Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    347670
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu01/2013/TT-BGTVT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giao thông vận tải
    Ngày ban hành08/01/2013
    Người kýĐinh La Thăng
    Ngày hiệu lực 01/03/2013
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 01/2013/TT-BGTVT

    Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt,

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên lãnh thổ Việt Nam.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có sở hữu phương tiện giao thông đường sắt; tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

    2. Đối với phương tiện giao thông đường sắt của nước ngoài tham gia liên vận đường sắt quốc tế chạy trên đường sắt Việt Nam thực hiện theo các quy định về liên vận đường sắt quốc tế có liên quan.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Phương tiện chuyên dùng đường sắt là phương tiện dùng để:

    a) Vận chuyển người, vật tư, thiết bị của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;

    b) Cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt;

    c) Để kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt;

    d) Phục vụ an ninh, quốc phòng.

    2. Thay đổi thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện giao thông đường sắt bao gồm:

    a) Đối với đầu máy: khi thay đổi động cơ khác kiểu loại, thay đổi công suất động cơ, thay đổi kiểu truyền động, thay đổi khổ đường;

    b) Đối với toa xe: khi thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi tải trọng, thay đổi khổ đường;

    c) Đối với phương tiện chuyên dùng đường sắt: khi thay đổi tính năng sử dụng; thay đổi khổ đường.

    3. Bản sao hợp lệ là bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.

    Chương 2.

    ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

    Điều 4. Quy định chung

    1. Các phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) khi tham gia giao thông trên đường sắt phải có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).

    2. Đăng ký phương tiện bao gồm:

    a) Đăng ký lần đầu là việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho những phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trước khi đưa ra khai thác, vận dụng trên đường sắt.

    b) Đăng ký lại là việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới thay cho Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ cho phương tiện trong các trường hợp sau:

    - Khi chuyển quyền sở hữu phương tiện;

    - Khi thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện.

    3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện:

    Khi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, bị hư hỏng, chủ phương tiện phải đến cơ quan đăng ký phương tiện làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện,

    4. Chủ sở hữu phương tiện phải làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau đây:

    a) Phương tiện không còn sử dụng cho giao thông đường sắt;

    b) Phương tiện bị mất tích, bị phá hủy.

    5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này. Trường hợp cấp lại, trên Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được đóng thêm dấu “Cấp lại lần 1, cấp lại lần 2....”.

    Điều 5. Cơ quan đăng ký phương tiện

    Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc xóa đăng ký, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

    Điều 6. Trình tự, thời hạn thực hiện

    1. Phương tiện có hồ sơ đầy đủ theo quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 của Thông tư này sẽ được Cục Đường sắt Việt Nam làm thủ tục đăng ký hoặc xóa đăng ký, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

    2. Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đăng ký phương tiện và chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có) hoặc đề nghị xóa tên đăng ký phương tiện trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam.

    3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ phương tiện hoàn thiện hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện biết để bổ sung hồ sơ.

    4. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện nói rõ lý do chưa được giải quyết.

    Điều 7. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu

    1. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

    2. Một trong các loại giấy tờ sau đây:

    a) Bản chính (hoặc bản sao hợp lệ) hợp đồng mua bán, sản xuất phương tiện (hoặc hóa đơn mua bán phương tiện);

    b) Bản sao hợp lệ quyết định điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện đang sử dụng do người đại diện chủ sở hữu (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.

    Đối với phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập khẩu.

    3. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực.

    Điều 8. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện

    1. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu:

    a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;

    b) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực;

    c) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp.

    d) Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu phương tiện (hợp đồng, hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện).

    2. Hồ sơ đăng ký lại trong trường hợp phương tiện thay đổi thông số kỹ thuật chủ yếu:

    a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;

    b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp;

    c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực.

    Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

    1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng:

    a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

    b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp.

    2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất:

    Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, chủ sở hữu phương tiện phải đến Cục Đường sắt Việt Nam khai báo việc mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. Căn cứ vào đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, Cục Đường sắt Việt Nam cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác nhận khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện là 180 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

    Điều 10. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký phương tiện

    1. Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

    2. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp.

    Điều 11. Quy định cách đánh số đăng ký phương tiện

    Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện:

    1. Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 3 loại: đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng và được đăng ký theo từng chủ sở hữu phương tiện.

    2. Số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới và được ngăn cách bởi dấu gạch ngang, trong đó:

    a) Nhóm 1 là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện.

    b) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ phương tiện.

    c) Nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó do cơ quan đăng ký phương tiện cấp. Đối với những phương tiện đã được doanh nghiệp quản lý đánh số hoặc đã được cấp số đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được giữ nguyên.

    Ví dụ số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) được đánh số đăng ký như sau:

    VNR

    H431 - 328

    Điều 12. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện, màu sơn của chữ và số đăng ký phương tiện

    1. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện:

    Sau khi được cấp số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt phải kẻ số đăng ký của phương tiện giao thông đường sắt lên hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết.

    2. Quy định về màu sơn của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:

    a) Sơn màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu xẫm;

    b) Sơn màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.

    Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

    1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và số: Theo phông chữ Times New Roman.

    2. Kích thước các chữ và số:

    a) Nhóm 1 có kích thước các chữ và số bằng 10-15 cm, khoảng cách giữa các ký hiệu là 10 mm.

    b) Nhóm 2 có kích thước các chữ và số bằng 20-25 cm, khoảng cách giữa các ký hiệu là 10 mm.

    c) Nhóm 3 có kích thước các số bằng 20-25 cm, khoảng cách giữa các ký hiệu là 10 mm.

    d) Dấu gạch ngang: Dài 35mm, rộng 15mm.

    Trường hợp đặc biệt do hạn chế kích thước thành phương tiện không kẻ được kiểu chữ, kích thước chữ và số của đăng ký phương tiện theo quy định trên, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể.

    Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký phương tiện

    1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt theo quy định tại Thông tư này, hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện.

    2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý phương tiện giao thông đường sắt trên phạm vi cả nước; lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện.

    3. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 12 tháng/lần về tình hình đăng ký phương tiện.

    4. Quản lý, in ấn và sử dụng các ấn chỉ phục vụ công tác đăng ký phương tiện.

    5. Thu và sử dụng lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

    Điều 15. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện

    1. Kê khai và nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký phương tiện theo quy định cho cơ quan đăng ký phương tiện.

    2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ.

    3. Nộp phí, lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

    4. Kẻ số đăng ký phương tiện lên thành phương tiện đúng vị trí, kích thước và màu sơn quy định tại Điều 12, Điều 13 của Thông tư này theo đúng số đăng ký ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

    Chương 3.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Các phương tiện giao thông đường sắt đang vận dụng, khai thác trên các mạng đường sắt quy định tại Điều 1 của Thông tư này phải thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định tại Thông tư này. Riêng các phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe hiện đang khai thác và sử dụng có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 chưa được đăng ký phương tiện thuộc sở hữu của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam được thực hiện theo lộ trình sau:

    a) Đối với phương tiện là đầu máy, toa xe khách: việc đăng ký phương tiện xong trước ngày 30 tháng 12 năm 2013;

    b) Đối với phương tiện là toa xe hàng: việc đăng ký phương tiện xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.

    2. Các phương tiện giao thông đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho phù hợp với các nội dung Thông tư này, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và không thu lệ phí.

    Điều 17. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2013

    2. Bãi bỏ các Quyết định và Thông tư sau:

    a) Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy định đăng ký phương tiện giao thông đường sắt”;

    b) Quyết định số 29/2006/QĐ-BGTVT ngày 01/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc “sửa đổi, bổ sung Quy định đăng ký phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

    c) Thông tư số 26/2011/TT-BGTVT ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc “sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 18. Tổ chức thực hiện

    1. Các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt có trách nhiệm đôn đốc, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này.

    2. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.

    4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như khoản 4 Điều 18;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
    - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TCTy Đường sắt VN, TCTy Thép VN; TCTy Hóa
    chất VN, Tập đoàn CN Than và khoáng sản VN;
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
    - Lưu VT, VP.

    BỘ TRƯỞNG




    Đinh La Thăng

     

    PHỤ LỤC 1

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)

    Kính gửi:.....................................................................................................................

    Tên chủ phương tiện:.................................................................................................

    Địa chỉ:.......................................................................................................................

    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):..............................

    Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số):   

    Nước sản xuất: ……………….. Nhà sản xuất: …………..Năm sản xuất:..................

    Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):......................

    ...................................................................................................................................

    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:........................................................................

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

    Khổ đường (mm)

     

    Tự trọng (Tấn)

     

    Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

     

    Kiểu truyền động

     

    Công suất động cơ

     

    Loại giá chuyển hướng

     

    Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

     

    Kiểu loại phương tiện

     

    Giấy tờ kèm theo gồm:

    ..................................................................................................................................

    ..................................................................................................................................

    ..................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.

     

     

    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu, nếu là cơ quan)

     

    PHỤ LỤC 2

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện đăng ký lại)

    Kính gửi:.....................................................................................................................

    Tên chủ phương tiện:.................................................................................................

    Địa chỉ:.......................................................................................................................

    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):..............................

    Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số):   

    Nước sản xuất: ……………….. Nhà sản xuất: ……………..Năm sản xuất:.............

    Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):....................

    .................................................................................................................................

    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:......................................................................

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

    Khổ đường (mm)

     

    Tự trọng (Tấn)

     

    Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

     

    Kiểu truyền động

     

    Công suất động cơ

     

    Loại giá chuyển hướng

     

    Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

     

    Kiểu loại phương tiện

     

    Phương tiện này đã được

    - Mua lại (hoặc điều chuyển) từ: Cơ quan (hoặc cá nhân):........................................

    theo Quyết định điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua bán):.....................................

    - Thay đổi tính năng kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số:........................................

    - Đã đăng ký tại: ……………………………… Giấy chứng nhận đăng ký số:.............

    Ngày ……tháng …….. năm ………..

    Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam đăng ký lại phương tiện trên./.

     

     

    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 3

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)

    Kính gửi:...................................................................................................................

    Tên chủ phương tiện:...............................................................................................

    Địa chỉ:.....................................................................................................................

    Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):...............

    .................................................................................................................................

    Số đăng ký ……………… Do ………… cấp Ngày ... tháng ……….Năm...............

    Có đặc điểm cơ bản sau:

    Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số):   

    Nước sản xuất: ……………….. Nhà sản xuất: ……………..Năm sản xuất:..............

    Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):.....................

    Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:........................................................................

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

    Khổ đường (mm)

     

    Tự trọng (Tấn)

     

    Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

     

    Kiểu truyền động

     

    Công suất động cơ

     

    Loại giá chuyển hướng

     

    Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

     

    Kiểu loại phương tiện

     

    Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất hoặc lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng ………….)

    .................................................................................................................................

    .................................................................................................................................

     

     

    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ phương tiện
    (Ký tên, đóng dấu - Nếu là cơ quan)

     

    PHỤ LỤC 4

    MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
    (Dùng cho phương tiện xóa đăng ký)

    Kính gửi:...................................................................................................................

    Tên chủ phương tiện:...............................................................................................

    Địa chỉ:.....................................................................................................................

    Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):............................

    Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số):   

    Phương tiện này đã đăng ký tại …………….. Giấy chứng nhận đăng ký số............

    Ngày …….. tháng …….. năm ………..

    Lý do xóa đăng ký:.....................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kể trên.

    Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xóa tên đăng ký phương tiện trên./.

     

     

    ………. Ngày …… tháng ….. năm ……
    Chủ phương tiện
    (Ký tên đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 5

    MẪU ĐƠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: …………/ĐK

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN
    ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

    Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: ......................

    Tên chủ phương tiện:.................................................................................................

    Địa chỉ chủ phương tiện:............................................................................................

    Đã được đăng ký có đặc điểm sau:...........................................................................

    Nhãn hiệu:.................................................................................................................

    Nước sản xuất: …………………… Nhà sản xuất: ………….. Năm sản xuất:...........

    Động cơ (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):..............................................

    ..................................................................................................................................

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

    Khổ đường (mm)

     

    Tự trọng (Tấn)

     

    Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

     

    Kiểu truyền động

     

    Công thức trục

     

    Loại giá chuyển hướng

     

    Kích thước lớn nhất của phương tiện: dài, cao, rộng

     

    Kiểu loại phương tiện

     

     

     

    Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……
    CỤC TRƯỞNG
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 6

    MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: …………/ĐK

     

     

    GIẤY XÁC NHẬN
    ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

    Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt số: ..... ngày ……… tháng ….. năm ……….. của chủ sở hữu phương tiện là:....................................................................................

    Lý do bị mất Giấy chứng nhận đăng ký:.....................................................................

    Tên phương tiện:........................................................................................................

    Tên chủ phương tiện:.................................................................................................

    Địa chỉ chủ phương tiện:............................................................................................

    Nhãn hiệu:..................................................................................................................

    Nước sản xuất: ……………………………………… Năm sản xuất:...........................

    Động cơ (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):..............................................

    ..................................................................................................................................

    ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

    Khổ đường (mm)

     

    Tự trọng (Tấn)

     

    Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

     

    Kiểu truyền động

     

    Công thức trục

     

    Loại giá chuyển hướng

     

    Kích thước lớn nhất của phương tiện: dài, cao, rộng

     

    Kiểu loại phương tiện

     

    Cục Đường sắt Việt Nam xác nhận: (chủ phương tiện ……..) đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

    Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số:........................................

    Ngày cấp:.................................................................................................................

    Số đăng ký của phương tiện:...................................................................................

    Giấy xác nhận này có hiệu lực trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày ký.

     

     

    Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm ……
    CỤC TRƯỞNG
    CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu01/2013/TT-BGTVT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                              Ngày ban hành08/01/2013
                              Người kýĐinh La Thăng
                              Ngày hiệu lực 01/03/2013
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                  • Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                      • Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                                      Sửa đổi

                                      • Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                        • Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

                                        Điều chỉnh

                                          Dẫn chiếu

                                            Văn bản gốc PDF

                                            Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                            Tải văn bản gốc
                                            Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                            Văn bản Tiếng Việt

                                            Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                            Tải văn bản Tiếng Việt
                                            Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Bãi bỏ

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Bổ sung

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Sửa đổi

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Hướng dẫn

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Phụ lục này bị thay thế Khoản 8 Điều 1 Thông tư 13/2016/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/07/2018)

                                            Xem văn bản Thay thế

                                            Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                              Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư
                                            -
                                            CÙNG CHUYÊN MỤC
                                            • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                            • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                            • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                            • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                            • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                            • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                            • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                            • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                            • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                            • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                            • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                            BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                            • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                            • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                            • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                            • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                            • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                            • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                            • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                            • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                            • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                            • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                            • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                            • Tư vấn pháp luật
                                            • Tư vấn luật tại TPHCM
                                            • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                            • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                            • Tư vấn pháp luật qua Email
                                            • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                            • Tư vấn luật qua Facebook
                                            • Tư vấn luật ly hôn
                                            • Tư vấn luật giao thông
                                            • Tư vấn luật hành chính
                                            • Tư vấn pháp luật hình sự
                                            • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                            • Tư vấn pháp luật thuế
                                            • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                            • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                            • Tư vấn pháp luật lao động
                                            • Tư vấn pháp luật dân sự
                                            • Tư vấn pháp luật đất đai
                                            • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                            • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                            • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                            • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                            • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                            • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                            Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                            Tìm kiếm

                                            Duong Gia Logo

                                            • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                               Tư vấn nhanh với Luật sư

                                            VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                            Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                            Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                             Email: danang@luatduonggia.vn

                                            VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                            Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                             Điện thoại: 1900.6568

                                              Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                            Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                            Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                            • Chatzalo Chat Zalo
                                            • Chat Facebook Chat Facebook
                                            • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                            • location Đặt câu hỏi
                                            • gọi ngay
                                              1900.6568
                                            • Chat Zalo
                                            Chỉ đường
                                            Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                            Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                            Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                            Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                            • Gọi ngay
                                            • Chỉ đường

                                              • HÀ NỘI
                                              • ĐÀ NẴNG
                                              • TP.HCM
                                            • Đặt câu hỏi
                                            • Trang chủ