| Số hiệu | 05/2012/TT-BVHTTDL |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
| Ngày ban hành | 02/05/2012 |
| Người ký | Hoàng Tuấn Anh |
| Ngày hiệu lực | 15/06/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:
“3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy chế.
Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy chế.
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (Mẫu 1).”.
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát
Ít nhất 03 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình, không bán vé thu tiền xem biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế phải thực hiện thông báo bằng văn bản với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn.
Thông báo bằng văn bản phải ghi rõ: Tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên; thời gian, địa điểm biểu diễn (Mẫu 2).”.
3. Bãi bỏ mẫu số 1 vàmẫu số 2.
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường thực hiện theo quy định tại điểm g, điểm i khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CPngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3).
3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép.”.
7. Bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.”.
1. Mẫu 23 được sửa đổi như sau:
Bỏ điểm 3 “Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ”.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4).
2. Mẫu 24 được sửa đổi như sau:
Bỏ cụm từ “3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa - nghệ thuật trở lên” và cụm từ “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ...”.
Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 5).
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2012.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP NHÃN KIỂM SOÁT BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính gửi: | Cục Nghệ thuật biểu diễn (đối với tổ chức, cá nhân thuộc trung ương) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức, cá nhân ở địa phương) ............................................ |
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
(viết bằng chữ in hoa):.................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp nhãn kiểm soát
Tên băng, đĩa:
Số, ngày tháng năm Quyết định cho phép lưu hành:
Số lượng nhãn kiểm soát:
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CHO ĐOÀN NGHỆ THUẬT, NGHỆ SĨ NƯỚC NGOÀI BIỂU DIỄN
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(viết bằng chữ in hoa)......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Giấy CMND (đối với cá nhân): Số.............ngày cấp ..../...../....nơi cấp .......
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
Năm sinh: .....................................................................................................
Chức danh: ...................................................................................................
Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
Người biểu diễn (ghi rõ tên và quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người)*: ..................................................................................................................
Thời gian biểu diễn: .....................................................................................
Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì có thể lập danh sách kèm theo. | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Tên nhà hàng karaoke (nếu có):.................................................................
Số lượng phòng karaoke: ...........................................................................
Diện tích cụ thể từng phòng: ......................................................................
3. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Mẫu 4
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)...................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp…................................................................................(đối với doanh nghiệp)
Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..............................................................
Năm sinh: ...................................................................................................
Chức danh: .................................................................................................
Giấy CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
Địa chỉ kinh doanh: ....................................................................................
Số lượng phòng khiêu vũ: ..........................................................................
Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
4. Cam kết
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 5
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên. 2. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định. 3. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 4. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện. 5. Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự. 6. Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma tuý và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường ; 7. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường ; 8. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động. 9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng. 10. Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ..... ----------------------------------- SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Năm 20.....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------
GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, THÀNH PHỐ......... CẤP GIẤY PHÉP CHO:
- Tên tổ chức được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):............. ........................................................................................................... - Địa chỉ: ........................................................................................ ........................................................................................................... - Họ và tên người đại diện: ........................................................ - Năm sinh : ......../........./....................... - Chức vụ: ......................................................................... - Địa chỉ kinh doanh: ................................................................... - Số lượng phòng khiêu vũ: ........................................................ (Những nội dung cần thiết khác...............................................) .........., ngày ..... tháng ..... năm ............ GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
|
THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 05/2012/TT-BVHTTDL | Hanoi, May 02, 2012 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 04/2009/TT-BVHTTDL, THE CIRCULAR NO. 07/2011/TT-BVHTTDL, AND THE DECISION NO. 55/1999/QD-BVHTT
Pursuant to the Law on Promulgation of legal documents dated June 03, 2008;;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2009/ND-CP dated March 05, 2009, detailing the implementation of the Law on Promulgation of legal documents;
Pursuant to the Government's Decree No. 185/2007/ND-CP dated December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
Pursuant to the Government's Decree No. 01/2012/ND-CP dated January 04, 2012, amending, supplementing, superseding, or annulling the provisions related to the administrative procedures under the management of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
At the proposal of the Chief officer and Director of the Legal Affair Department;
The Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates a Circular to amend and supplement a number of articles of the Circular No. 04/2009/TT-BVHTTDL, the Circular No. 07/2011/TT-BVHTTDL, and the Decision No. 55/1999/QD-BVHTT.
Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Circular 04/2009/TT-BVHTTDL dated December 16, 2009 of the Minister of Culture, Sports and Tourism, detailing the implementation of some provisions in the Regulation on the cultural activities and provision of public cultural services, promulgated together with the Government's Decree No. 103/2009/ND-CP dated November 06, 2009
1. Clause 3 Article 4 is amended and supplemented as follows:
“3. The Director of the Department of Performing arts shall license the circulation of video/audio tapes and disks of art performances as prescribed in Point a Clause 2 Article 5 in the Regulation.
The Department of Performing arts and Services of Culture, Sports and Tourism shall issue the control labels for video/audio tapes and disks of art performances, as prescribed in Clause 4 Article 5 of the Regulation.
The application for the control label (form No. 1).”.
2. Article 6 is amended and supplemented as follows:
“Article 6. Procedures for announcing art performances in lodging establishments and restaurants
At least 03 days before the date of performance, the lodging establishment or restaurant that allow foreign art groups and artist to perform therein without selling tickets and collecting money, as prescribed in Clause 2 Article 8 of the Regulation, must notify the Service of Culture, Sports and Tourism in writing of the location of performance.
The written notification must specify: The name of the show, the content; the list of writers, directors, choreographer, composers, artists, painters, actors and actresses; the time and location of performance (form No. 2)
3. Discarding form No. 1 and form No. 2
4. Discarding Clause 3 Article 10.
5. Discarding Clause 4 Article 12.
6. Clause 2 and Clause 3 Article 13 is amended and supplemented as follows:
“2. The application for the license to open a karaoke club or dance club must comply with Point g and Point i Clause 2 Article 2 of the Government's Decree No. 01/2012/ND-CP dated January 04, 2012, amending, supplementing, superseding, or annulling the provisions related to the administrative procedures under the management of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
The application for the license to open a karaoke club (form No. 3).
3. The licensing agency must verify the conditions of the applicant and compare with the planning.”.
7. Adding Clause 4 to Article 13 as follows:
“4. The applicant must pay fees as prescribed by the Ministry of Finance at the time of applying.”.
Article 2. Amending a number of articles of the Circular No. 07/2011/TT-BVHTTDL dated June 07, 2011 of the Ministry of Culture, Sports and Tourism, amending, supplementing, superseding, or annulling the provisions related to the administrative procedures under the management of the Ministry of Culture, Sports and Tourism.
1. Form No. 23 is amended as follows:
Discarding Point 3 “The direct operator of the dance club”.
The application for the license to open a dance club (form No. 4).
2. Form No. 24 is amended as follows:
Remove the phrase “3. The direct operator of the dance club must have an intermediate diploma in culture and art or higher” and the phrase “This License is valid until the end of …” from the License to open dance club (form No. 5).
Article 3. Amending a number of articles of the Decision No. 55/1999/QD-BVHTT dated August 05, 1999 of the Minister of Culture, Sports and Tourism, promulgating the Regulation on producing, exporting, importing, circulating, and trading audio tapes, audio disks, video tapes, and video disks of art performances
Discarding Clause 1 and Clause 2 Article 9 of the Regulation on producing, exporting, importing, circulating, and trading audio tapes, audio disks, video tapes, and video disks of art performances, promulgated together with the Decision No. 55/1999/QD-BVHTT.
Article 4. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on June 15, 2012.
2. Heads of agencies affiliated to Ministries, Directors of the Services of Culture, Sports and Tourism, relevant organizations and individuals are responsible for implementing this Circular./.
| THE MINISTER |
Form 1
NAME OF APPLICANT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| Location: ………….. Date: ……………………… |
APPICATION FOR THE CONTROL LABELS OF DISKS AND TAPES OF ART PERFORMANCE
To: | The Department of Performing arts (applicable to central organizations and individuals) The Service of Culture, Sports and Tourism of (applicable to local organizations and individuals) ……………………….. |
1. Name of the applicant for the control labels of disks or tapes of art performances
(UPPER-CASE): .................................................................................
Address: ......................................................................................................
Telephone: ..................................................................................................
2. Content of the control label:
Name of the disk/tape:
Number and date of the Decision on permitting the circulation:
Quantity of control labels:
3. Commitment
Complying with the provisions on publishing, circulating, and trading audio and video recordings of art performances, and law provisions on copyright and relevant rights.
Being responsible for the accuracy of the application./.
| LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT Sign, stamp, write full name (for an organization) Sign, write full name (for an individual) |
Form 2
NAME OF APPLICANT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| Location: ………….. Date: ……………………… |
NOTIFICATION OF THE PERFORMANCE OF FOREIGN ARTISTS AND ART GROUPS
To: The Services of Culture, Sports and Tourism of ……………..
1. Name of the notifier of the performance of foreign Artists and art groups
(UPPER-CASE): .................................................................................
Address: ......................................................................................................
Telephone: ..................................................................................................
ID number (applicable to an individual): …………………………… Date of issue: …………………….. Issuing agency: ……………………….
2. The legal representative (applicable to an organization)
Full name (UPPER-CASE): .................................................................................
Date of birth: .....................................................................................................
Position: ...................................................................................................
ID number : …………………………… Date of issue: …………………….. Issuing agency: ……………………….
3. Notification of the art performance
Name of the show: ...........................................................................
Content of the show: ...........................................................................
Performers (Specify the name and nationality of each person)*: ..................................................................................................................
Time of the show: ...........................................................................
Location of the show: ...........................................................................
4. Commitment
Complying with the Decree No. 103/2009/ND-CP and relevant legal documents when holding the art performance.
Being responsible for the accuracy of the notification of the art performance./.
Notes: (*) Enclose with a list if the art group comprises many people. | LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT Sign, stamp, write full name (for an organization) Sign, write full name (for an individual) |
Form 3
NAME OF APPLICANT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| Location: ………….. Date: ……………………… |
THE APPLICATION FOR THE LICENSE TO OPEN A KARAOKE CLUB
To: The Services of Culture, Sports and Tourism of ……………..
(or an appointed district-level agency)
1. Name of the applicant for the License
(UPPER-CASE): .................................................................................
Address: ......................................................................................................
Telephone: ..................................................................................................
Certificate of business registration No. ……………… Date of issue: …………………… Issuing agency: ……………………………………………………….
2. Content of the application
Business address: ......................................................................................................
Name of the karaoke club (if any): ..............................................................
Quantity of karaoke rooms: ...........................................................................
Specific area of each room: ..................................................................................................................
3. Commitment
Complying with the Decree No. 103/2009/ND-CP and relevant legal documents when doing business;
Being responsible for the accuracy of the application for the license./.
| LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT Sign, stamp, write full name (for an organization) Sign, write full name (for an individual) |
Form 4
NAME OF APPLICANT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| Location: ………….. Date: ……………………… |
THE APPLICATION FOR THE LICENSE TO OPEN A DANCE CLUB
To: The Services of Culture, Sports and Tourism of ……………..
1. Name of the organization that applies for the License
(UPPER-CASE): .................................................................................
Address: ......................................................................................................
Telephone: ..................................................................................................
Certificate of business registration No. ……………… Date of issue: …………………… Issuing agency: ………………………………………………………. (applicable to an enterprise)
Number and date of the Establishment Decision (applicable to a cultural house or cultural center being a non-business unit) ………………………………………….
2. The legal representative
Full name (UPPER-CASE): .................................................................................
Date of birth: .....................................................................................................
Position: ...................................................................................................
ID number : …………………………… Date of issue: …………………….. Issuing agency: ……………………….
3. Content of the application
Business address: ......................................................................................................
Quantity of dance halls: ...........................................................................
Specific area of each dance hall: ..................................................................................................................
4. Commitment
Complying with the Decree No. 103/2009/ND-CP and relevant legal documents when doing business;
Being responsible for the accuracy of the application for the license./.
| LEGAL REPRESENTATIVE OF THE APPLICANT (Sign, stamp, write full name) |
Form 5
CONDITIONS 1. The minimum size of a dance hall is 80m2 2. Ensure the security and order, noise isolation, explosion and fire safety, and environmental hygiene as prescribed. 3. Ensure that the sound come from the dance hall does not exceed the limit of permissible noise; The light in dance halls must be more than 10 Lux per 20 m2, equivalent to 01 incandescent lamp 40 W for 4. The Regulation is posted publicly in the dance club so that everyone can see and implement. 5. Only use the songs and compositions allowed to be circulated to dance. Dancers must wear appropriately. 6. Request drunk people or people that use drugs and prohibited stimulants to leave the dance club; 7. Do not let people under 18 to work or dance in the dance club; 8. The employers must have labor contracts and be managed as prescribed by law provisions on labor contracts. 9. Must not open from 0:00 to 8.PM; 4-star hotels or above may open until 2.AM 10. Striptease, other pornographic activities, prostitution, use and trade of drugs in the dance club are prohibited. | PEOPLE’S COMMITTEE OF ................... THE SERVICE OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM LICENSE TO OPEN A DANCE CLUB Year: 20..... |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM LICENSE TO OPEN A DANCE CLUB THE DIRECTOR OFTHE SERVICE OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM OF ...................... LICENSES: - Name of the licensed organization (UPPER-CASE): ......... ............................................................................................... - Address: ............................................................................. ............................................................................................... - Full name of the representative: ........................................ - Date of birth: .................................................. - Position: ......................................................................... - Business address: ............................................................ - Quantity of dance halls: ................................................... (Other necessary contents ...............................................) Location: ............, Date: ................... DIRECTOR (Sign, stamp, write full name) |
|
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
| Số hiệu | 05/2012/TT-BVHTTDL |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
| Ngày ban hành | 02/05/2012 |
| Người ký | Hoàng Tuấn Anh |
| Ngày hiệu lực | 15/06/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt
Tải văn bản Tiếng Việt
Tư vấn pháp luật qua Zalo


