai). Khi kê khai thực hiện như sau:

    - Nếu không có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai trong kỳ kê khai thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

    - Nếu có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai trong kỳ kê khai thì đánh dấu (X) vào ô biến động tăng hoặc biến động giảm và kê khai chi tiết thu nhập, tài sản biến động tăng, giảm theo mẫu.

    - Đối với kê khai về nhà, công trình xây dựng khác.

    + Không phải kê khai nhà công vụ (nếu có);

    + Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ và các công trình xây dựng khác (kể cả đang cho người khác thuê).

    + Nếu đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà thì đánh dấu (X) vào ô có; nếu không có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà thì đánh dấu (X) vào ô không có và nêu lý do (nhà thuê của nhà nước, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đứng tên người khác chưa làm thủ tục sang tên, …);

    + Nếu có nhà, công trình xây dựng tiếp theo thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.

    - Đối với kê khai về quyền sử dụng đất.

    + Quyền sử dụng đất phải kê khai gồm: đất ở, đất nông nghiệp, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất chuyên dùng …;

    + Nếu đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đánh dấu (X) vào ô có; nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đánh dấu (X) vào ô không có và nêu lý do (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên người khác chưa làm thủ tục sang tên,…);

    + Quyền sử dụng đất đối với thửa đất tiếp theo (nếu có) thì kê khai như đối với thửa đất thứ nhất, thứ hai.

    - Đối với kê khai về thu nhập.

    Nội dung kê khai bao gồm lương, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản thu nhập khác (nếu có).

    - Đối với phần kê khai ở mục 6, 7, 8, 9: Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 50 triệu đồng trở lên; việc xác định giá trị tài sản kê khai do người kê khai tự ước tính theo giá thị trường tại thời điểm kê khai.

    Ví dụ: Có 3 chiếc mô tô, tổng giá trị ước tính tại thời điểm kê khai tháng 12 năm 2008 là 50 triệu đồng thì phải kê khai, nếu dưới 50 triệu đồng thì không phải kê khai.

    3. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần 2 như sau:

    5. Việc lưu giữ bản kê khai thực hiện như sau:

    a. Nếu người kê khai không thuộc diện cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì bản kê khai được lưu cùng hồ sơ cán bộ của người đó tại đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ; Người kê khai có trách nhiệm lưu giữ bản sao bản kê khai của mình.

    b. Nếu người kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ sao y 02 bản; nộp bản gốc cho ban tổ chức cấp ủy cùng cấp; lưu 01 bản sao tại đơn vị mình; gửi 01 bản sao cho Ủy ban kiểm tra cấp ủy cùng cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (để phục vụ công tác giám sát và xác minh theo quy định).

    Đối với bản kê khai của người kê khai thuộc diện cấp ủy quản lý mà trước đây đã sao y 03 bản (gửi 01 bản cho ủy ban kiểm tra cấp ủy cùng cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ; gửi 01 bản cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp; lưu 01 bản tại đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ) thì cơ quan, đơn vị này thực hiện quản lý bản kê khai theo quy định về quản lý hồ sơ cán bộ.

    4. Bổ sung Phần 5a vào sau Phần 5 như sau:

    Phần 5a: XỬ LÝ VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP

    I. Việc xử lý hành vi chậm kê khai, chậm tổ chức việc kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà không có lý do chính đáng được thực hiện như sau:

    1. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với:

    a. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm trên 15 ngày đến 30 ngày so với thời hạn kê khai do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định;

    b. Người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm trên 15 ngày đến 30 ngày so với quy định về thời hạn tổng hợp, báo cáo do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị quy định.

    2. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với:

    a. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập mà kê khai chậm trên 30 ngày đến 45 ngày so với quy định về thời hạn kê khai của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đã bị khiển trách về việc kê khai chậm mà vẫn vi phạm quy định tại tiết a khoản 1 Mục này;

    b. Người có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập mà thực hiện chậm trên 30 ngày đến 45 ngày so với quy định về thời hạn tổng hợp, báo cáo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đã bị khiển trách về việc tổng hợp, báo cáo kết quả chậm mà vẫn vi phạm quy định tại tiết c khoản 1 Mục này.

    3. Áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hình thức kỷ luật cảnh cáo đối với người chậm kê khai, chậm tổ chức việc kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập trên 45 ngày so với quy định về thời hạn tại khoản 2 Mục này.

    4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai là cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Mục này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

    II. Việc xử lý vi phạm về quản lý, khai thác, sử dụng bản kê khai tài sản, thu nhập; xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và xử lý trách nhiệm trong xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện theo Điều 14, Điều 33, Điều 34, Điều 35 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP.

    III. Sau khi cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập thì phải báo cáo cho cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp có thẩm quyền để xem xét xử lý kỷ luật đảng theo quy định của Đảng.

    5. Sửa đổi, bổ sung Mục V, Phần 6 như sau:

    V. Việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và trách nhiệm báo cáo việc kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận.

    1. Ở Trung ương:

    a. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các ban của Đảng ở Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy khối các doanh nghiệp Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các ủy ban của Quốc hội, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả việc kê khai tài sản, thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Chính phủ.

    b. Ban Tổ chức Trung ương quản lý bản kê khai, tổng hợp kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp kết quả kê khai về Thanh tra Chính phủ.

    c. Bộ Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận đối với người kê khai đang công tác tại cơ quan Trung ương của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Chính phủ.

    d. Ủy ban Kiểm tra Trung ương tổng hợp kết quả xác minh, kết luận, công khai bản kết luận về sự minh bạch trong việc kê khai tài sản (sau đây gọi tắt là kết luận), đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp về Thanh tra Chính phủ.

    đ. Thanh tra Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả việc kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi cả nước.

    2. Ở cấp tỉnh:

    a. Giám đốc sở, ngành, thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân, người đứng đầu các ban của Đảng, Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng tỉnh ủy, Đảng ủy khối các cơ quan, Đảng ủy khối doanh nghiệp, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Văn phòng Ban chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng, các tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả việc kê khai tài sản thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra tỉnh.

    b. Ban Tổ chức tỉnh ủy quản lý bản kê khai, tổng hợp kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp kết quả kê khai về Thanh tra tỉnh.

    c. Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận đối với người kê khai đang công tác tại các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra tỉnh.

    d. Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy tổng hợp kết quả xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp về Thanh tra tỉnh.

    đ. Thanh tra tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả việc kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi quản lý của tỉnh.

    3. Ở cấp huyện:

    a. Trưởng các phòng, ban, thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân, người đứng đầu các ban của Đảng, Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả việc kê khai tài sản thu nhập, quản lý bản kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện quản lý của mình; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra huyện.

    b. Ban Tổ chức huyện ủy quản lý bản kê khai, tổng hợp kết quả kê khai và đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Ban Thường vụ huyện ủy quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp kết quả kê khai về Thanh tra huyện.

    c. Cơ quan nội vụ cấp huyện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận và công khai bản kết luận đối với người kê khai đang công tác tại tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước ở huyện; theo định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra huyện.

    d. Ủy ban Kiểm tra huyện ủy tổng hợp kết quả xác minh, kết luận về sự minh bạch trong việc kê khai tài sản, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc diện Ban Thường vụ huyện ủy quản lý; theo định kỳ gửi số liệu tổng hợp về Thanh tra huyện.

    đ. Thanh tra huyện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận trong phạm vi quản lý của huyện.

    4. Các bộ, ngành Trung ương có chức năng quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp kết quả kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, ngành mình. Theo định kỳ tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước, đại học quốc gia … tổng hợp kết quả kê khai tài sản của đơn vị mình và gửi về bộ, ngành để tổng hợp chung.

    Ví dụ: Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam, tổng hợp kết quả kê khai tài sản của đơn vị mình và gửi về Bộ Công Thương;

    Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, tổng hợp kết quả kê khai tài sản của đơn vị mình và gửi về Ngân hàng nhà nước Việt Nam;

    Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, tổng hợp kết quả kê khai tài sản của đơn vị mình và gửi Bộ Tài chính.

    5. Đối với cơ quan, đơn vị có tổ chức, bộ máy được quản lý tập trung, thống nhất từ Trung ương đến địa phương như: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công Thương, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Thi hành án, Tổng cục thuế, Kho bạc Nhà nước, … thì tổng hợp kết quả kê khai tài sản thu nhập và báo cáo theo hệ thống tổ chức.

    Ví dụ: Chi cục thuế báo cáo Cục thuế; Cục thuế tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế; Tổng cục thuế tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo chung và gửi Thanh tra Chính phủ.

    6. Hàng năm Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu các ban của Đảng ở Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các ủy ban của Quốc hội, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo tổng hợp kết quả kê khai tài sản thu nhập về Thanh tra Chính phủ.

    7. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm; thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau. Mẫu báo cáo theo Biểu số 02A kèm theo Thông tư.

    Điều 2.Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2010.

    2. Những nội dung khác nêu tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP, ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về Minh bạch tài sản, thu nhập vẫn có hiệu lực thi hành.

    3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về thanh tra Chính phủ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Chủ tịch nước;
    - Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP;
    - Ủy ban TW MTTQ Việt Nam;
    - Văn phòng TW Đảng và các Ban của TW Đảng;
    - Hội đồng dân tộc, các UB của Quốc hội;
    - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về PCTN;
    - VP Chính phủ;
    - Tòa án NDTC;
    - Viện kiểm sát NDTC;
    - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Các cấp ủy đảng, đảng ủy trực thuộc TW;
    - Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
    - HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Công báo; Website Chính phủ;
    - Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các đơn vị thuộc TTCP;
    - Lưu VT, Cục IV.

    TỔNG THANH TRA




    Trần Văn Truyền

     

    MẪU SỐ 01A

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-TTCP)

    MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG

    Áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập bổ sung hàng năm

    (Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)

    - Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập: ........................................................................................

    - Chức vụ/chức danh công tác:...........................................................................................................

    - Cơ quan/đơn vị công tác: ................................................................................................................

    - Chỗ ở hiện tại:.................................................................................................................................

     

    TT

    Loại tài sản

    Thông tin mô tả về tài sản

    1

    Nhà, công trình xây dựng

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    + Loại nhà: …………………………..

    + Loại nhà: …………………………..

    + Diện tích: ……..m2

    + Diện tích: ……..m2

    + Địa chỉ: …………………………….

    + Địa chỉ: …………………………….

    + Giấy chứng nhận quyền sở hữu:

     

    Có □                        Không có □

    (Từ nhà thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như nhà thứ nhất)

     

    (Từ nhà thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như nhà thứ nhất)

    2

    Quyền sử dụng đất

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    + Loại đất: ……………………………

    + Loại đất: ……………………………

    + Diện tích: ……..m2

    + Diện tích: ……..m2

    + Địa chỉ: ……………………………

    + Địa chỉ: ……………………………

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng:

     

    Có □                        Không có □

    (Nêu lý do không có)

    (Từ thửa đất thứ 2 trở đi, kê khai như thửa đất thứ nhất)

     

     

    (Từ thửa đất thứ 2 trở đi, kê khai như thửa đất thứ nhất)

    3

    Tài sản ở nước ngoài

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    3.1. Động sản: Có □     Không có □

    + Tên: ……………………………….

    + Số lượng: …………………………

    3.2. Bất động sản: Có □ Không có □

    + Tên: ……………………………….

    + Địa chỉ: ……………………………

    3.1. Động sản: Có □     Không có □

    + Tên: ……………………………….

    + Số lượng: …………………………

    3.2. Bất động sản: Có □ Không có □

    + Tên: ……………………………….

    + Địa chỉ: ……………………………

    4

    Tài khoản ở nước ngoài

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    - Ngân hàng mở tài khoản: ……….

    - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai: …………………..

    - Số dư tài khoản tại thời điểm có giá trị cao nhất: …………..

    - Ngân hàng mở tài khoản: ……….

    - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai: …………………..

    - Số dư tài khoản tại thời điểm có giá trị cao nhất: …………..

    5

    Thu nhập

    Lương, các khoản phụ cấp theo lương, thu nhập khác (nếu có) ………..../năm

    6

    Mô tô, ô tô, tàu thuyền, có tổng giá trị cùng loại từ 50 triệu đồng trở lên

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    - Chủng loại, nhãn hiệu:……………

    - Số lượng: ………………………….

    - Chủng loại, nhãn hiệu:……………

    - Số lượng: ………………………….

    7

    Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    Tổng giá trị ước tính: …………….

    Tổng giá trị ước tính: …………….

    8

    Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    8.1. Tiền mặt Có □        Không có □

    Số lượng: ………………………..

    8.1. Tiền mặt Có □        Không có □

    Số lượng: ………………………..

    8.2. Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …):

    Có □                     Không có □

    Tổng giá trị: ……………………….

    8.2. Tiền rút tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …):

    Có □                     Không có □

    Tổng giá trị: ……………………….

    8.3. Cổ phiếu: Có □        Không có □

    Mệnh giá: ………………………….

    Số lượng: …………………………

    Giá mua thực tế tại thời điểm mua:..

    8.3. Cổ phiếu: Có □        Không có □

    Mệnh giá: ………………………….

    Số lượng: …………………………

    Giá bán thực tế tại thời điểm bán:..

    8.4. Trái phiếu: Có □    Không có □

    Tổng giá trị: ………………………..

    8.4. Trái phiếu: Có □    Không có □

    Tổng giá trị: ………………………..

    9

    Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    - Tên: ……………………………….

    - Số lượng: …………………………

    - Tên: ……………………………….

    - Số lượng: …………………………

    10

    Nợ phải trả (quy đổi ra VN đồng tại thời điểm kê khai)

    Không có biến động phải kê khai      □

    Có biến động phải kê khai                 □

    Biến động tăng □

    Biến động giảm □

    - Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng:.....

    - Nợ cá nhân, tổ chức khác: ……….

    - Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng:.....

    - Nợ cá nhân, tổ chức khác: ……….

     

     

    …, ngày     tháng       năm
    Người kê khai tài sản, thu nhập
    (ký, ghi rõ họ tên từng trang)

     

    MẪU SỐ 02A

    Tên cơ quan, đơn vị:…

    Số: …

    BIỂU THỐNG KÊ BÁO CÁO

    Kết quả kê khai, xác minh tài sản, thu nhập năm …

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ)

    STT

    Tên đơn vị

    Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm

    Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trong năm nhưng chưa kê khai

    Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm

    Số người phải kê khai tài sản, thu nhập bổ sung trong năm nhưng chưa kê khai

    Số người đã có kết luận xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập

    Số người đã có kết luận về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

    Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực

    Số người đã bị xử lý kỷ luật do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập

    Ghi chú

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    1

    Chi tiết theo từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    …….

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    NGƯỜI LẬP BIỂU

    ….., ngày        tháng     năm
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Ghi chú: Kèm theo thống kê này có báo cáo thuyết minh về: Đánh giá công tác chỉ đạo, kết quả triển khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập thuộc trách nhiệm quản lý của bộ, ngành, địa phương, đơn vị; những khó khăn, vướng mắc, hạn chế trong việc thực hiện kê khai, xác minh về tài sản, thu nhập và nguyên nhân; các kiến nghị, đề xuất (nếu có).

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 01/2010/TT-TTCP sửa đổi quy định tại Thông tư 2442/2007/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu01/2010/TT-TTCP
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanThanh tra Chính phủ
                            Ngày ban hành22/01/2010
                            Người kýTrần Văn Truyền
                            Ngày hiệu lực 16/03/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt
                                                  Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ