Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 32/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    342958
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu32/2013/NĐ-CP
    Loại văn bảnNghị định
    Cơ quanChính phủ
    Ngày ban hành16/04/2013
    Người kýNguyễn Tấn Dũng
    Ngày hiệu lực 01/06/2013
    Tình trạng Còn hiệu lực

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 32/2013/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2013

     

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CƠ YẾU VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật cơ yếu ngày 26 tháng 11 năm 2011;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu,

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về một số chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu gồm: tiêu chuẩn vật chất hậu cần; chế độ chăm sóc y tế và chế độ nghỉ; chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu và các chế độ, chính sách khác.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này.

    2. Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Khoản 2 Điều 4, Điều 22, Mục IV Danh mục số 01 và các Bảng 13, 14, 15 và 16 Danh mục số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.

    Chương 2.

    TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN

    Điều 3. Tiêu chuẩn ăn của người làm công tác cơ yếu

    1. Tiêu chuẩn ăn của người làm công tác cơ yếu đảm nhiệm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, thực hiện như sau:

    a) Nhiệt lượng khẩu phần ăn, cơ cấu định lượng, tỷ lệ các chất sinh nhiệt được quy định phù hợp với nhiệm vụ của từng đối tượng;

    b) Mức tiền ăn được tính cao hơn so với tiêu chuẩn ăn của hạ sĩ quan, chiến sĩ bộ binh thuộc Quân đội nhân dân từ 1,3 đến 3,5 lần.

    2. Người làm công tác cơ yếu bị thương, ốm đau điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y ăn theo tiêu chuẩn của quân nhân có cùng mức lương ở cùng thời điểm trên địa bàn.

    3. Người làm công tác cơ yếu được hưởng mức ăn bồi dưỡng khi tham gia huấn luyện, ứng trực chiến đấu, diễn tập, phòng chống lụt bão, thiên tai, hỏa hoạn, tìm kiếm cứu nạn và một số nhiệm vụ khác.

    Điều 4. Tiêu chuẩn trang phục của người làm công tác cơ yếu

    1. Tiêu chuẩn trang phục của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Trang phục nghiệp vụ được trang bị cho người làm công tác cơ yếu trực tiếp thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, phục vụ chiến đấu và làm công tác chuyên môn.

    Điều 5. Tiêu chuẩn vật chất y tế

    1. Tiêu chuẩn vật chất y tế của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất được bảo đảm như tiêu chuẩn của quân nhân tại ngũ có cùng mức lương ở cùng thời điểm.

    3. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế bao gồm:

    a) Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp lần đầu và tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được thay thế hàng năm;

    b) Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong lực lượng cơ yếu;

    c) Trang phục nghiệp vụ y tế.

    4. Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh được bảo đảm theo tính chất nhiệm vụ, công việc của người làm công tác cơ yếu ở từng khu vực, địa bàn công tác khác nhau.

    Điều 6. Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể, làm việc, nhà ở công vụ, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại

    1. Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể, làm việc, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại được quy định tại Danh mục số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho người làm lãnh đạo trong lực lượng cơ yếu từ cấp Cục, Vụ trở lên do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển từ nơi này đến nơi khác chưa có nhà ở, đất ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được thuê một căn hộ nhà ở công vụ với diện tích theo quy định của Luật nhà ở và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

    Điều 7. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ

    1. Định mức tiêu chuẩn doanh cụ của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 04 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể về kích thước, mẫu các loại doanh cụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng

    Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng đối với các đơn vị, tổ chức trong lực lượng cơ yếu được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    Điều 9. Định mức sử dụng điện năng

    1. Định mức sử dụng điện năng của người làm công tác cơ yếu được quy định tại Danh mục số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu đóng trên biển, đảo, đồn biên phòng hoặc trên địa bàn khác mà chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia thì được trang bị máy phát điện để bảo đảm định mức sử dụng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

    3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể:

    a) Định mức sử dụng điện năng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa niêm cất trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật nghiệp vụ mật mã, phương tiện và phụ tùng phương tiện giao thông tại các kho, khu kỹ thuật;

    b) Tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện cho các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu quy định tại Khoản 2 Điều này.

    Điều 10. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt

    1. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 lít đến 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi người/ngày.

    2. Các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu đóng trên địa bàn chưa có nước sạch bảo đảm đủ tiêu chuẩn được trang bị máy móc, thiết bị hoặc đầu tư xây dựng công trình để bảo đảm định mức theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 11. Nguyên tắc xác định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu

    1. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu được quy định như sau:

    a) Lấy tiêu chuẩn về định lượng làm cơ sở chính;

    b) Về giá trị, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại vật chất và giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính ngân sách bảo đảm. Những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ từng thời điểm. Những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng thì lấy giá thời điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt giá hàng năm theo thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều chỉnh chỉ số trượt giá các định mức, tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người làm công tác cơ yếu cho phù hợp.

    2. Đối với định mức tiêu chuẩn vật chất y tế bảo đảm cho người làm công tác cơ yếu được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động của cơ yếu.

    3. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục số 01, Danh mục số 02, Danh mục số 03, Danh mục số 04, Danh mục số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.

    Chương 3.

    CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC Y TẾ VÀ CHẾ ĐỘ NGHỈ

    Điều 12. Chế độ chăm sóc y tế

    Người làm công tác cơ yếu được chăm sóc y tế; khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y; khi ốm đau mà ở xa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuận tiện và được hưởng quyền lợi như quân nhân có cùng mức lương ở cùng thời điểm trên địa bàn.

    Điều 13. Chế độ nghỉ của người làm công tác cơ yếu

    1. Người làm công tác cơ yếu được nghỉ phép hàng năm, nghỉ phép đặc biệt, nghỉ các ngày lễ, tết trong năm như đối với quân nhân.

    2. Người làm công tác cơ yếu được nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật về lao động.

    Chương 4.

    CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU NGHỈ HƯU, CHUYỂN NGÀNH, THÔI VIỆC, HY SINH, TỪ TRẦN HOẶC CHUYỂN SANG LÀM CÔNG TÁC KHÁC TRONG TỔ CHỨC CƠ YẾU

    Điều 14. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu

    1. Người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

    2. Chế độ trợ cấp một lần đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu trước hạn tuổi theo quy định tại Điều 27 Luật cơ yếu, như sau:

    a) Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần là người làm công tác cơ yếu thuộc điện dôi dư do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

    b) Chế độ trợ cấp một lần được hưởng, gồm:

    - Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước hạn tuổi;

    - Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 (một nửa) tháng tiền lương.

    Điều 15. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu chuyển ngành

    1. Người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, được tuyển dụng vào làm việc tại cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị của Nhà nước) được hưởng quyền lợi như sau:

    a) Được ưu tiên bố trí việc làm phù hợp với ngành nghề chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; đào tạo, bồi đưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết phù hợp với công việc đảm nhiệm;

    b) Được miễn thi tuyển, nếu chuyển ngành về cơ quan, đơn vị cũ hoặc chuyển ngành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

    c) Được ưu tiên cộng thêm điểm vào kết quả tuyển dụng khi thi tuyển hoặc xét tuyển công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị của Nhà nước;

    d) Được xếp lương phù hợp với công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp hệ số lương mới thấp hơn hệ số lương của người làm công tác cơ yếu đã được hưởng tại thời điểm chuyển ngành thì được bảo lưu hệ số chênh lệch giữa hệ số lương tại thời điểm chuyển ngành so với hệ số lương mới trong thời gian tối thiểu là 18 tháng, do người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định cho phù hợp với tương quan tiền lương nội bộ. Trong thời gian bảo lưu, nếu hệ số lương mới được xếp bằng hoặc cao hơn hệ số lương đã được hưởng trước khi chuyển ngành thì hưởng hệ số lương mới;

    đ) Khi nghỉ hưu được thực hiện cách tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2007/NĐ-CP).

    2. Người làm công tác cơ yếu chuyển ngành sang các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước sau đó chuyển sang cơ quan, đơn vị hưởng lương theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, khi nghỉ hưu tính lương hưu được cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề theo thời gian làm việc của mức lương người làm công tác cơ yếu tại thời điểm chuyển ngành và được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tai thời điểm nghỉ hưu.

    3. Người làm công tác cơ yếu đã chuyển ngành, do nhu cầu của lực lượng cơ yếu và được cấp có thẩm quyền điều động trở lại làm việc trong tổ chức cơ yếu thì thời gian chuyển ngành được tính vào thời gian công tác liên tục để xét nâng lương, thâm niên công tác theo quy định của pháp luật.

    Điều 16. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước

    Người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hưởng trợ cấp thôi việc một lần theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; khi nghỉ hưu không được tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.

    Điều 17. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu thôi việc

    1. Người làm công tác cơ yếu thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu không đủ điều kiện để nghỉ hưu hoặc không chuyển ngành thì được giải quyết thôi việc và được hưởng các quyền lợi như sau:

    a) Được hưởng trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ; được ưu tiên học nghề hoặc giới thiệu việc làm;

    b) Được hưởng trợ cấp thôi việc một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương;

    c) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

    2. Người làm công tác cơ yếu đã thôi việc trong thời gian không quá 01 năm, kể từ ngày quyết định thôi việc có hiệu lực, nếu được tuyển dụng vào cơ quan, đơn vị của Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này thì được thực hiện chế độ chuyển ngành. Khi thực hiện chế độ chuyển ngành phải hoàn trả khoản trợ cấp thôi việc một lần quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và hoàn trả quỹ bảo hiểm xã hội khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần đã nhận. Cơ quan, đơn vị của Nhà nước ra quyết định chuyển ngành có trách nhiệm thu lại số tiền trợ cấp thôi việc.

    3. Người làm công tác cơ yếu đã thôi việc trong thời gian không quá một năm, kể từ ngày quyết định thôi việc có hiệu lực, nếu được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, nếu muốn tính nối thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì phải hoàn trả quỹ bảo hiểm xã hội khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội đã nhận.

    Điều 18. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu hy sinh, từ trần

    1. Người làm công tác cơ yếu hy sinh thì thân nhân của người làm công tác cơ yếu được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của người làm công tác cơ yếu trước khi hy sinh.

    2. Người làm công tác cơ yếu từ trần thì thân nhân của người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của người làm công tác cơ yếu trước khi từ trần.

    Điều 19. Chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

    1. Người làm công tác cơ yếu khi chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được xếp lương theo diện bố trí mới, phù hợp với nhóm, ngành được sắp xếp, trình độ đào tạo và thời gian xếp hệ số lương của người làm công tác cơ yếu. Trường hợp hệ số lương mới được xếp thấp hơn hệ số lương cũ tại thời điểm chuyển diện bố trí thì được bảo lưu hệ số chênh lệch giữa hệ số lương cũ so với hệ số lương mới cho đến khi được nâng lương bằng hoặc cao hơn.

    2. Người làm công tác cơ yếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại Điều 20 Nghị định này; khi nghỉ hưu được thực hiện cách tính lương hưu theo quy định tại Khoản 7 Điều 34 Nghị định số 68/2007/NĐ-CP.

    Điều 20. Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người làm công tác cơ yếu khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu

    1. Người làm công tác cơ yếu có thời gian chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn khó khăn, ngành, nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu theo quy định như sau:

    a) Người làm công tác cơ yếu có thời gian chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì thời gian đó được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 06 tháng;

    b) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt mức 100%; ngành, nghề đặc thù được xếp loại lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì thời gian đó được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng;

    c) Người làm công tác cơ yếu có thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên; ngành, nghề đặc thù được xếp loại lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì thời gian đó được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng.

    Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, người làm công tác cơ yếu đủ 2 hoặc 3 điều kiện nêu trên thì được hưởng theo mức quy đổi cao nhất.

    Trường hợp có thời gian công tác đứt quãng thì được cộng dồn để xác định tổng thời gian được hưởng chế độ trợ cấp một lần.

    2. Thời gian tăng thêm do quy đổi tại Khoản 1 Điều này được tính hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương.

    Điều 21. Tiền lương và thời gian làm việc được tính hưởng chế độ

    1. Tiền lương tháng để tính trợ cấp quy định tại Nghị định này bao gồm: tiền lương; các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

    2. Tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định này là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu; tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17, Điều 18, Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều 20 Nghị định này là tiền lương tháng hiện hưởng.

    3. Thời gian để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là tổng thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu và thời gian làm việc tại cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi vào làm việc trong tổ chức cơ yếu.

    Khi tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau: dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính bằng 1/2 (một nửa) mức hưởng của 01 năm; từ trên 06 tháng đến đủ 12 tháng tính bằng mức hưởng của 01 năm.

    Chương 5.

    CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU VÀ CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KHÁC

    Điều 22. Chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu

    1. Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù cơ yếu mức: 10%, 15% và 25% so với mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định tại Danh mục số 06 ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung chế độ quy định tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 23. Chế độ, chính sách khác

    1. Người làm công tác cơ yếu được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định như đối với quân nhân; trường hợp chưa được hưởng chính sách nhà ở, đất ở của Nhà nước thì được ưu tiên hưởng chế độ, chính sách về nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật về nhà ở, đất ở.

    2. Người được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu chưa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, có học vị Thạc sĩ được xếp lương lần đầu là bậc 2 của bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu; có học vị Tiến sĩ, học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư được xếp lương lần đầu là bậc 3 của bảng lương đối với người làm công tác cơ yếu.

    Các trường hợp khác được tuyển dụng vào làm công tác cơ yếu đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm thì thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính làm căn cứ xếp lương cho phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng, thời gian công tác có đóng bảo hiểm bắt buộc đứt quãng thì được cộng đồn.

    3. Người làm công tác cơ yếu được hưởng chế độ an dưỡng, điều dưỡng hàng năm như đối với quân nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

    Chương 6.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 24. Kinh phí bảo đảm

    Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    Điều 25. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

    2. Bãi bỏ Nghị định số 211/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cơ yếu về tiêu chuẩn trang phục; chế độ nghỉ và thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm đối với người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số 153/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về khám bệnh, chữa bệnh và tiêu chuẩn vật chất y tế đối với người đang làm công tác cơ yếu; thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số 01/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với người đang làm công tác cơ yếu; Nghị định số 41/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

    Điều 26. Hướng dẫn thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này.

    2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 12 Nghị định này.

    3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Chương IV Nghị định này.

    4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều 22 Nghị định này.

    Điều 27. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hợp đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

     

    DANH MỤC SỐ 01

    TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    STT

    Tên trang phục

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Niên hạn

    I

    Trang phục thường xuyên

     

     

     

    1

    Trang phục đông hoặc hè

    xuất

    1

    1 năm

    2

    Áo xuân thu

    cái

    1

    1 năm

    3

    Áo lót

    cái

    2

    1 năm

    4

    Quần lót

    cái

    2

    1 năm

    5

    Bít tất

    đôi

    2

    1 năm

    6

    Khăn mặt

    cái

    2

    1 năm

    7

    Giầy da

    đôi

    1

    1 năm

    8

    Dép nhựa

    đôi

    1

    1 năm

    9

    Chiếu cá nhân

    cái

    1

    1 năm

    II

    Trang phục niên hạn

     

     

     

    1

    Dây lưng nhỏ

    cái

    1

    3 năm

    2

    Áo mưa

    cái

    1

    3 năm

    3

    Màn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    4

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    5

    Vỏ chăn cá nhân

    cái

    1

    4 năm

    6

    Gối cá nhân

    cái

    1

    3 năm

    7

    Ba lô + túi lót

    cái

    1

    4 năm

    8

    Áo mặc giao thời

    cái

    1

    2 năm

    9

    Áo khoác

    cái

    1

    5 năm

    III

    Trang phục chống rét

     

     

     

    1

    Vùng rét 1

     

     

     

    a

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    b

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    c

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    d

    Mũ bông

    cái

    1

    3 năm

    đ

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    2

    Vùng rét 2

     

     

     

    a

    Quần áo thu đông

    bộ

    1

    2 năm

    b

    Áo ấm

    cái

    1

    3 năm

    c

    Ruột chăn bông

    cái

    1

    4 năm

    d

    Đệm nằm

    cái

    1

    4 năm

    IV

    Trang phục nghiệp vụ

     

     

     

    1

    Áo blu

    cái

    2

    1 năm

    2

    Cặp nghiệp vụ

    cái

    1

    3 năm

    3

    Quần áo dã ngoại, huấn luyện

    bộ

    1

    1 năm

    4

    Giầy da cao cổ

    đôi

    1

    2 năm

    Ghi chú:

    1. Một xuất trang phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông + 01 áo dài tay.

    2. Một suất trang phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.

    3. Áo khoác: cấp cho người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá trở lên.

     

    DANH MỤC SỐ 02

    TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT Y TẾ
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    STT

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn định mức

    1

    Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị

     

     

    a

    Cán bộ cao cấp

    đồng/người/năm

    500.000

    b

    Cán bộ trung cấp

    đồng/người/năm

    400.000

    c

    Cán bộ sơ cấp

    đồng/người/năm

    300.000

    2

    Thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh

     

     

    a

    Giường bệnh xá

    đồng/người/năm

    8.000.000

    b

    Giường an dưỡng

    đồng/giường/năm

    450.000

    3

    Thuốc khám bệnh

     

     

    a

    Khám bệnh xá

    đồng/người/Iần khám

    30.000

    b

    Chi phí khám sức khoẻ thực hiện tuyển sinh, đào tạo tại Học viện Kỹ thuật Mật mã

    đồng/người/năm

    65.000

    c

    Chi phí khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ

     

     

     

    - Cán bộ cao cấp

    đồng/người/năm

    500.000

     

    - Cán bộ trung cấp; người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

    đồng/người/năm

    200.000

     

    - Cán bộ sơ cấp

    đồng/người/năm

    100.000

    4

    Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch

    đồng/người/năm

    10.000

    5

    Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ)

     

     

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/đơn vị/năm

    3.000.000.000

    6

    Dụng cụ, vật tư tiêu hao

     

     

     

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/giường/năm

    1.000.000

    7

    Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng

     

     

     

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/giường/năm

    2.000.000

    8

    Tiêu chuẩn kiểm định trang bị

     

     

     

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/đơn vị/năm

    5.000.000

    9

    Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ

     

     

    a

    Nhân viên y tế đơn vị, Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/người/năm

    150.000

    b

    Bệnh nhân

    đồng/giường/năm

    350.000

    10

    Tiêu chuẩn tạp chí vệ sinh

     

     

    a

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/giường/năm

    450.000

    b

    Người làm công tác cơ yếu ở đất liền, hải đảo

    đồng/giường/năm

    50.000

    c

    Người làm công tác cơ yếu ở Trường Sa

    đồng/người/năm

    200.000

    11

    Xử lý chất thải, rác thải

     

     

    a

    Đơn vị tại thành phố, thị xã

    đồng/người/năm

    48.000

    b

    Địa bàn còn lại

    đồng/người/năm

    24.000

    c

    Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ

    đồng/giường/năm

    300.000

    d

    Đoàn an dưỡng

    đồng/giường/năm

    700.000

     

    DANH MỤC SỐ 03

    TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở TẬP THỂ, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    Bảng 1: Tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn (m2/người)

    1

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương

    6

    2

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương

    8

    3

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương

    9

    4

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương

    18

    Bảng 2: Tiêu chuẩn diện tích làm việc

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn (m2/người)

    I

    Người làm công tác lãnh đạo

     

    1

    Lãnh đạo Ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương

    9

    2

    Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Cục, Vụ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    12

    3

    Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương

    18 ÷ 24

    4

    Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương

    30 ÷ 40

    5

    Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ

    40 ÷ 50

    II

    Người làm chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu

     

    1

    Trợ lý tham mưu nghiệp vụ thuộc Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    8

    2

    Trợ lý tham mưu ngành thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương

    12

    Ghi chú:

    Những bộ phận có máy móc, thiết bị kỹ thuật: diện tích lắp đặt máy móc, thiết bị kỹ thuật được tính riêng; nơi làm việc cho người điều khiển, vận hành máy móc, thiết bị bố trí phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

    Bảng 3: Tiêu chuẩn diện tích một số công trình công cộng và phụ trợ khác trong doanh trại

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn
    m2 sử dụng

    I

    Cơ yếu cấp huyện, cơ yếu Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

     

    1

    Phòng Mã dịch điện mật

    12

    2

    Phòng Điện báo

    9

    II

    Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     

    1

    Phòng Mã dịch điện mật

    18

    2

    Phòng Điện báo

    18

    3

    Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã

    18

    4

    Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã

    18

    III

    Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương

     

    1

    Phòng Mã dịch điện mật

    18 ÷ 36

    2

    Phòng Điện báo

    18

    3

    Phòng Huấn luyện kỹ thuật mật mã

    18 ÷ 36

    4

    Kho để tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã

    18

    5

    Phòng Giao ban + Phòng họp

    18

    IV

    Cơ quan cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

     

    1

    Phòng Thường trực

    18

    2

    Phòng Tiếp dân

    18 ÷ 36

    3

    Phòng Giao ban + Phòng họp

    18 ÷ 36

    4

    Phòng khách

    18

    5

    Phòng Văn thư - Bảo mật

    18 ÷ 36

    6

    Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu

    18 ÷ 36

    7

    Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã

    18 ÷ 36

    8

    Phòng Truyền thống

    36 ÷ 54

    9

    Phòng Thông tin

    18

    10

    Phòng Trực ban

    18

    Ghi chú:

    1. Các cơ quan, đơn vị làm việc ở 2 cơ sở được vận dụng theo quy định nhưng không được vượt quá tiêu chuẩn nêu trên ở mỗi nơi.

    2. Đối với Phòng Thường trực: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.

    3. Đối với Phòng Tiếp dân: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vi có chức năng tiếp dân.

    4. Đối với Kho tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật mật mã: chỉ áp dụng đối với các Cục.

    5. Đối với Phòng Truyền thống: chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có trụ sở làm việc độc lập.

    Bảng 4: Tiêu chuẩn diện tích trong nhà ăn tập thể doanh trại

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn (m2/người)

    1

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy, cấp tá và tương đương

    2,0

    a

    Khu vực ăn

    1,2

    b

    Khu vực chế biến và kho

    0,5

    c

    Khu vực phục vụ

    0,3

    2

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng và tương đương trở lên

    2,2

    a

    Khu vực ăn

    1,4

    b

    Khu vực chế biến và kho

    0,5

    c

    Khu vực phục vụ

    0,3

    Bảng 5: Thiết bị vệ sinh

    a) Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể

    STT

    Đối tượng danh mục

    Quy mô quân số (người)

    Trang bị

    Tắm

    Xí bệt

    Tiểu treo

    Chậu rửa sứ

    1

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp ủy và tương đương

    6

    1

    1

    1

    1

    2

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tá và tương đương

    4

    1

    1

    1

    1

    3

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1

    Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải bố trí cho nam riêng, nữ riêng.

    b) Thiết bị vệ sinh nhà làm việc

    STT

    Quy mô quân số (người)

    Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh

    Thiết bị vệ sinh

    Xí bệt

    Tiểu treo

    Chậu rửa sứ

    1

    Dưới 50

    25

    1

    1

    1

    2

    Từ 50 đến 100

    50

    2

    3

    2

    3

    Trên 100

    100

    3

    4

    3

    Ghi chú: Đơn vị có cả nam và nữ phải bố trí cho nam riêng, nữ riêng.

     

    DANH MỤC SỐ 04

    ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    Bảng 1: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn/người

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Tủ tài liệu

    Bàn họp

    Bàn ghế tiếp khách

    Mắc áo treo

    Đèn bàn

    1

    Trợ lý Cơ yếu

    1

    2

    1

     

     

    1

     

    2

    Trưởng ban (Đội) Cơ yếu đơn vị và tương đương

    1

    2

    1

     

     

    1

     

    3

    Lãnh đạo cấp Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành, Ban Cơ yếu Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    1

    5

    1

    1

    1

    1

    1

    4

    Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

    1

    7

    2

    1

    1

    1

    1

    5

    Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ

    1

    10

    2

    1

    1

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2/1 chiếc (hoặc 9 m2 sử dụng/1 quạt treo tường).

    2. Phòng làm việc của lãnh đạo Cục, Vụ và tương đương trở lên được lắp máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    3. Đối tượng 3, bàn họp chỉ bố trí cho cấp trưởng.

    4. Những đối tượng sử dụng chỗ ở và chỗ làm việc trong cùng một phòng, thì được hưởng cả 2 loại tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở và nhà làm việc. Riêng tiêu chuẩn về quạt điện, bàn uống nước hoặc tiếp khách, đèn bàn chỉ được hưởng một loại tiêu chuẩn.

    Bảng 2: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở tập thể doanh trại

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn/người

    Giường cá nhân

    Tủ cá nhân

    Tủ tài liệu

    Bộ bàn ghế uống nước

    Bàn đọc sách

    Ghế tựa

    Tủ áo

    Mắc áo

    1

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương

    1

    1

     

    1 bộ/3 người

     

     

     

    1

    2

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương

    1

    1

     

    1 bộ/3 người

     

     

     

    1

    3

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương

    1

     

     

    1 bộ/2 người

     

     

    1

     

    4

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp tướng và tương đương

    1

    1

    1

    1 bộ

    1

    1

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Có thể thay thế tủ cá nhân bằng tủ áo 2 hoặc 3 buồng, bảo đảm cho mỗi người một ngăn riêng biệt.

    2. Đối với lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên nếu bố trí mỗi người sử dụng phòng ở riêng biệt thì đảm bảo cho mỗi người 1 bàn đọc sách, 1 ghế tựa, 1 đèn bàn và bộ bàn ghế uống nước. Riêng người làm công tác cơ yếu có mức bằng lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng và tương đương, bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.

    3. Mỗi phòng ở hoặc điện tích ở tương đương 18 m2 được lắp 1 quạt trần. Riêng lãnh đạo có mức lương bằng mức lương của cấp bậc quân hàm từ cấp Thượng tá và tương đương trở lên được bảo đảm mỗi người 1 quạt cây thay thế quạt trần.

    4. Phòng ở của lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ được lắp máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    5. Người làm công tác cơ yếu có mức tương tương đương từ Thiếu úy trở lên đi học, đào tạo trong các nhà trường trong lực lượng cơ yếu được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ trong phòng ở như sĩ quan cấp úy. Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương trở lên đi học, đào tạo được hưởng tiêu chuẩn doanh cụ như sĩ quan cấp Thiếu tá, Trung tá.

    Bảng 3: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ở công vụ

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tiêu chuẩn/người

    Giường cá nhân

    Bàn làm việc

    Tủ tài liệu

    Ghế tựa

    Tủ áo

    Bộ bàn ghế uống nước

    Đèn bàn

    1

    Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương

    1

    1

    1

    4

    1

    1

    1

    2

    Lãnh đạo Ban Cơ yếu Chính phủ

    1

    1

    1

    10

    1

    1

    1

    Ghi chú: Bộ bàn ghế uống nước được trang bị theo kiểu dáng salon.

    Bảng 4: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Trực ban

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Bộ bàn nước

    Tủ tài liệu

    Ghế tựa

    Ghế tựa dài

    Giường cá nhân

    Quạt trần

    Mắc áo đứng

    Cấp Cục, Vụ và tương đương

    1

    1

    1

    2

    1

    2

    1

    1

    Bảng 5: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Thường trực

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Tủ tài liệu

    Ghế tựa

    Quạt trần

    Mặc áo đứng

    Bàn nước

    Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập

    1

    1

    2

    1

    1

    1

    Bảng 6: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Tiếp dân

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Bộ bàn nước

    Ghế tựa

    Quạt trần

    Mắc áo đứng

    Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có chức năng tiếp dân

    1

    1

    6

    1

    1

    Bảng 7: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Giao ban

    STT

    Đối tượng danh mục

    Bàn họp

    Ghế tựa

    Bàn nước

    Quạt trần

    Máy điều hòa

    Mắc áo đứng

    1

    Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương

    10

    30

    2

    3

     

    2

    2

    Cấp Cục, Vụ và tương đương

    16

    40

    2

    3

    2

    3

    Ghi chú:

    1. Phòng Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương: Phòng Giao ban và Phòng họp sử dụng chung.

    2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.

    3. Cấp Phòng trang bị bàn họp kích thước 1,2 m x 0,6 m x 0,75 m.

    4. Cấp Cục, Vụ và tương đương được trang bị bàn họp kích thước 1,2 m x 0,6 m x 0,75 m. Có thể sử dụng bộ bàn quầy (vuông, chữ nhật, tròn) có tổng chiều dài tương đương với số lượng bàn theo tiêu chuẩn.

    5. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 8: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng khách

    Đối tượng danh mục

    Bàn sa lon

    Ghế sa lon

    Bàn nhỏ (đôn)

    Tủ đựng ấm chén

    Quạt cây

    Điều hòa

    Mắc áo đứng

    Cấp Cục, Vụ và tương đương

    3

    16

    8

    1

    6

    2

    2

    Ghi chú:

    1. Bàn ghế trong phòng khách được trang bị theo kiểu dáng bàn ghế salon bằng gỗ hoặc salon đệm mút. Bàn nhỏ (đôn) có kích thước 0,4 m x 0,4 m x 0,45 m được bảo đảm bình quân mỗi đôn 2 ghế ngồi.

    2. Có thể thay thế 3 ghế salon bằng 1 đi văng 3 chỗ ngồi. Đối với Phòng khách có diện tích nhỏ, có thể thay thế số lượng ghế salon bằng ghế tựa có đệm để sử dụng cho phù hợp với diện tích phòng khách.

    3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 9: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Truyền thống

    Đối tượng danh mục

    Giá để sách báo

    Tủ bày hiện vật

    Bục tượng Bác

    Quạt trần

    Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

    2

    3

    1

    12÷15m2/cái

    Ghi chú: Đối với các đơn vị cơ yếu còn lại, được trang bị 1 tủ bày hiện vật và giá để sách báo vào Phòng họp.

    Bảng 10: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Văn thư - Bảo mật

    Đối tượng danh mục

    Bàn máy vi tính

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Giá để VPP

    Tủ tài liệu

    Bàn máy photo

    Quạt trần

    Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

    2

    2

    4

    1

    2

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Mỗi phòng làm việc của nhân viên văn thư - bảo mật được trang bị 1 bàn uống nước và 1 mắc áo;

    2. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây hoặc 2 quạt treo tường.

    Bảng 11: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Lưu trữ hồ sơ, tài liệu

    Đối tượng danh mục

    Bàn máy vi tính

    Bàn khai thác tài liệu

    Ghế tựa

    Tủ tài liệu

    Giá tài liệu

    Điều hòa

    Quạt bàn

    Cấp Cục, Vụ và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

    1

    2

    5

    2

    4

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Bàn làm việc dùng để khai thác tài liệu 1,2 m x 2,4 m x 0,75 m.

    2. Giá để tài liệu được trang bị theo khối lượng tài liệu thực tế.

    3. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 12: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Thông tin

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Điều hòa

    Quạt trần

    Mắc áo

    Các cơ quan, đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ có trụ sở làm việc độc lập

    1

    2

    1

    1

    1

    Ghi chú: Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 13: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Mã dịch điện mật

    STT

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Giá để VPP

    Tủ tài liệu

    Quạt trần

    Điều hòa

    1

    Phòng Mã dịch điện mật cấp huyện và tương đương

    1 bàn/ người

    1 ghế/ người

    1

    1

    1

    1

    2

    Phòng Mã dịch điện mật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    1 bàn/ người

    1ghế/ người

    1

    1

    1

    1

    3

    Phòng Mã dịch điện mật thuộc Bộ, ngành và tương đương

    1 bàn/ người

    1ghế/ người

    1

    2

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.

    2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 14: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Điện báo

    STT

    Đối tượng danh mục

    Tủ bảo mật

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Quạt trần

    Giường cá nhân

    Điều hòa

    1

    Cơ yếu cấp huyện và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    2

    Cơ yếu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1

    1

    3

    Cơ yếu các Bộ, ngành và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1÷2

    1

    Ghi chú:

    1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.

    2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 15: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng Huấn luyện

    STT

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Quạt trần

    Bảng

    Tủ tài liệu

    Điều hòa

    1

    Phòng Cơ yếu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    1 bàn/ người

    1 ghế/ người

    1

    1

    1

    1

    2

    Phòng Cơ yếu thuộc Bộ, ngành và tương đương

    1 bàn/ người

    1 ghế/ người

    2

    1

    2

    1

    Ghi chú:

    1. 18 m2 có 1 quạt trần hoặc 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.

    2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 16: Tiêu chuẩn doanh cụ trong kho để tài liệu và trang thiết bị kỹ thuật mật mã

    STT

    Đối tượng danh mục

    Bàn làm việc

    Ghế tựa

    Giá để tài liệu

    Quạt trần

    Điều hòa

    1

    Cơ yếu Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương

    1

    1

    1

    1

    1

    2

    Cơ yếu trực thuộc các Bộ, ngành và tương đương

    1

    1

    2

    1

    1

    Ghi chú:

    1. Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt bàn.

    2. Máy điều hòa không khí theo tiêu chuẩn Việt Nam.

    Bảng 17: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà ăn

    Đối tượng danh mục

    Bàn ăn

    Bàn chế biến

    Bàn chia

    Giá để dụng cụ

    Hòm (tủ)

    Ghế ngồi

    Quạt trần

    Điều hòa

    Nhà ăn các cơ quan, đơn vị trong lực lượng cơ yếu

    1 cái /6 người

    1÷3

    1÷4

    3÷9

    4 hòm và 1 tủ

    1cái/ người

    12÷15 m2/cái

     

    Bảng 18: Tiêu chuẩn doanh cụ trong Phòng học

    Đối tượng danh mục

    Bảng đen (hoặc phooc)

    Bục giảng (hoặc bàn giảng viên)

    Ghế tựa

    Bàn ghế học viên

    Quạt trần

    Phòng học

    1

    1

    1

    2 học viên/ bộ

    12 ÷15 m2/1 cái

    Ghi chú: Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.

     

    DANH MỤC SỐ 05

    ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc

    STT

    Đối tượng

    Định mức (KWh/người/tháng)

    1

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm cấp úy và tương đương

    25

    2

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tá, Trung tá và tương đương

    35

    3

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thượng tá, Đại tá và tương đương

    105

    4

    Người làm công tác cơ yếu có mức lương bằng mức lương cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng và tương đương

    225

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một người làm công tác cơ yếu bao gồm:

    1. Sử dụng cho chiếu sáng, làm mát tại các phòng làm việc, phòng ở, các công trình công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong nhà ở tập thể doanh trại:

    2. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe, nhìn để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của người làm công tác cơ yếu.

    3. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định.

    Bảng 2: Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng

    STT

    Đối tượng danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    1

    Kho dự trữ quốc gia chuyên ngành cơ yếu

    KWh/tấn/tháng

    13

    2

    Kho y tế

    KWh/tấn/tháng

    13

    3

    Kho lưu trữ tài liệu kỹ thuật mật mã

     

    13

    4

    Kho lưu trữ hồ sơ cán bộ, nhân viên

     

    13

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng điện năng cho công tác kho tàng là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng hàng hóa trong kho hoặc trạm để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng bao gồm:

    1. Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác xuất, nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo đảm, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa, sản phẩm mật mã trong các kho tàng của các đơn vị cơ yếu.

    2. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho.

    Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo

    Đối tượng

    Định mức KWh/tháng

    Hệ số điều chỉnh Kdc

    Học viên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên ngành cơ yếu

    30

    Học viên là cán bộ chỉ huy từ cấp phòng và tương đương trở lên; học viên quốc tế; học viên đào tạo trên đại học: Kdc = 1,5

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng điện năng cho đào lạo là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc bao gồm:

    1. Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, thư viện, xưởng thực tập tại các trường đào tạo trong lực lượng cơ yếu.

    2. Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.

    Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh

    Đối tượng danh mục

    Đơn vị tính

    Định mức

    Giường bệnh xá

    KWh/1 giường bệnh/tháng

    30

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng điện năng cho phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh là mức điện năng (số KWh) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh và loại hình tổ chức phòng dịch để thực hiện các nội dung công việc bao gồm:

    1. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện việc chuẩn đoán, điều trị.

    2. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, triệt khuẩn hoạt động.

    3. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại cơ sở y tế trong lực lượng cơ yếu và Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ.

    4. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.

    4. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.

     

    DANH MỤC SỐ 06

    ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP ĐẶC THÙ CƠ YẾU
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

    1. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:

    a) Nghiên cứu khoa học công nghệ kỹ thuật mật mã;

    b) Mã dịch mật mã;

    c) Tác chiến mạng, giám sát an ninh mạng;

    d) Chứng thực số.

    2. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc:

    a) Quản lý, chỉ huy, chỉ đạo sử dụng kỹ thuật mật mã;

    b) Tham mưu, kế hoạch, huấn luyện, đào tạo, tổ chức xây dựng lực lượng cơ yếu;

    c) Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mật mã;

    d) Giáo viên tại các nhà trường trong lực lượng cơ yếu;

    đ) Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, triển khai, cung cấp sản phẩm mật mã;

    e) Thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế về cơ yếu.

    3. Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu trực tiếp đảm nhiệm các công việc bảo đảm, phục vụ cho các hoạt động trong lực lượng cơ yếu (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Danh mục này)./.

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Nghị định 32/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu32/2013/NĐ-CP
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanChính phủ
                            Ngày ban hành16/04/2013
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 01/06/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn vật chất hậu cần và chế độ chăm sóc y tế đối với người làm công tác cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
                            • Thông tư 05/2015/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn trang thiết bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yêu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                    • Nghị định 129/2018/NĐ-CP bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng

                                    Sửa đổi

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                              Tải văn bản Tiếng Việt
                                              Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 05/2015/TT-BQP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 05/2015/TT-BQP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 05/2015/TT-BQP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 05/2015/TT-BQP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 129/2018/NĐ-CP

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Chế độ chăm sóc y tế và hồ sơ, thủ tục khám bệnh, chữa bệnh được hướng dẫn bởi Điều 6 và Điều 7 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hồ sơ, thẩm quyền giải quyết chế độ được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hồ sơ, thẩm quyền giải quyết chế độ được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi điểm a, điểm c Khoản 1. điểm a, điểm c Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điểm này được hướng dẫn bởi điểm b, điểm c Khoản 1. điểm a, điểm c Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi điểm b, điểm c Khoản 1. điểm a, điểm c Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi điểm b, điểm c Khoản 2. Khoản 3 Điều 3 và Điều 12 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Khoản này được hướng dẫn bởi điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư liên tịch 08/2014/TTLT-BQP-BTC-BYT

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Kinh phí thực hiện tiêu chuẩn trang bị cho người làm công tác cơ yếu được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 05/2015/TT-BQP

                                              Xem văn bản Hướng dẫn

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                              • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                              • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                              • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ